Ngày soạn: 18/10/2018

    Ngày dạy: 26/10/2018

Dạy lớp 6C

 

 

Tiết 10 .  ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG.

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs nhận biết được độ dài đoạn thẳng là gì

2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng. So sánh được hai đoạn thẳng .

3. Thái độ: Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Giáo dục HS tính cẩn thận khi đo độ dài đoạn thẳng, thấy được ý nghĩa của việc đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế.

4. Năng lực cần đạt: năng lực hợp tác, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: - SGK, tài liệu nghiên cứu , đồ dùng dạy học; các loại thước đo độ dài .

2. Học sinh: - HS học bài ở nhà, đọc trước bài 7, thước thẳng, thước cuộn để đo độ dài đoạn thẳng.

 III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH

1. Các hoạt động đầu giờ

Kiểm tra bài cũ: (5’)

Câu hỏi :

 1.Đoạn thẳng AB là gì ? Vẽ đoạn thẳng AB ?

2. Vẽ hình trong các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng ?

Đáp án :

- Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.                                          

    A                                      B

 

 

 * Đặt vấn đề vào bài mới (1’) Để tìm hiểu cách so sánh 2 đoạn thẳng ta vào bài hôm nay.

2. Nội dung bài học: 

Hoạt động 1. Đo đoạn thẳng (14')

+ Mục tiêu: Nắm được khái niệm đo đoạn thẳng và phương pháp đo đoạn thẳng.

+ Nhiệm vụ: Đo được đoạn thẳng bất kỳ trong thực tế.

+ Phương thức thực hiện: GV cho HS Hoạt động nhóm, cá nhân và cặp đôi. 

+ Sản phẩm: Chỉ ra được được các đoạn thẳng khác nhau có độ daì khác nhau.

+ Tiến trình thực hiện:

1

 


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Đo đoạn thẳng AB ?

 

 

 

Cho biết cách đo độ dài đoạn thẳng ?

 

 

 

 

 

 

Nhận xét về độ dài đoạn thẳng AB ?

 

 

GV : Giới thiệu : Ta còn nói độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách giữa hai điểm A và B.

- Khi hai điểm A và B trùng nhau ta nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0.

HS Thực hiên .

              A                               B

 

 

- Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0.

- điểm B trùng với vạch nào trên thước thì điểm chia đó là độ dài của đoạn thẳng AB.

*Nhận xét : Mỗi đoạn thẳng có một độ dài, độ dài đoạn thẳng là một số dương

 

HS lắng nghe

 

 

Hoạt động 2. So sánh hai đoạn thẳng. (20’)

+ Mục tiêu: Nắm được khái niệm hai đoạn thẳng dài hơn và ngắn hơn, hai đoạn thẳng bằng nhau.

+ Nhiệm vụ: Tìm được kích thước độ dài các đoạn thẳng, các loại thước thường dùng.

+ Phương thức thực hiện: GV cho HS Hoạt động cá nhân và theo nhóm. 

+ Sản phẩm: Học sinh phân biệt được các loại thước, biết thế nào là đơn vị đo inch

+ Tiến trình thực hiện:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

GV: Cho đoạn thẳng AB = 3cm ; CD = 3 cm ; EG = 4 cm.(Bằng bảng )

So sánh đoạn thẳng AB và CD ?

 

 

So sánh đoạn thẳng EG và CD ?

 

So sánh đoạn thẳng AB và EG ?

 

 

Yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK ?

*Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh hai độ dài của chúng.

 

 

- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và kí hiệu AB = CD.

- Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn hơn ) đoạn thẳng CD và kí hiệu EG > CD

- Đoạn thẳng AB ngắn hơn(nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và kí hiệu

AB < EG.

 

  ( SGK - Tr 118.)

1

 


 

 

 

 

GV : Giới thiệu các loại thước đo độ dài đoạn thẳng.

 

 

 

 

GV : Giới thiệu đơn vị inch .

Kiểm tra 1 inch bằng bao nhiêu cm

a. Các đoạn thẳng bàng nhau là:

EF và GH ; AB và IK.

b. EF < CD.

HS : Nhận biết các loại thước .

  (SGK - Tr 118).

a. Thước dây

b. Thước gấp

c. Thước xích

       (SGK - Tr 118)

1 inch = 2,54 cm.

3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học  (5')

Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng ?

  Căn cứ vào đâu để so sánh hai đoạn thẳng ?

  Có các trường hợp nào xảy ra khi so sánh hai đoạn thẳng?

Bài tập 40 SGK - Tr 119.

HS: Thực hiện:

GV: Giám sát chỉnh sửa trong quá trình HS đo.

 - Nắm vững cách đo độ dài đoạn thẳng .

 - Biết cáh so sánh hai đoạn thẳng căn cứ vào độ dài của hai đoạn thẳng đó.

 - Làm bài tập SGK - Tr 119. Đọc trước bài 8

 

 

 

Ngày .... tháng .....năm 2018

 

Duyệt của tổ chuyên môn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Ngày soạn: 25/10/2018

    Ngày dạy: 02/11/2018

Dạy lớp 6C

 

Tiết 11. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?

 

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs nhận biết được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B

thì AM + MB = AB .

2. Kỹ năng:

-HS nhận biết được một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .

- Biết cách suy luận dạng “ Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số đó thì suy ra được số thứ ba ”.

3. Thái độ: Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.

4. Năng lực cần đạt: năng lực hợp tác, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: SGK, tài liệu nghiên cứu , đồ dùng dạy học; các loại thước đo độ dài .

 2. Học sinh: HS học bài ở nhà, đọc trước bài 8, thước thẳng để đo độ dài đoạn thẳng, ôn tập kiến thức điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH

1. Các hoạt động đầu giờ

Kiểm tra bài cũ: (4’)

 Câu hỏi :

 Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng ?

 Đáp án :

 - Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0.

 - Điểm B trùng với vạch nào trên thước thì điểm chia đó là độ dài của đoạn thẳng AB

*ĐVĐ (1’) :Để tìm hiểu xem khi nào thì AM+MB =AB ta vào bài học hôm nay.

2. Nội dung bài học:

- Mục tiêu: Giúp học sinh nêu ra được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B

thì AM + MB = AB .

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 Hoạt động 1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ? (29’)  

 

GV : Đưa ra hình 48 bằng bảng phụ.

 

 

 

 

 

1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?

 

          A             M           B

                                                         

         A         M                B

                                                        

 

1

 


 

 

? Điểm M nằm ở vị trí nào so với hai điểm A và B ?

Đo độ dài các đoạn thẳng AM, MB, AB

 

So sánh AM + MB và AB ?

 

Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa tổng độ dài hai đoạn thẳng AM + MB và độ dài đoạn thẳng AB ?

Phải có điều kiện nào của điểm M thì có

AM + MB = AB ?

 

 

GV : Đưa ra phản ví dụ : Điểm M không nằm giữa hai điểm A và B và A, M, B thẳng hàng .

 Đo AM, MB, AB?

 So sánh AM +MB với AB?

GV: Rút ra nhận xét 2

 

GV: Từ hai nhận xét trên ta có nhận xét sgk

 

GV nhấn mạnh lại nhận xét

 

Cho điểm K nằm giữa M và N thì ta có đẳng thức nào?

 

Ví dụ : Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Biết AM = 3 cm,

AB = 8 cm. Tính MB.

 

Tính độ dài đoạn thẳng MB ở ví dụ?

 

 

 

 

Hoạt đôngj 2: Một số dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.  (5’)

 

Gv yêu câug Hs đọc thông tin SGK để tìm hiêu các dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất .

    (SGK - Tr 120.)

HS : Trả lời : Điểm M nằm giữa hai điểm A và B.

 

HS : Thực hành đo và ghi lại kết quả.

 

HS : Cộng các đoạn thẳng và so sánh.

 

HS : Trả lời

AM + MB = AB

.

HS: Điểm M phải nằm giữa A và B

*Nhận xét 1: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB

 

HS: thực hiện.

 

 

 

*Nhận xét 2:Nếu điểm M không nằm giữa A và B thì AM+MB# AB

.

Nhận xét : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.

 

HS:ta có MK+KN=MN

 

 

*Ví dụ : SGK - Tr 120.

Giải

Vì M nằm giữa hai điểm A và B nên AM + MB = AB

Thay AM = 3 cm , AB = 8 cm, ta có

3 + MB = 8

      MB = 8 - 3

Vậy MB = 5 (cm ).

 2. Một số dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. 

 

HS : Đọc tìm hiểu thông tin SGK.

HS : Kể tên các dụng cụ đo.

- Thước cuộn .

- Thước chữ A.

1

 


Người ta dùng những dụng cụ nào để đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất?

 

 3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học(5’)

 

 Khi nào AM + MB = AB ?

 Bài tập 46 SGK - Tr 121.

 IN = 3 cm ; NK = 6 cm . Tính độ dài đoạn IK ?

                              Giải

 Vì I NK nên IN + NK = IK.

 Thay IN = 3 cm , NK = 6 cm ta có :

 3 + 6 = IK

 Vậy IK = 9 cm .

 - Biết được khi nào AM + MB = AB?

 -Biết tìm đoạn thẳng còn lại khi biết hai trong ba đoạn thẳng .

 - Làm bài tập SGK - Tr 121.

 - Chuẩn bị bài tập tiết Luyện tập .

 

 

Ngày .... tháng .....năm 2018

 

Duyệt của tổ chuyên môn

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn

  02 / 11/2018

Ngày dạy

09/ 11 /2018

Dạy lớp

6C

 

Tiết 12. LUYỆN TẬP.

 

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS vận dụng được kiến thức; nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB để giải quyết các bài tập.

 2. Kỹ năng: Biết cách tổng hợp kiến thức, vận dụng kiến thức để giải các bài tập  .

  - Biết cách suy luận dạng “ Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số đó thì suy ra được số thứ ba ”.

3. Thái độ: Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.

1

 


4. Năng lực cần đạt: năng lực hợp tác, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: SGK, tài liệu nghiên cứu , đồ dùng dạy học; các loại thước đo độ

dài .

 2. Học sinh: HS học bài ở nhà và làm bài tâp ở nhà, thước thẳng để đo độ dài đoạn thẳng, ôn tập kiến thức điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH

1. Các hoạt động đầu giờ

Kiểm tra bài cũ: (5’)

 Câu hỏi :

 Khi nào AM +MB = AB?

 Đáp án :

 Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.

*)Đặt vấn đề vào bài mới(1’): Tiết học hôm nay cô cùng các em củng cố kiến thức của bài học hôm trước

2. Nội dung bài học:

- Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng được kiến thức; nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB để giải quyết các bài tập.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 

Khi nào AM + MB = AB ?

 

 

 

 

Vận dụng các kiến thức đã học làm bài tập 47 SGK - Tr 121.

 

 

Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng

 

GV: Đưa ra hình 52 SGK .

GV:Hoàn thành bài tập 49 SGK ?

 

GV: Gợi ý :

- Tìm AN và BM .

 

- So sánh AM và BN .

 

 

Câu b làm tương tự như câu a .

 

1. lí thuyết.(2’)

 

*Khi điểm M nằm giữa A và B

 

 

2. Bài tập.( 32’)

*Bài tập 47 SGK - Tr 121.

            Giải

Vì M EF nên ta có :

EM + MF = EF

hay 4 + MF = 8

Suy ra MF = 8 - 4 = (4 cm)

*Bài tập 49 SGK - Tr 121.

a. - Vì M nằm giữa hai điểm A và N nên ta có: AN = AM + MN.

-Vì N nằm giữa hai điểm B và M nên ta có : BM = BN + MN.

- Theo đề bài AN = BM suy ra

AM + MN = BN + MN.

hay AM = BN.

b. - Vì N nằm giữa hai điểm A và M nên ta có : AM = AN + MN.

-Vì M nằm giữa hai điểm B và N nên ta có : BN = BM + MN.

1

 


 

 

 

 

 

Cho ba điểm V, A , T thẳng hàng, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu TV + VA = TA?

 

Hoàn thành bài tập 51 SGK - Tr 122

GV: Gợi ý ;

Kiểm tra TA + AV = VT?

- Theo GT AN = BM suy ra AM = BN

*Bài tập 50 SGK - Tr 121.

 

HS : Trả lời :

- Nếu TV + VA = TA thì V nằm giữa hai điểm A và T.

 

*Bài tập 51 SGK - Tr 122

 

HS: Thực hiện .

Ta có TA + AV = VT ( Vì 1 + 2 = 3) nên ba điểm T, A , V thẳng hàng và điểm A nằm giữa hai điểm T và V.

3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học(5’)

? Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B ta suy ra được hệ thức nào ?

HS: Ta có AM+MB+AB

? Nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm ở vị trí nào so với hai điểm A và B

HS:Điểm M nằm giữa A vàB

- Hiểu và vận dụng được kiến thức khi nào AM + MB = AB ?

- Làm các bài tập SBT - Tr 102 ?

- Đọc và chuẩn bị trước bài 10.

 

Ngày .... tháng .....năm 2018

 

Duyệt của tổ chuyên môn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Ngày soạn: 10/ 11/2018

Ngày giảng: 16/ 11/2018

Lớp 6C

 

 

                             TIẾT 13:  VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI

 

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs nhận biết được trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m ( đơn vị đo độ dài ) m > 0

     - Trên tia Ox , nếu OM = a; ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N

2. Kỹ năng: Biết cách áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.

3. Thái độ: Có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.

4. Năng lực cần đạt: năng lực hợp tác, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Phiếu học tập, sgk, giáo án, bảng phụ.

 2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. Đồ dùng học tập.

 III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH

1. Các hoạt động đầu giờ

Kiểm tra bài cũ: (5’)

*) Câu hỏi:

           Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào?

           Chữa bài tập:

Trên một đường thẳng , hãy vẽ 3 điểm V,A,T sao cho AT = 10cm; VA = 20cm

VT = 30cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn  lại

*) Đáp án:
         Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B AM + MB = AB

     Bài tập:

 

 

 

 

Ta có AT + VA = VT (vì 10+ 20= 30)

Nên suy ra điểm A nằm giữa hai điểm V và T.

*) Đặt vấn đ vào bài mới:(1’):Để tìm hiểu cách vẽ đoạn thẳng khi cho biết độ dài ta vào bài học hôm nay.

2. Nội dung bài học :

Hoạt động 1. Tìm hiểu cách vẽ đoạn thẳng trên tia (20')

+ Mục tiêu: Nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m ( đơn vị đo độ dài ) m > 0

.

+ Nhiệm vụ: Xác định được phương pháp vẽ đoạn thẳng.

+ Phương thức thực hiện: GV cho HS Hoạt động nhóm, cá nhân và cặp đôi. 

+ Sản phẩm: Thực hiện được các thao tác vẽ đoạn thẳng.

1

 


+ Tiến trình thực hiện:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào ?

GV: Để vẽ đoạn thẳng cần xác định hai mút của nó.

Ở ví dụ 1  mút nào đã biết, cần xác định mút nào?

 

GV: Giới thiệu cách vẽ dùng thước có chia khoảng.

 

 

Gv yêu cầu hs vẽ hình?

 

 

 

Trên tia Ox ta xác định được mấy điểm M sao cho OM=2cm?

Qua cách vẽ em rút ra nhận xét gì?

 

 

 

Dựa vào cách vẽ này các em áp dụng và vẽ được đoạn thẳng bất kì khi biết độ dài

xét ví dụ 2(sgk/122)

 

G:Yêu cầu hs đọc và tóm tắt đề bài

 

 

Gv gọi một học sinh nên vẽ đoạn thẳng AB,tia Cy, hs dưới lớp vẽ vào vở

 

 

Gv giới thiệu cách vẽ sử dụng com pa và thước thẳng để xác định CD=AB

Ta biết mút nào và cần xác định mút nào của đoanh thẳng CD?

Gv yêu cầu hs thực hiện vẽ hình.

 

1. Vẽ đoạn thẳng trên tia:

 

HS: Thước ,com pa

Ví dụ 1: Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM = 2cm

*Cách vẽ: Mút O đã biết cần xác định mút M như sau:

- Đặt cạnh của thước trùng tia Ox, sao cho vạch số O trùng với gốc O.

- Vạch (2cm) của thước ứng với một điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm M

     

   O

                                              x

 

                                                (h54)

Hs: Ta xác định được một điểm M

 

Nhận xét:Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a ( đơn vị độ dài)

 

 

 

Ví dụ2:  Cho đoạn thẳng AB .Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB

 

 

 

 

 

*Cách vẽ:

- Vẽ tia Cy bất kì

Hs : Biết mút C cần xác định mút D

- Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với mút A, mũi kia trùng với mút B của đoạn thẳng AB cho trước.

- Giữ độ mở compa không đổi, đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với gốc C của tia Cy, mũi kia nằm trên tia sẽ cho ta mút D và CD là đoạn thẳng phải vẽ.

1

 


Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm Vẽ hai đoạn thẳng trên tia (15')

+ Mục tiêu: Nắm được khái niệm vẽ hai đoạn thẳng trên cùng một tia.

+ Nhiệm vụ: Xác định được trên cùng một tia cách vẽ 2 đoạn thẳng.

+ Phương thức thực hiện: GV cho HS Hoạt động cá nhân và theo nhóm. 

+ Sản phẩm: Học sinh vẽ được hai đoạn thẳng trên một tia.

+ Tiến trình thực hiện:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

 

Gv yêu cầu hs đọc ví dụ.

 

 

 

 

Gv yêu cầu hs dựa vào cách vẽ một đoạn thẳng trên tia nên vẽ lần lượt đoạn thẳng OM, ON trên tia Ox

 

 

 

 

Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?

Gv rút ra nhận xét từ ví dụ

 

2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:

 

Ví dụ: Trên tia Ox vẽ OM = 2,5cm ;

ON = 3cm.Trong 3 điểm O,M,N  điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

 

Giải:

 

 

 

 

                                   (h59)

Giải:

Sau khi vẽ hai điểm M và N ta thấy điểm M nằn giữa hai điểm O và N(2cm< 3cm)

 

*Nhận xét : Trên tia Ox , OM = a; ON = b nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm  O và N

3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học: ( 4’ )

-         Bài học hôm nay cho ta biết thêm dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là.( Nếu O,M.N  thuộc tia Ox và OM < ON thì M nằm giữa O và N)

-         V nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết đọ dài (cả dùng thước và compa)

-         Làm bài tập 53; 57; 59(SGK)

-         Bài tập 52; 53; 54; 55(SBT)

                                                                                    Ngày....... tháng …. năm 2018

                                                                                 Duyệt tổ chuyên môn

 

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET