TUẦN 16

                                                                                   Ngày soạn:               08/12/2018

                                                                                     Ngày giảng: Thứ 2; 10/12/2018

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2 + 3: Tập đọc

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. Mục tiêu:

1. KT: Biết ngắt nghỉ hơI đúng chỗ. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu nghĩa các từ mới: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động.

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với tình cảm của bạn nhỏ.

2. KN: Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .                 

3. TĐ: HS biết yêu mến các con vật nuôi trong nhà và bảo vệ chúng.

II.  Đồ dùng dạy học:  - Tranh SGK, bảng phụ                                              

III. Hoạt động dạy học:

 

ND & HT

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

TIẾT 1

A. Khởi động: 

 

 

B. Bài mới:

1. Giới T bài

2. Luyện đọc

HĐ nhóm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

               

                 

TIẾT 2

3. Tìm hiểu bài

Cặp

 

 

- HS khởi động chơi trò chơi làm theo lời của A li ba ba

- Nhận xét, khen.

 

- Giới thiệu tranh minh họa, ghi bảng

- Đọc mẫu toàn bài

- Y/c HS đọc tiếp câu

- HD đọc từ khó trong bài

+ Bài chia làm mấy đoạn?

+ Bài này đọc với giọng ntn?

- HD đọc: " Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//

- Y/c HS đọc

- Y/c HS nối tiếp đoạn kết hợp từ mới

- Y/c HS đọc trong nhóm

- Theo dõi  

- Gọi 2 nhóm thi đọc     

- Nhận xét khen ngợi

- Y/c đọc đồng thanh đoạn 1, 2

- Y/c HS đọc thầm trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi:

+ Bạn của bé ở nhà là ai?

 

+ Bé và cún thường chơi đùa với nhau ntn?

 

-  HS chơi trò chơi

 

 

 

- Ghi đầu bài vào vở

 

- Theo dõi

- Đọc nối tiếp câu

- Đọc cá nhân, đồng thanh

- Bài chia 4 đoạn

- Chậm rãi, nhẹ nhàng

- Theo dõi

 

 

- HS đọc

- Đọc nối tiếp đoạn và giải nghĩa

- Đọc trong nhóm

 

- Thi đọc

 

- Đọc đồng thanh đoạn 1, 2

- HS đọc thầm trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi:

- Cún bông con chó của nhà bác hàng xóm

- Nhảy nhót tung tăng khắp vườn

1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm

 

 

 

4. Luyện đọc lại:

 

 

C. Củng cố, dặn dò: 

+ Vì sao bé bị thương?

 

+ Khi bị thương, Cún đã giúp bé ntn?

+ Những ai đến thăm bé ?

 

+ Vì sao bé vẫn buồn?

+ Cún đã làm cho bé vui ntn?

 

 

+ Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhớ ai?

+ Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?

 

- Gọi HS đọc toàn bài

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn

- Nhận xét, khen

- Gọi HS thi đọc cả bài     

- Nhận xét, khen

- Chia sẻ tiết học

- Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau

 

- Bé mải chạy theo Cún, vấp phải một khúc gỗ và ngã

- Cún chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp

- Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện tặng quà cho bé

- Bé nhớ Cún Bông

- Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê...

- Bác sĩ nghĩ rằng viết thương của Bé mau làmh là nhờ Cún

- Câu chuyện sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.

- HS đọc toàn bài

- Đọc nối tiếp đoạn

 

- HS đọc cả bài

 

- Chia sẻ tiết học

 

 

_________________________________________________________

Tiết 4: Toán

NGÀY, GIỜ

I. Mục tiêu:

1. KT:  Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

2. KN:  Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian.

3. TĐ: HS có tính cẩn thận, kiên trì, khoa học chính xác   

II. Đồ dùng dạy học:     - Tranh SGK, mô hình đồng hồ.                                        

III. Hoạt động dạy học:

 

ND & HT

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

A. Khởi động: 

 

 

B. Bài mới:

1. Giới T bài

2. GT nhịp sống tự nhiên hàng ngày.

- HS khởi động chơi trò chơi: Bồ câu đưa thư đọc bảng trừ

- Nhận xét

 

- Nêu yêu cầu tiết học. Ghi bảng

- Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm....Ngày nào cũng có buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối...

- HS khởi động

 

 

 

- Ghi đầu bài vào vở

- Nghe

1

 


HĐ cặp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Thực hành

Bài 1: Số ?

HĐ CN

 

 

 

 

 

 

Bài 3:Viết tiếp vào chỗ chấm

( theo mẫu )

HĐ cặp

 

 

 

 

C. Củng cố, dặn dò:

+ Lúc 5 giờ sáng em đang làm

gì ?

+  Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ?

+ Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ?

+ Lúc 8 giờ tối em đang làm gì?

- Mỗi câu trả lời GV dùng mặt đồng hồ chỉ đúng vào thời điểm của câu trả lời

+ Một ngày có 24 giờ, được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau

- HD HS đọc bảng phân chia trong ngày trong SGK

- Gọi 3 HS đọc lại bảng nêu trong SGK

 

- Gọi  HS đọc yêu cầu bài tập  

- HD HS cách làm 

- Gọi 5 HS lên bảng làm    

- Nhận xét, .

 

 

 

 

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- HD HS cách làm

- Y/c HS trao đổi cặp đôi

- Gọi đại diện nhóm báo cáo

- Nhận xét .

 

- HD HS nhìn đồng hồ để biết và đọc được giờ cho đúng

- Chia sẻ tiết học

- Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại bài

 

 

 

 

 

- Em đang ngủ

 

- Em đang ăn cơm cùng các bạn

- Em đang học bài ở lớp

 

- Em đang xem ti vi

- Quan sát

 

 

- Nghe

 

 

- Lớp đọc

 

- Đọc bảng SGK

 

 

- 1 hs đọc y/c bt

 

- Thực hiện

Em tập thể dục ... 6 giờ sáng

Mẹ em đi làm ... 12 giờ trưa

Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều

Lúc 7 giờ tối em ... truyền hình

Lúc 10 giờ đêm em đang ngủ 

- 1 hs đọc y/c bt

 

 

- HS báo cáo

    15 giờ hay 3 giờ chiều

    20 giờ hay 8 giờ tối

- Đọc

 

- Chia sẻ tiết học

 

__________________________________________________

  BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Ôn toán.

BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG (TIẾT 1)

1

 


Tiết 2: Ôn Tiếng Việt.                                                               

          BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG (TIẾT 1)

 

                                                                                     Ngày soạn:              08/12/2018

                                                                                     Ngày giảng: Thứ 3; 11/12/2018

Tiết 3: Toán

THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ

I. Mục tiêu:

1. KT: Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ; 17 giờ, 13 giờ. Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.

2. KN: Rèn kĩ năng quan sát và làm quen với số chỉ giờ, với những hoạt động sinh   hoạt

3. TĐ: HS có tính cẩn thận kiên trì, khoa học và chính xác và biết áp dụng vào     cuộc sống hàng ngày

II. Đồ dùng dạy học:    - Tranh SGK, mô hình đồng hồ, bảng phụ                                         

III. Hoạt động dạy học:

 

ND & HT

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

A. Khởi động:

 

 

 

 

B. Bài mới:

1. Giới T bài

2. Thực hành:

Bài 1: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp.

HĐ CN

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: Câu nào đúng? Câu nào sai?

HĐ cặp

 

 

 

- HS khởi động chơi trò chơi Bồ câu đưa thư trả lời câu hỏi: + Em vào học lúc mấy giờ ?

+ Mấy giờ em được nghỉ ?

- Nhận xét, khen.

 

- Nêu y/c tiết học. Ghi bảng

- Gọi  HS đọc yêu cầu bài tập

- Y/c HS thảo luận nhóm

- Y/c các nhóm dán bài lên bảng

- Gọi HS nhận xét

- Nhận xét, khen ngợi

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi HS  đọc yêu cầu bài tập. 

- Y/c HS  quan sát tranh và thảo luận cặp đôi

+ Câu nào đúng ? Câu nào sai?

- Gọi từng cặp trả lời

- Nhận xét, khen ngợi

- BVN cho lớp chơi trò chơi rồi HS trả lời

 

 

 

 

- Ghi đầu bài vào vở

- Nghe

 

Bài 1: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp

An đi học lúc 7 giờ      

Đồng hồ B

An thức dậy lúc 6 giờ sáng                                                           Đồng hồ A

Buổi tối An lúc 20 giờ

              Đồng hồ D

17 giờ An đá bóng                                                           Đồng hồ C

- 1 hs đọc y/c bt

- Trả lời

a) Đi học đúng giờ     (S)

b) Đi học muộn giờ     )

c) Cửa hàng đã mở cửa (S)

d) Cửa hàng đóng cửa )

e) Lan tập đàn lúc 20 giờ  )

1

 


 

Bài 3: Thực hành

HĐ tổ

 

 

C. Củng cố, dặn dò:

 

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS thực hành quay kim đồng hồ chỉ: 8 giờ, 11giờ, 14 giờ, 18 giờ

- Nhận xét, sửa sai

- Chia sẻ tiết học

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS chuẩn  bị bài sau.

 

g) Lan lúc 8 giờ sáng (S)

- 1 hs đọc y/c bt

- Thực hành

 

 

- Nhận xét

- Chia sẻ tiết học

 

 

Tiết 4: Kể chuyện

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. Mục tiêu:

1. KT: Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.

2. KN: HS rèn kĩ năng nói, nghe để kể được từng đoạn câu chuyện. Có khả năng tập chung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.

3. TĐ: HS có ý thức trong giờ học. Và yêu thích kể chuyện

II. Đồ dùng dạy học:    - Tranh, SGK                                     

III. Hoạt động dạy học:

 

ND & HT

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

A. Khởi động: 

 

 

B. Bài mới:

1. GT bài

2. HD Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chơi trò chơi truyền thư HS kể lại  chuyện"Hai anh em"

- Nhận xét, khen.

 

- Nêu yêu cầu tiết học - Ghi bảng

- Gọi  HS đọc yêu cầu bài tập

- Y/c HS quan sát tranh SGK và nói nội dung tranh

- HD HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh

T1: Bé cùng Cún Bông chạy nhẩy tung tăng

T2: Bé vấp ngã, bị thương. Cún Bông chạy đi tìm người giúp

T3: Bạn bè đến thăm Bé

T4: Cún Bông làm Bé vui những ngày Bé bị bó bột

T5: Bé khỏi đau lại đùa vui với Cún Bông

-Y/C các nhóm nối tiếp kể từng đoạn

- Gọi đại diện nhóm thi kể từng đoạn theo tranh

- Nhận xét, khen.

- Gọi 2 - 3 HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện

 - HS chơi trò chơi truyền thư - 2 HS kể

 

 

- Ghi đầu bài vào vở

- Đọc yêu cầu

- Quan sát tranh

 

- Nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS kể trong nhóm

- Đại diện nhóm kể

 

- Nhận xét

- 2, 3 HS khá, giỏi thực hiện.

1

 


 

 

C. Củng cố,

dặn dò: 

- Nhận xét.

- Hs chia sẻ tiết học

- Nhận xét tiết học

- Về nhà tập kể lại từng đoạn theo tranh, chuẩn bị bài sau

 

 

- Hs chia sẻ tiết học

 

 

                                                                                   Ngày soạn  :             08/12/2018

                                                                                    Ngày giảng : Thứ 4; 12/12/2018

Tiết 1: Tập đọc

THỜI GIAN BIỂU

I. Mục tiêu:

1. KT: Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa  cột dòng. Hiểu nghĩa các từ mới: thời gian biểu, vệ sinh cá nhân. Hiểu tác dụng của thời gian biểu.

2. KN: HS đọc to, rõ ràng, lưu loát. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu

3. TĐ: HS biết lập thời gian biểu cho mình và thực hiện theo thời gian biểu

II. Đồ dùng dạy học:    - Thời khóa biểu của lớp. Bảng phụ                                              

III. Hoạt động dạy học:

 

ND & HT

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

A. Khởi động: 

 

 

B. Bài mới:

1. GT bài

2. Luyện đọc

Nhóm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS khởi động chơi trò chơi Làm theo lời của A li ba ba

- Nhận xét, khen .

 

- Giới thiệu trực tiếp. Ghi bảng

- Đọc toàn bài

- Y/c HS đọc nối tiếp dòng

- HD đọc từ k

- Gọi HS đọc cá nhân - đồng thanh

+ Bài chia làm mấy đoạn ?

- HD đọc câu văn dài

6 giờ - 6 giờ 30/ Ngủ dậy, tập thể dục,/ vệ sinh cá nhân //

6 giờ 30- 7 giờ/ Sắp xếp sách vở,/ ăn sáng//

7 giờ- 11 giờ/ Đi học ( Thứ bảy:/ học vẽ,/Chủ nhật: đến bà )//

- Gọi HS đọc cá nhân - đồng thanh

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp từ mới

- Yêu cầu HS đọc trong nhóm

- Gọi 2 nhóm thi đọc - Nhận xét

- HS khởi động chơi trò chơi Làm theo lời của A li ba ba

 

 

- Ghi đầu bài vào vở

- Theo dõi

- Đọc nối tiếp dòng

- Theo dõi

- Đọc cá nhân - đồng thanh

 

- Chia làm 3 đoạn

- Theo dõi

 

 

 

 

 

 

- Đọc cá nhân - đồng thanh

 

- Đọc nối tiếp đoạn

 

- Đọc trong nhóm

- Thi đọc

1

 


 

3. Tìm hiểu bài

HĐ cặp đôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ nhóm

 

 

 

4. Luyện đọc lại

 

C. Củng , dặn dò: 

- Y/c HS  đọc đồng thanh cả bài

- Y/c HS đọc thầm bài trao đổi cặp đôi trả lời câu hỏi:

+ Đây là lịch làm việc của ai?

 

 

+ Em hãy kể các việc Phương thảo làm hàng ngày?

+ Phương thảo ghi các việc cần làm vào HTB để làm gì?

 

+ HTB ngày nghỉ của Thảo có gì khác thường?

+ Thời gian biểu có tác dụng gì?

 

- Gọi HS  đọc               

- Nhận xét, khen.

- Y/c HS luyện đọc cặp đôi

- Gọi đại diện cặp thi đọc

- Nhận xét

- Hs chia sẻ tiết học

- Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài, chuẩn  bị bài sau.

 

- Đọc đồng thanh

- Đọc thầm bài trao đổi cặp đôi trả lời câu hỏi:

- Ngô phương Thảo, học sinh lớp 2A, Trường tiểu học Hoà Bình

- HS nêu

 

- Để bạn nhớ việc  và làm các việc một cách thong thả, tuần tự, hợp lí, đúng lúc

- 7 giờ đến 11 giờ: Đi học thứ bảy: học vẽ, chủ nhật: đến bà 

- Giúp mọi người làm việc có kế hoạch

- HS  đọc

 

- HS luyện đọc cặp đôi

- Đại diện cặp thi đọc

 

- Hs chia sẻ tiết học

 

                       ________________________________________________

Tiết 4: Toán

NGÀY, THÁNG

I. Mục tiêu:

1. KT: Biết đọc tên các ngày trong tháng. Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng ( biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.

2. KN: Rèn HS kĩ năng qs và làm quen với đơn vị thời gian.   

3.TĐ: HS có tính cẩn thận, khoa học và chính xác. Biết vận dụng vào cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học:   - Tờ lịch tháng 11                                       

III. Hoạt động dạy học:

 

ND & HT

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

A. Khởi động: 

 

 

B. Bài mới:

1. GThiệu bài

2. Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng

- BVN cho cả lớp chơi trò chơi 'Kết bạn"

- Nhận xét, khen

 

- Nêu yêu cầu tiết học - Ghi bảng

- Treo tờ lịch tháng 11 lên bảng và gt :" Đây là tờ lịch ghi các ngày trong tháng 11". GV khoanh vào số 20 và nói ti

- BVN cho cả lớp chơi trò chơi 'Kết bạn"

 

 

- Ghi đầu bài vào vở

 

- Theo dõi

1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Thực hành

Bài 1: Đọc viết (theo mẫu)

HĐ nhóm

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2

HĐ cặp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ếp: " Tờ lịch này cho ta biết ngày mấy trong tháng 11 và ứng với thứ mấy trong tuần lễ

- Ngày vừa khoanh đọc là ngày hai mươi tháng mười một". Viết: Ngày 20 tháng 11.

- Gọi vài HS nhắc lại

+ Cột ngoài cùng ghi số chỉ tháng( trong năm). Dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong một tuần lễ. Các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng

 

- Gọi  HS đọc yêu cầu bài tập

- HD HS làm theo mẫu

- Y/c HS hoạt động nhóm 3

- Gọi đại diện nhóm báo cáo

- Nhận xét, chữa bài

 

 

 

 

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- HD cách điền thêm các ngày vào tờ lịch sau đó trả lời câu hỏi trong SGK

- Y/c HS làm bài vào vở

- Gọi đại diện hs lên bảng điền

- Nhận xét, chữa bài

a, Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc lại

- Nghe

 

 

 

 

 

 

 

- 1 hs đọc y/c bt

- Thảo luận nhóm

 

Đọc

Viết

Ngày bảy tháng mười một

Ngày 7 tháng 11

Ngày mười lăm tháng mười một

Ngày 15 tháng 11                           

Ngày hai mươi tháng mười một

Ngày 20 tháng 11

Ngày ba mươi tháng mười một

Ngày 30 tháng 11

- 1 hs nêu y/c bt

 

- Theo dõi

 

 

- Thực hiện

 

 

 

 a) Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng  12:

 

T.H

T.B

T.T

T.N

T.S

T.B

CN

1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Củng cố, dặn dò: 

 

 

 

 

 

 

b, Xem tờ lịch sau rồi cho biết:

+ Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy? Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy?

+ Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật? Đó là các ngày nào?

+ Tuần này, thứ sáu là ngày 19 tháng 12. Tuần sau thứ sáu là ngày nào? sáu là ngày nào?

- Hs chia sẻ tiết học

- Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài

 

 

 

12

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

 

 

 

 

Tháng 12 có 31 ngày.

b) Xem tờ lịch sau rồi cho biết:

 

- Ngày 22 tháng 12 vào thứ hai. Ngày 25 tháng 12 vào thứ năm

 

- Trong tháng 12 có 4 ngày chủ nhật. Đó là ngày 7, 14, 21, 28

 

- Tuần này, thứ sáu là ngày 19 tháng12. Tuần sau thứ sáu  là ngày 26

 

 

- Hs chia sẻ tiết học

 

________________________________________________________

BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Tập viết

CHỮ HOA O

I. Mục tiêu:

1. KT: Biết viết chữ hoa O ( 1 dòng cỡ to, 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng: Ong  ( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong mật .

2. KN: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp và đúng tốc độ

3. TĐ: HS ngồi viết ngay ngắn, giữ vở sạch chữ đẹp

II. Đồ dùng dạy học:     - Chữ mẫu

III. Hoạt động dạy học:

 

ND &  HT

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

A. Khởi động: 

 

 

B. Bài mới:

1. G thiệu bài

2. HD viết chữ     hoa

 

 

 

- HS khởi động chơi trò chơi làm theo lời của A li ba ba

- Nhận xét

 

- Nêu yêu cầu tiết học, ghi bảng

- Treo mẫu chữ  y/c HS quan sát và nhận xét chiều cao, chiều rộng chữ hoa N cao 5 li. Viết 1 nét

+  Điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 6, đưa bút sang trái để viết nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ, đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút

- HS khởi động chơi trò chơi làm theo lời của A li ba ba

 

- Ghi đầu bài vào vở

- Quan sát và nhận xét

 

 

- Theo dõi, lắng nghe

 

1

 


 

 

 

 

 

 

 

3. HD viết cụm từ ứng dụng

 

 

 

 

4. HD viết vào vở Tập Viết

 

 

C. Củng cố, dặn dò: 

- Vừa viết mẫu vừa nhắc lại quy trình viết

- Y/c HS  viết bảng con

- Theo dõi chỉnh sửa cho HS

- Y/c HS đọc cụm từ ư/d

- Nhận xét chiều cao của chữ: Chữ O, g, y cao 2,5 li; chữ n, a, ư, ơ, m cao 1 đơn vị chữ

- HD HS viết chữ “Ong” vào bảng con

- Nhận xét sửa sai

- Y/c HS viết theo mẫu vở tập viết

- Theo dõi uốn nắn HS

- Thu bài. 

- Nhận xét, sửa sai

- Hs chia sẻ cảm xúc

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS viết phần ở nhà

- Chuẩn bị tiết sau

 

 

 

 

- Theo dõi, nghe

 

- Viết bảng con

 

- Đọc cụm từ ư/d

 

 

 

- Viết bảng con

 

 

- Viết bài vào vở TV

 

 

 

- Hs chia sẻ cảm xúc

 

 

Tiết 2: Ôn toán (NC)

    LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1. KT: Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. Biết giải bài toán với các số có kèm đơn vị cm.

2. KN: Rèn HS tính nhẩm, cách đặt tính và tính và giải toán thành thạo.

3. TĐ: HS có tính kiên trì , ham học hỏi, khoa học và chính xác.

II. Đồ dùng dạy học:   - Bảng phụ                                   

III. Hoạt động dạy học :

 

ND & HT

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

A. Khởi động

 

 

 

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

2. HD làm BT

Bài 1: Đặt tính rồi tính

HĐ CN

- HS khởi động chơi trò chơi truyền  thư: đọc bảng trừ 15 trừ đi một số.

- Nhận xét, khen .

 

- Nêu yêu cầu tiết học, Ghi bảng

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- HD HS cách đặt tính

- Y/c HS làm bảng con các phép tính cột 1, 3

- HS thực hiện

 

 

 

 

- Ghi đầu bài vào vở

 

- 1 HS đọc

- HS đọc

- Theo dõi

1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: Tính

Cặp

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3.

HĐ nhóm

 

 

 

 

 

 

 

C. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét, chữa bài

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- HD HS cách làm

- Gọi HS lên làm

- Nhận xét, khen .

 

 

 

 

 

 

- Gọi 1 HS đọc bài toán 

- HD HS tóm tắt và giải toán theo nhóm

- Gọi đại diện các nhóm trình bày bài giải

- Nhận xét, khen .

 

 

 

- Hs chia sẻ cảm xúc

- Nhắc lại nội dung bài

- Nhận xét tiết học

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

 

- Làm bảng con

- Nhận  xét

        74                 62     

      -                    -

          9                 57            

        65                   5

       53                 100

     -                   -

       36                   76

       17                   24

- Đọc yêu cầu bài

- Theo dõi

- HS lên bảng

 a, x - 29 = 35     

            x = 35 + 29       

            x = 64            

b,  91 - x = 76 - 9

     91 - x = 85

             x = 91 - 85

             x = 6            

- 1 HS đọc bài

- HS giải toán theo nhóm

- Đại diện các nhóm trình bày bài giải

Bài giải:

Hộp màu xanh có số viên bi là:

70 - 16 = 64 (viên bi)

           Đáp số: 64 viên bi

- Hs chia sẻ

- Nghe

 

                                                                                    Ngày soạn:               08/12/2018

                                                                                     Ngày giảng: Thứ 5; 13/12/2018

Tiết 1: Toán

THỰC HÀNH XEM LỊCH

I. Mục tiêu:

1. KT: Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.

2. KN: Rèn HS biết xem lịch tháng và nhận biết về đơn vị đo thời gian đúng, thành thạo.

3. TĐ: HS có tính cẩn thận, khoa học và chính xác và biết vận dụng vào cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học:  - Tờ lịch, SGK                                  

1

 

nguon VI OLET