GIÁO ÁN KỂ CHUYỆN

BÀI: BÁC SĨ SÓI

LỚP 2

 

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc đúng, rõ ràng ,trôi chảy toàn bài , biết ngắt nghỉ hơi hợp lý.

- Hiểu nội dung : Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa  để ăn thịt , không ngờ bị Ngựa thông minh trị lại. ( trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 5)

2. Kỹ năng:

- Kỹ năng ra quyết định.

- Ứng phó với căng thẳng.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn tập đọc, tích cực trong học tập.

II/ Chuẩn bị:

* GV:

- SGV, SGK Tập đọc lớp 2, tập 2.

- Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).

 

* HS:

- SGK Tập đọc lớp 2, tập 2.

III. Các PP dạy học:

- Trình bày ý kiến cá nhân

-  Đặt câu hỏi

IV. Các hoạt động dạy và học:

1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ:(3-5’) Cò và Cuốc.

-         GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.

-         GV nhận xét và cho điểm HS.


3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’):

-         Yêu cầu HS mở SGK trang 40 và đọc tên chủ điểm của tuần : Muôn thú

-         HS quan sát tranh:

          + Bức tranh vẽ gì?

          + Theo em Bác sĩ Sói làm gì?

   - Chuyển ý : Vậy để biết rõ hơn cô và các em cùng vào nội dung bài học hôm nay: Tập đọc “Bác sĩ Sói

b. Tiến trình các hoạt động:

Hoạt động của  GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Luyện đọc

Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng ,trôi chảy toàn bài ,

biết ngắt nghỉ hơi hợp lý.

Cách tiến hành:

-         GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc:

+ Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch.

+ Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa.

+ Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh.

-         Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.

-         Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)

 

   -     Rèn kỹ năng đọc đúng cho nhóm HSY

-         Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.

-         Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.

-         Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn thứ 3 của đoạn, sau khi HS nêu cách ngắt giọng, GV giảng chính xác lại cách đọc rồi viết lên bảng và cho cả lớp luyện đọc :

 

Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên

 

 

 

 

- Theo dõi GV đọc bài.

 

 

 

- HS đọc bài.

 

 

- Từ khó đọc: khoan thai, , cuống lên, giở trò, giả giọng, rên rỉ, bật ngửa, vỡ tan

- HS đọc

- Lắng nghe và đọc bài.

- HS đọc.

- Tìm cách và luyện ngắt giọng câu

 

 

 

- HS đọc .


người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//

    -   Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?

-         Trong bài tập đọc có lời của những ai?

 

-         Giảng: Vậy chúng ta phải chú ý đọc để phân biệt lời của họ với nhau.

-         Mời 1 HS đọc đoạn 1.

-         Khoan thai có nghĩa là gì?

 

-         Giảng: Để đọc hay đoạn văn này, các em cần đọc với giọng vui vẻ, tinh nghịch.

-         Mời HS đọc đoạn 2.

 

-         Yêu cầu HS đọc chú giải các từ: phát hiện,

bình tĩnh, làm phúc.

-         Đoạn văn này có nhiều lời đối thoại giữa Sói và Ngựa, khi đọc lời của Sói, các con cần đọc với giọng giả nhân, giả nghĩa (đọc mẫu), khi đọc giọng của Ngựa, các con cần đọc với giọng lễ phép và rất bình tĩnh (đọc mẫu).

 

-         Gọi HS đọc lại đoạn 3.

-         Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.

-         Chia HS thành 4 nhóm và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.

 

-         Gọi  từng nhóm thi đọc

-         Gọi HS nhận xét

-         GV nhận xét , tuyên dương.

-         Nhận xét tiết học

-         Chuẩn bị:  Học tiếp tiết 2

 

- Bài tập đọc gồm ba đoạn

 

- Bài tập đọc có lời của người kể chuyện, lời của Sói, lời của Ngựa.

 

- 1 HS khá đọc bài.

- Khoan thai có nghĩa là thong thả, không vội.

 

 

- HS đọc

 

- HS đọc

- HS nghe.

 

 

 

- HS đọc   

- 3 HS đọc bài theo yêu cầu.

- Luyện đọc theo nhóm.

 

- Từng nhóm thi đọc

- HS nhận xét

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾT 2

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( 23-25’)

Mục tiêu: Rèn KN ra quyết định , ứng phó với

căng thẳng.

Cách tiến hành:

-    GV đọc lại toàn bài một lần.

-     Gọi 1 HS đọc

-   Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?

-   Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa

để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?

-     Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?

 

 

 

-   Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho

Ngựa?

    -   Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. (Hướng dẫn HS đọc kĩ hai câu cuối bài để tả lại cảnh này)

 

 

 

 

- Lắng nghe GV đọc.

Đọc bài.

-  Đọc đoạn 1 và trả lời: Sói thèm rỏ dãi.

- Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa.

- Khi phát hiện ra Sói đang đến gần.Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau.

-   Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.

-  HSKG trả lời câu 4

 

 

-  1 HS đọc bài.


  -    Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.

-  Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.

 

 

- Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện  muốn gửi đến chúng ta bài học gì?

-   GV nhận xét

KL: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại ( 8-10’)

- Chia lớp làm 6 nhóm Y/C HS luyện đọc phân vai.

- Gọi từng nhóm đọc .

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét , tuyên dương.

d. Vận dụng:

-  Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?    -  HSY về nhà rèn đọc đoạn 1, 2.

- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau: Nội quy Đảo Khỉ.

- Nhận xét tiết học .

-  Thảo luận và đưa ra ý kiến của

nhóm.

   Ví dụ:

+ Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là

hai nhân vật chính của truyện…

- HS trả lời.

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

- HS chia nhóm luyện đọc .

 

- Từng nhóm thi đọc

- HS nhận xét.

 

 

 

-  HS trả lời

 

IV.RÚT KINH NGHIỆM :

...........................................................

...........................................................

...........................................................

...........................................................


...........................................................

nguon VI OLET