Trường THCS Phượng Lâu                                                                           Giáo án Tin học 8

 

 Ngày soạn: 26/8/2018

Ngày dạy

Lớp

Sĩ số

Tên HS vắng

 

8A

 

 

 

8B

 

 

 

PHẦN I:

LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN

 

Tiết 1:

Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (T1)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Kiến thức: HS nêu được con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh; chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.

Kĩ năng: HS viết được VD về một chương trình máy tính đơn giản.

Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc và sử dụng máy tính đúng mục đích

Năng lực hướng tới: Giúp hs phát triển tư duy logic, tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Pascal, công nghệ thông tin.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh SGK, máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học.

2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Giới thiệu bài học: (1’)

 Chúng ta đã biết rằng máy tính là công cụ trợ giúp con người để xử lí thông tin một cách rất hiệu quả. Tuy nhiên, máy tính thực chất chỉ là một thiết bị điện tử vô tri vô giác. Để máy tính có thể thực hiện một công việc theo mong muốn của mình, con người phải đưa ra những chỉ dẫn thích hợp cho máy tính. Đó là nội dung bài học hôm nay.

2. Dạy học bài mới: (40’)     

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? (20’)

MT: HS hiểu con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh;

GV nhắc lại về khái niệm lệnh, nút lệnh để học sinh nhớ lại và hình dung về lệnh một cách phổ thông.

GV yêu cầu HS tự nghiên cứu VD- SGK.

HS: Nghiên cứu SGK phần 1.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

? Làm thế nào để in văn bản có sẵn ra giấy?

? Để khởi động/thoát khỏi phần mềm ứng dụng ta làm thế nào?

? Để sao chép, di chuyển, xoá một phần văn bản

 

 

 

VD: - Nháy đúp chuột vào biểu tượng phần mềm trên màn hình

+ Soạn thảo văn bản

+ Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ,... chính là ta đã ra lệnh cho máy tính thực hiện một công việc nào đó.

 

1

GV: Trần Văn Duy                                             Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Phượng Lâu                                                                           Giáo án Tin học 8

 

nào đó ta làm thế nào?...

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS suy nghĩ và trả lời.

3. Báo cáo kết quả và thảo luận

- Hs trả lời câu hỏi sau khi suy nghĩ.

- Hs khác nhận xét câu trả lời.

4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- Gv nhận xét, chốt kiến thức.

- Đưa ra cách thực hiện các lệnh của máy tính.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

?Con người điều khiển máy tính thông qua cái gì?

HS : Thông qua lệnh

? Để ra lệnh cho máy tính thực hiện công việc nào đó ta phải làm gì?

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS: Đưa ra một hoặc nhiều lệnh.

3. Báo cáo kết quả và thảo luận

- Hs trả lời câu hỏi sau khi suy nghĩ.

- Hs khác nhận xét câu trả lời.

4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV kết luận.

 

 

 

* Để chỉ dẫn máy tính thực hiện một công việc nào đó, con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lượt thực hiện các lệnh này theo đúng thứ tự nhận được.

KL: Con người điều khiển máy tính thông qua lệnh.

Hoạt động 2: Ví dụ robot quét nhà (20’)

MT: HS hiểu chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động và nêu được vai trò của chương trình dịch.

GV đưa ra hình 1SGK, yêu cầu HS quan sát thảo luận nhóm đưa ra các lệnh để Robot đi nhặt rác.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

? Em phải ra những lệnh nào để rôbốt hoàn thành việc nhặc rác bỏ vào thùng đúng nơi quy định?

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát và nghiên cứu SGK Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét.

3. Báo cáo kết quả và thảo luận

GV cho robot chạy trên mô hình để HS hình dung bằng trực quan.

HS quan sát và nhớ các thao tác thực hiện của robot.

HS nhắc lại các lệnh mà robot phải làm để hoàn thành công việc. 

4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét: các cách làm có thể khác nhau nhưng cùng chung mục đích: đi đến được vị trí thùng rác và đổ rác.

 

 

1. Tiến 2 bước.

2. Quay trái, tiến một bước.

3. Nhặt rác.

4. Quay phải, tiến 3 bước.

5. Quay trái, tiến một bước.

6. Bỏ rác vào thùng.

 

 

 

 

* Nhận xét: 6 thao tác trên đây chính là các lệnh điều khiển Robot hoạt động để thực hiện yêu cầu cụ thể: Nhặt rác.

Câu 1: Nếu thay đổi thứ tự của lệnh 1 “Tiến 2 bước” và lệnh 2 “Quay trái, tiến 1 bước” trong chương trình điều khiến Robot thì sau 2 lệnh trên Robot sẽ “Quay trái và tiến 3 bước” và nó sẽ đi đến vị trí không có rác, dẫn đến Robot sẽ không thực hiện được công việc  nhặt rác. Nói chung các lệnh trong chương trình cần được đưa ra theo một thứ tự xác định sao cho ta đạt kết quả mong muốn.

1

GV: Trần Văn Duy                                             Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Phượng Lâu                                                                           Giáo án Tin học 8

 

Củng cố: Câu hỏi 1SGK-8.

HS suy nghĩ, thảo luận nhóm  và đưa ra phương án trả lời HS lớp nhận xét GV nhận xét và đưa ra phương án trả lời đúng.

 

 

 

 

 

 

 

GV: một công việc rất đơn giản với con người nhưng khi muốn máy tính thực hiện thì cần phải chia thành nhiều thao tác nhỏ, đơn giản, cụ thể mà robôt có thể thực hiện được.

- Vị trí mới của Robot sau khi thực hiện xong lệnh “Hãy nhặt rác” là vị trí có thùng rác (ở góc đối diện).

- Ta có nhiều cách khác nhau để đưa ra hai lệnh để Robot trở lại vị trí ban đầu của mình, một trong các cách đó là hai lệnh “Quay trái, tiến 5 bước” và “Quay trái, tiến 3 bước”.

3. Luyện tập củng cố: (2’)

- GV HD và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK tr 8.

Câu 2: Lí do: Điều khiển máy tính tự động thực hiện các công việc đa dạng và phức tạp mà một lệnh đơn giản không đủ để chỉ dẫn.

4. Hoạt động tiếp nối: (1’)

GV nhận xét giờ học.

- HD HS về nhà học bài, làm bài tập SGK, BT 1.1 1.5 SBT.

- Viết các lệnh để chỉ dẫn cho Robot hoàn thành việc trực nhật của lớp em.

- Đọc trước mục 3, 4 trong bài, chuẩn bị giờ sau học tiếp.

5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Lồng ghép trong giờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

GV: Trần Văn Duy                                             Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Phượng Lâu                                                                           Giáo án Tin học 8

 

Ngày soạn: 26/8/2018

Ngày dạy

Lớp

Sĩ số

Tên HS vắng

 

8A

 

 

 

8B

 

 

 

Tiết 2:

Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (T2)

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Kiến thức: - HS nêu được viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể; ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình; nêu được vai trò của chương trình dịch.

Kĩ năng: HS lấy được VD về một chương trình máy tính đơn giản.

Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc và sử dụng máy tính đúng mục đích

Năng lực hướng tới: Giúp hs phát triển tư duy logic, tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Pascal, công nghệ thông tin.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh SGK, máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học.

2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Giới thiệu bài học: (1’)

 VD Robot nhặt rác trong giờ học trước, có 2 cách để điều khiển Robot thực hiện công việc: Cách thứ nhất là ra từng lệnh và Robot thực hiện từng thao tác; cách thứ hai là chỉ dẫn để Robot tự động thực hiện lần lượt các thao tác trên bằng cách tập hợp 6 lệnh trên thành một chương trình, Robot sẽ tự động thực hiện 6 lệnh đó. Làm thế nào viết chương trình đó? chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay.

2. Dạy học bài mới: (37’)     

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Viết chương trình, ra lệnh cho máy tính làm việc (15’)

MT: HS trả lời được viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể;

GV yêu cầu HS đọc mục 3 SGK, thảo luận nhóm để nhận xét về cấu trúc một chương trình .

GV: Đưa Ví dụ SGK giới thiệu các thành phần của chương trình.

Chú ý: Tên chương trình do người sử dụng đặt ra để dễ nhớ.

 

 

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

? Chương trình máy tính là gì?

 

- Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.

1

GV: Trần Văn Duy                                             Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Phượng Lâu                                                                           Giáo án Tin học 8

 

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Hs đọc SGK nghiên cứu trả lời câu hỏi.

3. Báo cáo kết quả và thảo luận

- Hs trả lời câu hỏi

- Hs khác nhận xét câu trả lời, cho ý kiến bổ sung nếu cần thiết.

4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV: Việc viết các lệnh để điều khiển, chỉ dẫn Robot (hay máy tính) thực hiện tự động một loạt các thao tác liên tiếp chính là viết chương trình máy tính (hay còn gọi tắt là chương trình).

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Máy tính thực hiện các lệnh trong chương trình như thế nào? (Tuần tự)

Viết chương trình máy tính để làm gì?

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS: Để điều khiển máy tính làm việc.

3. Báo cáo kết quả và thảo luận

- Hs trả lời câu hỏi sau khi nghiên cứu SGK

- Hs khác nhận xét câu trả lời.

4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

? Tại sao cần viết chương trình?

HS tự nghiên cứu SGK và trả lời.

GV nhận xét, chốt kiến thức

HS chú ý nghe và ghi bài

 

 

 

- Khi thực hiện chương trình, máy tính sẽ thực hiện các lệnh có trong chương trình một cách tuần tự.

- Viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.

- Việc viết nhiều lệnh và tập hợp lại trong một chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả.

- Công việc viết chương trình còn gọi là lập trình.

Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình (22’)

MT: HS nêu được các khái niệm ngôn ngữ lập trình, chương trình dịchvai trò của chương trình dịch.

GV: Chương trình mà con người viết ra phải đảm bảo máy tính có thể “hiểu được”. Máy tính chỉ có thể hiểu được ngôn ngữ máy (dãy các bit, tức là dãy số 0 và 1).

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV: Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ như thế nào?

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Hs nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi

3. Báo cáo kết quả và thảo luận

- Hs trả lời câu hỏi sau khi nghiên cứu SGK.

- HS: sử dụng dãy tổ hợp các kí hiệu 0 hoặc 1.

- Hs khác nhận xét câu trả lời

4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, chốt kiến thức

- Để máy tính “hiểu” được phải viết chương trình bằng một ngôn ngữ riêng, được gọi là ngôn ngữ máy.

- Các dãy bit là cơ sở để tạo ra ngôn ngữ dành cho máy tính, được gọi là ngôn ngữ máy.

- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.

Ngôn ngữ lập trình là công cụ giúp để tạo ra các chương trình máy tính.

 

 

 

 

1

GV: Trần Văn Duy                                             Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Phượng Lâu                                                                           Giáo án Tin học 8

 

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV: Ngôn ngữ lập trình là gì? ngôn ngữ lập trình ra đời nhằm mục đích gì?

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Hs nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi

3. Báo cáo kết quả và thảo luận

- Hs trả lời câu hỏi sau khi nghiên cứu SGK

4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, chốt kiến thức

GV: Người ta mong muốn có thể sử dụng được các từ có nghĩa (thường là tiếng Anh), dễ hiểu và dễ nhớ để viết các câu lệnh thay cho các dãy bit khô khan. Các ngôn ngữ lập trình đã ra đời để phục vụ mục đích đó.

Tuy nhiên, máy tính vẫn chưa thể hiểu được các chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình. Chương trình còn cần được chuyển đổi sang ngôn ngữ máy bằng một chương trình dịch tương ứng.

Chương trình dịch là gì?

HS tự tìm hiểu SGK và trả lời

GV nhận xét, chốt kiến thức.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Tại sao cần viết chương trình máy tính?

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Hs nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi

3. Báo cáo kết quả và thảo luận

- Hs trả lời câu hỏi sau khi nghiên cứu SGK

4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, chốt kiến thức

Việc tạo ra chương trình máy tính gồm mấy bước là những bước nào?

HS tự tìm hiểu SGK và trả lời

GV nhận xét, chốt kiến thức

HS chú ý nghe và ghi bài.

GV giới thiệu môi trường lập trình:

 

 

 

 

 

? Kể tên một số NNLT mà em biết?

HS trả lời

 

 

 

- Chương trình dịch đóng vai trò dịch từ NNLT bậc cao sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được.

- Các công việc con người muốn máy tính thực hiện rất đa dạng và phức tạp. Một lệnh đơn giản không đủ để chỉ dẫn cho máy tính. Vì thế người ta cần viết nhiều lệnh và tập hợp lại trong một chương trình.

* Việc tạo ra chương trình máy tính thực chất gồm  hai bước sau:

(1) Viết chương trình theo NNLT;

(2) Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được.

- Chương trình soạn thảo và chương trình dịch thường được kết hợp vào một phần mềm , được gọi là môi trường lập trình.

Ví dụ: với ngôn ngữ lập trình Pascal có hai môi trường làm việc phổ biến là Free Pascal và free Pascal .

- Có rất nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau. Có thể kể tên một số ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay như C, Java, Basic, Pascal, …

1

GV: Trần Văn Duy                                             Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Phượng Lâu                                                                           Giáo án Tin học 8

 

GV giới thiệu một số ngôn ngữ lập trình phổ biến:

Mỗi ngôn ngữ lập trình được tạo ra với định hướng sử dụng trong một số lĩnh vực cụ thể và có lịch sử phát triển, điểm mạnh, điểm yếu riêng.

HS chú ý nghe và ghi bài.

 

3. Luyện tập củng cố: (5’)

- GV sử dụng máy chiếu đưa nội dung mục ghi nhớ  SGK- 8, yêu cầu HS lớp đọc.

- GV HD và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi và bài tập 3, 4 trong SGK tr 8.

Câu 3: Trong ngôn ngữ máy mọi lệnh đều được biểu diễn bằng các con số nhị phân 0 và 1. Ngôn ngữ máy khó đọc và khó sử dụng.

Các ngôn ngữ lập trình bậc cao được phát triển để khắc phục các nhược điểm  của ngôn ngữ máy. Ngôn ngữ lập trình sử dụng các cụm từ tự nhiên nên dễ nhớ, dễ sử dụng.

Câu 4: Chương trình dịch giúp chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình thành chương trình bằng ngôn ngữ máy thực hiện được trên máy tính. Như vậy, chương trình dịch chuyển đổi tệp gồm các dòng lệnh được soạn thảo thành tệp có thể chạy trên máy tính.

4. Hoạt động tiếp nối: (1’)

GV nhận xét giờ học. HD HS về nhà học bài, làm bài tập SGK, BT 1.6 1.14 SBT.

- Viết các lệnh để chỉ dẫn Robot là cho em một cái áo.

- Đọc trước Bài 2: “Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình”.

5. Dự kiến kiểm tra đánh giá:

Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? Em hãy cho VD?

TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN DUYỆT

Ngày       tháng     năm 2018

 

 

 

1

GV: Trần Văn Duy                                             Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Phượng Lâu                                                                           Giáo án Tin học 8

 

Ngày soạn: 01/9/2018

Ngày dạy

Lớp

Sĩ số

Tên HS vắng

 

8A

 

 

 

8B

 

 

 

Tiết 3:

Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (T1)

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Kiến thức: HS nêu được các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình là bảng chữ cái và các qui tắc để viết chương trình, câu lệnh. Nêu được các khái niệm từ khóa và tên;

Kĩ năng: HS phân biệt được từ khóa và tên trong chương trình; Biết cách đặt tên trong chương trình. Soạn thảo được một chương trình FreePascal đơn giản.

Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc và sử dụng máy tính đúng mục đích

Năng lực hướng tới: Giúp hs phát triển tư duy logic, tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Pascal, công nghệ thông tin.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

1. Chuẩn bị của GV: Phòng máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học.

2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Giới thiệu bài học: (1’)

 Giờ học trước các em đã làm quen với máy tính và chương trình máy tính. Giờ học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về chương trình và ngôn ngữ lập trình Pascal.

2. Dạy học bài mới: (35’)     

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Ví dụ về chương trình (5’)

MT: HS bước đầu làm quen với cấu trúc chương trình đơn giản và làm quen với Free Pascal

GV đưa ra VD, giải thích câu lệnh trong chương trình, kết quả chạy chương trình.

GV đưa ra VD được viết bằng NNLT Pascal và chạy chương trình cho HS quan sát kq.

HS quan sát cấu trúc và giao diện của chương trình Pascal.

? Chương trình trên gồm mấy dòng lệnh?

? Tại sao phải viết chương trình theo một NNLT cụ thể nào đó?

HS thảo luận trả lời nhằm ôn lại bài cũ.

GV: chương trình trên chỉ có 5 dòng lệnh, mỗi dòng lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo từ các chữ cái. Trong thực tế có những chương trình có thể có đến hàng nghìn hoặc thậm chí hàng triệu câu lệnh.

* Ví dụ: (SGK) chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal.

 

- Sau khi chạy chương trình này máy sẽ in lên màn hình dòng chữ Chao cac ban.

 

 

1

GV: Trần Văn Duy                                             Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Phượng Lâu                                                                           Giáo án Tin học 8

 

Hoạt động 2: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? (15’)

MT: HS nêu được các thành phần cơ bản của NNLT là bảng chữ cái và các qui tắc để viết chương trình, câu lệnh.

GV: Giống như ngôn ngữ tự nhiên, mọi NNLT đều có bảng chữ cái riêng để viết các câu lệnh. Khi viết chương trình phải sử dụng các chữ cái, các từ và tuân thủ các qui tắc viết mà ngôn ngữ lập trình đặt ra.

GV đưa ra VD: để in ra màn hình dòng chữ “Chao cac ban” ta phải gõ chính xác câu lệnh: Writeln(‘Chao cac ban’);

? Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?

HS: Nghiên cứu SGK trả lời.

GV: Trên thực tế, một chương trình có thể được viết không phải chỉ bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể mà có thể là hai hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình cùng được sử dụng trong một chương trình

GV chốt lại kiến thức trên màn hình.

HS nghe và ghi bài.

 

- Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc sao cho có thể “viết” được các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.

 

 

 

 

- Ngôn ngữ lập trình gồm:

+ Bảng chữ cái: Thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+, -, *, /,...), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,... (hầu hết các kí tự có trên bàn phím máy tính).

+ Các qui tắc: qui định cách viết các từ (cú pháp) và thứ tự của chúng để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định, cách bố trí các câu lệnh,... thành chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.

Hoạt động 3: Từ khóa và tên (15’)

MT: HS nêu được các khái niệm từ khóa và tên; phân biệt được từ khóa và tên trong chương trình; Biết cách đặt tên trong chương trình.

GV sử dụng ví dụ ở hình 6 SGK giới thiệu các thành phần của ngôn ngữ lập trình.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

? Theo em những từ nào trong chương trình là những từ khoá? Từ khoá là gì?

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS tự nghiên cứu mục 3 SGK và trả lời

3. Báo cáo kết quả và thảo luận

- Hs trả lời câu hỏi của giáo viên

- Hs khác nhận xét câu trả lời đưa ra ý kiến bổ sung nếu cần thiết.

4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV chỉ ra các từ khoá trong chương trình và chốt kiến thức.

HS chú ý nghe và ghi bài

 

a, Từ khoá: Các từ như Program, uses, begin, end,... được gọi là từ khoá.

Trong đó:

+ Program: Khai báo chương trình;

+ Uses: Khai báo các thư viện;

+ Begin và end: Lệnh bắt đầu và lệnh kết thúc chương trình.

- Từ khoá là những từ dành riêng mà ngôn ngữ lập trình đã qui định dùng với ý nghĩa, chức năng cố định.

b, Sử dụng tên trong chương trình:

- Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt, phải tuân thủ các qui tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch và thoả mãn:

+ Hai tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau. 

+ Tên không được trùng với các từ khoá.

1

GV: Trần Văn Duy                                             Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Phượng Lâu                                                                           Giáo án Tin học 8

 

GV: Khi viết chương trình để giải các bài toán, ta thường thực hiện tính toán với các đại lượng khác nhau, VD như so sánh chiều cao, tính điểm TB,... các đại lượng này đều phải được đặt tên.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

? Tên là gì ? Trong chương trình ở VD1, đại lượng nào gọi là tên?

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tự nghiên cứu SGK.

- HS: Trả lời theo ý hiểu.

3. Báo cáo kết quả và thảo luận

- Hs trả lời câu hỏi của giáo viên

- Hs khác nhận xét câu trả lời đưa ra ý kiến bổ sung nếu cần thiết.

4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV: Chốt khái niệm tên và giới thiệu quy tắc đặt tên trong chương trình.

GV: Tên trong chương trình được dùng để phân biệt và nhận biết. Tuy có thể đặt tên tuỳ ý, nhưng để dễ sử dụng nên đặt tên sao cho gắn gọn, dễ nhớ và dễ hiểu.

HS đọc VD- SGK để hiểu cách đặt tên hợp lệ, không hợp lệ.

Cho HS điền vào ô lựa chọn nhằm củng cố cách nhận biết tên hợp lệ, không hợp lệ, giải thích.

- Tên hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình Pascal không được bắt đầu bằng chữ số và không được chứa dấu cách (kí tự trống)

VD2:

Tên

Hợp lệ

Không hợp lệ

dientich

x

 

dien tich

 

x

Dien_Tich

x

 

Ban_kinh

x

 

5a

 

x

a5

x

 

3. Luyện tập củng cố: (7’)

- GV giới thiệu thêm: câu lệnh Writeln(‘chao cac ban’) là một câu lệnh chỉ dẫn máy tính hiển thị dòng chữ “chao cac ban” trên màn hình. Có thể thay cụm từ “chao cac ban” thành cụm từ khác để HS có thể thực hiện ở bài thực hành sắp tới.

  ? Hãy đặt hai tên hợp lệ và hai tên không hợp lệ

- HD HS làm các câu hỏi và bài tập 1, 2, 3, 4 SGK.

Câu 4: Các tên hợp lệ: a, tamgiac, beginprogram, b1, abc. Tên không hợp lệ: 8a (bắt đầu bằng số), tam giac (có dấu cách), end (trùng với từ khoá)

4. Hoạt động tiếp nối: (1’)

GV nhận xét giờ học. BTVN: 1,2,3,4 SGK; làm BT 2.1 2.6 SBT

1. Học thuộc khái niệm ngôn ngữ lập trình và hiểu về môi trường lập trình là gì.

2. Hiểu, phân biệt được từ khoá và tên trong chương trình.

- Đọc trước các mục còn lại trong bài, chuẩn bị giờ sau học tiếp.

5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Lồng ghép trong giờ

1

GV: Trần Văn Duy                                             Năm học 2018 - 2019


Trường THCS Phượng Lâu                                                                           Giáo án Tin học 8

 

Ngày soạn: 01/9/2018

Ngày dạy

Lớp

Sĩ số

Tên HS vắng

 

8A

 

 

 

8B

 

 

 

Tiết 4:

Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (T2)

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Kiến thức: HS nêu được cấu trúc chung của chương trình Pascal gồm 2 phần: phần khai báo và phần thân.

Kĩ năng: HS soạn thảo và chạy được một chương trình cụ thể trong môi trường FreePascal.

Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc và sử dụng máy tính đúng mục đích.

Năng lực hướng tới: Giúp hs phát triển tư duy logic, tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Pascal, công nghệ thông tin.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

1. Chuẩn bị của GV: Phòng máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học.

2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Giới thiệu bài học: (1’)

Giờ học trước các em đã tìm hiểu về chương trình và ngôn ngữ lập trình Pascal. Giờ học này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình và một số VD về NNLT.

2. Dạy học bài mới: (37’)     

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Cấu trúc chung của chương trình (25’)

MT: HS biết cấu trúc chung của một chương trình gồm 2 phần và cấu tạo của từng phần

GV đưa ra hình 7- SGK, GV giải thích tác dụng của từng dòng lệnh, rút ra nhận xét về cấu trúc của chương trình.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

? Cấu trúc chung của chương trình gồm mấy phần? là những phần nào?

?Nêu cấu tạo và chức năng của phần khai báo?

 

 

 

 

 

? Nêu cấu tạo và chức năng của phần thân?

2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS chú ý nghe, quan sát và trả lời.

3. Báo cáo kết quả và thảo luận

Program CT_Dau_tien

Uses crt;

Begin

      Writeln(‘Chao cac ban’);

End.

Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm 2 phần:

* Phần khai báo thường gồm các câu lệnh dùng để:

  • + Khai báo tên chương trình;
  • + Khai báo các thư viện (chứa các lệnh viết sẵn có thể sử dụng trong chương trình) và một số khai báo khác.

* Phần thân của chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có.

- Phần khai báo có thể có hoặc không. Tuy nhiên, nếu có

 

1

GV: Trần Văn Duy                                             Năm học 2018 - 2019

nguon VI OLET