KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 26:
Môn: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy.
Mục tiêu:
Kiến thức:
Nhận biết một số loài cá nước ngọt, nước mặn (bài tập 1).
Kể tên một số con vật sống dưới nước (bài tập 2).
Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (bài tập 3).
Kĩ năng:
Học sinh có kĩ năng nhận biết, kể tên một số loài vật sống dưới nước.
Rèn kĩ năng dùng dấu phẩy trong câu; đặt đúng chỗ, hợp lý.
Thái độ:
Hiểu được tầm quan trọng của các loài động vật sống dưới nước.
Hình thành ý thức bảo vệ môi trường.
Học tập và xây dựng bài học tích cực.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Giáo án điện tử, thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài tập 1; bảng phụ ghi bài tập 1, bài tập 3; phiếu học tập bài tập 3.
Học sinh:
Sách giáo khoa, vở, dụng cụ học tập,...
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

Khởi động:(1 phút)
GV cho HS hát bài: “Cá vàng bơi”
Kiểm tra bài cũ:“Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?”(4 phút)
GV chia bảng lớp 3 phần, yêu cầu 2 HS lên bảng:
- HS1 viết 3 từ có tiếng biển (BT 1, trang 64).
- HS2 đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới:
+ Cỏ cây héo khô vì hạn hán.
- HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét củng cố lại
Bài mới:(2 phút)
Tiết trước cô đã hướng dẫn các con tìm hiểu về sông biển. Hôm nay, chúng ta sẽ khám phá về thế giới động vật sống dưới nước.
Và ở BT 3, chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đã học về dấu phẩy.
- Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu bài “Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về sông biển.Dấu phẩy”
- Cô mời bạn Linh Chi nhắc lại tựa bài giúp cô “Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về sông biển.Dấu phẩy”
* Hoạt động 1: Xếp tên các loài cá thích hợp(8 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS nhận biết các loài cá sống ở nước mặn, nước ngọt.
- Phương pháp: Trực quan, hỏi – đáp, thảo luận nhóm.
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề của bài tập 1.
- Cho HS quan sát tranh trên màn hình và đọc tên các loài cá.
- GV giới thiệu từng loài cá.
+ Cá thu: cá biển sống ở tầng mặt.
+ Cá mè: cá nước ngọt cùng họ với cá chép.
+ Cá chép: cá nước ngọt thân dày.
+ Cá chim: cá biển mình mỏng và cao.
+ Cá trê: cá nước ngọt da trơn.
+ Cá chuồn: cá biển có vây ngực phát triển, có thể bay được trên mặt nước.
+ Cá nục: cá biển sống ở tầng mặt, màu xanh xám.
+ Cá quả: cá dữ ở nước ngọt.
- GV phát phiếu bài tập, đính bảng phụ.
- Gọi 3 nhóm (mỗi nhóm 8 HS) lên bảng đính những thẻ từ lên bảng phụ.
- Gọi 1 HS nhận xét bài làm của ba nhóm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Cá nước mặn
(cá ở biển)
Cá nước ngọt
(cá ở sông, hồ, ao)

cá thu
cá chim
cá chuồn
cá nục
cá mè
cá chép
cá trê
cá quả (cá lóc)

- Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: cá nước mặn, cá nước ngọt.
* Hoạt động 2: Kể tên các con vật sống dưới nước:(5 phút)
- Mục tiêu: HS vận dụng hiểu biết của mình nêu tên các con vật sống dưới nước.
- Phương pháp: trò chơi tiếp sức, thảo luận nhóm
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV cho HS quan sát tranh trên màn hình và trao đổi nhóm 4 bạn để tìm ra các con vật sống dưới nước ghi vào phiếu bài tập 2.
- Mời 2 nhóm HS lên thi tiếp sức.

- Sau 1 phút 30 giây GV yêu cầu học sinh cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc là nhóm viết nhanh,đúng nhiều tên con vật. VD: cá chép, cá mè, cá rô, ốc, tôm, mực, rùa, sứa, hến, đỉa, rắn nước, ba ba, cá hồi,
nguon VI OLET