GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Ngày soạn:  7/1/2019

Tiết 20 Chương II: GÓC

§1. NỮA MẶT PHẲNG

 

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ. Làm quen với việc phủ định khái niệm.

  2. Kĩ năng: Nhận biết được nủa mặt phẳng, và phân biệt được 2 nửa mặt phẩng đối nhau.

3. Thái độ: Thích học hỏi khám phá khoa học.

4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tư duy, logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:

  1. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan.
  2. Kỹ thuật : Động não, trực quan.
  3. Tích hợp: Không

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của GV: Bài soạn, phấn, SGK, máy tính.

2. Chuẩn bị của HS: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Kiểm tra bài cũ: Dặn dò, giới thiệu qua chương II.

  2. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu một số hình ảnh mặt phẳng trong thực tế.

         Hoạt động của GV và HS  

Nội dung kiến thức

- GV Có nhận xét gì về giới hạn của mặt phẳng?

- HS: Không giới hạn về mọi phía

- GV: Trông H1  đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần?

- HS: 2 phần

- GV: GT: Mỗi phần là một nửa mặt phẳng

? Vậy thế nào là một nửa mặt phẳng

- HS: Nêu khái niệm

- GV: GT hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau

? Để tạo ra hai nửa mặt phẳng đối nhau ta làm như thế nào?

- HS: Kẻ một đường thẳng

- GV: Chốt lại Nhận xét

1. Nửa mặt phẳng bờ a (Chiếu Tivi)

- Trang giấy ; mặt phẳng bảng….. là hình ảnh của  mặt phẳng

- Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía

                                                                a

 

+ Khái niệm nửa mặt phẳng: SGK/72

- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ  gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau

+ Nhận xét: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau                               . M

                       (I)                         . N

1

Giáo viên: Lê Phương Thảo – Trường THCS Nguyễn Du – Đông Hà


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

-Vẽ H2Có nhận xét gì về M&N; M&P; N&P

- HS: M&N cùng 1 nửa mặt phẳng

- M&P(N&P) không cùng 1 nửa mặt phẳng

- GV: Cho HS làm ?1 theo nhóm

- HS: Các nhóm thảo luậnĐại diện mhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét(bổ sung)

- GV: Chốt lại Kết luận: đoạn thẳng nối hai điểm không cắt bờ2 điểm thuộc 1 nửa mặt phẳng và ngược lại

                                                                      a

                      (II)                    . P

- M & N là hai điểm nằm cùng phía đối với đường thẳng a

- M & P(N & P) là hai điểm nằm khác phía đối với đường thẳng a

?1- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P(I)

   - Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M(N) (II)

b. a không cắt MN; a cắt MP

      Hoạt động 2: Giới thiệu tia nằm giữa hai tia.

         Hoạt động của GV và HS  

Nội dung kiến thức

- Đưa ra bảng phụ H3 yêu cầu HS quan sát và nhận xét khi nào  Oz nằm giữa Ox và Oy?

- HS: Quan sát và nhận xét

- GV: Chốt lại điều kiện để một tia nằm giữa 2 tia

- Cho HS làm ?2SGK

- HS: Cả lớp làm vào vở- 2 HS lần lượt trả lời

- HS khác nhận xét( bổ sung)

 

2. Tia nằm giữa hai tia (Chiếu Tivi)

Nhận xét:                

MOx; NOy                                                     

Oz cắt MN tại điểm nằm giữa M & N   

Oz nằm giữa Ox & Oy

?2 a. Oz nằm giữa Ox và Oy vì Oz cắt MN

b. Oz không nằm giữa Ox và Oy vì Oz không cắt MN

      Hoạt động 3: Vận dụng.

         Hoạt động của GV và HS  

Nội dung kiến thức

- GV: Cho HS thảo luận nhóm BT3/73

- HS: Các nhóm thảo luận Cử đại diện trả lời

- Nhóm khác nhận xét(bổ sung)

- GV: Cho HS làm bài tập 4/73

- HS: 1 HS lên bảng vẽ hình- Cả lớp vẽ hình vào vở

- Mỗi HS lần lượt trả lời các yêu cầu

- HS khác nhận xét(bổ sung)

3. Bài tập (Chiếu Tivi)

Bài 3/73

a. ……… hai nửa mặt phẳng đối nhau

b………. cắt đoạn thẳng AB tại điểm giữa của AB

Bài 4. /73

a. Nửa mặt phẳng bờ a chứa diểm A

- Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B

b. A, B hai nửa mặt phẳng đối nhau  B & C cùng A, C hai nửa mặt phẳng đối nhau   1 nửa mp  a không cắt BC

1

Giáo viên: Lê Phương Thảo – Trường THCS Nguyễn Du – Đông Hà


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

 

 

3. Củng cố:  

- Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?                       A                   M    B

 - H3a tại sao Oz nằm giữa Ox và Oy?

 

                                                               

.

4. Hướng dẫn về nhà:

- Học kỹ các khái niệm

- Nhắc lại kiến thức bài học.

- Làm bài tập 1; 2 SGK

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Giáo viên: Lê Phương Thảo – Trường THCS Nguyễn Du – Đông Hà


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Ngày soạn:  15/1/2019

Tiết 21 §2. GÓC

 

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: Hiểu được góc là gì, góc bẹt là gì, điểm nằm bên trong góc.

  2. Kĩ năng: Biết vẽ góc, ký hiệu góc, đọc tên góc.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, đo góc, ký hiệu góc

4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tư duy, logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:

  1. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan.
  2. Kỹ thuật : Động não, trực quan.
  3. Tích hợp: Không

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của GV: Bài soạn, phấn, SGK, máy tính.

2. Chuẩn bị của HS: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

  1. Kiểm tra bài cũ:

- HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?Chữa bài tập 5/73

- HS2: Vẽ hai tia phân biệt chung gốc Ox; Oy

  2. Bài mới:

Hoạt động 1: Hình thành khái niệm góc.

         Hoạt động của GV và HS  

Nội dung kiến thức

- GV: Vậy góc là gì? ta đi vào phần 1.

Qua hình vẽ hãy cho biết góc là gì?

- HS: Trả lời.

- GV:Vẽ góc xOy.

 

 

 

- GV: Giới thiệu cách đọc, viết và kí hiệu .

- HS: Ghi vào vở.

 

 

 

 

- GV: Lấy MOx; NOy thì góc xOy còn có tên gọi như thế nào?

Giới thiệu các tên gọi khác của góc.

HS: Trả lời.

1.Góc: (Chiếu TiVi)

- Góc là hình gồm 2 tia chung gốc.

 

                  

- Gốc chung O gọi là đỉnh.

- Hai tia Ox; Oy gọi là 2 cạnh của góc.

- Viết (đọc): góc xOy;góc yOx; góc O.

 

Ký hiệu: xOy hoặc        xOy  

                    

1

Giáo viên: Lê Phương Thảo – Trường THCS Nguyễn Du – Đông Hà


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

- GV: Góc ONy là 1 góc, góc đó có đặc điểm gì đặc biệt và có tên gọi là gì? ta cùng đi vào phần 2.

- GV: Góc bẹt là góc như thế nào?

- HS: Trả lời.

- GV:Yêu cầu HS nêu một vài hình ảnh thực tế của góc bẹt .

- HS: Trả lời.

           

Hay MON , yOM

BT7/sgk75 (Phiếu HT)

HS

2.Góc bẹt:    

Khái niệm: Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.

?

      Hoạt động 2: Cách vẽ góc.

         Hoạt động của GV và HS  

Nội dung kiến thức

- GV:Để vẽ góc ta cần vẽ gì?

- HS: Đỉnh và hai cạnh

- GV: Giới thiệu cách vẽ góc, phân biệt góc chung đỉnh

- HS: Vẽ hình, đánh dấu theo hướng dẫn của GV

 

3. Vẽ góc:

(Chiếu TiVi)                             .

- Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của nó

 

 

 

 

 

 

- Có thể gọi Ô1 ; Ô2

      Hoạt động 3: Nhận biết điểm nằm trong góc.

         Hoạt động của GV và HS  

Nội dung kiến thức

- GV: Cho HS đọc SGK tìm hiểu điều kiện để điểm M nằm trong góc

- HS: Đọc SGKNhận xét OM nằm giữa Ox và OyM nằm trong

- GV: Khi nào OM nằm giữa Ox và Oy

- HS:OM cắt đoạn thẳng nối Ox và Oy tại điểm giữa.

 

4. Điểm nằm bên trong góc

(Chiếu TiVi)                            

                      

Ox và Oy không đối nhau

OM nằm giữa Ox và Oy     M nằm trong

3. Củng cố:  

Bài tập 6/75

a./“Góc xOy’’;           “đỉnh của góc’’;                “hai cạnh của góc’’  

1

Giáo viên: Lê Phương Thảo – Trường THCS Nguyễn Du – Đông Hà


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

b/“S’’…….. “SR và ST ”

Bài tập 8/75 :Có 3 góc 

                                               

 

                                                                                   

 -

 

 

4. Hướng dẫn về nhà:

  - Học kỹ các khái niệm(theo vở ghi và SGK) 

  - BTVN: 7; 10/75

  - HD bài tập10

  - Đọc trước bài : Số đo góc

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Giáo viên: Lê Phương Thảo – Trường THCS Nguyễn Du – Đông Hà


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Ngày soạn:  19/1/2019

Tiết 22 §3. SỐ ĐO GÓC

 

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180o ;

     - Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù;

     - Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh góc

  2. Kĩ năng: Biết đo góc.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo góc.

4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tư duy, logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:

  1. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan.
  2. Kỹ thuật : Động não, trực quan.
  3. Tích hợp: Không

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của GV: Bài soạn, phấn, SGK, máy tính.

2. Chuẩn bị của HS: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

  1. Kiểm tra bài cũ:

- HS1: Phát biểu đ/n góc, 1 góc, đặt tên. Nêu tên đỉnh và các cạnh của góc.

- HS2: Vẽ 1 tia nằm bên trong góc xOy, cho biết số góc và tên các góc đó.

  2. Bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đo góc.

         Hoạt động của GV và HS  

Nội dung kiến thức

- GV: Giới thiệu so sánh góc dựa vào số đo góc là độ. Vậy làm ntn để đo được?                            

- HS: Trả lời.

- GV: Yêu cầu HS quan sát và đọc sgk để biết cụ thể thế nào là thước đo góc.

- HS: Trả lời.

- GV:Vẽ 1 góc xOy bất kì và giới thiệu cách đo.

- HS: Vẽ vào vở và đo theo GV.

- GV: Gọi HS đọc số đo góc và nêu nhận xét.

- HS: Ghi vở.

 

- GV: Yêu cầu tìm hiểu ?1

1.Đo góc:

Dụng cụ đo: thước đo góc (thước đo độ).

 

 

 

 

 

 

= 600 hay góc = 600

Cách đo: (SGK)

Nhận xét: Mỗi góc có một số đo.

  Số đo của góc bẹt là 180o.

  Số đo của mỗi góc không vượt quá 180o.

1

Giáo viên: Lê Phương Thảo – Trường THCS Nguyễn Du – Đông Hà


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

- HS: Quan sát và nêu cách đo.

- GV: Chú ý cho HS hai vòng số đo trên thước và đại lượng khác để đo góc.

- HS: Nghe giảng, ghi bài.

- GV: Yêu cầu HS làm bt 11 ở sgk.

- HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

?1

Chú ý:   Trên thước đo góc biểu diễn các số đo từ 00 đến 1800    và ngược lại.

  10 = 60’;  1’ = 60”

Bài tập 11(sgk – 79)

xOy = 500  

 

xOz = 1000

      

xOt = 130

      Hoạt động 2: Cách so sánh các góc.

         Hoạt động của GV và HS  

Nội dung kiến thức

- GV: Giới thiệu cách so sánh 2 góc

- HS: đo 2 góc ở hình 14, 15 (sgk – 78)

- HS: Đo và trả lời.

- GV: Vì sao góc sOt lớn hơn góc pIq?

- HS: Trả lời.

- GV: Vì sao góc pIq nhỏ hơn góc sOt?

- HS: Trả lời.

 

 

 

- GV:Yêu cầu HS  làm ? 2(sgk – 78)

- HS: HĐ nhóm và trả lời

2. So sánh hai góc 

Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.

Ví dụ: =300; =300

Kí hiệu : =  

  Góc có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn.

Ví dụ : =450 = 300

hiệu : >   hay <

  

xOy =uIv = 340       

Kết luận : SGK/79

?2

      Hoạt động 3: Một số góc dặc biệt.

         Hoạt động của GV và HS  

Nội dung kiến thức

- GV: Cho HS đọc SGK tìm hiểu điều kiện để điểm M nằm trong góc

- HS: Đọc SGKNhận xét OM nằm giữa Ox và OyM nằm trong

- GV: Khi nào OM nằm giữa Ox và Oy

- HS:OM cắt đoạn thẳng nối Ox và Oy tại điểm giữa.

 

3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù

 

  x x      x

 

 

  O               y  O                                y         O                 y     

+ Góc vuông là góc có số đo bằng 90o

+ Góc nhọn là góc có số đo <90o nhưng lớn hơn 90o

+ Góc tù là góc có số đo >90o nhưng nhỏ hơn 180o

3. Củng cố:  

1

Giáo viên: Lê Phương Thảo – Trường THCS Nguyễn Du – Đông Hà


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

- Nêu cách đo góc, mỗi góc có mấy số đo?

- Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?

- Bài 11/ 79 : = 50o; = 100o; 0  L

 - Bài 13/ 79(H20)                                                                                                                                                                                                           

= 900 ;    = 450                                                                                                                   

                                                                                                             I                 K

4. Hướng dẫn về nhà:

 - Học kỹ các khái niệm

- BTVN: 12; 14; 15; 46/ 79 + 80

- HDBT14/79:

- Đo các góc So sánh với điều kiệnKL

  - Đọc trước bài: Khi nào thì

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Giáo viên: Lê Phương Thảo – Trường THCS Nguyễn Du – Đông Hà


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

Ngày soạn:  23/1/2019

Tiết 23 §5. VẼ GÓC CHO BIẾT

ĐO GÓC

 

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Hiểu nhận xét:Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ  được một và chỉ một tia Oy sao cho góc xÔy = m0 (00 < m < 1800) và trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, nếu xÔy < xÔz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz

  2. Kĩ năng: Vẽ được một góc khi biết trước số đo của nó bằng thước đo góc  và thước.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.

4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực tư duy, logic, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:

  1. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan.
  2. Kỹ thuật : Động não, trực quan.
  3. Tích hợp: Không

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của GV: Bài soạn, phấn, SGK, máy tính.

2. Chuẩn bị của HS: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

  1. Kiểm tra bài cũ:

- HS1: Vẽ góc xOy.

   Cho biết số đo của góc đó? Nêu cách đo

 2. Bài mới:

Hoạt động 1: Vẽ góc trên 1 nửa mặt phẳng và rút ra nhận xét

         Hoạt động của GV và HS  

Nội dung kiến thức

- GV: Khi có một góc, ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc. Ngược lại, nếu biết số đo của 1 góc, làm thế nào để vẽ được góc đó, ta xét qua các ví dụ sau.

- GV yêu cầu HS tự đọc sgk và vẽ vào vở.

- HS: Vừa tiến hành vẽ, vừa trình bày.

- GV: Yêu cầu 1 HS khác lên kiểm tra hình vẽ của bạn.

- GV thao tác lại cách vẽ góc 400

- GV yêu cầu HS xem ví dụ 2 ở sgk.

- GV: Vẽ góc ABC = 1350, em sẽ tiến hành như thế nào?

1.Vẽ góc trên 1 nửa mặt phẳng:

(Chiếu TiVi)

Ví dụ 1: (sgk)

Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết số đo góc ABC là 1350

+ Vẽ tia BA.

+ Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA 1 góc 135

1

Giáo viên: Lê Phương Thảo – Trường THCS Nguyễn Du – Đông Hà


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6

- HS: Phát biểu.

- HS: 1HS lên bảng vẽ, HS khác tự vẽ vào vở.

- GV: Trên 1 nửa mặt phẳng chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho góc ABC = 1350?

- HS: Trả lời

0

 

Nhận xét: (sgk)

 

      Hoạt động 2: Vẽ góc trên 2 nửa mặt phẳng và rút ra nhận xét.

         Hoạt động của GV và HS  

Nội dung kiến thức

- GV đưa nội dung lên bảng phụ.

- HS: 1 HS lên bảng vẽ.

- GV yêu cầu 1 HS nx.

- HS: Trả lời.

- GV: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ góc xOy = m0, góc xOz = n0 (m

- HS: Trả lời.

- GV: Khẳng định nhận xét.

- HS: Trả lời.

 

2.Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:

(Chiếu TiVi)

Ví dụ 3 : Cho tia Ox. Vẽ hai góc xOy và yOz trên cùng một nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox sao cho

xOy = 300 , xOz = 450 . Trong ba tia Ox, Oy, Oz tai nào nằm giữa hai tai còn lại ?

Giải :

 

 

Nhận xét: 

Trên cùng một nửa mp, xÔy = m0, xÔz = n0 vì m0 < n0 nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz

3. Củng cố:  

- Cho biết cách Vẽ = m0

- Có mấy = m0 trên 1 nửa mặt phẳng

- =m0 ;=n0. Khi nào Oy nằm giữa Ox và Oz?

- Bài tập 26a, b/84

1

Giáo viên: Lê Phương Thảo – Trường THCS Nguyễn Du – Đông Hà

nguon VI OLET