Ngày giảng:
Lớp 9A..........................
Lớp 9B..........................
Tiết 11. THỰC HÀNH:
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒVỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi.
2. Kĩ năng:
- Biết tính toán xử lí số liệu từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối.
- Vẽ được biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu và biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng.
- Nhận xét và giải thích được các hiện tượng, vấn đề địa lí qua bảng số liệu và biểu đồ.
3. Thái độ: - Tích cực thực hành, rèn kĩ năng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Biểu đồ mẫu.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Thước kẻ, compa, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
- Bút chì màu, bút dạ, vở ghi, vở bài tập.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 15 phút
Cho bảng số liệu sau:`
Cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta (%)
Năm
Các nhóm cây
1990
2002

Cây lương thực
72
65

Cây công nghiệp
13
18

Cây ăn quả, rau đậu và cây khác
15
17

Tổng số
100
100

1. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 2002.
b. Nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây từ năm 1990 đến 2002.
Đáp án- Biểu điểm
a. Vẽ biểu đồ (7 điểm)
HS vẽ đúng dạng biểu đồ tròn với tỉ lệ chính xác, có tên biểu đồ, chú giải; trình bày khoa học, đảm bảo tính thẩm mĩ.
Thiếu 1 trong các yếu tố: tên biểu đồ, chú giải trừ mỗi yếu tố 0,5đ.
Vẽ không chính xác tỉ lệ các thành phần trừ 2đ.
Thiếu khoa học hoặc thiếu tính thẩm mĩ trừ 0,5đ.
b. Nhận xét (3 điểm)
- Cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta có sự chênh lệch khá lớn: (1,5đ)
+ Diện tích cây lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất: 65% (2002)
+ Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả, rau đậu và cây khác chiếm tỉ lệ thấp (lần lượt là 18% và 17%)
- Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây của nước ta giai đoạn 1990 – 2002 có sự thay đổi: (1,5đ)
+ Giảm tỉ trọng diện tích gieo trồng nhóm cây lương thực: từ 72% -> 65%.
+ Tăng mạnh tỉ trọng diện tích gieo trồng nhóm cây CN (5%): từ 13% -> 18% - đứng thứ 2 trong cơ cấu.
+ Nhóm cây ăn quả, rau đậu và cây khác tăng nhẹ 2% từ 15% -> 17%.
2. Nội dung bài mới
A. Hoạt động khởi động (3 phút )
- Mục tiêu: Tạo sự hứng thú cho học sinh, tạo tâm thế vào bài học mới.
- GV. Nêu nhiệm vụ của thực hành.
- Trên lớp mỗi cá nhân phải hoàn thành một trong hai bài tập thực hành - Về nhà hoàn thành bài còn lại.

HĐộng của GV – HS
Nội dung cần đạt

B. Hoạt động luyện tập
*Hoạt động 1: Bài tập 1 (12 phút )
Mục tiêu: Củng cố và bổ sung kiến thức, lí thuyết về ngành trồng trọt
- Có kỉ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ

HS. Đọc yêu cầu BTập 1.
GV: Hướng dẫn HS làm BT1:
- Đưa bảng số liệu (Bảng 10.1) sgk/38.
GV. Hướng dẫn HS làm theo các bước.




GV. Hướng dẫn xử lí số liệu.
- Tổng số diện tích gieo trồng là 100%
- Biểu đồ hình tròn có góc ở tâm là 3600 - nghĩa là 1% ứng với 3,60 (góc ở tâm).
- Cách tính: VD năm 1990 tổng số diện tích gieo trồng là 9040 nghìn ha  cơ cấu diện tích là 100%.
+ Tính cơ cấu diện tích gieo trồng cây lương thực là x.
9040 = 100% 
nguon VI OLET