Ngày dạy :…/…./……/. Lớp dạy: 8A5


Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tuần 01 Tiết 01 - §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nắm vững được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Kỹ năng: Hs biết cách thực hiện các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử và có không quá 2 biến.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt.
II. CHUẨN BỊ :
- Gv: Phấn màu.
- Hs: Ôn lại các khái niệm: Đơn thức, đa thức, phép nhân hai đơn thức.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài: - Giới thiệu chương trình đại số 8.
- Yêu cầu về sách vở, đồ dùng học tập.
- Giới thiệu sơ lược chương I.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài dạy

 Hoạt động1: Quy tắc

Gv: Đưa nội dung của  ra bảng phụ.
Gv: Y/cầu hs đọc nội dung bài.
Gv: Tổ chức hoạt động cá nhân.
Gv: Xuống lớp theo dõi kết quả bài làm của học sinh.
Gv: Mời vài Hs lên trình bày.
Gv: Chốt vấn đề và đưa ra ví dụ mới.
Gv: Ta nói rằng đa thức
15x3 – 20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2 – 4x + 1.
- Qua các VD trên để nhân đơn thức với đa thức ta làm thế nào?
Gv: Phát biểu lại quy tắc và viết công thức.


Hs: Đọc nội dung 

Hs : Thảo luận và làm  mỗi học sinh tự làm bài của mình.

- Đại diện một số Hs trình bày.
Hs: Làm VD giáo viên đưa ra.


Hs: Trả lời.

Hs: Nhắc lại quy tắc trong SGK và ghi công thức.
1. Quy tắc:






VD: 5x(3x2 – 4x + 1)
= 15x3 – 20x2 + 5x




*) Quy tắc:
A(B + C) = AB + AC
A, B, C là các đơn thức

Hoạt động 2: Áp dụng

? Làm ví dụ:
* Lưu ý: Khi thực hiện các phép nhân các đơn thức với nhau, các đơn thức có hệ số âm (nghĩa là các đơn thức có mang dấu “– ” ở trước) được đặt trong dấu ngoặc tròn ( ).
? Làm .

Gv: Yêu cầu hs đọc và làm bài.





Gv: Cho hs nhận xét cách làm bài của bạn và cách trình bày kết quả của các phép tính đó.
- Làm .
Gv: Cho hs làm  theo nhóm nhỏ.
Gv: Gợi ý công thức tính diện tích hình thang đã học ở tiểu học
- Báo cáo kết quả hoạt động.
Gv: Chốt lại vấn đề bằng cách viết biểu thức và đáp số diện tích vườn.
Hs: Tự nghiên cứu VD và nêu lại cách làm.
Hs: Nghe hiểu và ghi nhớ khi làm bài.
Hs: Làm theo yêu cầu của giáo viên.
Hs:Lên bảng thực hiện phép tính.
Hs: còn lại làm vào tập.
(3x3y – x2 +xy)6xy3
=18x4y4 – 3x3y3 +x2y4
Hs: Nhận xét lời giải và sửa chữa lỗi sai.


Hs: Hoạt động cá nhân rồi thảo luận nhóm.



Hs: Đại diện các nhóm cho biết kết quả.

2. Áp dụng
VD: < SGK- tr4>


(3x3y – x2 +xy)6xy3
= 18x4y4 – 3x3y3 +x2y4






S =[(5x + 3) + (3x + y)].2y
= 8xy + y2 + 3y
Với x = 3, y = 2 thì
S = 8.3.2 + 22 + 3.2
= 58 (m2)


Hoạt động 3: Củng cố


? Làm Btập 3
a) 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30

? Làm Btập 1


x2(5x3 – x – )
(3xy – x2 + y).x2y


Gv: Chốt lại cách làm và trình bày lời giải mẫu.


- 1 hs lên bảng làm bài, học sinh khác làm tại chỗ và rút ra nhận xét.

Hs: đọc yêu cầu của bài.
-2 hs lên
nguon VI OLET