Ngày soạn: 16/01/2021
Ngày dạy: 18/01/2021

Tiết 61. QUY TẮC CHUYỂN VỀ- LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được định nghĩa đẳng thức trong toán học
- Nêu lên được các tính chất của đẳng thức: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a; Nêu được quy tắc chuyển vế.
- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
- Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.
2. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện
- Trung thực: thể hiện ở việc tự giác nghiên cứu và làm bài tập.
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.
2 - HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Từ ví dụ cụ thể HS xác định được vế trái vế phải của dấu bằng, nêu được định nghĩa đẳng thức.
b) Nội dung: Định nghĩa đẳng thức và chỉ ra được các vế của đẳng thức
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải.
Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau: (chiếu lên bảng phụ)
a, x – 2 = - 3
b) x + 8 = (- 5) + 4
Vậy đẳng thức có tính chất gì? Từ A + B + C = D => A + B = D – C dựa vào quy tắc nào (chiếu lên bảng phụ)?
- HS thực hiện nhiệm vụ, GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức
a) Mục tiêu: HS nêu lên được các tính chất của đẳng thức từ bài toán thực tế
b) Nội dung: Mục 1. Tính chất của đẳng thức
c) Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi ?1.SGK.85, phát biểu được các tính chất của đẳng thức
a = b  a + c = b + c
a+ c = b + c a = b
a = bb = a
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS Hoạt động nhóm đôi, thảo luận ?1.SGK.85, thực hiện như hình 50 SGK. 85 và trả lời các câu hỏi:
+ Có 1 cân đĩa, đặt lên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng. Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân nặng 1 kg, hãy rút ra nhận xét?
+ Ngược lại, đồng thời bớt 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân hãy rút ra nhận xét?
+ Em có nhận xét gì nếu ta thêm hoặc bớt cùng một số nguyên vào cả 2 vê của đẳng thức ?
+ Đẳng thức còn có thêm tính chất nào khác không?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tính chất của đẳng thức.
1. Tính chất của đẳng
nguon VI OLET