Thể loại Giáo án bài giảng Không dùng thư mục này
Số trang 1
Ngày tạo 12/6/2011 8:49:41 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 1.88 M
Tên tệp tuan 1516 doc
Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 43. HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
1. Đọc thành tiếng:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Đọc hiểu
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .
( TL được câu hỏi 1,2,3,4).
- Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HSKG kể được cả câu chuyện).
- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
*KNS: -Tự nhận thức bản thân
-Xác định giá trị
-Lắng nghe tích cực
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy - học bài mới * Giới thiệu bài - GV viết đề lên bảng. * Hoạt động 1 : Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. -Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài
|
- Nghe GV giới thiệu bài - HS nhắc lại đề.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - HS đọc: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm, vất vả, thảnh nhiên,.. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó : - Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm / và mang tiền về đây.// - Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con làm ra.// Có làm lụng vất vả,/ người ta mới biết qu |
1
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài ( Tiết 2) - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Ông lão là người như thế nào ? - Ông lão buồn vì điều gì ?
1. Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? - Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm gì ? 2. Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
- Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ?
3. Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ?
4. Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ? - Hành động đó nói lên điều gì ?
- Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ?
5. Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ? ( HSKG)
|
ý đồng tiền.// - Nếu con lười biếng, / dù cha cho một trăm hũ bạc/ cũng không đủ.// Hũ bạc tiêu không bao giờ hết/ chính là hai bàn tay con. - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa của các từ mới. HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm. - 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK. - Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai. - Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ. - Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng. - Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác. - Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về nhà đưa cho cha.
- Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được. - Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền. - Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha. - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. - Hành động đó cho thấy vì anh đã rất vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó. - Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động. - HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời : Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con. |
1
- Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em.
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. |
- 2 đến 3 HS trả lời : Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời. / Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn của cải không bao giờ cạn./ Con phải chăm chỉ làm lụng vì chỉ có chăm chỉ mới nuôi sống con cả đời.
- 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo các vai : người dẫn truyện, ông lão. |
Kể chuyện
Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 122, SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh. - Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh. - Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh - Nhận xét phần kể chuyện của từng HS.
* Hoạt động 5 : Kể trong nhóm - Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. * Hoạt động 6 : Kể trước lớp - Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng 2. Sau đó, gọi 1 HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS 4. Củng cố, dặn dò |
- 1 HS đọc.
- Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau. - Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2.
- HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng tranh là + Tranh 3 : Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng. + Tranh 5 : Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về. + Tranh 4 : Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà. + Tranh 1 : Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. + Tranh 2 : Hũ bạc và lời khuyên của người cha với con.
- Kể chuyện theo cặp.
- 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. |
- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện ? |
- 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em. |
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. |
|
1
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………......................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 71. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư)
Bài 1( cột 1,2,3 ) -Bài 2 -Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
Chép bài tập 3 vào bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên làm bài1,2,3/78 - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số *Phép chia 648 : 3 - Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c hs đặt tính theo cột dọc - Gv hướng dẫn: a) 648 : 3 = ? 648 3 6 216 04 3 18 18 0 Vậy 648 : 3 = 216 *Phép chia 236 : 5 Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216 Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành *Bài 1( cột 1,3,4) - Xác định y/c của bài sau đó cho hs tự làm bài - Y/c hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 2: Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs tự làm bài Tóm tắt: |
- HS làm bài theo YC của GV
-1 hs lên đặt tính, hs cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp
+ 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 4; 4 chia 3 dược 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. + Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
- 6HS làm lớp, lớp làm bảng con. a. 872:4=218; 390:6=65; 905:5=181(dư 5) b. 457:4=114 (dư 1) 489:5= 97(dư 4) 230:6= 38( dư 2) - 1 Hs đọc bài- Lớp theo dõi - Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm |
1
9hs :1 hàng 234hs : … hàng ? - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 3 - Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn hs tìm hiểu bài mẫu - Y/c hs đọc cột thứ nhất trong bảng - Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần - Số đã cho đầu tiên là số nào ? - 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ? - 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ? - Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào ? - Y/c làm tiếp bài - Chữa bài và cho điểm hs
Kết luận : - Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần
4. Củng cố , dặn dò -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia. - Về nhà làm bài 1,2,3/79 VBT - Nhận xét tiết học |
Giải: Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng
- Đọc bài toán - Số đã cho; giảm đi 8lần; giảm đi 6 lần
- Là số 432 m - Là 432m :8 = 54m - Là 432m : 6 = 72m - Ta chia số đó cho số lần - Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài
|
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………….....................................................................................................................................................................................
Tự nhiên và xã hội
Tiết 29. CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I.MỤC TIÊU:
- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.
- Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số bì thư
- Điện thọai đồ chơi (cố định, di động).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
- HS kể một số tên cơ quan hành chính , văn hoá của tỉnh nơi mình đang sống - GV nhận xét , đánh giá |
|
1
3. Bài mới: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: Kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. Nêu được lợi ích của hoạt động bưu điện trong đời sống + Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận theo nhóm 4 người theo gợi ý sau: - Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. - Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không ? Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các nhóm khác bổ sung. + Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nướa với nước ngoài. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm + Mục tiêu: Biết được lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình. + Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm - GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 em thảo luận theo gợi ý sau: Nêu nhiệm vụ và lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình. Bước 2: Trình bày kết quả - GV nhận xét và kết luận. + Kết luận: - Đài phát thanh, truyền hình là những cơ sở phát tin tức trong nước và ngoài nước. - Giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế,… * Hoạt động 3: Chơi trò chơi Cách 1: Chơi trò chơi Chuyển thư - Cho HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS một ghế |
- HS thảo luận nhóm 4 người theo gợi ý
- Giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm, …
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp. - các nhóm khác bổ sung.
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
|
1
- Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư. + Có thư “chuyển thường”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 1 ghế. + Có thư “chuyển nhanh”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 2 ghế. + Có thư “hoả tốc”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 3 ghế. Khi dịch chuyển như vậy, người trưởng trò quan sát và ngồi vào 1 ghế trống, ai di chuyển không kịp sẽ không có chỗ ngồi và không được tiếp tục chơi. Khi đó người trưởng trò lấy bớt ra 1 ghế rồi tiếp tục tổ chức trò chơi. Cách 2: Đóng vai Hoạt động tại nhà bưu điện - Một số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng. - Một vài em đóng vai người gửi thư, quà - Một số khác chơi gọi điện thoại. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nêu ích lợi của các hoạt động thông tin. - Nhận xét tiết học. CB bài sau. |
- HS thực hành chơi
- HS nêu |
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………......................................................................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 29 tháng11 năm 2011
Âm nhạc
Tiết 15. HỌC HÁT BÀI NGÀY MÙA VUI:
GIỚI THIỆU MỘT VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC.
Toán
Tiết 72. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tínhø chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số o ở hàng đơn vị. Bài 1( cột 1,2,4 ) -Bài 2 -Bài 3
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 3
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/79 VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 3. Bài mới * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia có ba chữ số cho số có1 chữ số |
- HS làm theo yêu cầu của GV
|
1
*Phép chia 560:8 -Viết lên bảng 560 : 8 = ? -Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc -Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu hs tính đúng Gv cho hs nêu cách tính sau đó Gv nhắc lại để hs cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được , Gv hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK *Phép chia 632:7 Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70 Kết luận : Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành *Bài 1( cột 1,2,4) - Xác định y/c của bài, sau đó cho hs tự làm bài - Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 2. Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Một năm có bao nhiêu ngày ? - Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ? - Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài Tóm tắt Một năm có: 365 ngày Tuần lễ có : 7 ngày Năm đó có : … tuần lễ? - Chữa bài và cho điểm hs *Bài3. Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính - Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia - Yêu cầu HS traû lôøi - Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ?
* Kết luận : Nếu hạ o mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương. 4. Củng cố, dặn dò -Yêu cầu HS nêu lại cách chia. - Về nhà làm bài 1,2,3/80 VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau. |
- Hs cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 hs lên bảng đặt tính 560 8 56 70 00 0 0
- Hs làm vào vở, 3 hs lên bảng làm bài a. 350:7=50; 420:6=70; 480:4=120 b.490:7=70; 400:5=80; 725:6=120(dư 5) - 1 HS đọc bài- Lớp theo dõi. - 365 ngày - 7 ngày
- Hs cả lớp làm vào vở,2 hs lên bảng làm Giải Một năm có số tuần lễ là: 365:7=52( tuần) dư 1 ngày Đáp số: 52 tuần ( dư 1 ngày)
- Đọc bài tóan
- Phép tính a) đúng, phép tính b) sai - Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên thương bị sai
- 1 HS nêu |
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
1
……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………......................................................................................................................................................................................
Đạo đức
Tiết 15. QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
*KNS: -Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
II. CHUẨN BỊ
Nội dung các câu truyện”Tình làng nghĩa xóm”
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1- Khởi động 2- Kiểm tra bài cũ Cho HS kể một số việc mà em đã quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng 3- Bài mới Hoạt động 1: Đánh giá hành vi. - Chia lớp thành 4 nhóm. Các tình huống: * Theo em hành vi, việc làm nào nên làm, và không nên làm đối với hàng xóm láng giềng? a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. c. Ném gà nhà hàng xóm. d. hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn. đ. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm. e. Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa. g. Không vứt rác sang nhà hàng xóm. * GV kết luận: Các việc làm a,d , e, g là đúng * Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là việc làm tốt nhưng cần phải chú ý đến sức mình. Hoạt động 2: Xử lí tình huống và đóng vai * Gv kết luận: -Tình huống 1: Em nên đi gọi người nhà giúp bácHai. - Tình huống 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam. - Tình huống 3: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng đẻ khỏi ảnh hưởng đến người ốm. - Tình huống 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại. Kết luận: Mỗi người không thể sống xa gia đình, xa hàng xóm,láng giềng. Cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng để thắt chặt hơn mối quan hệ tốt đẹp này. |
- HS trả lời
- Thảo luận nhóm. - Đạidiện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét các câu trả lời của nhóm
- HS xử lí các tình huống trong VBT đạo đức, đóng vai
|
1
4. Củng cố- Dặn dò: - Cho HS đọc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học. CB bài sau. |
- HS đọc ghi nhớ |
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………......................................................................................................................................................................................
Chính tả ( Nghe- viết).
Tiết 29. HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi( BT2)
- Làm đúng BT3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cu Õ - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ: lá trầu, đàn trâu, nhiễm bệnh, tiền bạc- Lớp viết bảng con. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Dạy - học bài mới * Giới thiệu bài - Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn từ Hôm đó .. quý đồng tiền trong bài tập đọc Hũ bạc của người cha và làm các bài tập chính tả phân biệt ui/uôi, s/x. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi nội dung bài viết - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi: Khi thấy cha ném tiền vào lửa, người con đã làm gì ? - Hành động của người con giúp người cha hiểu điều gì ?
b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? - Lời nói của người cha được viết như thế nào ? c) Hướng dẫn viết từ khó - YC HS nêu các từ khó khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. |
- HS viết theo YC của GV
- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại. - Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra. - Người cha hiểu rằng tiền đó do anh làm ra. Phải làm lụng vất vả thì mới quý đồng tiền.
- Đoạn văn có 6 câu. - Những chữ đầu câu : Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây, Có. - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- HS nêu : sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,... - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. |
1
d) Viết chính tả: GV đọc e) Soát lỗi: GV yêu cầu HS soát lỗi g) Chấm bài: GV chấm 5-7 bài nhận xét * HĐ 2:Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.- Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét,chữa lỗi.
Bài 3a. Gọi HS nêu yêu cầu.- Phát giấy ,bút cho các nhóm. - Gọi 2 nhóm lên bảng dán bài làm của mình. - Nhận xét,chữa lỗi.
4. Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.
|
- HS viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vàoVBT. - Đọc lại lời giải. mũi dao - con muỗi ; hạt muối ; múi bưởi ; núi lửa - nuôi nấng ; tuổi trẻ - tủi thân. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tự làm trong nhóm. - 2 HS đại diện cho nhóm lên dán bài và đọc lời giải. HS nhóm khác nhận xét - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. - Lời giải : sót - xôi ; sáng
|
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………......................................................................................................................................................................................
Thứ tư, ngày 30 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
Tiết 45. NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
2. Đọc hiểu
- Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Hũ bạc của người cha - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy - học bài * Giới thiệu bài - Giờ học này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài |
- HS đọc theo yêu cầu của GV
|
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả