Trường THCS Phan Bội Châu                                  Giáo án Tin học 8

 

CHỦ ĐỀ:      LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

(Số tiết: 04)

I. YÊU CẦU KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh

- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp.

- Biết ngôn ngữ lập trình gồm có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.

- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra.

- Biết cấu trúc của chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.

2. Kĩ năng:

- Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó.

- Rèn luyện kĩ năng nhận biết cấu trúc của một chương trình.

3. Thái độ:

    - Tạo hứng thú cho các em say mê môn học.

II. BẢNG MÔ TẢ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng cấp độ thấp

Vận dụng cấp độ cao

1.Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ?

 

Nhận biết các máy tính mà công việc làm được.

Hiểu khái niệm máy tính và chương trình máy tính.

Vận dụng vào các công việc của con người.

 

 

? 1. Máy tính là công cụ giúp con người làm những công việc gì.

 

? 2. Nêu một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện.

 

? Để điều khiển máy tính con người phải làm gì.

 

 

2. Chương trình và ngôn ngữ lập trình.

 

 

Hiểu được chương trình dùng ngôn ngữ nào

Áp dụng ngôn ngữ Pascal để viết chương trình

 

3. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?   

 

 

Hiểu được trong bảng chữ cái của NNLT gồm có những gì?

Vận dụng được vào trong chương trình

 

 

 

Bảng chữ cái của ngôn ngữ

 

 

1

Giáo viên bộ môn: Ngô Quốc Vĩnh


Trường THCS Phan Bội Châu                                  Giáo án Tin học 8

 

 

 

lập trình gồm những gì?

 

 

4. Từ khoá và tên:

 

Nhận biết được các từ khóa

Hiểu được dùng từ kháo vào mục đích gì

Sử dụng được trong chương trình cụ thể

 

Câu hỏi

 

?1Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào?

 

 

5. Cấu trúc của một chương trình Pascal:

 

Nhận biết được các thành phàn của chương trình

Hiểu rõ từng thành phần

Chỉ ra được đâu là bộ phận nào.

 

Câu hỏi

 

?1. Cấu trúc chung của chương trình gồm?

 

 

6. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:

 

 

Hiểu phải sử dụng NNLT nào để viết chương trình

 

 

7. Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Pascal

 

Hiểu rõ mục đích của phần mềm

Khởi động và thoát được một chương trình NNLT

 

Câu hỏi

 

 

? 1Nêu cách để khởi động Turbo Pascal.

- ?2 Nêu cách để thoát khỏi chương trình  Pascal

 

8. Nhận biết các thành phần: thanh bản chọn, tên tệp đang mở, con trỏ, dòng trợ giúp phía dưới màn hình.

Nhận biết được các phím chức năng của phần mềm

Hiểu rõ các tính năng của các nút lệnh

Vận dụng vào được chương trình

 

Câu hỏi

 

 

Làm theo hướng dẫn của bài thực hành

 

1

Giáo viên bộ môn: Ngô Quốc Vĩnh


Trường THCS Phan Bội Châu                                  Giáo án Tin học 8

 

4. Xác định năng lực hướng tới:

- Năng lực đọc hiểu

- Năng lực CNTT

- Năng tự giải quyết vấn đề

 

CHƯƠNG 1: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN

 

TUẦN 1 - TIẾT 1:        BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức:

- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.

- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.

- Biết ngôn ngữ lập trình được dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.

* Kĩ năng:

- Viết chương trình thực hiện một công việc đơn giản.

* Thái độ:

- Tạo hứng thú cho các em say mê môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ, câu hỏi.

- HS: Bảng nhóm, bút dạ, phiếu học tập.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Tổ chức ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Con người điều khiển máy tính thông qua gì? Em hãy lấy ví dụ minh hoạ?

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Viết chương trình, ra lệnh cho máy tính làm việc

- GV: Chúng ta biết rằng máy tính là công cụ trợ giúp con người để xử lý thông tin một cách có hiệu quả.

? Thực chất máy tính chỉ là gì.

? Để máy tính thực hiện các công việc theo yêu cầu của con người thì phải tác động gì lên nó.

- GV: Minh hoạ cho ví dụ về “Rô - bốt nhặt

1. Viết chương trình, ra lệnh cho máy tính làm việc.

 

Ví dụ rô - bốt nhặt rác

 

- Bước 1: Tiến 2 bước.

 

- Bước 2: Quay trái, tiến 1 bước.

1

Giáo viên bộ môn: Ngô Quốc Vĩnh


Trường THCS Phan Bội Châu                                  Giáo án Tin học 8

 

rác”

- HS quan sát.

? Để Rô - bốt thực hiện công việc trên cần đưa ra những lệnh thích hợp nào.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận.

- GV quan sát và gợi ý.

- GV gọi HS đại diện các nhóm nêu các lệnh để điều khiển Rô - bốt thực hiện công việc trên.

- HS các nhóm nhận xét.

- GV nhận xét cách làm của các nhóm và treo bảng phụ đưa ra các lệnh cần làm và giải thích cho HS hiểu.

- GV: Về thực chất, việc viết các lệnh để điều khiển chính là viết chương trình.

? Chương trình máy tính là gì.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận viết các lệnh để thực hiện công việc cho ví dụ ở mục 2.

- HS đại diện các nhóm trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét và treo bảng phụ đưa ra các lệnh.

 

- Bước 3: Nhặt rác.

 

- Bước 4: Quay phải, tiến 3 bước.

 

- Bước 5: Quay trái, tiến 2 bước.

 

- Bước 6: Bỏ rác vào thùng

 

 

 

 

- Một lệnh đơn giản không đủ để chỉ dẫn cho máy tính. Vì thế việc viết nhiều lệnh và tập hợp lại trong một chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn.

 

- Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.

 

Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình

- GV: Để máy tính có thể xử lý, thông tin đưa vào máy tính phải được chuyển đổi thành dạng dãy bit (dãy các số chỉ gồm 0 và 1).

? Khi viết các lệnh bằng tiếng Việt máy tính có thể hiểu và thực hiện được không.

? Để chỉ dẫn cho máy tính những công việc cần làm ta phải dùng ngôn ngữ gì.

- GV giới thiệu về ngôn ngữ lập trình.

- GV: Máy tính vẫn chưa thể hiểu được các chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình. Chương trình còn cần được chuyển đổi sang ngôn ngữ máy bằng một chương trình dịch tương ứng.

? Việc tạo ra chương trình máy tính gồm mấy bước.

- GV giới thiệu về một số ngôn ngữ lập

2. Chương trình và ngôn ngữ lập trình

 

- Các dãy bit là cơ sở để tạo ra ngôn ngữ dành cho máy tính, được gọi là ngôn ngữ máy.

 

 

 

 

- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.

 

 

 

 

 

-Bước 1: Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập

1

Giáo viên bộ môn: Ngô Quốc Vĩnh


Trường THCS Phan Bội Châu                                  Giáo án Tin học 8

 

trình phổ biến hiện nay.

- HS hoạt động nhóm thảo luận trả lời câu hỏi 2.

- HS đại diện các nhóm trả lời.

- GV nhận xét các nhóm và đưa ra đáp án đúng.

trình.

- Bước 2: Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy.

 

4. CỦNG CỐ:

- GV gọi HS nhắc lại khái niệm chương trình và ngôn ngữ lập trình.

? HS vận dụng làm bài tập 3 (làm ở phiếu học tập).

5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Học bài cũ.

- Làm bài tập 1, 2, 3.

- Xem trước nội dung mục 1, 2 Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình

 

  

TUẦN 1 - TIẾT 2: 

                     I 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức:

- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các qui tắc để viết chương trình, câu lệnh.

- Biết ngôn ngữ chương trình có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.

- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các qui tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.

* Kĩ năng:

- Viết đúng tên.

- Phân biệt được các từ khoá, tên.

*Thái độ:

- Tạo hứng thú cho học sinh

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ, câu hỏi.

- HS: Bảng nhóm, bút dạ, phiếu học tập.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Tổ chức ổn định lớp:

- Kiểm tra sĩ số:   

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi 1: Chương trình là gì?Vì sao phải viết chương trình?

Câu hỏi 2: Phân  biệt ngôn ngữ máy và ngôn ngữ lập trình?

1

Giáo viên bộ môn: Ngô Quốc Vĩnh


Trường THCS Phan Bội Châu                                  Giáo án Tin học 8

 

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?

- GV treo bảng phụ giới thiệu về một chương trình đơn giản.

 

- GV giải thích các câu lệnh trong chương trình.

- GV lưu ý cho HS các lệnh được sử dụng để viết trong chương trình.

 

 

 

- GV: Giống như ngôn ngữ tự nhiên, mọi ngôn ngữ lập trình đều có bảng chữ cái riêng.

? Các câu lệnh được viết từ đâu.

 

? Nếu câu lệnh bị viết sai qui tắc, chương trình dịch sẽ xử lý như thế nào.

- GV: Về cơ bản, ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các qui tắc để viết các lệnh có ý nghĩa xác định, cách bố trí các câu lệnh.

1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?

 

Ví dụ về chương trình.

- Ví dụ 1:

Program CT_Dau_tien;

       Uses CRT;

Begin

     Writeln(‘Chao cac ban’);

End.

 

- Các câu lệnh được viết từ các chữ cái của bảng chữ cái đó.

+ Bảng chữ cái tiếng Anh: A --> Z.

+ Các kí hiệu phép toán: +, -, *, /.

+ Các dấu ‘ ‘, ( ),...

 

 

Hoạt động 2: Từ khoá và tên

- GV cho học sinh hoạt động nhóm thảo luận phán đoán các từ khoá có trong chương trình trên.

?Trong ngôn ngữ lập trình các từ khoá được qui định như thế nào.

- GV lưu ý cho HS về cách phân biệt các từ khoá trong chương trình.

- GV: Ngoài các từ khoá, chương trình còn sử dụng “tên” do người lập trình đặt.

?Khi đặt tên cần chú ý tuân thủ những qui tắc nào.

 

 

- GV lưu ý cho HS khi đặt tên nên ngắn gọn, dễ nhớ, dễ hiểu.

2. Từ khoá và tên

- Từ khoá của ngôn ngữ lập trình là từ dành riêng được viết bằng tiếng Anh.

 

 

 

 

- Qui tắc đặt tên:

+ Tên không được trùng với các từ khoá.

+ Tên không chứa dấu cách.

+ Tên không chứa các kí tự đặc biệt.

+ Tên không bắt đầu bằng số.

 

4. CỦNG CỐ:

- GV gọi HS nhắc lại đặt tên cho chương trình.

1

Giáo viên bộ môn: Ngô Quốc Vĩnh


Trường THCS Phan Bội Châu                                  Giáo án Tin học 8

 

? HS vận dụng làm bài tập 4 (làm ở phiếu học tập).

- HS phân biệt từ khoá và tên.

5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Học bài cũ.

- Làm bài tập.

- Xem trước nội dung mục 3, 4 Bài 2 Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình

 

 

TUẦN 2 - TIẾT 3: 

                     BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt)

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức:

- HS biết được cấu trúc chương trình gồm phần khai báo và phần thân.

- Biết được các phím hỗ trợ để dịch và chạy chương trình.

* Kĩ năng:

- Khai báo tên chương trình.

*Thái độ:

- Tạo hứng thú cho học sinh

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ, câu hỏi.

- HS: Bảng nhóm, bút dạ, phiếu học tập.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Tổ chức ổn định lớp:

- Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Cho biết sự khác nhau giữa từ khoá và tên? Nêu qui tắc đặt tên trong chương trình?

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Cấu trúc chung của chương trình

- HS quan sát lại ở hình 7 SGK.

? Cấu trúc của một chương trình gồm những gì.

 

? Trong cấu trúc của chương trình phần nào là quan trọng nhất? Vì sao.

- GV cho HS hoạt động nhóm thảo luận.

- HS các nhóm trả lời.

- GV nhận xét.

- HS hoạt động nhóm thảo luận xác định

3. Cấu trúc chung của chương trình

- Cấu trúc của một chương trình gồm 2 phần:

+ Phần khai báo:

+ Khai báo tên chương trình.

+ Khai báo thư viện.

1

Giáo viên bộ môn: Ngô Quốc Vĩnh


Trường THCS Phan Bội Châu                                  Giáo án Tin học 8

 

phần khai báo tên chương trình và phần thân của chương trình (Đã xét ở ví dụ trước).

- GV quan sát.

- GV gọi HS đại diện các nhóm trả lời.

- Các nhóm đối chiếu nhận xét.

- GV nhận xét.

+ Phần thân: Nằm trong cặp từ khoá BEGIN...END.

*Lưu ý: Phần thân là phần quan trọng nhất và bắt buộc phải có trong tất cả các chương trình.

 

Hoạt động 2: Ví dụ về ngôn ngữ lập trình

- GV: Trong phần này chúng ta sẽ làm quen với 1 ngôn ngữ lập trình là Pascal.

? Để lập trình bằng ngôn ngữ này phải cài đặt môi trường lập trình như thế nào.

? HS quan sát hình 8, 9, 10 SGK.

- GV hướng dẫn cho HS các phím hỗ trợ để thực hiện dịch và chạy chương trình.

4. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình

 

 

 

- Khởi động Free Pascal -> Soạn thảo chương trình -> Lưu tên chương trinh.Pas

- Dịch chương trình: ALT + F9

- Chạy chương trình: CTRL + F9

 

4. CỦNG CỐ:

- HS nhắc lại cấu trúc của một chương trình.

? HS sử dụng phiếu học tập ghi lại các phím hỗ trợ dùng để dịch và chạy chương trình.

5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Học bài cũ.

- Làm bài tập.

- Xem trước nội dung bài 1 của Bài thực hành 1. Làm quen free pascal

 

 

 

 

TUẦN 2 - TIẾT 4:                    

BÀI THỰC HÀNH 1: LÀM QUEN FREE PASCAL

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức:

- HS bước đầu làm quen với môi trường lập trình Free Pascal.

- Biết mở các bảng chọn và chọn lệnh.

- Nhận diện màn hình soạn thảo.

1

Giáo viên bộ môn: Ngô Quốc Vĩnh


Trường THCS Phan Bội Châu                                  Giáo án Tin học 8

 

* Kĩ năng:

- Gõ được một chương trình Pascal đơn giản.

- Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả.

* Thái độ:

- Tạo hứng thú cho các em say mê môn học

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Phòng thực hành máy vi tính, phần mềm Pascal.

- HS: Bài tập thực hành.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Tổ chức ổn định lớp:

- Kiểm tra sĩ số  

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi 1: Nêu cách đặt tên cho chương trình? Lấy ví dụ minh hoạ?

Câu hỏi 2: Phân biệt từ khoá và tên? Lấy ví dụ?

3. Thực hành:

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Bài tập 1

- HS khởi động máy.

- GV hướng dẫn HS các cách để khởi động vào Free Pascal.

- GV thực hiện trên máy.

- HS các nhóm lần lượt thực hiện các thao tác mà GV vừa làm.

- GV quan sát, hướng dẫn.

- HS quan sát giao diện, màn hình làm việc của Pascal.

? Em có nhận xét gì về giao diện của Pascal.

- HS quan sát các thành phần có trong giao diện của phần mềm.

- GV giới thiệu các thành phần thường sử dụng trong quá trình soạn thảo.

- GV hướng dẫn HS cách nhận biết con trỏ và tên chương trình.

- HS sử dụng phím F10 để mở bảng chọn.

- GV hướng dẫn HS sử dụng phím , để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn.

- GV yêu cầu HS sử dụng phím Enter để mở các bảng chọn.

- HS quan sát các lệnh trong bảng chọn.

Bài tập 1:

a. Khởi động Free Pascal bằng một trong hai cách:

- Cách 1: Nhát đúp

- Cách 2: Nháy đúp vào tên tệp FreePascsl.exe trong thư mục chứa tệp này. (thường là TP\BIN).

 

b. Quan sát màn hình Free Pascal.

 

c. Nhận biết các thành phần:

- Thanh bảng chọn, tên tệp đang mở, con trỏ, dòng trợ giúp phía dưới màn hình.

 

- Nhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử dụng các phím mũi tên sang trái và sang phải để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn.

d. Nhấn phím Enter để mở bảng chọn.

 

1

Giáo viên bộ môn: Ngô Quốc Vĩnh


Trường THCS Phan Bội Châu                                  Giáo án Tin học 8

 

- GV hướng dẫn HS sử dụng phím ALT kết hợp với các phím chữ cái tương ứng với chữ cái đầu tiên của bảng chọn.

- HS sử dụng , để di chuyển giữa các lệnh trong một bảng chọn.

?So sánh chức năng của các phím , , , .

- HS nhấn phím ALT + X để thoát.

- GV hướng dẫn thêm cho HS cách thoát Pascal bằng cách sử dụng bảng chọn File Exit.

e. Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn.

 

f. Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống để di chuyển giữa các lệnh trong một bảng chọn.

 

g. Nhấn phím ALT + X để thoát khỏi  Pascal.

- Cách 1: ALT + X.

- Cách 2: Chọn File Exit.

 

Hoạt động 2: Bài tập 2

- HS khởi động lại Free Pascal và gõ vào nội dung của chương trình.

- GV lưu ý cho HS phải gõ đúng và chính xác các câu lệnh và các dấu (.), (;), (‘’), dấu ( ).

- GV hướng dẫn HS sử dụng các phím Delete hoặc phím Backspace để xoá.

- GV giới thiệu cho HS câu lệnh CLRSCR có tác dụng xoá màn hình kết quả và lưu ý thêm cho HS muốn sử dụng CLRSCR phải khai báo thêm thư viện USES CRT ở phía trên.

- GV hướng dẫn HS sử dụng phím F2 hoặc bảng chọn để lưu tệp cho chương trình.

- GV lưu ý cho HS cách gõ tên tệp.

- HS gõ tên tệp CT1 và lưu.

- GV quan sát, hướng dẫn.

- HS sử dụng phím ALT + F9 để dịch chương trình.

- GV quan sát và hướng dẫn HS cách sửa lỗi.

- HS nhấn phím CTRL + F9 để chạy chương trình.

- HS quan sát kết quả trên màn hình.

- GV nhận xét.

- HS thoát máy.

 

Bài tập 2:

a. Soạn thảo, lưu, dịch và chạy một chương trình đơn giản.

Chương trình:

Program CT_Dau_Tien;

      Uses CRT;

BEGIN

      CLRSCR;

      Writeln(‘Chao cac ban’);

      Writeln(‘Toi la Free Pascal’);

Readln;

END.

b. Lưu chương trình.

 

 

 

 

c. Dịch chương trình.

 

 

 

d. Chạy chương trình.

4. CỦNG CỐ:

? HS nhắc lại cách khởi động và thoát Pascal.

? HS nhắc lại cách sử dụng các phím kết hợp để dịch lỗi và chạy chương trình.

1

Giáo viên bộ môn: Ngô Quốc Vĩnh


Trường THCS Phan Bội Châu                                  Giáo án Tin học 8

 

- GV lưu ý thêm cho HS cách gõ các câu lệnh và giải thích cho HS sự khác nhau giữa 2 câu lệnh Write và Writeln.

5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Học bài cũ.

- Làm lại nội dung bài tập 1, 2.

- Đọc phần tổng kết của bài thực hành 1.

- Chuẩn bị bài tiết sau.

 

1

Giáo viên bộ môn: Ngô Quốc Vĩnh

nguon VI OLET