GV: Bạch Thị Kim Thảo                                                        Giáo án Sinh học 10                                                           

Tiết 1+2

 

BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG

 

I. Mục tiêu: Sau khi học xong, HS có khả năng:

1 Kiến thức:

- Trình bày được các cấp tổ chức của thế giới sống từ thấp đến cao.

- phân tích được tính nổi trội của tế bào.

- Chứng minh được tế bào là đơn vị cơ sở của mọi cơ thể.

2 Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thuyết trình, làm việc nhóm.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.

3 Thái độ:

- Có ý thức bảo tồn sự đa dạng sinh học.

4. Năng lực hướng tới:

- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

II. Phương pháp và phương tiện dạy học

  1. Phương pháp dạy học: DH hợp tác
  2. Phương tiên dạy học:

* Chuẩn bị của giáo viên:

               - Tranh vẽ h1, h2 sgk và những tranh ảnh có liên quan đến bài học.

               - Video có nội dung về các cấp tổ chức của thế giới sống.

* Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập.

III. Hoạt động dạy học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra

3. Bài mới 

BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG

Time

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

45p

Hoạt động 1: Tìm hiểu về các cấp tổ chức của thế giới sống.

 

GV : hướng dẫn HS quan sát hình 1 SGK và yêu cầu HS TL câu hỏi

 - Tổ chức thế giới sống bao gồm những cấp tổ chức nào?

- Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống?

- Nêu đặc điểm của từng cấp tổ chức?

GV nhận xét

 

?  Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.

GV đánh giá, hoàn thiện

HS: Quan sát tranh vẽ yêu cầu nêu được :

 

+ Các cấp tổ chức của thế giới sống từ nhỏ nhất đến lớn nhất.

+ Các cấp độ tổ chức cơ bản

 

 

- HS thảo luận trả lời

 

I. Các cấp tổ chức của thế giới sống

- Các cấp tổ chức của thế giới sống từ cấp nhỏ nhất đến cấp lớn nhất:

Phân tử bào quan tế bào cơ quan hệ cơ quan cơ thể quần thể quần xã hệ sinh thái sinh quyển.

1

 


 

GV: Bạch Thị Kim Thảo                                                        Giáo án Sinh học 10                                                           

45p

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống

 

GV chuyển mục II: tuy thế giới sống rất đa dạng bao gồm các cấp tổ chức sống khác nhau song vẫn mang những đặc điểm chung.

GV nêu nhiệm vụ:

- Em hãy cho biết đặc điểm chung của thế giới sống?

- Nguyên tắc thứ bậc là gì?

- Thế nào là đặc tính nội trội ? cho ví dụ? Đặc tính nội trội do đâu mà có?

- Hệ thống mở là gì? cho vd?

- Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thế hệ này sang thế hệ khác?

 

- GV để lớp trao đổi ý kiến rồi đánh giá và yêu cầu HS khái quát kiến thức.

 

* Liên hệ:

- Làm thế nào để sinh vật có thể sinh trưởng phát triển tốt nhất trong môi trường?

- Tại sao ăn uống không hợp lý sẽ dẫn đến phát sinh các bệnh?

 

- GV đánh giá và giúp HS hoàn thiện kiến thức

 

 

 

 

 

- HS: nghiên cứu SGK trang 8.

- Trao đổi nhanh trong nhóm trả lời câu hỏi

- Lấy 1 vài VD để phân tích

- HS đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

Hs thảo luận trả lời.

 

II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống

1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc

- Nguyên tắc thứ bậc là tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.

- Đặc điểm nội trội là đặc điểm của 1 cấp tổ chức nào đó được hình thành do sự tương tác của các bộ phận cấu tạo nên chúng. Đặc điểm này không có ở cấp tổ chức nhỏ hơn.

- Những đặc điểm nội trội đặc trưng cho thế giới sống như tđc và nl, st và pt, cảm ứng,knăng tự điều chỉnh, khả năng tiến hóa thích nghi với MT sống

2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh

* Hệ thống mở: SV ở mọi cấp tổ chức đều không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường.

- SV không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.

* Khả năng tự điều chỉnh:

- Mọi cấp tổ chức sống từ thấp đến cao của thế giới sống đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống tồn tại và phát triển

3 Thế giới sống liên tục tiến hóa

- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên ADN từ thế hệ này sang thế hệ khác.

- Các sinh vật trên trái đất có chung nguồn gốc nhưng các sinh vật luôn tiến hóa tạo nên một thế giới sống vô cùng đa dạng và phong phú nhưng lại thống nhất.

1

 


 

GV: Bạch Thị Kim Thảo                                                        Giáo án Sinh học 10                                                           

 

 

 

 

 

IV. Vận dụng – tìm tòi mở rộng

  1. Nêu một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người.
  2. Chứng minh các sinh vật có nguồn gốc chung nhưng đã tiến hóa theo nhiều hướng khác nhau.

V. Kiểm tra đánh giá

* Trắc nghiệm khách quan

1. Tổ chức sống nào sau đây có cấp thấp nhất so với các tổ chức còn lại?

a. Quần thể b. Quần   c. Cơ thể  d. Hệ sinh thái

2. Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của hệ sống là:

a. Sinh quyển b. Hệ sinh thái  c. Loài  d.  Hệ cơ quan

3.  Tập hợp  nhiều tế bào cùng loại và cùng  thực hiện  một chức năng  nhất định tạo thành :

a.  Hệ cơ quan  b.  Mô  c.  Cơ thể  d. Cơ quan

4.  Tổ chức sống nào sau đây là bào quan ?

a. Tim   b. Phổi  c. Ribôxôm  d. Não  bộ

5.  Tổ chức nào sau đây là đơn vị phân loại của sinh vật trong tự nhiên ?

a.  Quần  thể   c.  Quần xã   b. Loài  d. Sinh  quyển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


 

GV: Bạch Thị Kim Thảo                                                        Giáo án Sinh học 10                                                           

Tiết 3

Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT

 

I. Mục tiêu

 Sau khi học xong, HS phải

1 Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm giới.

- Phân tích được hệ thống phân loại sinh giới (hệ thống 5 giới).

- Phân biệt được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật (giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật).

2 Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thuyết trình, làm việc nhóm.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.

3 Thái độ:

- Có ý thức bảo tồn sự đa dạng sinh học.

4. Năng lực hướng tới:

- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

II. Phương pháp và phương tiện dạy học

  1. Phương pháp dạy học: Hoạt động nhóm
  2. Phương tiên dạy học:

* Chuẩn bị của giáo viên:

               - Tranh ảnh có liên quan đến bài học

               - Video có nội dung về các giới sinh vật, phiếu học tập.

* Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập.

III. Tiến trình bài học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

- Trình bày đặc điểm chung các cấp tổ chức của thế giới sống?

- Nguyên tắc thứ bậc là gì? Đặc điểm nổi trội là gì? Lấy VD?

3. Bài mới

BÀI 2: CÁC GIỚI SINH VẬT

Time

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

15

Hoạt động 1: Tìm hiểu về các giới sinh vật

 

 

GV khái quát các đơn vị phân loại theo trình tự nhỏ dần (viết sơ đồ lên bảng)

 

 

HS quan sát sơ đồ và kết hợp kiến thức sinh học ở các lớp dưới và nêu được:

I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới

1. Khái niệm giới

- Giới là đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.

1

 


 

GV: Bạch Thị Kim Thảo                                                        Giáo án Sinh học 10                                                           

 

Giới – Ngành – Lớp  -  Bộ – Họ - Chi - Loài

GV yêu cầu HS trả lời được

+ Giới là gì? Cho ví dụ?

 

GV: cho  HS quan sát tranh sơ đồ hệ thống 5 giới SV (của Whitaker và Margulis) yêu cầu

+ Cho biết sinh vật được chia làm 5 giới đó là những giới nào?

Tiêu chí để phân loại sinh vật thành 5 giới?Thế nào là nhân sơ, thế nào là nhân thực?

 

GV nhận xét, hoàn thiện.

+ Giới là đơn vị cao nhất

+ VD giới thực vật và giới động vật.

 

 

- HS có thể trả lời bằng cách trình bày ở trên tranh

hình 2 SGK.

 

VD: Giới động vật bao gồm các nghành ruột khoang, giun dẹp, giun tròn…

- Thế giới sinh vật được phân loại thành các đv theo trình tự nhơ dần là: giới - ngành - lớp - bộ - họ - chi(giống) – loài

VD: Người thuộc loài homo spaiens – chi người (homo) – họ người (homonidae) – bộ linh trưởng (primates) – lớp ĐV có vú (Mammalia) – ngành có dây sống (Chordata) – giới ĐV (Animal)

2. Hệ thống phân loại 5 giới sinh vật

Thế giới SV được chia thành 5 giới:

- Giới khởi sinh (Monera)

- Giới nguyên sinh (Protista)

- Giới nấm (Fungi)

- Giới thực vật (Plantae)

- Động vật (Animalia)

25p

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm của các giới sinh vật

 

 

Cho HS quan sát tranh đại diện của 5 giới để HS

- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.

Yêu cầu: HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luậ và hoàn thành nội dung phiếu học tập

GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức cho HS

 

HS quan sát tranh hình.

- Nghiên cứu thông tin SGK trang 10, 11, 12 kết hợp với kiến thức ở lớp dưới

- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập

 

 

 

 

II. Đặc điểm của các giới sinh vật

+ Giới khởi sinh: sinh vật nhân sơ, cơ thể đơn bào, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng hoặc tự dưỡng. Bao gồm các loài vi khuẩn.

+ Giới nguyên sinh: bao gồm các sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng hoặc tự dưỡng. Bao gồm: Tảo; nấm nhầy và động vật nguyên sinh.

1

 


 

GV: Bạch Thị Kim Thảo                                                        Giáo án Sinh học 10                                                           

 

Lưu ý HS: từ kiến thức trong phiếu học tập thì HS có thể thấy được đặc điểm của giới thể hiện ở mức độ tổ chức cơ thể.

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu liên hệ vai trò của các giới sinh vật (Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật và giới động vật).

 

 

GV hoàn chỉnh kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

Đại diện trình bày, nhóm bạn nhận xét, bổ sung.

+ Giới nấm: bao gồm các sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào (nấm men) hoặc đa bào (nấm sợi), dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng hoại sinh.

+ Giới thực vật:  Bao gồm các sinh vật đa bào nhân thực, có khả năng quang hợp, dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng.(rêu, quyết, hạt trần, hạt kín)

+ Giới động vật: Bao gồm các sinh vật đa bào nhân thực, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng (thân lỗ, ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, châp khớp, da gai, ĐV có dây sống)

- Đa dạng sinh vật thể hiện rõ nhất là đa dạng loài. Đa dạng loài là mức độ phong phú về số lượng, thành phần loài. Đa dạng sinh vật còn thể hiện ở đa dạng quần xã và đa dạng hệ sinh thái.

IV. Vận dụng - mở rộng.

Câu 1: Giải thích vì sao địa y không thuộc giới thực vật mà xếp vào giới nấm cũng không hoàn toàn chính xác

TL

Địa y là một dạng sống cộng sinh đặc biệt giữa các tế bào nấm sợi và các tảo lục đơn bào hay vi khuẩn lam có khả năng quang hợp.

Nhờ có cấu tạo đặc biệt này, địa y thường sống được trên những môi trường khó khăn, nghèo dinh dưỡng. Sau đó, trên xác bã hữu cơ do địa y tạo ra, các loài khác có thể phát triển được nên người ta gọi địa y là sinh vật tiên phong.

Địa y không phải là thực vật vì không có cấu tạo tế bào đặc trưng của thực vật và cũng không có cấu trúc mô, cơ quan của thực vật.

Địa y cũng không phải là nấm vì ngoài các tế bào sợi nấm, địa y còn có các tế bào tảo lục hay vi khuẩn lam có chứa chất diệp lục.

 

Câu 2: Trước đây người ta xếp ĐV nguyên sinh vào giới ĐV, ngày nay không xếp nó vào giới ĐV nữa, tại sao?

1

 


 

GV: Bạch Thị Kim Thảo                                                        Giáo án Sinh học 10                                                           

 

V. Kiểm tra, đánh giá.

Câu 1: Đặc điểm chung của các loài sinh vật là gì?

  1. Chúng đều có chung một tổ tiên.
  2. Chúng sống trong những môi trường gần giống nhau.
  3. Chúng đều có cấu tạo tế bào.  x
  4. Cấp đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.

Câu 2: Nêu đặc điểm chung của giới thực vật?

  1. Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm ứng chậm.
  2. Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm ứng chậm.
  3. Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, có khả năng di chuyển.
  4. Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng.

Câu 3: Vai trò của ĐV trong tự nhiên và trong đời sống con người ?

  1. ĐV tham gia vào các khâu của mạng lưới dinh dưỡng, duy trì sự cân bằng sinh thái.
  2. ĐV cung cấp thức ăn, nguồn nguyên liệu, dược phẩm quý.
  3. Nhiều khi động vật còn gây hại cho con người và vật nuôi.
  4. Cả a, b và c.

Phiếu học tập

Nội dung

Khởi sinh

Nguyên sinh

Thực vật

Nấm

Động vật

Loại tế bào

Nhân sơ

Nhân thực

Nhân thực

Nhân thực

Nhân thực

Mức độ tổ chức cơ thể

Đơn bào

Đơn bào, đa bào

Đa bào phức tạp

Đa bào phức tạp

Đa bào phức tạp

Kiểu dinh dưỡng

Dị dưỡng, tự dưỡng

Dị dưỡng, tự dưỡng

Tự dưỡng quang hợp

Dị dưỡng hoại sinh

Dị dưỡng

Đại diện

Vi khuẩn

Động vật đơn bào, tảo

Sống cố định (thực vật)

Sống cố định (Nấm)

Sống cố định (Động vật)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


 

GV: Bạch Thị Kim Thảo                                                        Giáo án Sinh học 10                                                           

Tiết 4

 

Bài 3. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC

I. Mục tiêu: Sau khi học xong, HS có khả năng:

1 Kiến thức:

- Trình bày được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.

- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào.

- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.

- Giải thích được cấu trúc hóa học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hóa của nước.

- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.

2 Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thuyết trình, làm việc nhóm.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.

3 Thái độ:

- Có ý thức bảo tồn sự đa dạng sinh học.

4. Năng lực hướng tới:

- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

II. Phương pháp và phương tiện dạy học

  1. Phương pháp dạy học: DH nhóm + sử dụng các câu hỏi, bài tập.
  2. Phương tiện dạy học:

* Chuẩn bị của giáo viên:

               - Tranh ảnh có liên quan đến bài học.

               - Video có nội dung về cấu tạo và vai trò của nước.

* Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập.

III. Hoạt động dạy học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

Giới là gì? Trình tự phân loại của sinh giới? Hệ thống phân loại 5 giới bao gồm những thành phần nào? Trình bày đặc điểm của các giới?

 

3. Bài mới  

Bài 3. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC

 

Time

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

20p

Hoạt động 1:  tìm hiểu về cấu tạo của nước

 

GV: giới thiệu tổng quát cho HS về các thành phần hóa học của tế bào.

* GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I và bảng 3 SGK trang 24 trả lời câu hỏi:

- Hãy kể tên các nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?

- Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ 1 số nguyên tố nhất định?

- Những nguyên tố nào là chủ yếu của TB. Vì sao?

HS: Nghiên cứu thông tin sgk và quan sát bảng 1( SGK trang 24) phóng to.

- Trao đổi nhanh trả lời câu hỏi.yêu cầu nêu được:

- C, H, O, N, S, Fe, Ca….

- Các tế bào tuy khác nhau nhưng có chung nguồn gốc.

- Các nguyên tố C, O, N, H là 4  nguyên tố chủ yếu  vì chiếm tới 96% khối lượng cơ thể sống

- Cacbon có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử

I. Các nguyên tố hóa học

- Trong khoảng vài chục nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống thì C, H, O, N chiếm khoảng 96% khối lượng cơ thể. Cacbon là nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ.

- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế bào thường được chia thành 2 nhóm cơ bản:

+ Nguyên tố đại lượng (Có hàm lượng 0,01% khối lượng chất khô): Là thành phần cấu tạo nên tế bào, các hợp chất hữu cơ như: Cacbohidrat, lipit... điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố C, H, O, N, Ca, S, Mg...

1

 


 

GV: Bạch Thị Kim Thảo                                                        Giáo án Sinh học 10                                                           

 

- Vì sao cacbon là nguyên tố hóa học quan trọng?

- Em có nhận xét gì về tỷ lệ các nguyên tố hóa học trong cơ thể sống ? ( bảng 3 SGK)?

  - Thế nào là nguyên tố đa lượng, vi lượng? vai trò?

 

GV nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức

 

* Liên hệ về vai trò quan trọng của nguyên tố hóa học đặc biệt là nguyên tố vi lượng

  cùng 1 lúc tạo nên 4 liên kết cộng hóa trị đã tạo được nhiều bộ khung cacbon của các đại phân tử hữu cơ khác nhau.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+ Nguyên tố vi lượng (Có hàm lượng <0,01% khối lượng chất khô): Là thành phần cấu tạo enzim, các hooc mon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố : Cu, Fe, Mn, Co, Zn...

 

20p

Hoạt động 2:  Tìm hiểu về cấu tạo và vai trò của nước

 

GV: treo tranh vẽ hình 3.1, 3.2. Yêu cầu HS thảo luận các vấn đề sau:

- Phân tử nước có cấu trúc ntn?

- Tại sao phân tử nước có hai đầu tích điện trái dấu nhau?

- Cấu trúc của nước giúp cho nước có đặc tính gì?

- Vậy nước có vai trò ntn đối với cơ thể và TB?

- Trong TB phân tử nước tồn tại ở những dạng nào.

 

- GV nhận xét và bổ sung kiến thức

 

 

* Liên hệ: Hậu quả xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào ngăn đá ở trong tủ lạnh.

 

- HS:

Nghiên cứu thông tin sgk và hình 3.1, 3.2 trang 16, 17 trả lời câu hỏi.

Yêu cầu

+ Chỉ rõ cấu trúc, liên kết.

+ Đặc tính đặc biệt của nước.

 

 

Đại diện trình bày, nhóm bạn nhận xét, bổ sung.

II. Nước và vai trò của nước trong tế bào

1. Cấu trúc và đặc tính lý hóa  của nước.

a. Cấu trúc

- Phân tử nước: công thức H2O

- Phân tử nước có 2 đầu tích điện trái dấu do đôi điện tử trong liên kết bị kéo lệch về phía oxi

b. Đăc tính

Phân tử nước có tính phân cực

2. Vai trò của nước đối với tế bào

- Các phân tử nước trong tế bào tồn tại ở dạng tự do hoặc dạng liên kết.

- Nước vừa là thành phần cấu tạo vừa là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào.

- Nước là MT cho các phản ứng sinh hóa xảy ra trong TB.

- Nước chiếm tỷ lệ rất lớn trong TB, giúp TB tiến hành chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống

 

 

IV. Vận dụng – tìm tòi, mở rộng

V. Kiểm tra, đánh giá.

1

 


 

GV: Bạch Thị Kim Thảo                                                        Giáo án Sinh học 10                                                           

Câu 1: Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ là :

  1. O.                   C. Fe.
  2. K.                   D. C. 

Câu 2: Iốt trong cơ thể người chỉ cần một lượng cực nhỏ, nhưng nếu thiếu nó sẽ gây bệnh gì ?

  1. Đao (Down)     B. Bướu cổ 
  2. Ung thư máu                 D. Hồng cầu lưỡi liềm.

Câu 3: Nước có đặc tính phân cực cao nên có vai trò gì ?

  1. Làm dung môi hoà tan nhiều chất, tạo môi trường cho các phản ứng sinh hoá xảy ra. x
  2. Làm ổn định nhiệt của cơ thể.
  3. Làm giảm nhiệt độ cơ thể.
  4. Làm cho tế bào chất dẫn điện tốt.

Câu 4: Khi chạm tay vào lá cây trinh nữ, lá cây cụp lại là do:

  1. Tế bào lá cây thoát hơi nước nhanh.
  2. Tế bào lá cây hút no nước nhanh.
  3. Tế bào cuống lá thoát hơi nước nhanh. x
  4. Tế bào cuống lá hút no nước nhanh.

Câu 5: Tại sao cần thay đổi món ăn sao cho đa dạng hơn là chỉ ăn một món ăn yêu thích , cho dù rất bổ?

Câu 6: Tại sao khi phơi khô hoặc sấy khô một số thực phẩm lại giúp bảo quản thực phẩm?

 

Câu 7: Tại sao những người sốt cao lâu ngày phải bổ sung nước cho cơ thể?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 5

Bài 4. CACBOHIDAT - LIPIT

1

 


 

GV: Bạch Thị Kim Thảo                                                        Giáo án Sinh học 10                                                           

 

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Phân biệt được cấu trúc, chức năng các loại đường đơn, đường đôi và đường đa(đường phức) có trong các cơ thể sinh vật

- Liệt kê được tên các loại lipit trong cơ thể sinh vật.

- Trình bày được chức năng của các loại lipit.

2 Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thuyết trình, làm việc nhóm.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.

3 Thái độ:

- Có ý thức bảo tồn sự đa dạng sinh học.

4. Năng lực hướng tới:

- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

II. Phương pháp và phương tiện dạy học

  1. Phương pháp dạy học: DH nhóm + sử dụng các câu hỏi, bài tập.
  2. Phương tiện dạy học:

* Chuẩn bị của giáo viên:

               - Tranh ảnh có liên quan đến bài học.

               - Video có nội dung về cấu tạo và vai trò của cacbohidrat, lipit, phiếu học tập.

 

* Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập.

III. Tiến trình bài học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra

3. Bài mới 

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

Trình bày vai trò của các nguyên tố vi lượng và đa lượng.

3 Bài mới

Bài 4. CACBOHIDAT – LIPIT

 

Time

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

20p

Hoạt động 1. Tìm hiểu về Cacbohidrat

 

-  GV: giới thiệu các loại đường

- GV yêu cầu hs thảo luận trả lời

+ Cho biết độ ngọt của các loại đường và các loại hoa quả?

+ Trong đời sống hàng ngày các loại thực phẩm nào có chứa cacbonhiđrat?

- Cacbonhiđrat gồm những nguyên tố hóa học nào? Được cấu tạo theo nguyên tắc gì?

- Nguyên tắc đa phân là gì?

- Đơn phân của cacbonhiđrat là gì, chủ yếu là các đơn phân nào?

 

GV : cho các nhóm trình bày 1 vài phiếu học tập để học sinh nhận xét.

GV  đánh giá, bổ sung kiến thức.

 

 

 

 

- HS nghiên cứu thông tin SGK trang 19. Quan sát hình 4.1

-Thảo luận nhóm hoàn thành các nội dung.

- Lớp theo dõi phiếu học tập của nhóm và nhận xét.

- Bổ sung

 

I. Cacbohiđrat (đuờng)

1. Cấu trúc hóa học:

- Là hợp chất hữu cơ đơn giản chỉ chứa 3 loại nguyên tố là : C,H,O.

-  Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, một trong các đơn phân chủ yếu là các đường đơn 6 cacbon như glucozơ, fructozơ, galactozơ

- Công thức chung của đường là:            ( CH2O)n    

VD:  (CH2O)6 C6H12O6

2.Các dạng cácbohiđrat.

+ Đường đơn

+ Đường đôi

+ Đường đa

 

1

 

nguon VI OLET