SỔ TAY DẠY HỌC KHTN 6                                                      Năm học: 2016-2017

 

CHỦ ĐỀ 1: MỞ ĐẦU MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN (7 tiết)

Bài 1: MỞ ĐẦU (3 tiết)

Tiết 1,2,3

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức

     - Làm quen với hoạt động nghiên cứu khoa học và tiến trình nghiên cứu khoa học.

     - Tìm hiểu một số thành tựu nghiên cứu khoa học trong đời sống.

2. Kĩ năng

- Hình thành kĩ năng làm việc theo nhóm, kĩ năng báo cáo khoa học.

- Các kĩ năng quan sát, thu thập, xử lí thông tin.

3. Thái độ

- Tạo hứng thú, lòng say mê môn khoa học.

4. Định hướng các năng lực hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học: lập kế hoạch học tập, bố trí thí nghiệm nghiên cứu khoa học.

- Năng lực giải quyết vấn đề: phát hiện và giải quyết vấn đề tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên của môn khoa học.

- Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm thí nghiệm, phân tích kết quả...

- Năng lực tính toán, công nghệ thông tin: trình bày các số liệu thu được.

- Hình thành phẩm chất, tác phong nghiên cứu của nhà khoa học.

II. Chuẩn bị của giáo viên:

  1. GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm

+ Tranh ảnh về hoạt động nghiên cứu khoa học

+ Dụng cụ: 2 cốc thủy tinh, 1 ống hút, 1 chậu thủy tinh

+ Hóa chất: lọ mực (thuốc tím).

  1. HS: 1 bóng bay, 1 chai thủy tinh

III.  Các hoạt động

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

Giáo viên

Học sinh

- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hoạt động cặp đôi.

GV: quan sát, hướng dẫn sự điều khiển của nhóm trưởng, hoạt động của HS.

- Kiểm tra kết quả của HS. GV cần chốt được cho HS:

- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn hoạt động cá nhân – hoạt động nhóm để thống nhất ý kiến chung của nhóm.

- Nhóm trưởng: điều khiển các bạn trong nhóm

a. Hoạt động cặp đôi:

* Phân chia các bạn theo cặp, yêu cầu các cặp đôi hoạt động theo cặp thống nhất rồi ghi ý kiến vào vở: chọn cụm từ thích hợp đặt dưới các hình vẽ cho phù hợp.

 

a – 3; b – 5; c – 4; d – 1; đ – 7; e – 6; g – 2; h – 8

b. Hoạt động cá nhân:

* Yêu cầu các bạn hoạt động cá nhân, ghi vào vở NCKH các câu hỏi trong tài liệu.

c. Hoạt động nhóm:

* Yêu cầu các thành viên trong nhóm trình bày ý kiến của mình trước nhóm.

 

Giáo viên: Nguyễn Văn Thượng                                                  THCS Bắc Sơn  1

 


SỔ TAY DẠY HỌC KHTN 6                                                      Năm học: 2016-2017

 

GV theo dõi, trợ giúp các nhóm làm chưa tốt

 

 

 

- Kiểm tra kết quả của nhóm hoàn thành, nhận xét, gợi ý để HS hoàn thành kiến thức.

 

Muốn tìm tòi khám phá ra cái mới con người cần phải suy nghĩ và làm theo các bước. Để biết trong các bước đó ta cần làm những gì? Để trả lời được câu hỏi đó chúng ta chuyển sang hoạt động hình thành kiến thức.

* Tổ chức cho các thành viên trong nhóm trao đổi, thảo thuận, thống nhất ý kiến chung của nhóm. Thư ký ghi lại ý kiến chung của nhóm vào vở kết quả thảo luận của nhóm.

* Giơ biển báo hiệu hoàn thành kết quả với GV

* Lắng nghe, ghi chép lại những nhận xét, gợi ý của GV.

- Những hoạt động con người chủ động tìm tòi khám phá ra cái mới là: (3); (4); (5); (8).

- Những hoạt động con người chủ động tìm tòi khám phá ra cái mới gọi là hoạt động nghiên cứu khoa học

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Giáo viên

Học sinh

- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn nghiên cứu thông tin mục 1.

 

Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn nghiên cứu mục 2

 

 

 

GV quan sát, trợ giúp cho nhóm làm việc chưa tốt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm hoạt động cá nhân đọc mục 1.

- Yêu cầu các bạn trong nhóm hoạt động cá nhân tìm tòi khám phá 2 câu hỏi mục 2.

a. Nhiệt độ của nước ảnh hưởng như thế nào nếu ta hòa tan một giọt mực vào nước?

- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc kĩ nội dung đang nghiên cứu.

* Thí nghiệm 1:

- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm hoạt động cá nhân, ghi vào vở ý kiến của mình các nội dung sau:

+ Dự đoán hiện tượng xảy ra?

+ Đưa ra phương án bố trí, làm thí nghiệm?

- Các thành viên hoạt động ghi ý kiến vào vở của mình

- Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thảo luận để thống nhất ý kiến chung của cả nhóm.

b. Thể tích của một lượng khí xác định phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?

* Thí nghiệm 2:

- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm hoạt động cá nhân, ghi vào vở ý kiến của mình các nội dung sau:

+ Dự đoán hiện tượng xảy ra?

+ Đưa ra phương án bố trí, làm thí nghiệm?

 

Giáo viên: Nguyễn Văn Thượng                                                  THCS Bắc Sơn  1

 


SỔ TAY DẠY HỌC KHTN 6                                                      Năm học: 2016-2017

 

 

 

 

 

 

GV kiểm tra kết quả thảo luận nhóm của các nhóm hoàn thành, nhận xét, chỉnh sửa và cần chốt được cho HS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV phát dụng cụ cho các nhóm. Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tiến hành thí nghiệm theo các bước đã đưa ra.

GV hướng dẫn HS cách sử dụng ống nhỏ giọt.

 

 

 

 

 

 

GV kiểm tra kết quả thảo luận của nhóm. Cần chốt được cho HS

 

 

 

 

 

- Các thành viên hoạt động ghi ý kiến vào vở của mình

- Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thảo luận để thống nhất ý kiến chung của cả nhóm.

- Nhóm trưởng giơ biển báo hoàn thành.

- Báo cáo viên trình bày ý kiến chung của nhóm.

- HS trong nhóm ghi chép lại kiến thức chuẩn theo sự hướng dẫn của GV.

* Thí nghiệm 1:

+ Dự đoán: ở cốc nước nóng giọt mực tan nhanh hơn

+ Cách bố trí, tiến hành thí nghiệm:

- Lấy 2 côc nước: 1 cốc nước nóng (1) , 1 cốc nước lạnh (2)

- Dùng ống nhỏ giọt hút lấy: 1 giọt mực nhỏ vào cốc 1; 1 giọt mực nhỏ vào cốc 2.

* Thí nghiệm 2:

+ Dự đoán: quả bóng sẽ căng phồng lên (thể tích khí tăng khi nhiệt độ tăng).

+ Cách bố trí, tiến hành thí nghiệm:

- Lấy quả bóng, chụp miệng quả bóng vào miệng chai.

- Đặt chai đó vào chậu nước nóng.

* Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tiến hành thí nghiệm:

- Yêu cầu 1 – 2 bạn tiến hành thí nghiệm theo phương án đã thống nhất.

- Các bạn còn lại cùng quan sát hiện tượng.

- Thư kí ghi lại kết quả thí nghiệm.

- Cả nhóm so sánh kết quả với dự đoán ban đầu.

* Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận tìm từ điền vào chỗ trống.

- Nhóm trưởng giơ biển báo hoàn thành.

- Báo cáo viên trình bày ý kiến chung của nhóm.

- HS trong nhóm ghi chép lại kiến thức chuẩn theo sự hướng dẫn của GV.

+ .....nhanh ..... nóng..... ( hoặc ..... chậm ......lạnh....)

+ ...... dự đoán (giả thuyết)......

* Nhóm trưởng điều khiểm các bạn thảo luận: Mô tả công việc (quy trình) ghi vào vở theo gợi ý ở bảng 1.1

- Nhóm trưởng giơ biển báo hoàn thành.

- Báo cáo viên trình bày ý kiến chung của nhóm.

- HS trong nhóm ghi chép lại kiến thức chuẩn theo sự hướng dẫn của GV.

GV kiểm tra kết quả thảo luận của nhóm. Cần chốt được cho HS

 

Giáo viên: Nguyễn Văn Thượng                                                  THCS Bắc Sơn  1

 


SỔ TAY DẠY HỌC KHTN 6                                                      Năm học: 2016-2017

 

Quy trình nghiên cứu

Mô tả công việc em làm theo các bước

Bước 1: Xác định vấn đề (câu hỏi nghiên cứu)

- Đọc kĩ câu hỏi cần nghiên cứu để xác định vấn đề nghiên cứu

Bước 2: Đề xuất giả thuyết

Đưa ra dự đoán của mình về kết quả của vấn đề đang nghiên cứu

Bước 3: Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết

Đưa ra phương án, bố trí và tiến hành thí nghiệm

Bước 4: Thu thập, phân tích số liệu

Quan sát hiện tượng, ghi ghi chép lại kết quả rồi đối chiếu với dự đoán ban đầu

Bước 5: Thảo luận rút ra kết luận

Trao đổi với các bạn trong nhóm để đưa ra ý kiến thống nhất chung

Bước 6: Báo cáo kết quả

Báo cáo kết quả với giáo viên

GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận nhóm hoàn thành H1.3.

 

 

 

GV kiểm tra kết quả thảo luận của nhóm. Cần chốt được cho HS

* Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận: đặt các bước trong quy trình NCKH vào dưới biểu tượng H1.3.

- Nhóm trưởng giơ biển báo hoàn thành.

- Báo cáo viên trình bày ý kiến chung của nhóm.

- HS trong nhóm ghi chép lại kiến thức chuẩn theo sự hướng dẫn của GV.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Giáo viên

Học sịnh

Yêu cầu trưởng nhóm điều khiển các bạn hoạt động cặp đôi hoàn thành H1.4

Yêu cầu các bạn trong nhóm hoạt động cá nhân

GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm. HS cần làm được

* Trưởng nhóm điều khiển các bạn hoạt động cặp đôi: Chỉ ra các hoạt động của con người là hoạt động nghiên cứu khoa học?

* Trưởng nhóm yêu cầu các bạn hoạt động cá nhân:

 

 

 

 

Giáo viên: Nguyễn Văn Thượng                                                  THCS Bắc Sơn  1

 


SỔ TAY DẠY HỌC KHTN 6                                                      Năm học: 2016-2017

 

 

 

 

 

GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hoạt động nhóm xây dựng phương án nghiên cứu khoa học:

Loại giấy thấm nào hút được nhiều nước nhất?

 

GV kiểm tra kết quả của nhóm, nhận xét và gợi ý để các em hoàn thành kiến thức

Vẽ tóm tắt quy trình nghiên cứu khoa học vào vở

                                   Bước 1

       Bước 6                                            Bước 2                       

 

 

Bước 5                                                           

                                                                       Bước 3

                                    Bước 4

 

 

* Trưởng nhóm điều khiển các bạn hoạt động nhóm (tìm hiểu vấn đề cần nghiên cứu theo trình tự các bước của quy trình nghiên cứu khoa học):

- Yêu cầu mỗi bạn nêu ý kiến về đề án của mình.

- Thảo luận, thống nhất ý kiến chung của nhóm.

- Nhóm trưởng giơ biển báo hoàn thành.

- Báo cáo viên trình bày ý kiến chung của nhóm.

- HS trong nhóm ghi chép lại kiến thức chuẩn theo sự hướng dẫn của GV.

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Giáo viên

Học sinh

+ Hãy tự tìm kiếm trên mạng internet, trao đổi với người thân để kể cho bạn trong lớp biết về một thành tựu nghiên cứu khoa học mà em biết?

+ Viết tóm tắt nội dung trên ra giấy, chia sẻ với các bạn qua: “góc học tập” của lớp.

Gợi ý: Có thể thành tựu trong y học, trong giao thông vận tải, trong nông nghiệp, công nghiệp …

-Tìm kiếm trên mạng Internet một thành tựu nghiên cứu khoa học.

- Viết tóm tắt ra giấy chia sẻ qua góc học tập

 

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

Giáo viên

Học sinh

+ Yêu cầu học sinh thưc hiện nội dung 1.

+ Thực hiện nội dung 2 để chia sẻ với các bạn bằng bài viết gửi vào góc học tập của lớp.

 -HS: (Chia sẻ)

+ Nội dung 1: Như Bóng đèn điện, Quạt, Tủ lạnh …

+ Nội dung 2:

- Hs chọn một trong các câu ở mục 2. Sau đó đưa ra quy trình nghiên cứu.

- Viết ra giấy, chia sẻ qua góc học tập.

 

Giáo viên: Nguyễn Văn Thượng                                                  THCS Bắc Sơn  1

 


SỔ TAY DẠY HỌC KHTN 6                                                      Năm học: 2016-2017

 

 

IV. Rút kinh nghiệm:

.....................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

 

Giáo viên: Nguyễn Văn Thượng                                                  THCS Bắc Sơn  1

 


SỔ TAY DẠY HỌC KHTN 6                                                      Năm học: 2016-2017

 

Ngày 24/8/2016

Bài 2: DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM VÀ AN TOÀN THÍ NGHIỆM (4 tiết)

Tiết 4,5,6,7

I.  Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Kể tên được một số dụng cụ, máy móc thường dùng trong phòng thí nghiệm ở trường trung học.

Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng.

Nhận biết được các dụng cụ dễ vỡ, dễ cháy nổ và những hoá chất độc hại.

Nêu được các quy tắc an toàn cơ bản khi tiến hành các thí nghiệm.

  2. Kĩ năng

Phân biệt được các bộ phận, chi tiết của kính lúp, kính hiển vi quang học và bộ hiển thị dữ liệu.

Tập sử dụng kính lúp, kính hiển vi quang học và bộ hiển thị dữ liệu.

Hình thành thói quen chấp hành nội quy và an toàn thí nghiệm.

3.Thái độ

Yêu thích nghiên cứu khoa học

Giữ gìn và bảo vệ các thiết bị thí nghiệm, phòng học bộ môn.

4. Định hướng các năng lực hình thành và phát triển cho học sinh

Năng lực tự học: lập kế hoạch học tập.

Năng lực giải quyết vấn đề: phát hiện và giải quyết vấn đề.

Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm việc theo nhóm...

Năng lực tính toán, công nghệ thông tin: trình bày báo cáo.

Các kĩ năng quan sát, hoàn thành bảng biểu và phẩm chất nghiên cứu khoa học.

II. Chuẩn bị của giáo viên:

Một số dụng cụ có trong phòng thí nghiệm (H2.1, H2.2) .

Kính lúp, kính hiển vi.

Một số dụng cụ đo (H2.13)

III. Các hoạt động

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

Giáo viên

Học sinh

- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hoạt động cặp đôi.

GV: quan sát, hướng dẫn sự điều khiển của nhóm trưởng, hoạt động của HS.

 

 

- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn hoạt động nhóm để thống nhất ý kiến chung của nhóm.

- Nhóm trưởng: điều khiển các bạn trong nhóm

a. Hoạt động cặp đôi:

* Phân chia các bạn theo cặp.

- Yêu cầu các bạn đọc thông tin

-  Yêu cầu các cặp đôi hoạt động theo cặp thống nhất rồi ghi ý kiến vào vở: kể tên những dụng cụ thí nghiệm, vật liệu, hóa chất trong các thí nghiệm đã làm ở bài trước và ghi vào vở.

b. Hoạt động nhóm:

* Yêu cầu các thành viên trong nhóm trình bày ý kiến của mình trước nhóm.

 

Giáo viên: Nguyễn Văn Thượng                                                  THCS Bắc Sơn  1

 


SỔ TAY DẠY HỌC KHTN 6                                                      Năm học: 2016-2017

 

GV theo dõi, trợ giúp các nhóm làm chưa tốt

 

- Kiểm tra kết quả của nhóm hoàn thành, nhận xét, gợi ý để HS hoàn thành kiến thức.

GV cần chốt được cho HS:

 

 

 

 

* Tổ chức cho các thành viên trong nhóm trao đổi, thảo thuận, thống nhất ý kiến chung của nhóm. Thư ký ghi lại ý kiến chung của nhóm vào vở kết quả thảo luận của nhóm.

* Giơ biển báo hiệu hoàn thành kết quả với GV

* Lắng nghe, ghi chép lại những nhận xét, gợi ý của GV.

- Những dụng cụ TN có tên là: cốc thủy tinh, ống nhỏ giọt

- Những vật liệu có tên là: bong bóng,lọ thủy tinh

- Những hóa chất có tên là: lọ mực, nước nóng, nước lạnh

- Ngoài ra còn có những thứ khác: cái chậu, khăn bông

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Giáo viên

Học sinh

- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hoạt động cặp đôi.

GV: quan sát, hướng dẫn sự điều khiển của nhóm trưởng, hoạt động của HS.

 

 

 

 

- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn hoạt động nhóm để thống nhất ý kiến chung của nhóm.

GV theo dõi, trợ giúp các nhóm làm chưa tốt

- Kiểm tra kết quả của nhóm hoàn thành, nhận xét, gợi ý để HS hoàn thành kiến thức.

GV: chỉ cho HS biết các dụng cụ, bộ dụng cụ trong H2.1; H2.2:

+ Những dụng cụ nào được dùng trong các thí nghiệm Vật lý.

- Nhóm trưởng: điều khiển các bạn trong nhóm

a. Hoạt động cặp đôi:

- Yêu cầu các bạn quan sát H2.1; H2.2 kể tên các dụng cụ mà mình biết.

- Trao đổi với các bạn trong nhóm để biết được tên những dụng cụ mà mình chưa biết.

Ghi vào vở ý kiến của mình.

- Những dụng cụ biết: .......

- Những dụng cụ biết khi trao đổi với nhóm: ........

b. Hoạt động nhóm:

* Tổ chức cho các thành viên trong nhóm trao đổi, thảo thuận, thống nhất ý kiến chung của nhóm. Thư ký ghi lại ý kiến chung của nhóm vào vở kết quả thảo luận của nhóm.

* Giơ biển báo hiệu hoàn thành kết quả với GV

* Lắng nghe, ghi chép lại những nhận xét, gợi ý của GV.

+Những dụng cụ mà nhóm biết: cái nhíp, cái kéo, cái búa, cái kìm,phễu, nhiệt kế, cốc thủy tinh, lò xo...

+Những dụng cụ mà nhóm chưa biết: những bộ TN, lực kế, đèn cốn, kẹp ống nghiệm, bình tam giác…

 

 

 

 

1. Chỉ ra các bộ phận của kính lúp cầm tay:

 

Giáo viên: Nguyễn Văn Thượng                                                  THCS Bắc Sơn  1

 


SỔ TAY DẠY HỌC KHTN 6                                                      Năm học: 2016-2017

 

+ Những dụng cụ nào được dùng trong các thí nghiệm Hóa học.

GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển hoạt động nhóm: - Chỉ ra các bộ phận của kính lúp cầm tay.

- Rút ra nhận xét khi đưa kính lúp lại gần, ra xa vật. Từ đó đưa ra cách sử dụng?

- Kiểm tra kết quả của nhóm hoàn thành, nhận xét, gợi ý để HS hoàn thành kiến thức.

 

 

 

 

 

GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển hoạt động nhóm

GV: quan sát, hướng dẫn sự điều khiển của nhóm trưởng, hoạt động của HS và trợ giúp cho những nhóm làm chưa tốt.

 

- Kiểm tra kết quả của nhóm hoàn thành, nhận xét, gợi ý để HS hoàn thành kiến thức.

 

 

 

 

 

GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển hoạt động nhóm: chỉ ra các bước sử dụng kính hiển vi?

(GV thực hiện thao tác sử dụng KHV đồng thời thuyết trình cách dùng để HS quan sát, tóm tắt vào vở)

- Kiểm tra kết quả của nhóm hoàn thành, nhận xét, gợi ý để HS hoàn thành kiến thức.

* Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm quan sát H2.3; H2.4. Trao đổi, thảo thuận, thống nhất ý kiến chung của nhóm. Thư ký ghi lại ý kiến chung của nhóm vào vở kết quả thảo luận của nhóm.

* Giơ biển báo hiệu hoàn thành kết quả với GV

* Lắng nghe, ghi chép lại những nhận xét, gợi ý của GV.

- Cách dùng kính lúp:

+ Cầm kính bằng tay trái

+ Đặt kính sát vật từ từ di chuyển về phía mắt đến khi nào nhìn thấy vật rõ nhất thì dừng lại

 

2. Ghi chú thích cho từng bộ phận của kính hiển vi H2.5:

* Nhóm trưởng:

- Yêu cầu các bạn trong nhóm đọc thông tin về các bộ phận của kính hiển vi.

- Yêu cầu các bạn trao đổi, thảo thuận, thống nhất ý kiến chung của nhóm. Thư ký ghi lại ý kiến chung của nhóm vào vở kết quả thảo luận của nhóm.

* Giơ biển báo hiệu hoàn thành kết quả với GV

* Lắng nghe, ghi chép lại những nhận xét, gợi ý của GV.

(1)thị kính, (2)ốc to, (3) ốc nhỏ,(4) vật kính, (5) bàn kính,(6) gương phản chiếu ánh sáng

* Nhóm trưởng:

- Yêu cầu mỗi bạn nêu ý kiến của mình.

- Thảo luận, thống nhất ý kiến chung của nhóm vào vở thảo luận.

- Nhóm trưởng giơ biển báo hoàn thành.

- Báo cáo viên trình bày ý kiến chung của nhóm.

- HS trong nhóm ghi chép lại kiến thức chuẩn theo sự hướng dẫn của GV.

* Cách sử dụng kính hiển vi:

+ Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu

+Đặt mẫu vật lên bàn kính dùng kẹp giữ

+Vặn ốc to theo chiều kim đồng hồ cho đến khi vật kính sát mẫu vật.

 

Giáo viên: Nguyễn Văn Thượng                                                  THCS Bắc Sơn  1

 


SỔ TAY DẠY HỌC KHTN 6                                                      Năm học: 2016-2017

 

GV cần chốt được cho HS

 

 

 

 

 

 

GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hoạt động cá nhân ghi mục 1/17 vào vở.

- Kiểm tra kết quả của nhóm hoàn thành, nhận xét, gợi ý để HS hoàn thành kiến thức.

 

GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hoạt động cặp đôi mục 2/17,  ghi ý kiến vào vở.

 

- Kiểm tra kết quả của nhóm hoàn thành, nhận xét, gợi ý để HS hoàn thành kiến thức.

 

 

GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hoạt động cá nhân mục 3/17,  ghi ý tóm tắt vào vở.

- Kiểm tra kết quả của nhóm hoàn thành, nhận xét, hướng dẫn HS cách tóm tắt nội dung.

+Mắt nhìn vào thị kính, vặn ốc to theo chiều ngược lại cho đến khi nhìn rõ vật. Sau đó điều chỉnh ốc nhỏ để nhìn vật rõ nhất

* Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hoạt động cá nhân mục 1/17. Sau đó cho các bạn hoạt động nhóm để thống nhất ý kiến chung của nhóm, rồi báo cáo với GV.

- Những dụng cụ dễ vỡ là: .....

- Những dụng cụ, hóa chất dễ cháy là: .....

- Những dụng cụ, vật liệu mau hỏng là: .....

* Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hoạt động cặp đôi: Để an toàn cho mình và các bạn, trong quá trình sử dụng dụng cụ làm TN, ta phải làm gì? Ghi ý kiến vào vở

- Yêu cầu các bạn hoạt động nhóm để thống nhất ý kiến chung của nhóm, rồi báo cáo với GV.

        Để an toàn trong khi làm TN:

+ Đọc kĩ các bước tiến hành ở tài liệu hướng dẫn

+ Cẩn thận trong quá trình làm TN, tránh đổ, vỡ

+ Nghe theo hướng dẫn của giáo viên

+ Chấp hành nội quy của phòng TH-TN

* Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hoạt động cá nhân mục 3/17: tóm tắt phần thông tin SGK/17 vào vở.

- Yêu cầu các bạn hoạt động nhóm để thống nhất ý kiến chung của nhóm, rồi báo cáo với GV.

- HS lắng nghe và ghi chép hoàn thiện kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Giáo viên

Học sinh

- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hoạt động nhóm để hoàn thành bảng 2.1 /19 vào vở.

* Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm quan sát các hình vẽ trong H2.13, thảo luận nhóm tìm hiểu các dụng cụ đo:

 

Giáo viên: Nguyễn Văn Thượng                                                  THCS Bắc Sơn  1

 


SỔ TAY DẠY HỌC KHTN 6                                                      Năm học: 2016-2017

 

- Quan sát các nhóm làm chưa tốt, trợ giúp nếu các nhóm cần.

- Kiểm tra kết quả của nhóm hoàn thành, nhận xét, gợi ý để HS hoàn thành kiến thức.

 

- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hoạt động nhóm: trình bày cấu tạo, cách sử dụng một dụng cụ đo mà em biết?

- Quan sát các nhóm làm chưa tốt, trợ giúp nếu các nhóm cần.

- Kiểm tra kết quả của nhóm hoàn thành, nhận xét, gợi ý để HS hoàn thành kiến thức.

- Yêu cầu từng bạn nêu ý kiến của mình về 1 dụng cụ đo  mà mình biết (dựa vào bảng 2.1/19)

- Yêu cầu các bạn thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến chung về các dụng cụ mà nhóm biết.

- Báo cáo kết quả với giáo viên.

- HS lắng nghe theo hướng dẫn, nhận xét của GV.

- Yêu cầu các bạn hoạt động cá nhân để hoàn thành bảng 2.1 về các dụng cụ mà mình biết.

* Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hoạt động nhóm:

- Yêu cầu các bạn trong nhóm chọn 1 dụng cụ mà cả nhóm biết.

- Yêu cầu các bạn nêu cấu tạo, cách sử dụng dụng cụ đo đó.

- Thảo luận để thống nhất ý chung của nhóm.

- Báo cáo kết quả với giáo viên.

- Lắng nghe, ghi chép theo gợi ý, nhận xét của GV.

 

 

Bảng 2.1. một số dụng cụ đo mà HS có thế biết

STT

Tên dụng cụ đo

GHĐ

ĐCNN

Đại lượng cần đo

1

Thước thẳng

1m

1cm

Độ dài

2

Thước cuộn

1,5m

1cm

Độ dài

3

Bình chia độ

100 ml

1ml

Thễ tích

4

Cân tạ

100 kg

100g

Khối lượng

5

Đồng hồ kim

12 h

1 phút

Thời gian

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Giáo viên

Học sinh

- Yêu cầu HS về nhà nêu cấu tạo của cân đồng hồ, cách thực hành và tiến hành đo khối lượng của 1 vật

 

- HS Thực hiện theo yêu cầu của GV. Có thể theo gợi ý của GV, người thân:

- Cấu tạo cân đồng hồ: đĩa cân hình tròn, mặt kính đồng hồ, giá nâng

-Cách sử dụng: đặt vật cần xác định khối lượng lên đĩa cân và đọc kết quả trên mặt đồng hồ

 

 

Giáo viên: Nguyễn Văn Thượng                                                  THCS Bắc Sơn  1

 

nguon VI OLET