TUẦN  32 

Ngày soạn: 13/4/2017.

                                       Thứ hai, ngày 17tháng 4 năm 2017

TIẾNG VIỆT

                                         PHÂN BIỆT I,Y. (STK 106)

 

  TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm.Củng cố kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng và thực hiện phép tính với các số đo độ dài. Củng cố kỹ năng đọc giờ đúng trên  đồng hồ.

 - HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.

- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, phiếu học tập. Đồng hồ, thước kẻ có chia vạch xăng-ti-mét.

- Học sinh: SGK, vở ô li, bộ đồ dùng học toán, bút chì, thước kẻ, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động 1: (4 phút) Kiểm tra bài cũ.

 -5 HS lên bảng, mỗi HS cầm một mô hình đồng hồ có kim dài, kim ngắn, HS sẽ xoay kim để được giờ đúng theo lệnh của GV, Gv hô khoảng 3 lượt thì cho HS nhận xét, GV nhận xét.

 - Nên cho 5 HS nữa tiếp tục lên  quay kim để được giờ đúng (tương tự như trên).

Hoạt động 2: (1 phút) Giới thiệu bài.

Hoạt động 3: (25 phút) Hướng dẫn làm bài tập (SGK. Tr- 168).

*Bài 1: HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.

 - HS nhắc lại cách đặt tính, sau đó làm bài tập vào vở, 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột.

*Bài 2: HS nêu nhiệm vụ: Tính.

 - HS làm bài tập. Thực hiện lần lượt các bước tính (có thể nhẩm), sau đó ghi kết quả cuối cùng.

- Chữa bài: 3 HS lần lượt đọc chữa.

 Ví dụ: 23 + 2 + 1 = 26 (23 cộng 2 bằng 25, 25 cộng 1 bằng 26).

- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét.

*Bài 3: HS đọc bài tập 3.

 - GV hướng dẫn HS đo độ dài đoạn thẳng AB, BC rồi viết số đo vào ô trống.

 (AB = 6 cm, BC = 3 cm).

 - GV gợi ý HS để: Để tính được độ dài đoạn thẳng AC ta làm như thế nào?

Cách 1: Đo rồi cộng các số đo độ dài các đoạn thẳng AB và BC.

 Ta được: 6cm + 3 cm = 9 cm.

 Cách 2: Dùng thước đo trực tiếp độ dài đoạn thẳng AC ta được AC = 9 cm.

 - Chữa bài: Đổi vở.

*Bài 4: HS nêu nhiệm vụ: Nối đồng hồ với câu thích hợp.

 - HS làm bài: đọc kỹ các câu rồi tìm đồng hồ  chỉ giờ đúng trong câu, sau đó mới nối cho đúng.

1

 


 

 - GV gắn nội dung bài tập 4 lên bảng.

- Chữa bài: 3HS  lần lượt lên nối.

 - Gọi HS nhận xét.  GV nhận xét.

Hoạt động 4: (5 phút) Củng cố, dặn dò.

 - GV đưa ra một vài phép tính.

 Ví dụ:     43  - 21                35 + 12              30 + 10 + 3 =            80 - 40 - 10 =

 -  Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và  tính nhẩm các phép tính nêu trên.

- GV khen và biểu dương những HS nắm bài tốt.

 

Ngày soạn: 14/4/2017.

Thứ ba, ngày 18 tháng 4 năm 2017

 TOÁN

BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG(T2)

I. MỤC TIÊU:: Giúp học sinh: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. Kĩ năng so sánh hai số trong phạm vi 100.Làm tính cộng trừ với số đo độ dài.Củng cố kĩ năng giải toán, nhận dạng hình, kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua hai điểm.

 - HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.

- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bộ đồ dùng toán 1.

 - Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1.KTBC:5’Gọi HS lên bảng làm bài tập 4.

  Nhận xét KTBC.

2.Bài mới:30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

Hướng dẫn học sinh luyện tập:

Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.

Gọi HS nêu cách thực hiện.

Gv cho HS tự làm rồi chữa bài.

Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Cho HS đọc đề, giáo viên hướng dẫn tóm tắt và giải.

Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Qua hình vẽ (coi như TT bài toán). Gọi HS phát biểu và đọc đề bài toán.

Bài toán hỏi gì?

Thao tác nào phải thực hiện?

Phép tính tương ứng là gì?

Sau đó cho học sinh trình bày bài giải.

Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:

HS thi đua theo 2 nhóm (tiếp sức)

 

 

3 HS lên nối các câu  chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ.

Học sinh nhắc tựa.

 

Tính kết quả của vế trái, vế phải rồi dùng dấu để so sánh.

                               Giải:

  Thanh gỗ còn lại dài là:

          97 – 2 = 95 (cm)

         Đáp số: 95 cm

 

Giải:

  Số quả cam tất cả là:

          48 + 31 = 79 (quả)

  Đáp số: 79 quả cam

Học sinh nêu cách kẻ và kẻ để có:

1 hình vuông và 1 hình tam giác.

 

 

 

 

1

 


 

3.Củng cố, dặn dò:5’ Hỏi tên bài.

Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Nhắc tên bài.

 

TIẾNG VIỆT

                                         LUẬT CHÍNH TẢ E,Ê,I. (STK 110)

TOÁN(ÔN)

BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU: Củng cố cho  học sinh:

  - Kĩ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ), so sánh các số trong phạm vi 100. Giải toán có lời văn.

 - HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.

- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ, PHT ghi các bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1.KTBC: 5’ HS làm bảng con

Nhận xét KTBC.

2.Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

Hướng dẫn học sinh luyện tập:

Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.

GV HS tự làm rồi chữa bài.

Hỏi để học sinh nói về cách đặt tính.

Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Cho HS làm PHT và chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu cách cộng trừ nhẩm các số tròn chục và số có hai chữ số

Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Điền dấu >, <, =

               Nghỉ giữa tiết

Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Phân tích đề. Làm vở ô li.

Chấm bài, nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài.

Nhận xét tiết học, tuyên dương.

HS làm bảng con mỗi dãy 2 phép tính.

 

 

Học sinh nhắc tựa.

 

Học sinh nêu cách đặt tính và tính trên bảng con.

 

 

Học sinh nêu cách cộng, trừ nhẩm và chữa bài trên bảng lớp.

 

 

 

 

HS làm bảng con

1HS làm bảng phụ

HS nêu yêu cầu

Làm bài vào vở ô li.

1HS chữa bài

Nhắc tên bài. 

 

Ngày soạn: 17/4/2017

                                       Thứ tư, ngày 19 tháng 4 năm 2017

TIẾNG VIỆT

                                              LUYỆN TẬP. (STK 113)

1

 


 

TOÁN

BÀI: KIỂM TRA

I. MỤC TIÊU: Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về: Kĩ năng làm tính cộng và trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.Giải toán có lời văn bằng phép trừ.

 - HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.

- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GKT, Đề

     Bài kiểm tra theo chương trình SGV: (trong thời gian 35 phút)

Đề bài kiểm tra và hướng dẫn chấm theo SGV

 

TOÁN(ÔN)

BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG(T2)

I. MỤC TIÊU:: Giúp học sinh: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. Kĩ năng so sánh hai số trong phạm vi 100.Làm tính cộng trừ với số đo độ dài.Củng cố kĩ năng giải toán, nhận dạng hình, kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua hai điểm.

 - HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.

- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bộ đồ dùng toán 1.

 - Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1.KTBC:5’Gọi HS lên bảng làm bài tập 4.

  Nhận xét KTBC.

2.Bài mới:30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

Hướng dẫn học sinh luyện tập:

Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.

Gọi HS nêu cách thực hiện.

Gv cho HS tự làm rồi chữa bài.

Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Cho HS đọc đề, giáo viên hướng dẫn tóm tắt và giải.

Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Qua hình vẽ (coi như TT bài toán). Gọi HS phát biểu và đọc đề bài toán.

Bài toán hỏi gì?

Thao tác nào phải thực hiện?

Phép tính tương ứng là gì?

Sau đó cho học sinh trình bày bài giải.

Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:

HS thi đua theo 2 nhóm (tiếp sức)

3.Củng cố, dặn dò:5’ Hỏi tên bài.

Nhận xét tiết học, tuyên dương.

3 HS lên nối các câu  chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ.

Học sinh nhắc tựa.

 

Tính kết quả của vế trái, vế phải rồi dùng dấu để so sánh.

                               Giải:

  Thanh gỗ còn lại dài là:

          75 – 2 = 73 (cm)

          Đáp số: 73 cm

 

Giải:

  Số quả cam tất cả là:

          24 + 32 = 56 (quả)

  Đáp số: 56 quả cam

Học sinh nêu cách kẻ và kẻ để có:

1 hình vuông và 1 hình tam giác.

 

 

Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Nhắc tên bài.

1

 


 

Ngày soạn: 18/4/2017

                                       Thứ năm, ngày 20 tháng 4 năm 2017

TIẾNG VIỆT

VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ ÂM CUỐI N/NG (STK 117)

 

TOÁN

                                         BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: Đếm, đọc, viết, so sánh các số đến 10. Đo độ dài các đoạn thẳng.

 - HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.

- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thước có vạch kẻ cm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.KTBC: 5’ Trả BKT lần trước.

Đánh giá việc làm bài kiểm tra của học sinh.

Cho học sinh chữa bài (nếu cần)

2.Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

Hướng dẫn học sinh luyện tập

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành.

Giáo viên yêu cầu học sinh đọc rồi viết theo nội dung bài tập 1 (viết số theo tia số).

Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh thực hành trên bảng lớp viết dấu thích hợp vào chỗ chấm và đọc.

 

 

 

 

 

Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Cho học thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.

 

Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh viết vào bảng con theo hai dãy.

 

Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Lắng nghe và chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên.

 

 

Nhắc tựa.

 

 

HS nắng nghe.

Học sinh viết vào tia số rồi đọc các số viết được dưới tia số.

 

HS làm SGK.

 

 

Câu a.

9 > 7,   2 < 5,  0 < 1,  8 >6

7 < 9,   5 > 2,  1 > 0,  6 =6

Câu b.

6 > 4 3 > 8  5 > 1

4 > 3 8 < 10 1 > 0

6 > 3 3 < 10 5 > 0

Nghỉ giữa tiết

 

Khoanh vào số lớn nhất:

       6       3      4         9

Khoanh vào số bé nhất:

        5       7       3     8

Dãy A: Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10

Dãy B: Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5

1

 


 

Giáo viên cho học sinh đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo vào bên cạnh đoạn thẳng đó.

3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài.

Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Học sinh đo và ghi số đo vào cạnh bên đoạn thẳng.

 

Nhắc tên bài.

 

                                      .

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

SINH HOẠT LỚP - VUI CHƠI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Cho HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 32.

   - HS có thói quen nền nếp học tập

   - HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập ở cuối năm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

   - GV: nội dung hoạt động

   - HS: các tổ tự nhận xét , đánh giá các hoạt động trong tuần .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động 1: (10’)

   - Lớp trưởng điều khiển các tổ đánh giá, nhận xét

   - Các tổ tự nhận xét đánh giá trong tổ. Đưa ra những ưu khuyết điểm cụ thể.

   - GV quan sát lắng nghe ý kiến phê và tự phê của từng HS.

   - GV sửa chữa uốn nắn cho từng HS

Hoạt động 2: (10’) GV nhận xét, đánh giá chung các mặt hoạt động.

    + Đạo đức: HS đều ngoan, không có hiện tượng vi phạm đạo đức lớn.

    + Học tập: Một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài (H. Anh, K.Anh, Huệ).

    + Chuyên cần: Đi học muộn khôngcó HS nào.

   - Khen những HS tích cực học tập, ý thức nền nếp.

   - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt nền nếp tuần sau.

Hoạt động 3: (15’) - Tổ chức cho HS sinh hoạt văn nghệ

   - HS tham gia múa hát, kể chuyện giao lưu trong lớp.

   - GV cổ vũ động viên khen ngợi HS.

   - GV nhắc các em thực hiện tốt mọi nề nếp, học tập sang tuần 33.

 

TUẦN 33

Ngày soạn: 20/4/2017.

Thứ hai, ngày 24 tháng 4 năm 2017.

TIẾNG VIỆT

PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU GI/D/V. (STK 123)

 

TOÁN

                                    BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10(T1)

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:

- Học bảng cộng và thực hành tính cộng các số trong phạm vi 10.Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa cộng và trừ.Vẽ hình vuông,hình tam giác bằng cách nối các

1

 


 

điểm cho sẵn.

 - HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.

- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1.KTBC: 5’ Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp

2.Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

Hướng dẫn học sinh luyện tập

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính.

 

 

Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh thực hành ở VBT (cột a giáo viên gợi ý để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng qua ví dụ: 6+2=8 và 2+ 6= 8, cột b cho học sinh nêu cách thực hiện).

 

 

 

Nghỉ giữa tiết

 

Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.

 

Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Tổ chức cho các em thi đua theo 2 nhóm trên 2 bảng từ.

 

 

 

 

3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài.

Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10

Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5

Nhắc tựa.

Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết quả:

2 + 1 = 3, 

2 + 2 = 4,

2 + 3 = 5,

2 + 4 = 6,đọc nối tiếp cho hết bài số Cột a:

6 + 2 = 8 , 1 + 9 = 10 , 3 + 5 = 8

2 + 6 = 8 , 9 + 1 = 10 , 5 + 3 = 8

Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi.

Cột b:

Thực hiện từ trái sang phải.

7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10

Các phép tính còn lại làm tương tự.

3 + 4 = 7 , 6 – 5 = 1 ,  0 + 8 = 8

5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 ,  9 – 7 = 2

8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 ,  5 – 0 = 5

Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông:

Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông và 2 hình tam giác.

Nhắc tên bài.

 

Ngày soạn: 21/4/2017.

                                     Thứ ba, ngày 25 tháng 4 năm 2017.

TIẾNG VIỆT

PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU TR/CH. (STK 126)

1

 


 

TOÁN

                                 BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10(T2)

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: Cấu tạo các số trong phạm vi 10 - Phép cộng, phép trừ với các số trong phạm vi 10. Giải toán có lời văn.  - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

 - HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.

- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1.KTBC: 5’Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp

Nhận xét KTBC của học sinh.

2.Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

Hướng dẫn học sinh luyện tập

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách:

Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ?

Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1

Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp.

Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.

                Nghỉ giữa tiết

 

 

 

Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10 cm và nêu các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng.

3.Củng cố, dặn dò: 5’  Hỏi tên bài.

Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Dặn dò:

 

3 + 4 = 7 , 6 – 5 = 1 ,  0 + 8 = 8

5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 ,  9 – 7 = 2

8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 ,  5 – 0 = 5

 

Nhắc tựa.

 

 

3 = 2 + mấy ?,  3 = 2 + 1

5 = 5 + mấy ?,  5 = 4 + 1

7 = mấy + 2 ?, 7 = 5 + 2

Tương tự với các phép tính khác.

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.

Tóm tắt:

  : 10 cái thuyền

Cho em  : 4 cái thuyền

Còn lại  : ? cái thuyền

Giải:

Số thuyền của Lan còn lại là:

10 – 4 = 6 (cái thuyền)

  Đáp số : 6 cái thuyền

HS vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm vào bảng con và nêu cách vẽ.

     M         N    

 

Nhắc tên bài.

 

TOÁN(ÔN)

                                    BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10

I. MỤC TIÊU: Tiếp tục củng cố về: bảng cộng và thực hành tính cộng các số trong phạm vi 10.Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng,phép trừ bằng cách ghi

1

 


 

nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa cộng và trừ. Vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn.

 - HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.

- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1.KTBC: 5’ Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp

2.Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

Hướng dẫn học sinh luyện tập

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính.

 

 

Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh thực hành ở VBT (cột a giáo viên gợi ý để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng qua ví dụ: 5 + 2= 7 và 2 2 + 5 = 7, cột b cho học sinh nêu cách thực hiện).

             Nghỉ giữa tiết

 

Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.

 

Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Tổ chức cho các em thi đua theo 2 nhóm trên 2 bảng từ.

3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài.

Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Các số từ bé đến lớn là: 2, 4, 7, 8

Các số từ lớn đến bé là: 8, 7, 4, 2

Nhắc tựa.

Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết quả:

3 + 1 = 4, 

3 + 2 = 5,

3 + 3 = 6,

4 + 4 = 8, đọc nối tiếp cho hết bài số Cột a:

5 + 2 = 7 , 2 + 8 = 10 , 3 + 5 = 8

2 + 5 = 7 , 8 + 2 = 10 , 5 + 3 = 8

Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi.

Cột b:

Thực hiện từ trái sang phải.

6 + 2 + 1 = 8 + 1 = 9

Các phép tính còn lại làm tương tự.

3 + 4 = 7 , 6 – 5 = 1 , 0 + 8 = 8

5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2

8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 , 5 – 0 = 5

Học sinh nối các điểm để thành 1 hình tam giác

Nhắc tên bài.

 

Ngày soạn: 24/4/2017.

                                     Thứ tư, ngày 26 tháng 4 năm 2017

TIẾNG VIỆT

PHÂN BIỆT DẤU THANH HỎI, NGÃ. (STK 129)

 

                                                             TOÁN

BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10(T3)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: Bảng trừ và thực hiện tính trừ (trừ nhẩm) trong phạm vi các số đến 10. Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.Giải toán có

1

 


 

lời văn.

 - HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.

- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1.KTBC: 5’ Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp

Nhận xét KTBC của học sinh.

2.Bài mới:30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

Hướng dẫn học sinh luyện tập

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh nêu 2 phép tính.

Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp.

Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:

5 + 4 = 9                 9 – 5 = 4           9 – 4 = 5

Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia.

Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh nêu cách làm và làm VBT rồi chữa bài trên bảng.

 

Nghỉ giữa tiết

Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng lớp.

 

3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài.

Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.

Giải:   Số thuyền của Lan còn lại là:

10 – 4 = 6 (cái thuyền)

 Đáp số : 6 cái thuyền

Nhắc tựa.

 

Em 1 nêu : 10 – 1 = 9, 10 – 2 = 8

Em 2 nêu : 10 – 3 = 7, 10 – 4 = 6

Tương tự cho đến hết lớp.

 

5 + 4 = 9 , 1 + 6 = 7 , 4 + 2 = 6

9 – 5 = 4 , 7 – 1 = 6 , 6 – 4 = 2

9 – 4 = 5 , 7 – 6 = 1 ,6 – 2 = 4

Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia.

Thực hiện từ trái sang phải:

9 – 3 – 2 = 6 – 2 = 4

và ghi : 9 – 3 – 2 = 4

Các cột khác thực hiện tương tự.

Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.          Giải:

Số con vị là:

10 – 3 = 7 (con)

  Đáp số : 7 con vịt

Nhắc tên bài.

 

TOÁN(ÔN)

                                 BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10(T2)

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: Cấu tạo các số trong phạm vi 10 - Phép cộng, phép trừ với các số trong phạm vi 10. Giải toán có lời văn.  - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

 - HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.

- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1

 


 

- Bộ đồ dùng học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

1.KTBC: 5’Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp

Nhận xét KTBC của học sinh.

2.Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

Hướng dẫn học sinh luyện tập

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách:

Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ?

Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1

Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp.

Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.

                Nghỉ giữa tiết

 

 

 

Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10 cm và nêu các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng.

3.Củng cố, dặn dò: 5’  Hỏi tên bài.

Nhận xét tiết học, tuyên dương.

 

3 + 4 = 7 , 6 – 5 = 1 ,  0 + 8 = 8

5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 ,  9 – 7 = 2

8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 ,  5 – 0 = 5

 

Nhắc tựa.

 

 

3 = 2 + mấy ?,  3 = 2 + 1

5 = 5 + mấy ?,  5 = 4 + 1

7 = mấy + 2 ?, 7 = 5 + 2

Tương tự với các phép tính khác.

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.

Tóm tắt:

Có:    9 cái thuyền

Cho em:  5 cái thuyền

Còn lại:         ? cái thuyền

Giải:

Số thuyền của Lan còn lại là:

9 – 5 = 4 (cái thuyền)

  Đáp số : 4 cái thuyền

HS vẽ đoạn thẳng AB dài 7 cm vào bảng con và nêu cách vẽ.

              N    

Nhắc tên bài.

 

Ngày soạn: 25/4/2017

                                     Thứ năm, ngày 27 tháng 4 năm 2017

   TIẾNG VIỆT

CHỮ CÁI. (STK 132)

 

                                                               TOÁN

BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100(T1)

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: Đếm, đọc, viết, các số đến 100. - Cấu tạo của số có hai chữ số. Phép cộng và trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.  - Giáo dục HS ham học Toán.

 - HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.

- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn

 

1

 

nguon VI OLET