Thể loại Giáo án bài giảng Mĩ thuật 7
Số trang 1
Ngày tạo 1/8/2019 6:01:01 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 23.99 M
Tên tệp mi thuat 7 hk2 theo chu de doc
Trường THCS Tịnh Trà NH: 2018-2019
KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
MÔN: MĨ THUẬT – LỚP 7 HKII
Năm học 2017 – 2018
Tiết học |
Tên chủ đề |
Nội dung |
19 |
Chủ đề 5: Cuộc sống quanh em |
Trưng bày và giới thiệu sản phẩm |
20 |
Chủ đề 6: Sơ lược mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954 |
Tìm hiểu mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954 |
21 |
Chủ đề 6: Sơ lược mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954 |
Mô phỏng lại một tác phẩm mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954 |
22 |
Chủ đề 6: Sơ lược mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954 |
Trưng bày và giới thiệu sản phẩm |
23 |
Chủ đề 7: Vẽ tĩnh vật có hai vật mẫu |
Vẽ hình |
24 |
Chủ đề 7: Vẽ tĩnh vật có hai vật mẫu |
Vẽ đậm nhạt |
25 |
Chủ đề 7: Vẽ tĩnh vật có hai vật mẫu |
Vẽ màu |
26 |
Chủ đề 8: Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật italia thời kì Phục hưng |
Tìm hiểu một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật italia thời kì Phục hưng |
27 |
Chủ đề 8: Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật italia thời kì Phục hưng |
Mô phỏng lại một tác phẩm mĩ thuật italia thời kì Phục hưng |
28 |
Chủ đề 8: Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật italia thời kì Phục hưng |
Trưng bày và giới thiệu sản phẩm |
29 |
Chủ đề 9: Trang trí và ứng dụng trong đời sống |
Tạo họa tiết trang trí |
30 |
Chủ đề 9: Trang trí và ứng dụng trong đời sống |
Sử dụng họa tiết trong trang trí cơ bản |
31 |
Chủ đề 9: Trang trí và ứng dụng trong đời sống |
Sử dụng họa tiết trong trang trí ứng dụng |
32 |
Chủ đề 10: Giao thông |
Vẽ tranh |
33 |
Chủ đề 10: Giao thông |
Tạo mô hình phương tiện giao thông |
34 |
Chủ đề 10: Giao thông |
Sắp xếp các mô hình phương tiện thành bố cục giao thông |
35 |
Chủ đề 10: Giao thông |
Trưng bày và giới thiệu sản phẩm |
Mĩ thuật 7 học kì 2 1 GV: Đặng Thanh Vũ
Trường THCS Tịnh Trà NH: 2018-2019
Ngày soạn: 7/1/2019
Tuần 20 – tiết 19
CHỦ ĐỀ 5: CUỘC SỐNG QUANH EM (tt)
I. Mục tiêu chung
1- Kiến thức: Kí họa được một số dáng người khác nhau.
2- Kĩ năng: Tạo được bố cục bức tranh thể hiện vẻ đẹp của con người, cảnh vật trong cuộc sống từ các kí họa. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm.
3- Thái độ: Biết yêu quý cuộc sống quanh mình, thêm yêu thích quy trình học tập sáng tạo trải nghiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực.
HS kí họa đươc những gì mình yêu thích.
B. Đồ dùng và phương tiện
1. GV chuẩn bị:
+ Tranh, ảnh một số bài vẽ kí họa dáng người của các họa sĩ, học sinh
+ Một số bài vẽ tranh đề tài bằng nhiều chất liệu khác nhau.
2. HS chuẩn bị:
- Sách học mĩ thuật 7 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Tranh, ảnh, tư liệu vẽ kí họa dáng người
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ
C. Phương pháp và hình thức tổ chức
1. Phương pháp
- Phương pháp quan sát, trực quan, gợi mở.
- Phương pháp luyện tập, thực hành sáng tạo.
2. Hình thức tổ chức
+ Hoạt động cá nhân
+ Hoạt động nhóm
D. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 4: (Tiết 4) Trưng bày và giới thiệu sản phẩm |
Mĩ thuật 7 học kì 2 1 GV: Đặng Thanh Vũ
Trường THCS Tịnh Trà NH: 2018-2019
Mục tiêu - Kiến thức: Giải thích, nhận xét, đánh giá được các sản phẩm. - Kĩ năng: Tổ chức trưng bày được sản phẩm. Nâng cao năng lực phân tích, đánh giá và tự đánh giá. - Thái độ: Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. |
||
Hoạt động của giáo viên |
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm ở vị trí thích hợp. Giới thiệu và chia sẻ về sản phẩm cảu mình với các bạn. + Nội dung, hình thức, chất liệu của sản phẩm + Bố cục, hình dáng và màu sắc + Cảm nhận cá nhân về sản phẩm.
|
Tổ chức trưng bày được sản phẩm
nhận xét, đánh giá được các sản phẩm |
Tổ chức trưng bày được sản phẩm,nhận xét, đánh giá được các sản phẩm
|
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Giáo viên hướng dẫn học kí họa người và nhóm người để hs luyện tập
IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Cách sử dụng nhiều hình thức, chất liệu để thực hành như: làm mô hình, xé dán giấy, làm hình 3D…
V . HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG.
- Quan sát, nghiên cứu và kí họa các dáng khác nhau của con người, con vật, đồ vật, cảnh vật … để tạo thành tập tư liệu dùng khi sáng tác.
- Qua bài học GV giáo dục lòng yêu quê hương đất nước con người Việt Nam hơn.
Mĩ thuật 7 học kì 2 1 GV: Đặng Thanh Vũ
Trường THCS Tịnh Trà NH: 2018-2019
Ngày soạn: 14/1/2019
Tuần 21,22,23 – tiết 20,21,22
CHỦ ĐỀ 6: SƠ LƯỢC MĨ THUẬT VIỆT NAM
TỪ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẾN NĂM 1954
( 3 TIẾT)
I. Mục tiêu chung
1- Kiến thức: Biết sơ lược về mĩ thuật Việt Nam qua tìm hiểu một số tác phẩm, tác giả tiêu biểu từ cuối thế kỉ XĨ đến năm 1954.
2- Kĩ năng: Mô phỏng được tác phẩm trong giai đoạn này theo cảm nhận riêng. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm.
3- Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn, trân trọng những giá trị nghệ thuật cha ông ta để lại.
4. Định hướng phát triển năng lực.
III. Đồ dùng và phương tiện
1. GV chuẩn bị:
- Hình ảnh phù hợp với chủ đề:
+ Tranh, ảnh một số tác giả tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật giai đoạn cuối thế kỉ XIX đến năm 1954.
+ Giấy vẽ, tranh, ảnh sưu tầm
2. HS chuẩn bị:
- Sách học mĩ thuật 7 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Tranh, ảnh, tư liệu sưu tầm về mĩ thuật Việt Nam giai đoạn cuối thế kỉ XIX đến năm 1954.
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ…
II. Phương pháp và hình thức tổ chức
1. Phương pháp
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp luyện tập thực hành sáng tạo.
2. Hình thức tổ chức
+ Hoạt động cá nhân
+ Hoạt động nhóm
Mĩ thuật 7 học kì 2 1 GV: Đặng Thanh Vũ
Trường THCS Tịnh Trà NH: 2018-2019
IV. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: (Tiết 1) Tìm hiểu mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954 |
||
Mục tiêu - Kiến thức: Hiểu sơ lược về mĩ thuật Việt Nam giai đoạn cuối thế kỉ XIX đến năm 1954. - Kĩ năng: Trình bày được hiểu biết của bản thân về mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954. - Thái độ: Biết chia sẻ, lắng nghe ý kiến từ các bạn khác. Tôn trọng, giữu gìn những di sản văn hóa cha ông để lại |
||
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của hs |
1.1 Tìm hiểu |
- Giáo vên yêu cầu học sinh dựa vào những tài liệu đã sưu tầm được và đọc thông tin trong sách học mĩ thuật để trình bày thảo luận về mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954. + Bối cảnh lịch sử + Các sự kiên mĩ thuật nổi bật. + Đặc điểm về xu hướng sáng tác. + Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung trong sách học mĩ thuật trang 44, 45, 46, 47 để tìm hiểu thêm về mĩ thuật Việt Nam giai đoạn cuối thế kỉ XIX đến năm 1954. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và trình bày những hiểu biết sơ lược về mĩ thuật Việt Nam giai đoạn cuối thế kỉ XIX đến năm 1954. - Các nhóm trình bày phần thảo luận, các nhóm khác lắng nghe và đóng góp ý kiến bổ sung để nhóm bạn hoàn thiện. Nhóm 1:* Bối cảnh lịch sử - Năm 1858 thực dân Pháp xâm lược nước ta. - Năm 1945 cách mạng tháng 8 thành công mở ra một thời kì lịch sử mới cho dân tộc |
- Trình bày phần chuẩn bị của nhóm
- Đọc nội dung trong sách học mĩ thuật
|
Mĩ thuật 7 học kì 2 1 GV: Đặng Thanh Vũ
Trường THCS Tịnh Trà NH: 2018-2019
|
- Năm 1946 thực dân Pháp xâm lược nước ta một lần nữa. Nhóm 2:* Các sự kiên mĩ thuật nổi bật Thành lập một số trường - Trường mĩ nghệ Thủ Dầu 1 – 1901 - Trường vẽ Gia Định – 1913 - Trường Cao đẳng mĩ thuật Đông Dương – 1925 - Triển lãm mĩ thuật đầu tiên mừng Tết độc lập Nhóm 3:* Đặc điểm và xu hướng sáng tác - Chất liệu sơn dầu - Chất liệu sơn mài - Kí họa phát triển mạnh là cơ sở cho dữ liệu sáng tác Nhóm 4:* Tác giả - tác phẩm tiêu biểu - Họa sĩ Nguyễn Phan Chánh ( 1892 – 1984) - Họa sĩ Tô Ngọc Vân ( 1906 – 1954) - Họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung ( 1912 – 1977) - Nhà điêu khắc – họa sĩ Diệp Minh châu (1919- 2002) |
- Thảo luận nhóm
- Trình bày phần thảo luận
|
1.2 Thực hành |
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, trình bày phần hiểu biết sơ lược về mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến năm 1954 trên giấy A3 - Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày phần hiểu biết của nhóm. Các nhóm khác lắng nghe và đóng góp ý kiến. |
- Thảo luận nhóm
- Trình bày trước lớp |
Hoạt động 2: (Tiết 2) Mô phỏng lại một tác phẩm mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954 |
Mĩ thuật 7 học kì 2 1 GV: Đặng Thanh Vũ
Trường THCS Tịnh Trà NH: 2018-2019
Mục tiêu - Kiến thức: Biết cách mô phỏng lại một tác phẩm nghệ thuật yêu thích của mĩ thuật Việt Nam giai đoạn cuối thế kỉ XIX đến năm 1954 - Kĩ năng: Mô phỏng được tác phẩm theo cảm nhận riêng. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Có ý thức giữ gìn, học tập và trân trọng những giá trị nghệ thuật do tầng lớp trước để lại. |
|||
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của hs |
|
2.1 Cách thực hiện |
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa và nêu lại các bước mô phỏng lại một tác phẩm. - Giáo viên minh họa lên bảng theo từng bước + Vẽ phác bố cục
+ Vẽ mảng chính, mảng phụ + Vẽ chi tiết để hoàn thiện
+ Vẽ màu
|
- Quan sát tranh và nêu lại các bước mô phỏng
- Quan sát và lắng nghe
|
|
2.2 Thực hành |
- Giáo viên yêu cầu học sinh mô phỏng lại một tác phẩm mĩ thuật Việt Nam giai đoạn cuối thế kỉ XIX đến năm 1954. |
- Mô phỏng tác phẩm yêu thích |
|
2.3 Nhận xét |
- Giáo viên hướng dẫn học sinh dán bài mô phỏng lên bảng. Yêu cầu học sinh quan sát các bài vẽ nhận xét, đóng góp ý kiến. + Nội dung tác phẩm mô phỏng |
- Dán bài và nhận xét bài vẽ
|
|
Mĩ thuật 7 học kì 2 1 GV: Đặng Thanh Vũ
Trường THCS Tịnh Trà NH: 2018-2019
|
+ Hình ảnh mô phỏng + Màu sắc - Giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn thiện tác phẩm mô phỏng. |
- Hoàn thiện bài vẽ mô phỏng |
|
Mục tiêu |
|||
- Kiến thức: Phân tích và nhận xét những nội dung tranh - Kĩ năng: Phát triển kĩ năng thuyết trình giao tiếp và chia sẻ kinh nghiệm của quá trình thực hiện sản phẩm. - Thái độ: Lắng nghe và phản hồi tích cực từ phần thuyết trình của các học sinh khác. |
|||
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động củahs |
|
|
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trưng bày tác phẩm mô phỏng từ hoạt động của tiết học trước - Yêu cầu học sinh chia sẻ, thảo luận về sản phẩm của mình, của nhóm. |
- Trưng bày sản phẩm mô phỏng
- Chia sẻ và thảo luận về sản phẩm |
|
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mô phỏng lại một số tác phẩm của MTVN giai đoạn từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954
IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Cách sử dụng nhiều hình thức, chất liệu để thực hành như: làm mô hình, xé dán giấy, làm hình 3D…
V . HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG.
Sưu tầm tư liệu, clip về mĩ thuât Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954
Mĩ thuật 7 học kì 2 1 GV: Đặng Thanh Vũ
Trường THCS Tịnh Trà NH: 2018-2019
CHỦ ĐỀ 7: VẼ TĨNH VẬT CÓ HAI VẬT MẪU
( 3 TIẾT)
I. Mục tiêu chung
- Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ của vật mẫu
- Kĩ năng: Vẽ được tĩnh vật có nhiều vật ẫu tương đối sát với mẫu. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về tác phẩm
- Thái độ: Thêm yêu thích, hứng thú với quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. Có ý thức học tập nghiêm túc.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức
1. Phương pháp
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp trực quan gợi mở.
- Phương pháp luyện tập thực hành sáng tạo.
2. Hình thức tổ chức
+ Hoạt động cá nhân
+ Hoạt động nhóm
III. Đồ dùng và phương tiện
1. GV chuẩn bị:
- Hình ảnh phù hợp với chủ đề:
+ Một số bài vẽ theo mẫu có nhiều vật mẫu của họa sĩ và học sinh.
+ Tranh minh học các bước tiến hành
- Mẫu vẽ: lọ hoa, cốc, quả, …
2. HS chuẩn bị:
- Sách học mĩ thuật 7 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Tranh, ảnh về tĩnh vật, mẫu vẽ đơn giản…
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ…
IV. Các hoạt động dạy – học
Mĩ thuật 7 học kì 2 1 GV: Đặng Thanh Vũ
Trường THCS Tịnh Trà NH: 2018-2019
Hoạt động 1: (Tiết 1) Vẽ hình |
|||
Mục tiêu GV khuyến khích HS |
Kết quả Cuối hoạt động HS có khả năng |
||
- Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ của vật mẫu - Kĩ năng: Vẽ được tĩnh vật có nhiều vật ẫu tương đối sát với mẫu. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về tác phẩm - Thái độ Thêm yêu thích, hứng thú với quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. Có ý thức học tập nghiêm túc. |
- Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ của vật mẫu - Kĩ năng: Vẽ được tĩnh vật có nhiều vật ẫu tương đối sát với mẫu. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về tác phẩm - Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc. |
||
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
1.1 Tìm hiểu |
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên bày vật mẫu của nhóm mình, các nhóm khác quan sát nhận xét. - Giáo viên hướn dẫn học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu về mẫu vẽ. + Đặc điểm của vật mẫu về cấu trúc, tỉ lệ, chất liệu, đậm nhạt, màu sắc, .. + Vị trí các vật mẫu + Khung hình chung toàn bộ mẫu vẽ + Khung hình riêng của từng vật mẫu + So sánh tỉ lệ chiểu ngang của từng vật mẫu, các vật mẫu với nhau; tỉ lệ các bộ phận trên từng vật mẫu. |
- Bày vật mẫu theo hướng dẫn ủa giáo viên
- Thảo luận nhó tìm hiểu mẫu vẽ
|
Mẫu vẽ: cố, quả, … |
Mĩ thuật 7 học kì 2 1 GV: Đặng Thanh Vũ
Trường THCS Tịnh Trà NH: 2018-2019
1.2 Thực hành |
- Giáo viên yêu cầu hoc sinh quan sát tranh minh họa, nêu lại các bước vẽ hình. + Vẽ phác khung hình chung. Xác định vị trí, tỉ lệ của từng vật mẫu để vẽ khung hình riêng
+ Xác định tỉ lệ các bộ phận của vật mẫu và vẽ phác hình bằng nét thẳng
+ Vẽ chi tiết và hoàn thiện - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát một số cách sắp xếp bố cục bài vẽ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát vật mẫu của nhóm và vẽ bài theo hướng dẫn. |
- Quan sát tranh minh họa, nêu lại các bước vẽ
- Quan sát tranh
- Vẽ bài theo mẫu
|
Tranh, ảnh minh họa |
Mĩ thuật 7 học kì 2 1 GV: Đặng Thanh Vũ
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả