Bài 6: Các quyền tự do cơ bản
Câu 1: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và Luật qui định mối quan hệ cơ bản giữa
A. Công dân với pháp luật B. Nhà nước với pháp luật
C. Nhà nước với công dân D. Công dân với Nhà nước và pháp luật
Câu 2: Quyền bất khả xâm phạm được ghi nhận tại điều 20 Hiến pháp 2013 là
A. Quyền tự do nhất B. Quyền tự do cơ bản nhất
C. Quyền tự do quan trọng nhất D. Quyền tự do cần thiết nhất
Câu 3: Trừ trường hợp phạm tội quả tang, nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Phê chuẩn của Viện kiểm sát, thì không ai
A. Bị khởi tố B. Bị xét xử C. Bị bắt D. Bị truy tố
Câu 4: Cơ quan nào sau đây có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam
A. Hội đồng nhân dân, Viện kiểm sát B. Uỷ ban nhân dân, Toà án
C. Cảnh sát điều tra, Uỷ ban nhân dân D. Viện kiểm sát, Toà án
Câu 5: Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể nghĩa là, không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp nào?
A. Phạm tội đặc biệt nghiêm trọng B. Phạm tội rất nghiêm trọng
C. Đang bị truy nã D. Phạm tội quả tang
Câu 6: Viện kiểm sát, Toà án trong phạm vi thẩm quyền theo qui định pháp luật có quyền ra lệnh bắt ai để tạm giam khi có căn cứ họ sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội.
A. Người phạm tội quả tang B. Bị can, bị cáo
C. Người bị truy nã D. Người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng
Câu 7: Trường hợp bắt người khẩn cấp tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị
A. Thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng B. Thực hiện tội phạm nghiêm trọng
C. Thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng D. Thực hiện tội phạm
Câu 8: Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được. Đó là bắt người trong trường hợp
A. truy nã B. khẩn cấp C. nguy hiểm D. đặc biệt
Câu 9: Đâu không phải là phạm tội quả tang?
A. Đang thực hiện tội phạm B. Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện
C. Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt D. Có ý định thực hiện tội phạm thì bị phát hiện
Câu 10: Ông A mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công an xã. Trong việc này, ông A khẳng định anh X là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A, công an xã đã ngay lập tức bắt anh X. Trong trường hợp này việc làm của công an xã là
A. đúng quy định pháp luật. B. bắt kẻ gian kịp thời. C. bắt người trái phép. D. không đúng thẩm quyền.
Câu 11: “Tự tiện bắt và giam, giữ người là hành vi trái pháp luật sẽ bị xử lý nghiêm minh.” là một nội dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
C. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 12: “Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.” là một nội dung thuộc
A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
C. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 13: Chủ tịch xã ra lệnh cho công an xã bắt giam 2 chủ hộ vì lí do chậm nộp tiền quỹ lao động công ích. Trong trường hợp này việc làm của chủ tịch xã là
A. đúng quy định pháp luật
nguon VI OLET