Hình học 6

CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG.

Ngày soạn:.................

Ngày dạy:..................             Tuần 1-Tiết 1:

§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG.

I/ MỤC TIÊU:

   1. Kiến thức: HS hiểu và nêu được điểm là gì? Đường thẳng là gì? Quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.

  2. Kỹ năng:HS biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu , .

  3.Thái độ:  HS tích cực, tự giác, trung thực khi làm bài, có  tính cẩn thận, chính xác.

  4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic, tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học;

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề; Vấn đáp, phương pháp trực quan.

-         Phương pháp  hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Đọc tài liệu, SGK, nghiên cứu soạn bài, thước thẳng, bảng phụ.

- Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK, thước thẳng, bút chì, tẩy.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1.Ổn định lớp(2’)

     2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh

- Giới thiệu chương trình học 6: Chương I: Đoạn thẳng. Chương II: Góc.

-Yêu cầu về kiến thức và đồ dùng  học tập

-Đặt vấn đề vào bài mới

3. Nội dung bài mới(27’):

Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Tìm hiểu về điểm

GV: Vẽ lên bảng theo từng thao tác: chấm, ghi tên A, B..) rồi g/thiệu điểm.

HS:Tiếp tục đọc tên, viết tên các điểm có trong hình vẽ và hình 1 SGK để hình thành khái niệm các điểm phân biệt.

HS: Đọc tên các điểm ở hình 2 SGK. Nêu nhận xét:Thế nào là hai điểm phân biệt? Quy ước.

GV: Giới thiệu khái niệm hình .....

Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng

GV: Giới thiệu hình ảnh của đ/ thẳng.

Ta dùng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng? GV hướng dẫn HS vẽ một đường thẳng (có kéo dài về hai phía) đặt tên, đọc tên đường thẳng.

GV: Vẽ hình bài tập 1 (H6 SGK)

1. Điểm:

                 M                       B

                         (Hình 1)

- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm .

- Người ta dùng các chữ cái in hoa A  B, C. . . để đặt tên cho điểm.

Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm. Một điểm cũng là một hình.

 

2. Đường thẳng:

 

-  Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, nét bút chì vạch theo thước thẳng trên trang giấy… cho ta hình ảnh của đường thẳng.

1                    


Hình học 6

HS giải bài tập 1 có chú ý các điểm phân biệt có tên khác nhau nhưng các điểm có tên chưa hẳn đã phân biệt.

GV: Chú ý cho HS đ/ thẳng là một hình.

Hoạt động 3: Tìm hiểu điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng

HS: Quan sát hình 4 SGK.

GV giới thiệu quan hệ của A, B với đường thẳng d (trên bảng phụ).

GV: Giới thiệu cách viết, các cách đọc của một điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.

HS viết và đọc ký hiệu tương tự.

GV: Cho HS làm? trong sgk (hình vẽ bảng phụ)

- ý a,b gọi hs trả lời miệng,ý c gọi hs lên bảng vẽ hình theo yêu cầu đề bài?

-Cả lớp cùng làm và nhận xét bài trên bảng?

-  Người ta dùng các chữ cái thường a, b,… m … để đặt tên cho đường thẳng.

 

3. Điểm thuộc đường thẳng - Điểm không thuộc đường thẳng:

           

Trên hình vẽ :

Điểm A thuộc đường thẳng d

Điểm B không thuộc đường thẳng d

Ký hiệu: A d  ;     B

?                                        

                  I

a, Điểm C a.

b, Điểm E a

c, Vẽ B,H a; A,I, D a

4,Củng cố(10’): Tổ chức cho HS các HĐ học tập sau:

*Vẽ hình theo cách diễn đạt:

- Vẽ đường thẳng a và điểm A nằm trên đường thẳng a.

- Vẽ đường thẳng b đi qua điểm A và đường thẳng c không đi qua điểm A.

*Yêu cầu HS làm các bài tập sau(Hình vẽ sẵn ở bảng phụ):

  -Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm; Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng.

5. Hướng dẫn về nhà(2’):

- Học bài theo vở ghi và SGK.

- Làm các bài tập 2 ; 4,5 ; 6 ( SGK/ 104-105) +  2 ; 3 (SBT/95 - 96).

- Chuẩn bị bài mới "Ba điểm thẳng hàng".

=================================================

                                                           

Ngày soạn:..................

Ngày dy:...................

Tuần 2-Tiết 2

§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG

I.MỤC TIÊU

  1.Kiến thức: HS nêu được thế nào là ba điểm thẳng hàng quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

1                    


Hình học 6

2. Kỹ năng: HS biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận, chính xác.

3.Thái độ:  HS tích cực, tự giác, trung thực, có tính cẩn thận, chính xác.

   4.Năng lực hướng tới: Năng lực duy logic, tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề; Vấn đáp, phương pháp trực quan.

-         Phương pháp  hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Đọc tài liệu, SGK, nghiên cứu soạn bài, thước thẳng, bảng phụ.

-Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK, thước thẳng, bút chì, tẩy.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1.Ổn định lớp(2’)

    2. Kiểm tra bài cũ(8’):

-HS1: Vẽ hình thể hiện các ký hiệu sau: A ; B; D a

( A ≠ C ≠ D )

- HS2: Vẽ hình thể hiện các ký hiệu sau: A ; B b ; C b   (A ≠ C )

-GV đặt vấn đề vào bài mới

3. Bài mới(25’):

Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng

GV:Cho HS quan sát hình 8a SGK và nhận xét vị trí của 3 điểm A,B,C so với đường thẳng?

HS:3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng.

GV: Giới thiệu A,B,C là  3 điểm thẳng hàng

-Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?

HS: trả lời…..

-Tiến  hành tương  tự về 3 điểm không thẳng hàng

GV: Để kiểm tra 3 điểm có thẳng hàng hay không ta làm sao ?

HS:dùng thước thẳng kiểm tra…..

 

 

 

Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

GV:Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A,B,C ?

HS: Đọc thông tin SGK và trả lời

GV: Chốt lại

- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?

HS: Có một điểm duy nhất.

GV: Nêu nhận xét như SGK

 

1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng

        H8a

Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng

       H8b

Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng

 

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

 

H9

- Điểm C nằm giữa điểm A và B

- Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C

- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B ....

1                    


Hình học 6

GV: §­a ra h×nh vÏ (S dng bng phụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

- Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong mỗi hình?

HS: Suy nghĩ trả lời (không có).

GV: Do đó nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại thì 3 điểm ấy thẳng hàng.

 

* Nhận xét: SGK

 

4,Củng cố (8’):

*) HS làm bài tập 10a(T-106), c?

- Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng                         - Vẽ 3 M, N, P thẳng hàng.

                    T

 

  

 

*)-Nhắc lại các KT cần nhớ qua tiết học ?

  -1 vài HS trả lời. GV chốt lại KT toàn bài

5. Hướng dẫn về nhà(2’):

- Học bài theo vở ghi và SGK.

- BTVN: 9; 11; 12; 13; 14 (T 106-107- SGK).

- Đọc trước bài: Đường thẳng đi qua 2 điểm.

 

============================================

 

Ngày soạn:......................

Ngày dy:.......................

Tuần 3-Tiết 3

§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.

I/ MỤC TIÊU:

      1.Kiến thức: HS nêu được có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt.

     2. Kỹ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, //

     3.Thái độ:  HS tích cực, tự giác, trung thực, có tính cẩn thận, chính xác.

    4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic, tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học;

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề; Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp  hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

1                    


Hình học 6

III/ CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Đọc tài liệu, SGK, nghiên cứu soạn bài, thước thẳng,bảng phụ

-Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK, thước thẳng, bút chì, tẩy

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1.Ổn định lớp(2’)

     2. Kiểm tra bài cũ(8’):1hs

-Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?

Hỏi thêm: Cho B (B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? (một đường thẳng).

-GV đặt vấn đề vào bài mới

3. Bài mới(25’):

Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng

GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng  đi qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng?

GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng?

GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách nào?

HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm

GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng ?

HS: Nêu nhận xét

Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q.

HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường thẳng

GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài 1 như thế nào?

GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau

GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại

GV: Yêu cầu HS giải bài tập ?

Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường thẳng

GV: Lấy bài tập  ? để giới thiệu các đường thẳng AB và CB trùng nhau.

 -GV vẽ hình và giới thiệu 2 đt cắt nhau song song

1. Vẽ đường thẳng

+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B

+ Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước

Nhận xét:

Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B

 

 

 

2. Tên đường thẳng

Đường thẳng a

     Đường thẳng xy

Đường thẳng AB

? Bốn cách gọi còn lại là:

Đường thẳng AC; BA ; BC; CA

3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song

a) Hai đường thẳng trùng nhau:

1                    


Hình học 6

, 2 đt phân biệt như sgk                                                                 

-HS vẽ hình, quan sát rút ra nhận xét

HS: Tìm trong thực tế hình ảnh của 2 đường thẳng cắt nhau, song song

+Đọc chú ý sgk

Hình vẽ 2 đt song song

AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau

b) Hai đường thẳng cắt nhau :

c) Hai đường thẳng song song:

 

4. Củng cố (8’):

-Cho 2 đường thẳng a, b. Em hãy vẽ 2 đường thẳng đó?

Lên bảng vẽ:

 

 

 

- Với 2 đường thẳng có những vị trí nào?chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp? =>GV chốt lại KT toàn bài

5. Hướng dẫn về nhà(2’):

  - Học thuộc bài; BTVN: 15; 17; 18; 20 (SGK-T 109).

  - Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110,chuẩn bị dụng cụ như sgk

                   -Tiết sau thực hành :Trồng cây thẳng hàng

===============================================

 

Ngày soạn:.......................

Ngày dy:........................

Tuần 4-Tiết 4:

§4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG

I. MỤC TIÊU

      1,Kiến thức: Học sinh nêu được và khắc sâu kiến thức về điểm nằm giữa 2 điểm, 3 điểm thẳng hàng.

    2,K năng: HS biết kiểm tra đường thẳng đứng bằng dây dọi, biết thực hành trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên các khái niệm 3 điểm thẳng hàng.

     3.Thái độ:  HS tích cực, tự giác tham gia thực hành, có tính cẩn thận, chính xác tinh thần kỷ luật, đoàn kết.

    +Nội dung tích hợp: Giáo dục tinh thần đoàn kết, ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức bảo vệ môi trường.

4. Năng lực hướng tới: Năng lực vận dụng tri thức Toán, phương pháp tư duy            Toán vào thực tiễn, thực hành toán học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp vấn đáp, trực quan, tích hợp

-         Phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp hướng dẫn thực hành.

1                    


Hình học 6

III/ CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Đọc tài liệu, chọn địa điểm thực hành,phân nhóm HS

+Dụng cụ: Thước dây(3), cọc tiêu(9) mượn trên phòng thiết bị cho các nhóm HS

-Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1.Ổn định lớp(2’)

     2. Kiểm tra bài cũ

Kết hợp trong quá trình thực hành

3. Bài mới(35’):

Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức

1,Cả lớp cùng đọc mục 3-T110 (SGK)(hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ 2 tranh vẽ ở hình 24; 25 (trong thời gian 3ph).

GV:Làm mẫu trước toàn lớp:

* Cách làm:

  - Bước 1: Cắm cọc tiêu A, B thẳng đứng.

  - Bước 2: HS1 đứng ở vị trí gần A. HS2 đứng ở vị trí C (C áng chừng nằm giữa A và B).

  - Bước 3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí C sao cho HS1thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở vị trí B và C.

→ Khi đó A, B, C thẳng hàng.

Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C.

- Lần lượt 2HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B trước toàn lớp (Mỗi học HS thực hiện 1 trường hợp về vị trí của C đối với A, B).

2, Học sinh thực hành theo nhóm.

- Nhóm trưởng (tổ trưởng) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với 2 mốc A và B mà giáo viên cho trước (cọc ở giữa 2 mốc A, B; cọc nằm ngoài A; B).

- Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu.

  1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân).

  2. Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân).

  3. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt - Khá - Trung bình (hoặc có thể tự cho điểm).

GV: Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết.

1. Hướng dẫn thực hành

 

 

 

 

A                C         B  

 

Cách làm: SGK

 

 

 

 

 

 

2. Thực hành

a. Kiểm tra dụng cụ

b. Phân địa điểm thực hành

c. Thực hành

d. Kiểm tra

1                    


Hình học 6

4, Tổng kết thực hành (6’)

HS- vệ sinh chân tay, vệ sinh khu vực thực hành, thu dọn dụng cụ

GV: -Tập trung HS và nhận xét toàn lớp; Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. Nhận xét ý thức, thái độ tham gia thực hành.

       -Chốt lại:+ Các bước thực hiện thực tế khi thực hành

                      +Lí do sai số khi thực hành

5. Hướng dẫn về nhà(2’):

- Về xem lại kiến thức đã học, áp dụng phần thực hành vào thực tế gia đình địa phương trong việc trồng cây, chôn cọc rào.....

-BTVN: Từ bài 14 đến bài 20 Sbt/97, 98

         -Xem trước bài mới: “§5 Tia”

==============================================

Ngày soạn:......................

Ngày dạy:........................

Tuần 5-Tiết 5

§5 . TIA.

I/ MỤC TIÊU

       1. Kiến thức: Học sinh nêu được định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.

      2. Kỹ năng: Học sinh biết vẽ tia, biết đọc tên của một tia.Biết phân loại 2 tia chung gốc.

     3.Thái độ:  HS tích cực, tự giác, trung thựchọc tập, có  tính cẩn thận, chính xác.

    4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic,tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học;

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề; Vấn đáp, phương pháp trực quan.

-         Phương pháp  hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Đọc tài liệu, SGK, nghiên cứu soạn bài, thước thẳng,bảng phụ

-Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK, thước thẳng, bút chì, tẩy

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1.Ổn định lớp(2’)

    2. Kiểm tra bài cũ(8’):1hs

-Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm O trên đường thẳng xy

Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần?

-GV đặt vấn đề vào bài mới

3. Bài mới(23’)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia

GV : Vẽ hình  lên bảng

1. Tia

1                    


Hình học 6

GV: Đường thẳng xy được chia thành mấy phần?

GV:  Điểm 0 trên đường thẳng xy thuộc nữa nào?

GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng 0x

GV: Giới thiệu hình gồm điểm 0 và phần đường thẳng này là một tia gốc 0.

GV: Thế nào là một tia gốc 0?

GV: Giới thiệu tên của hai tia 0x, 0y còn gọi là nửa đường thẳng 0x, 0y.

GV: Tia 0x bị gới hạn ở điểm nào. Không bị giới hạn về phía nào?.

GV: Nên khi đọc (Hay viết) tên của một tia, phải đọc (Hay viết) như thế nào?

GV: Cho HS trả lời miệng bài 22a.

Tương tự GV cho HS trả lời định nghĩa một tia gốc A

* Ho¹t ®éng 2: Hai tia ®èi nhau:

Hai tia Ox vµ Oy cã ®Æc ®iÓm g×?

HS: Trả lời

GV: 2 tia Ox, Oy gäi lµ hai tia ®èi nhau

 GV hai tia Ox vµ Oy cã ®¨c ®iÓm như­ trªn lµ hai tia ®èi nhau.

GV ghi nhËn xÐt sgk

GV ®­ưa ph¶n vÝ dô:

- 2 tia Ox, Oy cã ph¶i lµ 2 tia ®èi nhau kh«ng? t¹i sao?

HS ®øng t¹i chç tr¶ lêi ?1 SGK

- H·y vÏ 2 tia chung gèc

HS vÏ c¸c tr­ưêng hîp

* Ho¹t ®éng 2: Hai tia trùng nhau

Cách tiến hành tương tự như mục 2

GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2 tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia phân biệt

-Áp dông lµm ?2

HS: Quan s¸t h×nh vÏ tr¶ lêi

GV: Chèt: vÞ trÝ t­ư¬ng ®èi cña 2 tia cã chung gèc

Hình gồm điểm 0 và một phần đường thẳng bị chia ra bởi  điểm 0 được gọi là một tia gốc 0 (hay nửa đường thẳng gốc 0)

 

 

 

 

 

Khi đọc (Hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước

 

 

 

2.Hai tia ®èi nhau:

 

 

 

 

Hai tia gọi là đối nhau khi:

     - Hai tia chung gốc.

     - Tạo thành đường thẳng

 

 

Nhận xét :SGK

 

3. Hai tia trùng nhau

Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau

Chú ý

Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt

4.Củng cố(10’):

- Bµi 22. SGK.tr112(Hình vẽ bảng phụ)

 a) tia gèc O         b) hai tia ®èi nhau.

 c) - AB vµ AC             - CB                 - trïng nhau

- Bµi 23. SGK.tr113(Hình vẽ bảng phụ)

1                    


Hình học 6

 a) C¸c tia MN, MP, MQ trïng nhau.C¸c tia NP, NQ trïng nhau

 b) Trong 3 tia MN, NM, MP kh«ng cã 2 tia nµo ®èi nhau.

 c) Hai tia PN vµ PQ ®èi nhau.

5,Hướng dẫn về nhà(2’)

-         Học thuộc định nghĩa - tia gốc O; 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.

-         BTVN: 23; 24 (113 - SGK) + 26; 27; 28 (99 - SBT).

-         Tiết sau: Luyện tập.

=======================================================

 

Ngày soạn:........................

Ngày dy:.........................

Tuần 6 - Tiết 6

 LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU

    1. KiÕn thøc: Häc sinh nêu ®­ưîc kh¸i niÖm tia, cã thÓ ph¸t biÓu ®Þnh nghÜa tia b»ng c¸c c¸ch kh¸c nhau, kh¸i niÖm hai tia ®èi nhau.

    2. Kü n¨ng:  BiÕt vÏ h×nh theo c¸ch diÔn t¶ b»ng lêi. BiÕt vÏ tia ®èi nhau, nhËn d¹ng sù kh¸c nhau gi÷a tia vµ ®­­êng th¼ng.

   3.Thái độ: HS tích cực, tự giác, trung thực học tập, tính cẩn thận, chính xác.

   4.Năng lực hướng tới: Năng lực tư duy logic, tư duy bằng kí hiệu toán học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực trình bày ngôn ngữ toán học;

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề; Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp  hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Đọc tài liệu, SGK, nghiên cứu soạn bài, thước thẳng, bảng phụ

-Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK, thước thẳng, bút chì, tẩy

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

1.Ổn định lớp(2’)

     2. Kiểm tra 15’

Đề bài

Vẽ hai tia đối nhau Ox và Oy

 a, Lấy Aox, B Oy. Viết tên các tia cùng nhau với tia Ay.

 b, Hai tia AB và Oy có trùng nhau không ? vì sao?

 c, Hai tia Ax và By có đối nhau không ? vì sao?

Đáp án:Hình vẽ:                      x            A       O              B          y         (2 điểm)

 

a. Các tia trùng với tia Ay là AO và AB            2.5 điểm

b. Hai tia AB và Oy không trùng nhau, vì chúng không chung gốc.     2.5 điểm

c. Hai tia Ax và By không đối nhau vì, chúng không chung gốc.  3 điểm

3. Bài mới(21’)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức

Hoạt động 1: Dạng 1. Bài tập sử dụng ngôn ngữ

Bµi 27. SGK/113

a)     … điểm A.

1                    


Hình học 6

Bµi 27. SGK/113

GV treo b¶ng phô ghi ®Ò bµi tËp 27

HS ®äc ®Ò bµi

hoµn thiÖn c©u tr¶ lêi nêu kết quả

GV hướng dẫn HS nhận xét

Bµi 30. SGK/114

HS ®äc ®Ò bµi 30

- Mét HS lªn b¶ng vÏ h×nh

- Tr¶ lêi miÖng ®iÒn vµo chç trèng c¸c c©u hái

-VÏ h×nh minh ho¹

GV: Kh¾c s©u hai ®iÒu kiÖn ®Ó hai tia ®èi nhau

- Yªu cÇu HS lµm vë

Bµi 32. SGK/113

GV treo b¶ng phô ghi ®Ò bµi tËp 32

HS ho¹t ®éng nhãm

Gäi 1 nhãm ®øng t¹i chç tr¶ lêi

Nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ xung c©u tr¶ lêi cña b¹n

Hoạt động 2. Dạng 2. Bài tập vẽ hình.

BT 26

- HS ®äc ®Ò bµi

GV: Bµi to¸n yªu cÇu lµm g×?

- Yªu cÇu HS vÏ h×nh vµ lµm bµi tËp vµo nh¸p

1 HS lªn b¶ng lµm bµi tËp

- VÏ h×nh vµ tr¶ lêi c©u hái theo yªu cÇu SGK

Lớp nhËn xÐt vµ hoµn thiÖn vµo vë

 

- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình.

- HS hoạt động cá nhân và nhận xét bài của bạn trên bảng

a)     …A.

 

 

 

 

Bµi 30. SGK/114

a. A

 

 

 

Bµi 32. SGK/113

a.Sai

b.Sai

 

BT 26 (SGK - 113):

 

 

                              Hình a.

a. Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A.

 

 

                                    Hình b.

b. - Điểm M có thể nằm giữa A và B

(hình a).

- Điểm B có thể nằm giữa A và M

(hình b).

 

4. Củng cố(5’):

-Nêu các KT cơ bản cần nhớ  qua tiết học?

- 1 vài HS trả lời =>GV chốt lại KT toàn bài

5. Hướng dẫn về nhà(2’):

               + Học kỹ bài theo SGK.

                 + BTVN: 24, 26, 28 (SBT- 99).

                + Làm các bài tập còn lại trong SGK phần luyện tập.

                + Đọc trước bài “Đoạn thẳng”.

====================================================

1                    

nguon VI OLET