Ngày soạn: 16/08/2013  

  Ngày dạy: 20/08/2013  

                                                                                                       

Tiết 1. Bài 1:   SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ.

 

I. Mục tiêu bài học

  1. Kiến thức:

 - Xã hội loài người có lịch s hình thành và phát triển.

 - Mục đích học tập lịch s (đ biết gốc tích t tiên, quê hương đất nước, đ biết hiện tại).

 - Phương pháp học tập(bcachs học, cách tìm hiểu lịch s) một cách thông minh trong vic nh và hiểu.

  2. Kỹ năng:

 - Giúp hs có khả năng trình bày và lí giải các sự kiện Lịch sử khoa học rõ ràng, chuẩn xác và xác định phương pháp học tập tốt.

  3. Tư tưởng:

- Trên cơ sở những kiến thức khoa học bồi dưỡng quan niệm đúng đắn  về bộ môn Lịch sử và phương pháp học tập khắc phục quan niệm sai lâm lệch lạc trước đây là học Lịch sử  chỉ cần  học thuộc lòng.

II. Phương tiện dạy học

  - Tranh ảnh, Sơ đồ minh hoạ.

III.Tiến trình lên lớp:

  1. Ổn định lớp:  

  2. Kiểm tra bài cũ: Gv kết hợp ở bài  mới.

  3. Bài mới:

      Học tập lịch  sử  nhằm tìm hiểu sự hình thành phát triển của con người & xã hội loài người. Vì vậy cần phải hiểu rõ lịch sử là gì ? Học LS để  làm gì? căn cứ vào đâu để biết & khôi phục hình ảnh quá trong  LS thế giới & dân tộc. Đây là nội dung bài học hôm nay. 

 

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ

NỘI  DUNG  KIẾN  THỨC

Hoạt động 1: Học sinh nắm được khái niệm lịch s là gì.

- Gv : Gọi hs đọc  mục 1 SGK và hỏi : Con người  cây  cỏ  và  mọi vật, có phải ngay từ khi xuất hiện đã có hình dạng như ngày nay chưa?                                                                                     - Hs: Chưa, mà biến đổi theo thời gian

- Gv: Tất cả đều trải qua quá trình hình thành phát triển & biến đổi. Con người và mọi vật đều tuân theo quy luật của thời gian.

- Gv: Nêu các mốc thời gian trong cuộc đời từ lúc sinh ra đến lúc vào học lớp 6?

- Hs: Dựa vào hiểu biết của mình và SGK để trả lời.

- Gv: Cho hs xem tranh  bầy người nguyên thuỷ & nói về lịch sử loài người từ khi xuất hiện cho đến ngày nay & hỏi em có nhận xét gì về lịch sử loài người từ trước đến nay?

- Hs: đó là quá trình  con người xuất hiện & phát triển không ngừng.

- Gv: Kết luận: Tất cả mọi vật sinh ra đều có quá trình phát triển khách quan ngoài ý muốn của con người theo trình tự thời gian của tự nhiên & xã hội.Đó chính là lịch sử.Vậy lịch sử là gì?

- Hs: Trả lời gv chốt lại & ghi bảng.

- Gv: Bộ môn lịch sử nghiên cứu vấn đề gì ? Sự khác nhau giữa lịch sử con người và lịch sử loài người?

Hoạt động 2: Nắm được mục đích học tập lịch s.

- Gv: H/d hs xem hình 1 SGK và hỏi: so sánh lớp học trường làng thời xưa và lớp học hiện nay có gì khác?. Vì sao có sự khác nhau đó?.

- Hs: +Khung cảnh lớp học thầy trò, bàn ghế.

        + Sự khác nhau đó là do xã hội ngày càng tiến bộ, điều kiện vật chất ngày càng đầy đủ, khang trang hơn.

- Gv: Các em nghe nói về lịch sử, đã học Lịch sử. Vậy học lịch sử để làm gì?(HsThảo luận)

- Hs: Học Lịch sử để hiểu được cội nguồn tổ tiên...

- Gv: Nhấn mạnh các em phải biết quý trọng những gì mình đang có,  biết ơn những người làm ra nó và xác định cần phải làm gì cho đất nước.

- Hs: Liên hệ đến truyền thống của gia đình và quê hương.Gv chuyển mục 3.

 Hoạt động 3: Nắm được phương pháp học tập lịch sử một cách thông minh trong việc nhớ và hiểu.

- Gv: Nói về đặc điểm của bộ môn Lịch sử.

- Gv: Hướng dẫn hs xem kênh hình 2 sgk và hỏi : Bia tiến sĩ ở Văn Miếu- Quốc Tử Giám làm bằng gì ? Trên bia ghi gì?.

- Hs: Đó là bia đá, trên bia ghi tên, tuổi, địa chỉ, năm sinh & năm đỗ tiến sĩ.

- Gv: Khẳng định đó là hiện vật người xưa để lại. Dựa vào những ghi  chép trên bia chúng ta biết được tên tuổi, địa chỉ & công trạng của các tiến sĩ.

- Gv: Yêu cầu Hs kể chuyện:Sơn Tinh- Thuỷ Tinh và Thánh Gióng.

- Gv: Qua câu chuyện đó khẳng định trong lịch sử cha ông ta phải đấu tranh với thiên nhiên & giặc ngoại xâm để duy trì Sx & đảm bảo cuộc sống giữ gìn độc lập dân tộc.

- Gv: Khẳng định những câu chuyện này là truyền thuyết, được truyền từ đời này sang đời khác.Từ khi con người chưa có chữ viết.

- Gv đặt câu hỏi: căn cứ vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?

- Gv: Hình 1 và 2 SGK theo em đó là những tài liệu nào? Giúp em hiểu thêm điều gì?

- Gv:Hãy kể tên 1 số quyển sách lịch sử mà em biết?). HS : Đại việt sử ký toàn thư...

Gv: Giải thích danh ngôn:  Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống .

( Xi xê rông nhà chính trị Rô ma cổ)

1. Lịch sử là gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

- Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài trong quá khứ.

2. Học lịch sử để làm gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học lịch sử để hiểu được cội nguồn của dân tộc, tổ tiên, làng xóm.

- Biết quá trình đấu tranh với thiên nhiên và chống ngoại xâm để giữ gìn độc lập dân tộc.

 

- Biết Lịch sử phát triển của nhân loại để rút ra những bài học kinh nghiệm cho hiện tại và tương lai.

 

3. Dựa vào đâu để biết và  dựng lại Lịch sử ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-  Tư liệu truyền miệng ( Truyền thuyết).

- Tư liệu hiện vật ( Trống đồng, bia đá).

- Tư liệu chữ viết (Văn bia, tư liệu thành văn).

 

 

 

 

4. Củng cố: - Lịch sử là gì?

 - Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta phải học lịch sử ?

 - Hs : Làm bài tâp: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng

 - Con người dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ?.

           A. Tư liệu truyền miệng.                                  B. Tư liệu hiện vật.

             C. Tư liệu chữ viết.                                          D. Cả 3 ý trên.

5. Dặn dò, hướng dẫn:

 - Dựa vào SGK để học bài cũ, làm bài tập: Sưu tầm, tìm hiểu ở quê hương em có những tư liệu hiện vật, tư liệu truyền miệng, tư liệu chữ viết?- Làm BT ở sách bài tập.

 -Tìm hiểu về bài mới: Cách tính thời gian trong lịch sử.- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi ở SGK. Quan sát quyển lịch ở nhà.

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 25/8/2013                                               

Ngày dạy: 27/8/2013                                                                                       

 

Tiết 2. BÀI 2 :   CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ

                                         

I. Mục tiêu bài học:

   1. Kiến thức:

 - HS Hiểu được các khái niệm “thập kỉ’, “thế kỉ”, “thiên niên kỉ”, thời gian TCN, SCN.

 - HS hiểu nguyên tắc của phép làm lịch ( có hai cách làm lịch: âm lịch, dương lịch).

 - Biết cách đọc, ghi & tính năm tháng theo Công lịch  chính xác.

  2. Kĩ năng:

 - Bồi dưỡng cho hs cách ghi, tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ chính xác.

  3. Tư tưởng:

 -  Giúp Hs biết quý thời gian, tiết kiệm thời gian.

 - Bồi dưỡng  cho hs ý thức về tính thời gian chính xác, tác phong khoa học trong mọi việc.

II.Phương tiện dạy học:

  - Quả địa cầu, tranh ảnh, quyển lịch.

III.Tiến trình dạy học:

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Lịch sử là gì? Tại sao chúng ta phải học lịch sử?

 3. Bài mới :

      Lịch sử loài người với muôn vàn các sự kiện đã xảy ra vào những khoảng thời gian khác nhau, theo dòng thời gian, xã hội  loài người đều thay đổi không ngừng. Chúng ta muốn hiểu được và dựng lại lịch sử cần phải trả lời câu hỏi: tại sao cần phải xác định  thời gian ? Người xưa đã tính thời gian như thế nào? Đó là nội dung chúng ta  cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI  DUNG  KIẾN  THỨC

Hoạt động 1: Hiểu diến biến lịch s theo trình t thời gian.

- Gv: Trình bày cho Hs thấy rõ lịch sử loài người với muôn vàn các sự kiện xảy ra vào những thời gian khác nhau.

Con người, nhà cửa, làng mạc...đều đổi thay, xã hội loài người cũng vậy.

- Gv: Làm thế nào để hiểu và dựng lại lịch sử?

- Hs: Dựa vào hiểu biết của mình để trả lời.

- Gv: Việc xác định thời gian có cần thiết không?

- Hs: Xác định thời gian  rất cần thiết .

- Gv: Có phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc tử giám được lập cùng 1 năm không?

- Gv: Không phải bia tiến sĩ được lập cùng 1 năm. Có người đỗ trước, người đỗ sau cho nên có người được dựng bia trước khá lâu.

Như vậy, người xưa đã có cách tính thời gian & ghi thời gian nó giúp chúng ta hiểu được nhiều điều.

- Gv: Vậy dựa vào đâu, bằng cách nào con người sáng tạo ra thời gian?

 

 

- Hs Trả lời, gv nhận xét bổ sung và kết luận.

Hoạt động 2: hiểu nguyên tắc của phép làm lịch, có hai cách làm lịch.

- Gv: Gọi hs đọc đoạn đầu trong SGK & Hỏi:Người xưa đã tính thời gian như thế nào?

- Gv : Người xưa chia thời gian như thế nào?

- Gv: Bổ sung & kết luận.Đồng thời gv nhấn mạnh mỗi quốc gia,dân tộc, khu vực có cách tính lịch riêng nhưng nhìn chung có 2 cách tính đó là âm lịch & dương lịch.

- Gv: Em cho biết cách tính của âm lịch

và dương lịch?

- Hs: Dựa vào sgk trả lời.

+Âm lịch: Dựa vào sự di chuyển  của mặt trăng xung quanh trái đất1vòng là 1 năm(360ngày)

+Dương lịch: Dựa vào sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời 1vòng là1 năm(365 ngày).

- Gv: Các em nhìn vào bảng ghi ở trang 6sgk xác định trong bảng có  đơn vị thời gian nào & những loại lịch nào?

- Hs:Đơn vị thời gian ngày,tháng, năm.

Các loại lịch: âm lịch & dương lịch.

- Gv: Gọi hs xác định đâu là dương lịch đâu là âm lịch?

Hoạt động 3: Hs biết cách ghi và tính thời gian theo công lịch: TCN,SCN.

- Gv: Gọi hs đọc SGK& nêu câu hỏi Hs thảo luậnThế giới cần có 1 thứ lịch thống nhất không? Vì sao?

- Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung.

- Gv: Dương lịch được hoàn chỉnh để các dân tộc sử dụng,đó là công lịch.

- Gv:Công lịch được tính như thế nào?

- Hs: Trả lời.

- Gv: Giải thích thêm trong Công lịch

năm tương truyền chúa Giê Su ra đời được lấy làm năm đầu tiên của công nguyên, những năm trước gọi là trước công nguyên (TCN) .Công lịch 1 năm có 12 tháng (365 ngày) năm nhuận  thêm 1ngày vào tháng 2.

+ Cứ 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.

+ Cứ 100 năm là 1thế kỷ.

+ Cứ 10   năm là 1 thập kỷ.

- GV: Cho Hs quan sát & hướng dẫn cách tính thời gian theo hình vẽ trong SGK.

- Gv: H/dẫn hs làm bài tập tại lớp. Em hãy xác định thế kỷ XXI bắt đầu từ năm nào& kết thúc năm nào?

- Hs: Trả lời - Gv nhận xét.

- Gv: Gọi 1số hs đọc 1 số năm bất kỳ để xác định thế kỷ tương ứng:

- Ví dụ: Năm 938,1418,1954...

1.Tại sao phải xác định thời gian?

 

 

 

 

 

 

- Muốn hiểu và dựng lại lịch sử phải sắp xếp sự kiện theo thời gian.

 

 

- Việc xác định thời gian là nguyên tắc cơ bản của môn lịch sử.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Con người đã ghi lại những việc làm của mình, từ đó nghĩ ra cách tính thời gian.

- Dựa vào các hiện tượng tự nhiên , được lặp đi lặp lại thường xuyên:hết sáng đến tối, hết mùa nóng đến lạnh...

 

2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào?

- Dựa vào quan sát và tính toán, người xưa đã tính được thời gian mọc, lặn, di chuyển của mặt trời, mặt trăng và làm ra lịch.

- Chia thời gian theo ngày, tháng, năm và sau đó chia thành giờ, phút.

 

 

 

 

 

 

 

- Âm lịch: Căn cứ vào  sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất(1vòng) là 1 năm ( 360- 365 ngày). 1tháng 29 -> 30 ngày. 

- Dương lịch: Căn cứ vào sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời(1vòng là 1năm(365 ngày +1/4 ngày) nên 1 tháng có 30 hoặc 31 ngày riêng tháng 2 có 28 ngày.

 

 

 

 

 

 

3.Thế giới cần có 1 thứ lịch chung hay không?

- Thế giới cần thiết có1loại lịch thống nhất.

- Do sự giao lưu giữa các dân tộc , các khu vực ngày càng mở rộng nên  đặt ra nhu cầu thống nhất cách tính thời gian.

- Công lịch: Lấy năm tương truyền chúa Giê su ra đời làm năm đầu tiên của công nguyên. Những năm trước gọi là trước công nguyên (TCN) .

 

 

- Cách tính thời gian theo công lịch:

 

  TCN                    542     2007         SCN

 

            221 179  

 

4. Củng  cố :

 - Muốn hiểu và dựng lại lịch sử phải xác định thời gian.

 - Con người đã dựa vào quan sát các hiện tượng tự nhiên đã tìm ra cách tính thời gian.

 - Do nhu cầu giao lưu giữa các dân tộc, các khu vực mà cần có 1 thứ lịch thống nhất trên thế giới.

 - Theo em trên tờ lịch của chúng ta vì sao có ghi thêm  ngày tháng năm âm lịch? ( Không quên cách tính thời gian của  tổ tiên ta, âm lịch liên quan đến ngày Tết, lễ hội truyền thống của dân tộc.)

5. Hướng dẫn , dặn dò:

 + Bài cũ: - Học bài cũ, làm các bài tập  ỏ SBT, SGK.(bài 1 trang 7)

 + Bài mới:- Tìm hiểu bài mới: Xã hội nguyên thủy. Dựa vào các câu hỏi suy nghĩ và trả lời ở vở bài tập.

-         Quan sát  các hình vẽ trong SGK.Tìm hiểu về nguồn gốc loài người.

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 01/9/2013

Ngày dạy:  03/9/2013

 

Phần I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI

Tiết 3. Bài 3: XÃ HỘI  NGUYÊN  THUỶ

 

I. Mục tiêu bài học:                                             

  1. Kiến thức:

 - S xuất hiện con người trên Trái Đất: thời điểm, động lực...

 - S khác nhau giữa Người tối c và Người tinh khôn.

 - Vì sao xã h nguyên thu tan rã: sản xuất phát triển, nảy sinh của cải dư thừa; s xuất hiện giai cấp; nhà nước ra đời.

  2. Kĩ năng:

- Bước đầu rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát tranh ảnh và rút ra những nhận xét cần thiết.

  3. Thái độ:

 - Qua bài học sinh hiểu được vai trò quan trọng của lao động  và việc chuyển biến từ vượn thành người, nhờ quá trình lao động con người ngày càng hoàn thiện hơn, xã hội loài người ngày càng phát triển  hơn.

II. Phương tiện dạy học

- Đồ phục chế. Hình 3, 4 trong sách giáo khoa phóng to

III. Tiến trình lên lớp:

  1. Ổn định tổ chức:

  2. Kiễm tra bài cũ:

 - Thế nào là Công lịch? Cách tính theo Công lịch?

 - Tại sao phải xác định thời  gian?

  3. Bài mới:

 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: - Sự xuất hiện con người trên Trái Đất: thời điểm, động lực...

GV: Hướng dẫn các em xem hình 3- 4 trong SGK. Sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra một số nhận xét: Cách đây khoảng 3- 4 triệu năm Vượn cổ biến thành người tối cổ   ( Di cốt tìm thấy ở đông Phi,  Gia Va ( Inđô nêxi a ) và gần Bắc Kinh (Trung Quốc).....

Họ đi bằng hai chân,

- Đôi tay tự do để sử dụng công cụ và tìm kiếm thức ăn.

- Người tối cổ sống thành từng bầy( vài chục người)

- Sống bằng hái lượm và săn bắt

- Sống trong những hang động hoặc túp lều làm bằng cây, lợp lá khô

- Công cụ lao động những mảnh tước đá ghè đẽo thô sơ

- Biết dùng lửa để sưởi ấm và nướng thức ăn.

- Cuộc sống bấp bênh hoàn toàn phụ thuộc vào thiên nhiên

Hoạt động 2: - Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.

GV: Hướng dẫn học sinh xem hình 5 SGK và tượng đầu người tối cổ yêu cầu các em rút ra một số nhận xét về hình dáng của người tối cổ.

HS: - Trán thẳng.

- Đôi tay tự do.

- Trán thấp, hơi bợt ra đằng sau.

-  Hộp sọ lớn hơn vượn.....................

GV: Cho học sinh xem công cụ bằng đá đã được phục chế

(công cụ lao động của người tối cổ) yêu cầu các em rút ra nhận xét

HS : Đó là những mảnh tước đá đã được ghè đẽo thô sơ.

GV: Hướng dẫn học sinh xem hình 5 SGK và tượng đầu người tinh khôn ( Hômôsapiên).

GV: Người tinh khôn xuất hiện là bước nhảy vọt thứ hai của con người

+ Lớp long mỏng mất đi

+ Xuất hiện những màu da khác nhau: trắng, vàng, đen

-Hình thành 3 chủng tộc lớn của loài người

GV: Gọi HS đọc trang 9 SGK qua các em cho biết người tinh khôn sống như thế nào?

GV: Cho HS xem những công cụ bằng đá đã được phục chế

- Những mảnh tước đá(đồ đá cũ)

- Rìu tay bằng đá (ghè đẽo một mặt)

- Những chiếc rìu tay, cuốc, thuổng, mai bằng đá, và đồ gốm......

CH: Qua đó em có nhận xét gì về công cụ sản xuất của người tinh khôn ?

HS:

- Công cụ sản xuất chủ yếu là đồ đá

- Công cụ không ngừng được cải tiến, cho

 

nên năng suất lao động ngày càng tăng.

Hoạt động 3: Hs nắm nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan rã.

GV: Hướng dẫn HS xem hình 7 SGK.   

Đó là những công cụ bằng đồng, dao, liềm, lưỡi rìu đồng, mũi tên đồng, đồ trang sức bằng đồng....

- Người tinh khôn xuất hiện cách đây 4 vạn năm ( công cụ sản xuất là đồ đá)

- Cách đây khoảng 6000năm, người tinh khôn đã phát hiện ra kim loại để chế tạo ra công cụ lao động bằng kim khí, làm cho năng suất lao động tăng nhiều hơn

GV: Gọi  một hs đọc trang 9,10 SGK . Yêu cầu các em thảo luận theo bàn cho biết: Công cụ bằng kim loại xuất hiện con người đã biết làm gì? sản phẩm xã hội lúc này như thế nào?

- ( Thời gian thảo luận 5 phút sau đó giáo viên mời đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung)

GV: Nhận xét

Đây cũng chính là những nguyên nhân làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp xuất hiện.

1. Con người đã xuất hiện như thế nào?

 

-  - Cách đây khoảng 3- 4 triệu năm Vượn cổ biến thành Người tối cổ ( Di cốt tìm thấy ở miền Đông châu Phi, đảo Gia va (In-đô-nê-xi- a), gần Bắc Kinh ( Trung Quốc).

 

 

 

 

- Người tối cổ sống thành từng bầy .

 

- Họ sống bằng hái lượm săn bắt.

 

 

- Công cụ chủ yếu là những mảnh tước ghè đẽo thô sơ, họ phát hiện.

- Biết dùng lửa.

=> Cuộc sống bấp bênh, hoàn toàn phụ thuộc vào thiên nhiên.

2.Người tinh khôn sống như thế nào?

 

 

- Người tinh khôn hình thành cách đây khoảng 4 vạn năm, là bước nhảy vọt thứ hai của con người.

+Về hình thể:Thể tích não phát triển, khéo léo hơn.

+ Họ sống theo thị tộc.

+ Làm chung, ăn chung.

+ Biết trồng lúa, rau, làm gốm, dệt vải, làm đồ trang sức.

=> Cuộc sống tốt hơn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?

 

 

 

 

 

 

 

 

- Người tinh khôn luôn cải tiến công cụ đá, khoảng 4000 năm TCN con người đã chế tạo ra công cụ bằng đồng.

- Nhờ công cụ kim loại     sản xuất phát triển.

- Sản phẩm con người tạo ra đủ ăn và có dư thừa.

- Một số người đứng đầu thị tộc đã chiếm đoạt một phần của cải dư thừa.

- Có phân chia giàu nghèo.

- Những người trong thị tộc không thể làm chung, ăn chung.

   Dẫn đến xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp xuất hiện

 

4. Củng cố:

    1. Một HS lên bảng so sánh sự khác nhau giữa mgười tối cổ và người tinh khôn?

 2. Sự xuất hiện tư hữu và sự xuất hiện giai cấp diễn ra như thế nào?

 3. Thiết lập sơ đồ dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ?

5. Dặn dò:

 - Học các câu hỏi trong sách giáo khoa?

 -  Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in đậm trong bài 4.

 - So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 8/9/2013

Ngày dạy: 10/9/2013

  Tiết 4. Bài 4:

                                       CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG.

 

I. Mục tiêu :

  1. Kiến thức:

 - Nêu được s xuất hiện các quốc gia c đại phương Đông(thời gian, địa điểm).

 - Trình bày sơ lược v t chức và đời sống xã hội các quốc gia c đại.

  2. Kĩ năng:

 - Quan sát tranh ảnh và hiện vật, rút ra nhận xét cần thiết, sử dụng đồ dùng trực quan...

  3. Tư tưởng :

 - HS cần hiểu được : xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, xã hội  này  bắt đầu có sự bất bình đẳng,  phân chia giai cấp, phân biệt giàu nghèo, đó là nhà nước quân chủ chuyên chế

II. Phương tiện dạy học

 - SGK, SGV, bài soạn, tư liệu.

 - Bản đồ các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phương Tây.  

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ :

 - Đời sống của người tinh khôn  có những điểm nào tiến bộ  hơn so với người tối cổ?

 - Tác dụng  của công cụ kim loại đối với cuộc sống con người ?

3. Bài mới :

  HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀTRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông(thời gian, địa điểm).

 - Gv: Treo lược đồ  các quốc gia cổ đại giới thiệu cho hs rõ  vị trí các quốc gia cổ đại ở Phương Đông : Ai cập, TQ, Ấn Độ.

- Gv: Nêu vấn đề: Vì sao vào cuối thời nguyên thuỷ, cư dân tập trung ngày càng đông ở lưu vực các con sông lớn?

- Hs: Dựa vào SGK trả lời, gv bổ sung kết luận và nhấn mạnh từ khi xuất hiện kim loại, công cụ sx cải tiến, con người ở các vùng đất này đã chuyển dần xuống ven các con sông lớn làm ăn và cũng từ đó xã hội nguyên thuỷ tan rã nhường chỗ cho xã hội có giai cấp và nhà nước.

- Gv: H/d Hs xem hình 8 SGK tìm hiểu nội dung và miêu tả bức tranh .

 

- Gv: Đặt câu hỏi những điều kiện để dẫn đến việc hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông?

- Hs: Nông nghiệp trồng lúa là ngành sx chính, con người định cư lâu dài, các ngành sx khác cũng phát triển -> xã hội phân hoá...

 

- Gv: Nhấn mạnh đây là những quốc gia ra đời sớm nhất trong lịch sử loài người và chuyển mục.

Hoạt động 2:Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại.

- Gv: Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại Phương Đông là gì? Ai là là người chủ yếu tạo ra của cải nuôi sống xã hội? Hình thức canh tác của họ như thế nào?

- Hs: + Kinh tế  nông nghiệp là chính.

         + Nông dân là lực lượng sx chủ yếu nuôi sống xã hội.

         + Họ nhận ruộng đất công xã cày cấy và nộp 1 phần thu hoạch cho quý tộc và thực hiện chế độ lao dịch nặng nề.

- Gv : Xã hội cổ đại Phương Đông có tầng lớp nào?

Kinh tế nông nghiệp là chính, vì vậy nông dân là lực lượng đông đảo nhất, cũng là lực lượng nuôi sống xã hội lúc đó. Họ nhận ruộng đất công xã cày cấy và nộp 1 phần thu hoạch cho quý tộc và thực hiện chế độ lao dịch nặng nề. Dưới họ là tầng lớp nô lệ. Như vậy  ngoài nông dân & nô lệ là 2 tầng lớp bị trị còn có tầng lớp thống trị gồm quý tộc, vua quan.

- Gv: Nô lệ sống khốn khổ như vậy họ có cam chịu không?

- Hs: Không, họ đã vùng dậy đấu tranh

- Gv: Gọi hs đọc 1 đoạn trang 12 sgk& mô tả về cuộc đấu tranh của nô lệ?

- Gv: H/d Hs xem hình 9 SGK thần Sa Mát trao bộ luật Ham -mu- ra -bi  có ý nghiã như thế nào? H/d các em đọc điều 42,43 Sgk nêu nhận xét bộ luật này bảo vệ quyền lợi cho tầng lớp nào?

- Gv: Nhận xét và bổ sung nhằm xác định vị trí và uy quyền của vua là được trời trao cho việc cai trị dân chúng. Là bộ luật đầu tiên nhằm bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị. 

Hoạt động 3:

- Gv:Yêu cầu hs nhắc lại tên các tầng lớp & h/d các em tập vẽ 1 sơ đồ đơn giản về tổ chức nhà nước.

- Gv: Kết luận trong bộ máy nhà nước cổ đại phương đông  quyền hành nhà vua là tuyệt đối từ việc định ra luật pháp đến việc hành pháp.Hình 9 không những thể hiện uy quyền  mà còn nói lên vua thay mặt các thần thánh cai quản cả phần xác lẫn phần hồn của mọi người.-> Nhà nước như vậy gọi là nhà nước quân chủ chuyên chế.

- Gv: Nói thêm: Ở mỗi nước vua được gọi tên khác nhau: Ai Cập gọi là Pha ra ôn, Lưỡng Hà là En Si, Trung Quốc là Thiên tử.

1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông.

 

 

 

 

 

- Đất ven sông màu mỡ, thuận lợi cho việc trồng trọt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nông ngiệp trồng lúa trở thành ngành kinh tế chính, xã hội phân hoá giàu nghèo                                               

         Nhà nước ra đời.

- Từ cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên kỷ III TCN các quốc gia cổ đại Phương Đông đầu tiên đã xuất hiện: Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ.

 

2. Xã hội cổ đại Phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xã hội cổ đại Phương Đông gồm 2 tầng lớp:

+Thống trị: Quý tộc,quan lại có nhiều của cải & quyền thế.

+ Bị trị:

- Nông dân: Nhận ruộng đất cày cấy,  nộp sản phẩm & làm lao dịch.

- Nô lệ: Hầu hạ cho quý tộc, quan lại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bộ luật Ham-mu-ra-bi nhằm  bảo vệ quyền lợi  của  giai cấp thống trị.

 

 

 

 

 

3. Nhà nước chuyên chế cổ đại Phương Đông:

 

- Vua có quyền  hành tuyệt đối:từ việc đặt ra luật pháp đến việc hành pháp.

- Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương do quan lại, quý tộc đứng đầu.

4. Củng cố bài học: - Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp & nhà nước ra đời. Các quốc gia cổ đại đầu tiên ra đời ở Phương Đông.

 - Những nét cơ bản về kinh tế, xã hội ở Phương Đông.

 - Thế nào là nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại Phương Đông.

5. Dặn dò, hướng dẫn:

 - Bài cũ:- Trả lời những câu hỏi Sgk,nắm vững các thuật ngữ cuối trang 12 Sgk.

 - Học Sưu tầm tranh ảnh về công trình kiến trúc  của các quốc gia cổ đại Phương Đông.(Kim tự tháp,Vạn lý trường thành...)

 - Bài mới:

 - Đọc, tìm hiểu bài mới: Suy nghĩ và trả lời những câu hỏi sgk. So sánh  về điều kiện tự  nhiên, lực lượng sản xuất. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 15/9/2013                                   

Ngày dạy: 17/9/2013

  Tiết 5. Bài 5:  CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY.

 

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức.

 - Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Tây (thời gian, địa điểm).

 - Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại.

  2. Kĩ năng:

 - Học sinh bước đầu thấy rõ mối quan hệ logic giữa điều kiện tự nhiên và phát triển kinh tế ở mỗi khu vực.

  3. Tư tưởng:

 - Học sinh cần thấy rõ hơn sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp.

II. Phương tiện dạy học:

  - Bài soạn, lược đồ, tư liệu tranh ảnh.

  - Đọc thêm 1 số tài liệu tham khảo. 

III. Tiến trình dạy học:

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Kể tên những quốc gia cổ đại Phương Đông và xác định vị trí của các quốc gia này tên lược đồ các quốc gia cổ đại?

 - Các quốc gia cổ đại Phương Đông có những tầng lớp nào? Tầng lớp nào là lực lượng sản xuất chủ yếu ra của cải vật chất nuôi sống xã hội?

 3. Bài mới:

    Giới thiệu bài mới : Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở Phương Đông, nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của Phương Tây, Các quốc gia cổ đại Phương Tây được hình thành ở những vùng khó khăn đó như thế nào? Có gì khác so với các quốc gia cổ đại Phương Đông. Hôm nay chúng ta tìm hiểu?

  HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI  DUNG  KIẾN  THỨC

Hoạt động 1: Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Tây (thời gian, địa điểm).

Giúp học sinh hiểu rõ sự ra đời, ĐKTN và nền tảng kinh tế của Phương Tây.

- GV: Hướng dẫn h/s xem bản đồ và xác định ở phía Nam Âu có 2 bán đảo nhỏ vươn ra Địa Trung Hải, địa hình bờ biển khúc khuỷu tạo ra những hải cảng...ít sông ngòi không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

GV: Các quốc gia cổ đại Phương Tây từ bao giờ?

- GV:So với các quốc gia cổ đại Phương Đông thì các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời sớm hay muộn?

- Gv: Kết luận tuy không thuận lợi về phát triển nông nghiệp song là 1 vùng nằm ở ven bờ Địa Trung Hải, không có sóng to gió lớn thuyền bè đi lại d dàng nên con người tụ tập nơi đây. Ra đời chậm hơn so quốc gia cổ đại phương đông. Địa hình không  hình thành trên lưu vực các con sông lớn nông nghiệp không phát triển

- Gv: Nghề sx chính ở đây là gì?

 

Hoạt động 2:Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại.

Giúp h/s hiểu các giai cấp trong xã hội cổ đại Phương Tây- vai trò, địa vị.

- Gv: Gọi 1 h/s đọc mục 2 trang 15 sgk và hỏi?

- Gv: Kinh tế chủ yếu của các quốc gia này là gì? Với nền kinh tế đó xã hội đã hình thành những tầng lớp nào?

 

 

 

- Gv: Ngoài chủ nô còn có tầng lớp nào?

- H/s: Nô lệ, số đông là tù binh nước ngoài.

- Gv kết luận: Nô lệ bị bắt đem ra chợ bán,  họ bị coi là công cụ biết nói là lực lượng janr xuất chủ yếu ở phương Tây. Nô lệ bị đối xử tàn nhẫn năm 73, 71 TCN đã nổ ra cuộc khởi nghĩa  của nô lệ - tiêu biểu k/n Xpac-ta- cut ở Rô Ma .

 

1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại Phương Tây.

 

- Điều kiện tự nhiên: Vùng núi đá vôi xen lẫn lá các thung lũng. Hai bán đảo vươn dài, thuận lợi cho giao thông đường biển.

 

 

 

 

- Đầu thiên niên kỷ I TCN các quốc gia cổ Phương Tây: Hy Lạp và Rô Ma ra đời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kinh tế chủ yếu là thủ công nghiệp và thương nghiệp.

2. Xã hội Hy Lạp, Rô Ma gồm những giai cấp nào? Chế độ chiếm hữu nô lệ

 

 

 

 

- Sự phát triển của sản xuất thủ công & thương nghiệp đã hình thành 2 giai cấp:Chủ nô & nô lệ.

+ Chủ nô: có thế lực, nắm  mọi quyền hành về chính trị, sống sung sướng, bóc lột sức lao động của nô lệ

+ Nô lệ:  nghèo khổ, là công cụ biết nói. là lực lượng chính tạo ra của cải vật chất..xong họ không có quyền hành gì.

 

- Nhiều cuộc nổi dậy của nô lệ, tiêu biẻu là cuộc khởi nghĩa do Xpác-ta- cut lãnh đạo ( 73-71TCN).

 

4. Củng cố:

 - Sự khác biệt giữa ĐKTN dẫn đến sự hình thành các quốc gia cổ đại Phương Tây với các quốc gia cổ đại Phương Đông.

 - Giai  cấp trong xã hội cổ đại phương Tây.

 - Chế độ chiếm hữu nô lệ và hình thức nhà nước.

5. Dặn dò:

 - Học thuộc bài cũ  dựa vào câu hỏi cuối bài.

 - Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại Phương Đông & Phương Tây.( Sự hình thành, nền tảng kinh tế, thể chế chính trị).

 - Tìm hiểu bài, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về kiến trúc cổ đại Phương Đông và PhươngTây.

RÚT KINH NGHIỆM

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 22/9/2013

Ngày dạy: 24/9/2013

 

Tiết 6. BÀI 6. VĂN HOÁ CỔ ĐẠI

 

I.Mục tiêu bài học:

  1.Kiến thức:

   H/s nêu được thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại phương Đông ( lịch, chữ tượng hình, toán học, kiến trúc) và phương Tây (lịch, chữ cái a,b,c. , ở nhiều lĩnh vực khoa học, văn học, kiến trúc, điêu khắc).

  2. Tư tưởng:

 - Qua bài giảng h/s thấy tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.

 - Bước đầu về việc giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.

  3. Kĩ năng:

  - H/s tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật thời cổ đại qua tranh ảnh.

II. Phương tiện dạy học

  - Bài soạn, SGK, SGV ,tranh ảnh, tư liệu .

III. Tiến trình dạy học:

 1. Ổn định lớp

 2.Kiểm tra bài:

     ? Tại sao gọi cổ đại các quốc gia cổ đại Phương Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ? Các quốc gia đó hình thành từ bao giờ?

  3.Bài mới:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI  DUNG  KIẾN  THỨC

                        Hoạt động 1

-Gv: Gợi cho Hs nhớ lại việc con người tìm ra & biết cách tính thời gian như thế nào?

Gv:Gọi hs đọc sgk & hỏi: Con người dựa vào đâu để tình thời gian & họ sáng tạo ra cái gì để tính thời gian?

-Gv: Trên cơ sở đó họ sáng tạo ra cái gì?

-Gv:Nói về cách tính lịch của người phương Đông.

-Gv:Ngoài sáng tạo ra lịch người phương Đông còn đạt những thành tựu nào khác?

-Hs:Trả lời.

-Gv: hướng dẫn h/s xem hình 11 sgk ( chữ tương hình ) và đặt câu hỏi?

-Gv: Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào?

-Hs: do sản xuất phát triển xã hội tiến lên con ngưòi đã có nhu cầu chữ viết và ghi chép.

Gv ví dụ: Chữ tượng hình Ai Cập, Trung Quốc, Lưỡng Hà dựa vào STKBG (trang 38 ).

- Gọi 1 h/s đọc trang 17 sgk ( đoạn viết về toán học)

- Gv đặt câu hỏi : thành tựu thứ 2 của loài ngưòi về nền văn hoá gì?

GV trong toán học đạt những thành tựu gì?

-GV: Một thành tựu đến ngày nay loài ngưòi rất thán phục đó là thành tựu gì của người Phương Đông? Hướng dẫn h/s xem h12. sgk.

- Gv: Kiến trúc đạt thành tựu gì?

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2:

-Gv:Thành tựu văn hoá đầu tiên của Hy Lạp và Rô Ma là gì ?

 

-H/s trả lời , Gv hỏi tiếp người phương Tây sáng tạo ra lịch và  cách tính thời gian có gì khác so với người phương Đông?

- Gv: dựa trên quy luật của trái đất quay xung quanh mặt trời  đó là  dương lịch .Họ tính 1 năm có 365 ngày + 6 giờ, mỗi tháng có 30 ngày hoặc 31 ngày hoặc 29 ngày.

-Gv: Chữ viết của người Hy Lạp & Rô Ma có sáng tạo gì?

- Gv hỏi tiếp: Người Hy Lạp và Rô Ma đã có những thành tựu khoa học gì?

- Gv yêu cầu h/s nêu tên một số nhà khoa học nổi danh:

 

-Gv đặt câu hỏi văn học Hy Lạp phát triển như thế nào?

 

 

 

- Gv: Kiến trúc của Hy Lạp và Rô Ma phát triển như thế nào ?.

 

 

 

-Gv hỏi? Em có nhận xét gì về văn hoá của Hy Lạp và Rô Ma?

->Hy Lạp và Rô Ma đạt được những thành tựu lớn về văn hoá; sáng tạo ra lịch, tìm ra hệ thống chữ cái, đạt trình độ cao trong nhiều lĩnh vực.

1. Các dân tộc Phương Đông thời cổ đại có những thành tựu văn hoá gì?

 

- Con người quan sát các hiện tượng tự nhiên & chuyển động của của mặt trời, mặt trăng để tính thời gian.

 

 

 

 

 

- Sáng tạo ra lịch & đồng hồ đo thời gian.

 

 

 

 

 

 

- Sáng tạo ra chữ viết:Chữ Tượng hình

 

 

 

 

 

 

- Những thành tựu trong toán học: tính được số Pi=3,16, phát hiện ra số 0...

 

 

 

- Sáng tạo ra những công trình kiến trúc độc đáo:

+ Kim tự Tháp (Ai Cập)

+ Thành BaBiLon( L.Hà).

+Vạn lý trường thành (TQ)

 

2. Người Hy Lạp và Rô Ma đã có những đóng góp gì về văn hoá:

 

- Họ sáng tạo ra dương lịch dựa trên quy luật của trái đất quay xung quanh mặt trời.

 

 

 

 

 

 

 

- Họ sáng tạo ra hệ chữ cái: a,b,c mà ngày nay chúng ta vẫn đang dùng.

 

- Đạt được những thành tựu nhiều lĩnh vực: Toán học, Thiên văn, vật lý, triết học, sử học, địa lý với những nhà khoa học nổi tiếng.

- Văn học Phát triển rực rỡ với những bộ sử thi nổi tiếng thế giới: Ôđixê, Iliat của Hôme, kịch thơ độc đáo như Ôrexti của Etsin.

- Sáng tạo những công trình kiến trúc , điêu khắc độc đáo.

+ Đền Páctênông ( Aten)

+ Đấu trường côlidê ( Rô Ma)

+Tượng lực sĩ ném đĩa.

+Tượng thiên vệ nữ ( Mi Lô).

 

4. Củng cố:

- Nêu những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phương Tây?

- Kể tên những kỳ quan của văn hoá thế  giới cổ đại?

5. Dặn dò :

+Học bài cũ dựa vào câu hỏi cuối bài . Tìm hiểu bài ôn tập, làm bài tập.

RÚT KINH NGHIỆM:

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 29/9/2013

Ngày dạy: 9/10/2013

  Tiết 7. BÀI 7: ÔN TẬP

 

I.Mục tiêu bài học:

  1. Kiến thức:HS nắm lại:

 - Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới.

 - Sự xuất hiện của loài người trên trái đất.

 - Các giai đoạn  phát triển của con người nguyên thủy thông qua lao động sản xuất.

 - Các quốc gia cổ đại.

 - Những thành tựu văn hóa lớn của thời kỳ cổ đại.

  2.Tư tưởng:

    - Hs thấy rõ được vai trò của lao động trong lịch sở phát triển của con người.

- Các em trân trọng những thành tựu văn hóa  rực rỡ của thời kỳ cổ đại.

  3. Kĩ năng:

   - Bồi dưỡng kĩ năng khái quát so sánh cho hs.

II. Phương tiện dạy học

  - Bản đồ thế giới cổ đại,tranh ảnh,tư liệu về các công trình kiến trúc,giáo án.

  - Hiện vật cổ.

III.Tiến trình lên lớp:

  1. Ổn định lớp

  2. Kiểm tra 15 phút: sgk so sánh sự khác nhau giữa Người tối cổ &Người tinh khôn?

  3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1:

-Gv: dựa vào những câu hỏi Sgk,kiến thức đã học  để trả lời:

Hoạt động 2:

 

-Gv:H/dẫn hs dựa vào h5 sgk so sánh sự khác nhau giữa Người tối cổ &Người tinh khôn?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Gv: Cho Hs xem những hiện vật cổ & Hỏi: Công cụ  của người tinh khôn khác với công cụ của người tối cổ như thế nào?

-Hs: Nhận xét: Công cụ của người tối cổ bằng đá ghè đẽo thô sơ. Công cụ của người tinh khôn bằng đá , mài tinh xão hơn, xuất hiện công cụ bằng đồng.

-Gv: Về tổ chức xã hội khác nhau như thế nào?( Hs tự so sánh)

 

Hoạt động3:

-Gv: H/d Hs xem lại  lược đồ các quốc gia cổ đại

 

Hoạt động 4:

Hỏi:các tầng lớp xã hội chính ở  cổ đại  phương Đông gồm những tầng lớp nào? Ai là lực lượng sản xuất chủ yếu?

-Hs: Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.

- Gv: hỏi tiếp  ở cỏ đại phương Tây  có những tầng lớp xã hội  nào? Ai là lực lượng Sx chính? Nô lệ phương Tây khác nô lệ phương Đông như thế nào?

- Hs: Trả lời -> Gv giải thích thêm.  - --

Hoạt động 5:

Gv: Đặt câu hỏi nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước gì?

- Hs: Nhà nước  quân chủ chuyên chế.

- Gv: Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước như thế nào?

-Hs: Trả lời  gv giải thích thêm: Riêng ở Rô ma, quyền lãnh đạo đất nước đổi dần  từ thế kỷ I TCN đến thế kỷ V theo thể chế  quân chủ đứng đầu là vua.

Hoạt động 6:

- Gv: H/d hs làm bài tập theo nhóm về những thành tựu  văn hóa cổ đại ở phương Đông& phương Tây?

-Hs: Trình bày Gv hỏi tiếp :Người phương Đông viết chữ tượng hình trên nguyên liệu gì?.

  Hs: Trên giấy  pa pi rút, trên mai rùa,  phiến đất sét.

   Gv: Kể tên những công trình kiến trúc tiêu biểu ở phương Đông?

- Gv Người phương Tây cổ đại có những thành tựu văn hóa gì?

- Hs: Trả lời .

- Gv: hỏi tiếp  Kể tên 1số nhà khoa học tiêu biểu? Những công trình kiến trúc  nổi tiếng?

Hoạt động 7:

-Gv: Qua những thành tựu đó em có nhận xét gì?

-Hs: Nhận xét Gv  khái quát lại.

 

1.Những dấu vết của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?

-Đông phi,Nam Âu,Châu Á(Bắc kinh,GiaVa)

 2. Điểm khác nhau giữa người tinh khôn & người tối cổ

a. Về con người:

 

Người tối cổ

Người tinh khôn.

- 2 tay tự do.

- Trán thấp.

- U lông mày cao.

 

- Hộp sọ ,não nhỏ.

- Cơ thể thô chậm .

 

-Trên người có lớp lông mỏng.

- 2 tay khéo léo.

- Trán cao.

- U lông mày phẳng.

- Hộp sọ, não lớn.

- Cơ thể gọn, linh hoạt.

-Trên người không

còn lớp lông.

 

 

b. Về công cụ lao động:

 

 

+ Công cụ bằng đồng : cuốc, liềm, mai, thuổng.

+Đồ trang sức bằng đá: vòng đeo tay,đeo cổ.

 

 

 c. Về tổ chức xã hội:

- Người tối cổ: Sống thành từng bầy.

- Người tinh khôn: Sống thành từng thị tộc.

 3. Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?

-Phương Đông: Ai cập, Ân độ, Trung Quốc, Lưỡng hà.

-Phương Tây: Hy lạp & Rôma.

4. Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại

  - Phương Đông:

+ Quý tộc( Vua,quan)

+ Nông dân công xã: Là lực lượng SX chính +Nô lệ: Phục dịch vua,quan.

  - Phương Tây:

 + Chủ nô: Chủ lò, chủ xưỡng...

+ Nô lệ: Lực lượng Sx đông đảo nuôi sống xã hội.

 

5. Các loại nhà nước thời cổ đại

 

- Phương Đông: Nhà nước chuyên chế  (Vua quyết định mọi việc)

- Phương Tây: Nhà nước dân chủ - chủ nô.Aten - Hội đồng 500.

 

 

 

 

6. Những thành tựu văn hóa thời cổ đại:

*Phương Đông:

- Tìm ra lịch & thiên văn.

- Chữ viết:Chữ Tựơng hình

- Toán học: Họ rất giỏi về hình học,

số học,tìm ra chữ số..

- Kiến trúc: Có những công trình nổi tiếng.

 

 

 

 

* Phương Tây:

- Sáng tạo ra dương lịch.

- Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c.

- Khoa học: Toán, lý, triết hoc...Với những nhà khoa học nổi tiếng.

- Kiến trúc: để lại nhiều công trình có giá trị.

7. Đánh giá các thành tựu văn hóa lớn thời cổ đại:-

-Thời cổ đại loài người đạt được những thành tựu  văn hóa rất phong phú, đa dạng trên nhiều lĩnh vực.  -

 

 

4. Củng cố: Ôn tập lại toàn bộ các câu hỏi, tiết sau làm bài tập.

5. Dặn dò: Học theo nội dung câu hỏi Sgk, ôn cả 2 bài mở đầu tiết sau làm bài tập.

    Bài tập: Những năm sau đây thuộc thế kỷ nào, cách ngày nay bao nhiêu năm?

    Năm179 TCN, 938,1418,1789,1815,1945, 2006

 

RÚT KINH NGHIỆM:

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 13/10/2013

Ngày dạy: 23/10/2013

 .

Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X

Chương 1: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA.

 

Tiết 8. Bài 8: THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA.

 

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức:

  - Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước Việt Nam (địa điểm).

  - Dấu tích của Người tinh khôn giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta (địa điểm).

  2. Tư tưởng:

   -Bồi dưỡng cho HS ý thức tự hào dân tộc: Nước ta có quá trình  phát triển lịch sử lâu đời.

  - HS biết trân trọng quá trình lao động của  cha ông ta để cải tạo con người , cải tạo thiên nhiên, phát triển sản xuất, xây dựng cuộc sống ngày càng phong phú& tốt đẹp hơn.

  3. Kĩ năng:

  - Rèn luyện cho HS biết  quan sát tranh ảnh lịch sử, rút ra nhận  xét & so sánh.

II. Phương tiện dạy học

  -Lược đồ Việt nam, tranh về người nguyên thủy, bài soạn...Bộ mẫu phục chế về công cụ bằng đá thời nguyên thuỷ.-Bảng biểu, phiếu học tập.

III.Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:     Kể tên các quốc gia thời cổ đại?

3. Bài mới:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: biết và ghi nh: khái niệm dấu tích, đặc điểm của Người tối c, địa điểm tìm thấy dâu tích.

Gv đặt câu hỏi: Nước ta xưa kia là 1vùng đất như thế nào?

  -Gv: Tại sao thực trạng cảnh quan đó  lại rất cần thiết đối với người nguyên thủy? 

  -Gv: Khoảng từ những năm 1960 đến nay các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra nhiều di tích của Người tối cổ ở Việt Nam.

-Gv Người tối cổ là người như thế nào?

-Hs: Cách đây khoảng 4->5 triệu năm,1  loài vượn cổ  từ trên cây chuyển xuống đất kiếm ăn,biét dùng  hòn đá  ghè vào nhau để đào bới thức ăn.-> Đánh dấu Người tối cổ ra đời. Họ sống thành từng bầy  trong các hang động,sống bằng hái lượm &săn bắt .Cuộc sống hoàn toàn phụ thuộc vào tự nhiên

-Gv: Di tích của Người tối cổ tìm thấy  ở đâu trên đất nước ta?

-Gv:Em có nhận xét gì?

  Gv Khẳng định VN là 1 trong những quê hương của loài người.

 

 

 

 

 Hoạt động 2: nhận biết và ghi nh dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy được tìm thấy trên đất nước việt Nam giai đoạn đầu.

  -GV:Người tối cổ trở thành Người tinh khôn từ bao giờ trên đất nước Việt nam?

  -Hs:  Dựa vào SGK trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

-Gv: Người tinh khôn khác người tối cổ như thế nào?

   -Hs:+ Không sống theo bầy, sống  từng nhóm nhỏ,có họ hàng gần  gũi với nhau gọi là thị tộc.

      + Dáng thẳng,xương cốt nhỏ,đôi tay khéo léo, óc phát triển...

      + Cải tiến công cụ lao động.

-Gv:Cho Hs làm việc với SGK .

?Những địa điểm có dấu tích của người tinh khôn giai đoạn đầu?Nhận xét gì về việc phát hiện thêm các địa điểm này?

?Nêu & nhận xét về công cụ?

- Gvcho hs xem 1số hiện vật cổ.

- Gv:Em có nhận xét gì về cuộc sống  người tinh khôn ở giai đoạn đầu?

 

- Hoạt động 3:nhận biết và ghi nh dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy được tìm thấy trên đất nước việt Nam giai đoạn phát triển.

- GV:Gọi Hs đọc to mục 3 SGK, gv sơ lược về thời gian & địa điểm(Trên lược đồ)có dấu tích sinh sống của người tinh khôn giai đoạn phát triển.

- Gv: Giải thích thêm (SáchTKBG trang56)

- Gv:H/dẫn Hs xem H21,22,23 so sánh với H20&1 số mẫu vật được phục chế.

- Gv: ở giai đoạn này người tinh khôn có những điểm mới gì?

 

- Gv: Em có nhận xét gì về quá trình phát triển của người tinh khôn?

1. Những dấu tích của Người tối c được tìm thấy ở đâu?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cách đây khoảng 30-40 vạn năm, ngươi ta đã tìm thấy những dấu tích của người tối cổ

+ Ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) người ta tìm thấy những chiếc răng của người tối cổ

+ Ở Núi Đọ, Quan Yên ( Thanh Hóa), tìm thấy những chiếc rìu đá được ghè đẽo thô sơ

2. Giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào?

 

 

- Cách đây 3 -2 vạn  năm Người tối cổ  chuyển dần thành Người tinh khôn.

 

- Địa điểm: mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú thọ)& nhiều nơi khác :Lai châu,Sơn la,Bắc giang, Thanh hóa, Nghệ An.

- Công cụ:Bằng đá, ghè đẽo thô sơ có hình thù rõ ràng hơn.

->Nguồn thức ăn kiếm được nhiều hơn, cuộc sông ổn định hơn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Giai đoạn phát triển Người tinh khôn có gì mới?

 

 

- Họ sống ở Hòa Bình, Bắc Sơn(Lạng Sơn), Quỳnh Văn(Nghệ An), Hạ Long(Quảng Ninh), Bàu Tró (Q.Bình).

- Cách đây 10.000 -4000 năm.

 

 

 

- Công cụ đá được cải tiến mài sắc nhọn .Ngoài ra còn có công cụ bằng xương , sừng.

- Đã biết làm đồ gốm.

=>Đây là bước nhảy vọt thứ 2,con người phát tiển cao hơn 1 bước. 

4. Củng cố:

 Thời nguyên thủy trên đất nước ta phát triển qua mấy giai đoạn? Người nguyên thủy đã có những tiến bộ gì? Gv có 1bài tập trắc nghiệm gọi Hs lên làm.

5. Dặn dò: học bài cũ theo câu hỏi cuối bài.

  - Làm bài tập : Giải thích câu nói của Bác Hồ ở cuối bài.

  - Tìm hiểu bài mới: Dựa vào các câu hỏi SGK trả lời vào vở soạn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 18/10/2013

Dạy bù vào chiều ngày dạy: 26/10/2013

                                                            Tiết 9. Bài 9.

ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY

TRÊN ĐẤT NƯỚC TA

 

I. Mục tiêu

  1. Kiến thức

  - Giúp Hs hiểu được ý nghĩa  quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của người việt cổ thời kỳ văn hóa Hòa Bình-Bắc Sơn.

  - Hs hiểu được tổ chức xã hội  đầu tiên của người nguyên thủy & ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ.

  - Nhận biết được s phát triển của Người tinh khôn so với Người tối c.

  2. Tư tưởng

  - Bồi dưỡng cho Hs ý thức về lao động & tinh thần cộng đồng.

  3. Kĩ năng

- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát tranh ảnh, hiện vật,rút ra nhận xét so sánh.

II. Phương tiện dạy học

  - Tranh ảnh, bản đồ Việt Nam, 1số tư liệu liên quan

III. Tiến trình dạy học

 1. Ổn định lớp

 2.Kiểm tra bài cũ: -Theo em điểm mới rõ nhất trong kĩ thuật chế tác công cụ ở Bắc Sơn-Hoà Bình-Hạ Long là gì?Tác dụng của nó?(Kĩ thuật mài, công cụ mài sắc hơn, hiệu quả lao động cao hơn.Cuộc sống được nâng cao.)

 3. Bài mới:

 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ.

- Gv:Cho Hs xem các công cụ lao động & hỏi  đểm mới về công cụ & đồ dùng?

- Hs:Trả lời xong, gv hỏi tiếp: Việc làm đồ gốm có gì khác so với làm đồ đá?

 

 

 

 

 

 

-Gv: Đồ gốm ra đời có ý nghĩa gì?

-Hs:. Chứng tỏ bộ óc con người phát triển hơn, bàn tay khéo léo hơn,công cụ sản xuất được cải tiến, đời sống người nguyên thuỷ được nâng cao. Sự tiến bộ này là 1 phát minh của người nguyên thuỷ..

-Gv: Những điểm mới về sản xuất ? Ý nghĩa của trồng trọt & chăn nuôi?

-Hs:Họ biết trồng trọt, chăn nuôi.

Chứng tỏ con người có thể tự tạo ra lương thực, thực phẩm, cuộc sống ổn định hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên.

-Gv: Người nguyên thuỷ sống ở đâu?

-Hs:Trả lời.Gv chốt lại & chuyển ý:khi cuộc sống đảm bảo hơn, xuất hiện nhu cầu mới về tổ chức xã hội & tinh thần.

Hoạt động 2: Biết được hoàn cảnh dần dần hình thành các mối quan hệ xã hội; khái niệm: chế đ thị tộc.

-GV:Dựa vào kiến thức đã học ở bài 3 hãy cho biết bầy & nhóm khác nhau ở chỗ nào? Nhóm người có cùng huyết thống sống với nhau gọi là gì?

-Gv: Người nguyên thuỷ ở Hoà Bình - Bắc Sơn sống như thế nào?

-Hs: Họ sống thành từng bầy trong các hang động, từng nhóm nhỏ ở  vùng thuận tiện. Họ định cư lâu dài ở 1 số nơi.

-GV:Căn cứ vào đâu để khẳng định người nguyên thuỷ đã biết sống thành từng nhóm & định cư lâu dài ở 1 số nơi?

-GV: Nhấn mạnh điều đó chứng tỏ nơi đó có nhiều người sinh sống rất lâu.

-GV:Tại sao khi số người tăng lên lại cần có người đứng đầu?

-GV:Gợi ý trong 1 gia đình, 1 lớp học...

-GV: Hiện nay trong nhà các em ai làm chủ gia đình?

-Hs: Tự liên hệ.

Hoạt động 3:

-Gv: H/d HS xem  hình 26 ,27 SGK 

( Mẫu vật đồ trang sức) & đặt câu hỏi:

Đọc tên các hiện vật & cho biết những hiện vật đó người nguyên thuỷ dùng để làm gì?

-Hs: Họ dùng  làm đồ trang sức.

-Gv: Đồ trang sức được làm bằng gì?

-HS: Những vỏ ốc được xuyên lỗ,vòng đeo tay bằng đá, chuỗi hạt bằng đất nung.

-GV: Theo em đồ trang sức xuất hiện có ý nghĩa gì?

-GV Nhấn mạnh đây là điểm mới của người nguyên thuỷ chứng tỏ cuộc sống vật chất cao hơn, cuộc sống tinh thần càng phong phú hơn., xuất hiện nhu cầu làm đẹp .

-GV: H/dẫn Hs xem hình 27 SGK & giải thích: Quan hệ thị tộc ( mẹ con, anh em) & tín ngưỡng của người nguyên thuỷ được thể hiện.

-GV: Hỏi hãy nêu những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ? GV:  em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ sx  theo người chết?

-HS: Chứng tỏ cuộc sống tinh thần phong phú hơn, họ quan niệm người chết sang thế giới bên kia cũng phải lao động & họ đã có sự phân biệt giàu nghèo.

1.Đời sống vật chất:

 

 

- Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến về chế tác công cụ

 

- Công cụ thời Hoà Bình-Bắc Sơn chủ yếu là đá được mài thành các loại công cụ như rìu,bôn, chày. Ngoài ra còn dùng tre, gỗ, xương , sừng làm công cụ.

+ Biết làm đ gốm.

+Biết trồng trọt (rau, đậu, bí) và biết chăn nuôi ( chó, lợn).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tổ chức xã hội:

 

 

 

- Người tinh khôn sống thành từng nhóm trong hang động ở 1 nơi ổn định.

 

- Do công cụ sản xuất tiến bộ, sản xuất phát triển nên đời sống không ngừng nâng cao , dân số ngày càng tăng, dần hình thành quan hệ xã hội.

 

 

 

 

 

 

-> Thị tộc mẫu hệ là chế độ của những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ.

 

 

 

3.Đời sống tinh thần:

 

 

- Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức bằng đá, đất nung.

 

- Biết vẽ hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hình thành một số phong tục tập quán: Thể hiện trong mộ táng có trôn theo lưỡi cuốc đá.

 

 

 

 

 

 

 

4.Củng cố :

 -Gv:Học xong bài này em có nhận xét gì về cuộc sống của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn-Hạ Long?

(Cuộc sống của người nguyên thuỷ phát triển khá cao về các mặt. Xã hội bắt đầu có sự phân hoá.)

 - GV chuẩn bị 1bài tập trắc nghiệm gọi HS lên bảng làm.

5. Dặn dò:

    - Học bài  cũ dựa vào những câu hỏi Sgk.

    - Tìm hiểu bài mới :Những  chuyển biến trong đời sống kinh tế.Suy nghĩ sự đổi thay về đời sống kinh tế  của con người thời kỳ luyện kim ra đời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 27/10/2013

Ngày dạy: 30/10/2013

 

Tiết 10. KIỂM TRA 1 TIẾT.

I. Mục tiêu:

- Giúp HS khái quát, kiểm tra lại những kiến thức đã học.

- Giúp HS nâng cao tư duy, phát triển tính tích cực ,độc lập sáng tạo trong học tập.

- Rèn luyện ý thức tự giác, sự vươn lên  trong học tập.

II. Chuẩn b

    - Ra đề & đáp án.

III.Tiến trình kiểm tra:

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra

 3. Ra đề

   Câu 1: (2đ)

   Kể tên các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phương Tây?

   Câu 2: (4đ)

   Điểm mới trong quan hệ xã hội và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta

 Câu 3: (2 đ)

  Những dấu tích của Người tối cổ ở nước ta được tìm thấy ở đâu?

C. ĐÁP ÁN

      Câu 1: (2 đ)

    - Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm: Ấn Độ, Trung Quốc, Ai Cập, Lưỡng Hà

    - Các quốc gia cổ đại Phương Tây gồm: Hi Lạp và Rô-ma

   Câu 2: (4 đ)

- Điểm mới trong quan hệ xã hội:

  + Do công cụ sản xuất  tiến bộ, phát triển nên đời sống không ngừng được nâng cao, dân số ngày cang tăng, dần hình thành quan hệ xã hội .

  + Thị tộc mầu hệ là chế độ của những người….

- Điểm mới trong đời sống tinh thần.

   + Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức bằng đá, đất nung, vỏ ốc .

   + Biết vẽ hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình.

   + Hình thành một số phong tục tập quán: thể hiện trong mộ táng có trôn theo lưỡi cuốc đá

  Câu 3 (2 đ) Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy :

-   Cách đây khoảng 30-40 vạn năm, ngươi ta đã tìm thấy những dấu tích của người tối cổ

  + Ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) người ta tìm thấy những chiếc răng của người tối cổ

  + Ở Núi Đọ, Quan Yên ( Thanh Hóa), tìm thấy những chiếc rìu đá được ghè đẽo thô sơ

Kết quả

Khối 6

Sĩ số

Giỏi

Khá

Trung bình

TB trở lên

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 03/11/2013

Ngày dạy: 06/11/2013

 

Chương II. THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC.

Tiết 11. Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ.

 

I. Mục tiêu bài học:                

         1. Kĩ năng: 

 -Trình độ sản xuất, công cụ sản xuất của người Việt cổ thể hiện qua các di chỉ: Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa lộc ( Thanh Hoá).Phát minh ra thuật luyện kim.

 - Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước.

  2. Tư tưởng

  - Giáo dục các em tinh thần sáng tạo trong lao động.

  3. Kĩ năng:

  - Tiếp tục  bồi dưỡng cho HS kĩ năng nhận xét,so sánh,giải thích.

II. Phương tiện dạy học

 -  Tranh ảnh,bản đồ Việt Nam, tài liệu, mẫu vật phục chế...

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp vào bài

3. Bài mới:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

   Hoạt động 1: nhận biết được trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ.

- Gv: gọi Hs đọc mục 1Sgk ( trang 30)

- Gv: Đặt câu hỏi: Địa bàn cư trú  của người Việt cổ trước đây ở đâu? Sau  đó  mở rộng ra sao?

- Hs:Trước đây là ở vùng chân núi,

thung lũng, ven sông,suối.Sau đó 1số người chuyển xuống đồng bằng, lưu vực những con sông lớn để sinh sống với nghề nông nghiệp.

-Gv: H/dẫn Hs xem H28,29,30 hs thảo luận: Cuối thời nguyên thuỷ công cụ sx của người Việt cổ đã được cải tiến như thế nào?

- Gv: Những công cụ trên đã được các nhà khảo cổ tìm thấy ở đâu? Thời gian xuất hiện?

 

 

 

 

- Hs:  Dựa vào Sgk (trang31) trả lời.

- Gv: Chuyển tiếp:Thời đó người Việt cổ không chỉ biết mài đá cho sắc, nâng cao chất lượng đồ gốm, mà họ còn biết sử dụng kim loại để tạo ra những hợp chất của đồng, cứng hơn đồng nguyên chất.

   Hoạt động 2: Nhận biết và ghi nh người Việt c đã phát minh ra thuật luyện kim.

-Gv:Thế nào là thuật luyện kim?

- Hs:Trả lời.

-

 

 

Gv:nhận xét bổ sung cách nấu kim loại để chế tác công cụ lao động & đồ dùng.

- Gv: Gọi Hs đọc mục 2Sgk & hỏi: Cuộc sống của người Việt cổ ra sao?

- Hs: Cuộc sống của người Việt cổ ngày càng ổn định hơn, xuất hiện những làng bản ở ven các con sông lớn với nhiều thị tộc khác nhau.

- Gv: để định cư lâu dài, con người cần làm gì?

- Gv: vậy công cụ  được cải tiến sau đồ đá là gì?

- Gv những bằng chứng nào chứng tỏ người Phùng Nguyên-Hoa Lộc đã biết thuật luyện kim?

- Hs:Tìm thấy những cục đồng, xĩ đồng,dây đồng, dùi đồng.

- Gv: Giải thích thêm: Đồng được lọc từ quặng, khi phát hiện ra kim loại đồng,người ta nung đồng nóng chảy ở nhiệt độ từ 800- 1000 độ C, sau đó dùng khuôn đúc đồng(bằng đất sét) rót vào khuôn để tạo ra công cụ hay đồ dùng theo ý muốn : rìu đồng,cuốc đồng,liềm đồng

- Gv: thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của người Việt cổ?( Thảo luận).

- Gv: chuyển tiếp Công cụ kim lọai ra đời con người không ngừng mở rộng Sx, nâng cao năng suất lao động& ngành trồng trọt được xuất hiện với nghề nông trồng lúa.

  Hoạt động 3:Hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của s ra đời ngh nông trồng lúa nước.

-Gv: Gọi Hs đọc mục 3 Sgk & hỏi:   Những dấu tích nào chứng tỏ                             người thời bấy giờ đã biết trồng lúa ?

-Hs: Dấu vết gạo cháy, dấu vết thóc trên các bình, vò.

-Gv:Nghề nông trồng lúa ra đời ở đâu?

-Hs:Đồng bằng ven sông, ven biển.

-Gvsơ kết :Cây lúa  trở thành cây lương thực chính ở nước ta. Nghề nông nguyên thủy ra đời ,gồm 2 ngành chính: trồng trọt & chăn nuôi.

-Gv Qua sự tích Bánh Chưng bánh giầy em rút ra được kiến thức gì về lịch sử?

-Hs nhận xét.

-Gv:đặt câu hỏi tiếp: Theo em,vì sao từ đây con người  có thể định cư lâu dài ở  đồng bằng ven sông lớn?

-Gv:công cụ Sx được cải tiến (đồ đồng), đất phù sa màu mỡ đủ nước tưới, thuận lợi cho sinh hoạt,của cải vật chất ngày càng nhiều hơn,điều kiện sống tốt hơn.Cho nên họ có thể định cư lâu dài.

-

 1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào?

(Gộp mục 1 và mục 2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Một s di ch Phùng nguyên( Phú Th), Hoa Lộc(Thanh Hoá), Lung Leng (Kon Tum) có niên đại cách đây khoảng 4000-3500 năm:

+ Công cụ được cải tiến mài nhẵn toàn bộ, hình dáng cân xứng.

+ Đồ gốm với kĩ thuật cao hơn.

 

 

 

 

 

 

 

- Nhờ sự phát triển của nghề làm gốm, con người đã  phát minh ra thuật  luyện kim .

 

- Kim loại đầu tiên là đồng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Mở ra 1 thời đại mới trong việc chế tạo công cụ lao động,năng suất lao động tăng.

 

 

 

 

3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và thời gian nào?

 

 

 

 

- Nước ta  là  quê hương của nghề trồng lúa nước.

  - Địa điểm trồng lúa ở đồng bằng ven sông, ven biển.

 

 

 

 

 

 

 

- Đất phù sa màu mỡ . Đủ nước tưới, thuận lợi cho sinh hoạt.

 4. Củng cố bài: Gv gọi Hs trả lời các câu hỏi cuối bài:

  - Hãy điểm lại những nét mới  về công cụ Sx& ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim?

   - Theo em sự ra đời nghề nông trồng lúa có tầm quan trọng như thế nào?

   Sự đổi thay trong đời sống  của con người  thời kỳ Phùng Nguyên so với thời kỳ Hòa Bình- Bắc Sơn?

5 .Dặn dò : Học bài cũ dựa vào những câu hỏi cuối bài.

- Làm bài tập (Sách bài tập)& bài 2 Sgk trang 32.

 - Đọc trước bài mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 10/11/2013

Ngày dạy: 12/11/2013

 

Tiết 12. BÀI 11: NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI

 

I. Mục tiêu bài học:

  1. Kiến thức

    - Kinh tế phát triển, xã hội nguyên thủy đã có nhiều  chuyển biến, trong xã hội có sự phân công lao động giữa đàn ông & đàn bà.

    - Chế độ  mẫu hệ chuyển sang phụ hệ.

    - Trên đất nước ta nảy sinh những vùng văn hóa lớn, chuân rbị  bước sang thời kì dựng nớc (đặc biệt thời kì văn hóa Đông Sơn)

  2. Tư tưởng:  Bồi dưỡng cho Hs ý thức về cội nguồn dân tộc.

  3. Kĩ năng:  Bồi dưỡng cho Hs kĩ năng nhận xét, so sánh & sử dụng bản đồ.

II. Phương tiện dạy học

 - Bản đồ Việt nam, tranh ảnh, hiện vật phục chế, bài soạn, tài liệu, 1số bài tập trắc nghiệm.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:  GV nhận xét bài kiểm tra (ưu, khuyết điểm) & trả bài cho hs.

3. Bài mới

 

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động1:

- Gv: Gọi hs đọc mục 1 Sgk,cho Hs xem những hiện vật & hỏi:  Em có nhận xét gì về việc đúc 1 công cụ  đồng hay làm 1đồ gốm so với làm 1công cụ bằng đá?

-Hs:  Đúc 1công cụ đồng phức tạp hơn,cần kỹ thuật cao hơn.

- Gv:  Vậy đúc 1công cụ đồng có phải ai cũng làm được không?

- Hs: Không, việc đúc 1 công cụ đồng không có chuyên môn không làm được.

- Gv: hỏi tiếp: Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc đồng?

- Hs: Chỉ có 1 số người biết luyện kim.

- Gv: Khi Sx phát triển, số  người lao động ngày càng tăng,mọi người phải lo việc ngoài đồng,vừa  lo rèn đúc công cụ đồng được không?

- Hs: Không,mà phải phân công nhau làm.

- Gv Sơ kết & ghi bảng. 

- Gv:  Sản xuất phát triển , người nông dân  vừa lo việc đồng áng,vừa lo việc nhà được không?

- Hs: Như vậy thì rất vất vả,cho nên cần phải có phân công lao động trong nhà& ngoài đồng.

- Gv: Ai làm việc  trong nhà, ai làm việc ngoài đồng? (Liên hệ ở gia đình các em)

- Gv: Khẳng định theo truyền thống của dân tộc ta,đàn ông làm những việc nặng nhọc, đàn bà lo công việc trong nhà nhẹ nhàng,tỉ mỉ hơn. Đây là bước chuyển biến quan  trọng,thúc đẩy kinh tế phát triển.

  GV chuyển mục.

Hoạt động2:

 Gv: Với sự phát triển sản xuất & phân công lao động xã hội có gì mới?

- Gv:Trong thị tộc bộ lạc lúc này công việc nặng nhọc ai làm là chính?

- Hs: Đàn ông làm những công việc nặng nhọc vì họ có sức khỏe hơn.

Chính vì thế vai trò của họ ngày càng cao.

- Gv: Thế nào là chế độ phụ hệ?

- Hs: Xem người cha làm chủ, con cái theo cha, người cha dần dần trở thành chủ gia đình, chủ thị tộc.

- Gv: ở bài trước cac em đã học, khi họp thành thị tộc thì phải có người đứng đầu, 1bà mẹ làm chủ.Vậy khi nhiều thị tộc họp lại thành làng bản thì làm thế nào?

- Hs: Làng bản cũng phải có người đứng đầu để giải quyết mọi việc nhưng do mọi người bầu lên(Có quyền chỉ huy sai bảo trong xã hội & được chia phần lớn hơn người khác).

- Gv Tại sao ở thời kỳ này ,trong 1số ngôi mộ chôn theo công cụ & đồ trang sức số lượng khác nhau?

- Hs: Xã hội có sự phân hóa rõ nét.

   Hoạt động3:

- Gv: gọi hs đọc đoạn 1 mục 3 & hỏi: Bước phát triển mới  về xã hội đã nảy sinh như thế nào?

- Hs trả lời Gv tóm tắt.

- Gv: Những nền văn hóa lớn  ra đời ở đâu?

  Gv Treo lược đồ ,chỉ cho hs rõ & khẳng định: Cơ sở văn hóa phát triển đều khắp trong cả nước. Tuy nhiên khu vực  phát triển tập trung hơn là văn hóa Đông Sơn.

Gv: Nền văn hóa Đông Sơn hình thành  trên những vùng nào?chủ nhân của nó là ai?

  Hs: Chủ yếu ĐB sông Hồng, sông Mã,sông Cả. Chủ nhân là người Lạc Việt.

-  Gv: những công cụ nào  góp phần tạo nên chuyển biến xã hội?

Gv: cho hs xem 1 số hiện vật phục chế.Rút ra nhận xét :Công cụ đồng thay thế công cụ đá:lưỡi cày đồng,cuốc,liềm .Cuộc  sống của người Lạc Việt ổn định hơn nhiều.

1. Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -Thủ công nghiệp tách khỏi nông

nghiệp.

 -Sự phân công lao động hình thành.

 

 

 

+ Phụ nữ: Lo việc nhà,làm gốm,dệt vải,tham gia Sx.

   + Nam giới:1phần đi săn, đánh cá,1 phần chuyên làm nghề thủ công.

 

 

 

 

 

2.Xã hội có gì mới?

 

- Cuộc sống ổn định hơn dân số tăng, nhiều làng bản,ra đời.

  -Nhiều làng,bản (thị tộc) họp nhau thành bộ lạc.

 

 

  - Chế độ phụ hệ ra đời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Của cải dư thừa-> Xã hội phân biệt giàu nghèo rõ nét.

 

 

3.Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?

 

 

  - Từ thế kỉ VII đến thế kỉ I TCN nước ta hình thành các trung tâm  văn hóa lớn: Oc eo ở Tây nam bộ, Sa huỳnh ở Nam trung bộ & Đông Sơn ở Bắc bộ,Bắc trung bộ.

 

 

 

 

- Văn hóa Đông Sơn phát triển ,đồ đồng thay thế đồ đá: Lưỡi cày đồng,liềm ,lưỡi giáo...

=>. Văn hóa Đông sơn chủ nhân của nó là người Lạc việt,cuộc sống của con người đã có phần ổn định.

 

 

4. Củng cố :

 - Gv sơ kết bài học: Trên cơ sở những phát minh lớn trong kinh tế,quan hệ xã hội có những chuyển biến,tạo điều kiện hình thành những khu văn hóa lớn:óc eo,Sa Huỳnh &đặc biệtlà văn hóa Đông Sơn ở vùng Bắc bộ &bắc trung bộ mà cư dân gọi chung là người Lạc Việt.

 - Gv đặt câu hỏi: + Những hình thức phân công lao động chính là gì?

                                + Quan hệ xã hội có gì đổi mới?

                                + Em hiểu gì về văn hóa Đông Sơn?

    - Gv chuẩn bị 1bài tập trắc nghiệm ở bảng phụ gọi hs lên bảng làm.

5. Dặn dò:

 - Ôn bài cũ theo câu hỏi Sgk.Đọc và tìm hiểu bài mới: Nhà nước Văn Lang: Tìm đọc truyền thuyết   Sơn Tinh -Thủy Tinh,Thánh Gióng, tìm hiểu vì sao nước ta lấy ngày 10 /3 âm lịch làm ngày giỗ tổ Hùng Vương?.

 - Hình thành & nhận xét sơ đồ tổ chức của nhà nước HùngVương.

    - Bài tập ở nhà: + Làm bài tập 3 trang 35sgk.

                             + Lập bảng tóm tắt  các vùng lảnh thổ đã hình thành những nền văn hóa, những nét mới  về kinh tế xã hội của cư dân Văn Lang ( Gv chuẩn bị ở bảng phụ hướng dẫn hs làm).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 17/11/2013

Ngày dạy: 19/11/2013

 

Tiết 13. BÀI 12. NƯỚC VĂN LANG.

I. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức:

 - Những nét cơ bản về điều kiện hình thành Nhà nước Văn Lang.

 - Nhà nước Văn Lang tuy còn sơ khai nhưng đó là một tổ chức quản lí đất nước bền vững, đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kì dựng nước.

 2. Kĩ năng:

- Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ một tổ chức quản lí.

 3.Thái độ:

- Bồi dưỡng cho học sinh lòng tự hào dân tộc và tình cảm cộng đồng.

II. Phương tiện dạy học

    - Bản đồ, sơ đồ tổ chức nhà nước,Sgk,Sgv, bài soạn.

III.Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

             ?Hãy nêu  những nét mới về kinh tế, xã hội của cư dân Lạc Việt?

3. Bài mới:

     HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI  DUNG KIẾN THỨC

Gọi hs đọc mục 1 sgk.

- Gv vào khoảng cuối thế kỉ VIII- đầu thế kỉ VII TCN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có thay đổi gì lớn?

- Hs: Hình thành nhữngbộ lạc lớn,Sx phát triển có sự phân biệt giàu nghèo,mâu thuẩn giàu nghèo,Sx gặp nhiều khó khăn ,lũ lụt.

- Gv: Hỏi tiếp Theo em truyện Sơn Tinh-Thủy Tinh nói lên  hoạt động gì của N/dân ta thời đó?

- HS: Sự cố gắng, nổ lực của nhân dân ta chống lại thiên nhiên để bảo vệ mùa màng &bảo vệ xóm làng.

- Gv: H/dẫn hs xem H31,32 Sgk ở bài trước & hỏi: Em nghĩ gì về vũ  khí trong các hình đó ? Liên hệ truỵện Thánh Gióng?

- Hs :Sự xuất hiện của nhiều loại vũ khí nói lên sự phát triển của săn bắn nhưng cũng chứng tỏ rằng trong xã hội có sự mâu thuẩn.(ý thức tự vệ chống xâm lược)

- Gv: Theo em có mấy nguyên nhân dẫn đến ra đời của nhà nước Văn Lang?( Thảo luận ).

- Hs:1 nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung. Gv tóm tắt ghi bảng.

- Gv chuyển mục.

 

 

 

 Hoạt động 2: HS: đọc sgk. Gv hỏi: địa bàn cư trú của bộ lạc Văn Lang ở đâu?

Trình độ phát triển như thế nào?

- Gv sử dụng bản đồ.

- Hs: Dựa vào Sgk trả lời.

- Gv: Hỏi tiếp: Dựa thế mạnh  của mình bộ lạc Văn Lang làm gì?

- Hs: Thủ lĩnh bộ lạc Văn lang đã thống nhất các bộ lạc ở ĐB Bắc bộ& Bắc trung bộ thành liên minh bộ lac.Đó là nhà nước Văn Lang.

- Gv: Nhà nước Văn lang ra đời trong thời gian nào?

Ai đứng đầu?

 

Đóng đô  ở đâu?

- Hs: Trả lời Gv tóm tắt ,ghi bảng.

- Gv: Giải thích 2 chữ : Hùng Vương.

- Gv: Nói thêm truyền thuyết Âu Cơ-Lạc Long Quân.

Hoạt động 3: Gv: Gọi hs đọc mục 3 & hỏi: Sau khi nhà nước Văn Lang ra đời, Hùng Vương tổ chức nhà nước như thế nào?

- Hs: Dựa vào sgk trả lời.

- Gv giải thích thêm.

 

 

- Gv:Yêu cầu hs xem sơ đồ tổ chức nhà nước  trong sgk & giải thích.

 - Gv:H/dẫn hs xem H35 (Lăng Vua Hùng)

- Gv: Em có nhận xét gì về nhà nước Hùng Vương?

Gv: Liên hệ đến Nhà nước hiện nay.

1. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xã hội đã phân chia giàu, nghèo.

- Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư, làng chạ được mở rộng.

- Giữa các vùng, các bộ lạc luôn bị lũ lụt đe dọa, xảy ra tranh chấp, xung đột hoặc bị giặc ngoài đe dọa.

=> Muốn có an ninh, yên ổn làm ăn phải có Nhà nước.

2. Nước Văn Lang thành lập:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thế kỷ VII TCN Nnhà nước Văn Lang thành lập .

- Thủ lĩnh bộ lạc Văn lang đứng đầu nhà nước tự xưng là Hùng Vương.

- Đóng đô ở Văn Lang( Bạch Hạc-Phú Thọ ngày nay ).

- Đặt tên nước là Văn Lang

 

 

3. Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào?

- Hùng Vương chia nước làm 15 bộ ,vua có quyền quyết định tối cao, giúp vua có Lạc Hầu, Lạc tướng.

- Đứng đầu các bộ là Lạc tướng.

- Đứng đầu chiềng, chạ là bồ chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

=> Nhà nước rất đơn giản,chưa có quân đội, chưa có pháp luật. Nhưng đã là tổ chức chính quyền cai quản đất nước.

 

 

4. Củng cố bài học: Nêu những lý do  ra đời của nhà nước Văn Lang?

- Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước đầu tiên này?

- Giải thích câu nói của Bác Hồ ở cuối bài ?( Bác Hồ nói chuyện với sư đoàn 308 năm 1954 tại dền Hùng)

- Gv hướng dẫn hs làm 1 bài tập trắc nghiệm tại lớp.

5. Dặn dò:- Học bài cũ  dựa cào các câu hỏi cuối bài.

- Tìm hiểu ngày giổ tổ Hùng Vương10/3 âm lịch.

- Làm bài tập Tìm hiểu sự tích Trầu cau,bánh chưng&bánh giầy

- Tìm đọc LSVN bằng tranh T 1,T2.Tìm hiểu bài mới :Đời sống vật chất & tinh thần của cư dân Văn Lang. Tìm hiểu những phong tục, tập quán ở quê em?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 2411/2013                             

Ngày dạy: 26/11/2013

                                                    Tiết 14. BÀI 13:

              ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG

 

I. Mục tiêu bài học .

  1. Kiến thức:

- Giúp Hs hiểu rõ thời kỳ Văn Lang, cư dân đã xây dựng cho mình một cuộc sống vật chất & tinh thần riêng,phong phú tuy còn sơ khai.

  2. Tư tưởng:  Bước đầu  giáo dục cho hs lòng yêu nước & ý thức về văn hóa dân tộc

  3. Kĩ năng:  Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát hình ảnh & nhận xét .

II. Phương pháp:

- Tranh ảnh: Trống đồng, 1số hiện vật cổ,các câu chuyện cổ tích về thời Hùng Vương: Trầu cau, bánh chưng bánh giầy...

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

   ? Hãy nêu những lý do ra đời của nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về tổ chức  của nhà nước đầu tiên này?

3. Bài mới:

Hoạt động của GV & HS:

Nội dung bài học:

Hoạt động1:

-Hs: Đọc mục 1 sgk

- Gv: H/dẫn Hs quan sát công cụ lao động ở các hình (bài 11) ,dựa vào mục 1(bài 13):

- Gv: Cư dân Văn Lang xới đất để gieo cấy  bằng công cụ gì?-> Gv giải thích thêm.

-Gv: trong nông nghiệp cư dân Văn Lang  biết làm những nghề  gì?

-Hs: Dựa vào sgk trả lời.

- Gv: Họ trồng những cây gì? Họ chăn  nuôi gì?

-Hs: Trả lời Gv sơ kết & ghi bảng.

Gv: Cư dân Văn Lang đã biết làm  những nghề thủ công gì?

-  -Hs: trả lời.

-Gv : Qua các hình 36,37,38 em có nhận thấy nghề thủ công nào phát triển nhất? Kĩ thuật luyện kim phát triển như thế nào?

  -Gv: Giải thích thêm về trống đồng là hiện vật tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang.

-Gv: Theo em việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta &cả nước ngoài  đã thể hiện điều gì?

-Hs: Đây là thời kì  đồ đồng & nghề luyện kim rất phát triển,đã có sự  trao đổi,cuộc sống cư dân ổn định,họ có văn hóa đồng nhất.

Gv chuyển mục:

  Hoạt động2:

-Gv: Đời sống vật chất thiết yếu của con người là gì?

-Hs: Ăn,mặc,ở,đi lại.

-HS làm bài tập theo nhóm.

- Đại diện từng nhóm trình bày. GV hoàn thiện.

-GV: Vì sao người Văn Lang ở nhà sàn?

-HS: Họ chống thú dữ,tránh ẩm thấp.

-GV: Thức ăn chủ yếu là gì?

-GV: Cho HS xem tranh nhà sàn.

 

 

-GV: Người Văn Lang mặc như thế nào?

-HS: trả lời, gv hoàn chỉnh &ghi bảng.

 

 

-GV: Người Văn lang đi lại bằng gì?

-HS:: Trả lời Gv giải thích thêm. (STKBG trang 90).

-GV: Liên hệ đến đời sống hiện nay.

Hoạt động 3:

-GV: Kiểm tra lại hs bằng các câu hỏi: Xã hội Văn Lang  chia thành mấy tầng lớp?

  -GV: sau những ngày lao động mệt nhọc cư dân Văn Lang có sinh hoạt gì chung?

-HS: Dựa vào sgk trả lời.Gv tóm tắt & ghi bảng

-GV: Nhạc cụ điển hình của cư dân Văn Lang là gì?

GV Giải thích thêm về trống đồng

   (STKBG trang 91)

-GV: Nhìn vào H 38 sgk  em thấy gì?

-GV: Các truyện :Trầu cau, Bánh chưng bánh giầy cho ta biết thời Văn Lang có những phong tục gì?

-Hs: Trả lời Gv  nhận xét & hoàn chỉnh.

  -GV hỏi Em thấy hiện nay có những tập nào giống  thời Văn lang?

=>Gv tổng kết toàn bài.

1. Nông nghiệp và các nghề thủ công:

a.  Nông nghiệp:

 

 

 

 

 

 

 

-Họ biết trồng trọt & chăn nuôi.

+ Trồng trọt: Lúa,bầu,bí,rau,đậu...

+ Chăn nuôi: Gia súc,chăn tằm,

đánh cá...

 

 

 

b.  Thủ công nghiệp:

 

-Biết làm đồ gốm,dệt vải, xây nhà, đóng thuyền(được chuyên môn hóa).

-Nghề luyện kim chuyên môn hóa cao.

- Ngoài việc đúc vũ khí,lưỡi cày... người thợ thủ công  còn đúc trống đồng,thạp đồng.

  -Họ bắt đầu biết rèn sắt.

 

 

 

2. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:

 

 

-Về ở:

+ Họ ở nhà sàn làm bằng tre,gỗ..có cầu thang lên xuống.

+ Họ ở thành làng,chạ.

-Về ăn:+ Họ ăn cơm nếp,cơm tẻ,rau ,cà, cá,thịt.

+ Trong bữa ăn họ biết dùng mâm,

bát,muôi.

+ Biết làm muối,mắm & dùng gừng làm gia vị.

-Về mặc:

+Nam: đóng khố,mình trần,đi chân đất.

+Nữ: Mặc váy,áo xẻ giữa,có yếm che ngực,tóc để nhiều kiểu.

-Về đi lại:Họ đi bằng thuyền là chủ yếu. Ngoài ra họ còn sử dụng voi ngựa để đi lại.

 

 

3. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới:

 

 

 

-Họ tổ chức lễ hội,vui chơi,ca hát ,nhảy múa,đua thuyền...

 

-Nhạc cụ là trống đồng, chiêng,

khèn.

 

 

 

 

-Tín ngưỡng:

+Thờ cúng các lực lượng tự nhiên.

+chôn người chết cẩn thận trong mộ thuyền,thạp...kèm theo những công cụ & đồ trang sức  quý.

=> Người Văn Lang có khiếu thẩm mĩ khá cao.

4. Củng cố bài học:

 - Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang?
 - Gv chuẩn bị 1bài tập trắc nghiệm ở bảng phụ gọi hs lên bảng làm.

5. Dặn dò:Dựa vào các câu hỏi cuối bài để học bài cũ.

  -Bài tập ở nhà : Tìm hiểu bài mới : Nước Âu Lạc ,suy nghĩ & tự trả lời những câu hỏi  sgk đọc truyện cổ tích:Nỏ thần,Mị châu-Trọng Thủy.

 - Lập bảng tóm tắt: Những nét chính về đời sống vật chất & tinh thần của cư dân Văn Lang (Gv chuẩn bị ở bảng phụ về các mặt: lương thực, nhà ở,phương tiện đi lại,hình thức nghệ thuật,thờ cúng để hướng dẫn cho học sinh ).

 

 

Ngày soạn: 24/11/2013

Ngày dạy: bù vào chiều 26/11/2011

 

Tiết 15. BÀI 14: NƯỚC ÂU LẠC

I. Mục tiiêu bài học:

  1. Kiến thức:

- Qua bài giảng HS thấy rõ tinh thần bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay từ buổi đầu dựng nước.

  -Học sinh hiểu được bước tiến mới trong xây dựng đất nước dưới thời An Dương Vương.

  2. Tư tưởng:

  -Giáo dục lòng yêu nước,yêu quê hương,tinh thần cộng đồng & ý thức cảnh giác đối với kẻ thù cho HS.

  3. Kĩ năng:

  -Bồi dưỡng cho Hs kĩ năng nhận xét, so sánh, bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử

II. Phương tiện dạy học:

 - Bản đồ,bài soạn ,SGK,SGV,sơ đồ cuộc kháng chiến,tranh ảnh.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

 ? Em hãy điểm lại những nét chính về đời sống vật chất & tinh thần của cư dân văn Lang.

3. Bài mới:

 

Hoạt động của GV &HS:

Nội dung bài học:

        Hoạt động 1:

-GV:Gọi HS đọc phần đầu mục 1& hỏi:Vì sao vào thế kỷ III TCN quân Tần xâm lược nước ta?

  -HS: trả lời: Đời Vua Hùng thứ  18 không lo sữa sang võ bị,chỉ ham ăn uống vui chơi...

- GV:Quân Tần đã xâm lược ở những nơi nào? Những ai đương đầu trực tiếp chốngquân xâm lược Tần?

   -HS: Chúng chiếm vùng bắc Văn Lang.Cả nhân dân Tây Âu &Lạc Việt đứng lên chống quân xâm lược.

-GV: Tại sao họ không đầu hàng ? thế lực & cách đánh giặc  của ta như thế nào? Em biết gì về người chủ tướng ?

 -HS: Trả lời ,GV bổ sung.

-GV: Kết quả của cuộc kháng chiến chống Tần như thế nào?

-HS: Quân ta giành thắng lợi

.-GV :H/dẫn hs thảo luận:  Nguyên nhân nào quân ta giành được thắng lợi? Em nghĩ gì về tinh thần chiến đấu của người Tây âu &Lạc việt?

-Hs:Trình bày Gv bổ sung& kết luận với tinh thần đấu tranh anh dũng, đoàn kết 1 lòng nên đã ta giành được thắng lợi,nhà nước Âu lạc ra đời.

Gv chuyển mục.

   Hoạt động2:

-Gv gọi hs đọc mục 2 sgk &hỏi:

Ai là người có công nhất trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần?

  -Hs: Thục Phán.

 

 

 

-  GV:Tại sao Thục Phán đặt tên nước là Âu Lạc?

- Hs: Trả lời Gv giải thích thêm.

-GV Em biết gì về An DươngVương?

  vì sao An Dương Vương lại đóng đô ở Phong Khê?

-HS Trả lời, GV giải thích thêm.

- GV: yêu cầu hs vẻ sơ đồ nhà nước Âu lạc &nhận xét so với nhà nước Văn Lang?

 

 

 

Hoạt động 3:

  - Gv:H/dẫn  HS làm bài tập theo nhóm: đất nước ta cuối thời Hùng Vương,đầu thời An Dương Vương có những biến đổi gì?

- Các nhóm trình bày,nhận xét gv hoàn chỉnh.

- -Gvhỏi tiếp :Theo em tại sao có tiến bộ này?

-Hs: Do nghề luyện kim phát triển,công cụ SX có nhiều tiến bộ, năng suất lao động tăng,của cải ngày càng nhiều,đời sống nhân dân no đủ hơn.

  -Gv: Khi sản phẩm xã hội tăng,của cải dư thừa nhiều sẽ dẫn đến hiện

  tượng gì trong xã hội?

-Gv sơ kết toàn bài.

1/ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần đã diễn ra như thế nào?

a.Hoàn cảnh:

 

-Vua Hùng thứ 18 lơ là,mất cảnh giác.

-Lụt lội xảy ra liên tiếp,nhân dân gặp khó khăn.

 

 

 

 

 

 b. Diễn biến:-Năm 214 TCN Nhà Tần xâm lược lãnh thổ của người Âu Việt & Lạc việt.

-Người Việt trốn vào rừng để kháng chiến.Ban ngày ở yên, ban đêm tiến ra đánh do Thục Phán chỉ huy.

c. Kết quả:Quân Tần thất bại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2/ Nước Âu Lạc ra đời:

(Đoạn Đứng đầu nhà nước là An Dương Vương…do bồ Chính cai quản – Không dạy)

-Năm 207TCN Thục Phán buộc Vua Hùng  phải nhường ngôi cho mình. (An Dương Vương.)

-Hợp nhất 2 vùng đất Tây Âu & Lạc Việt thành 1nước mới có tên là Âu Lạc.

-Đóng đô tại Phong Khê (Đông Anh,Hà Nội).

 

 

 

 

 

 

 

 

-Xây dựng bộ máy Nhà nước: Không có gì thay đổi so với nhà nước Văn Lang,chỉ có thay vua,uy quyền của vua lớn hơn nhiều.

3/Đất nước Âu Lạc có gì thay đổi?

 

 

- Nông nghip: Lưỡi cày đồng dùng phổ biến hơn.

+ Lúa,gạo,khoai, đậu rau...nhiều hơn.

+Chăn nuôi,đánh cá,săn bắn đều phát triển.

-Thủ công nghiệp: Có nhiều tiến bộ: đồ gốm,dệt,làm đồ trang sức...

-Nghề xây dựng & luyện kim phát triển.

 

-Trong xã hội có sự phân biệt giàu nghèo,mâu thuẩn giai cấp xuất hiện.

4. Củng cố bài học:

Hs trả lời các câu hỏi sau:

- Cuộc kháng chién chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?

- Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? So sánh nhà nước Văn Lang,Âu lạc?

- GV có 1bài tập để kiểm tra kiến thức của hs:So sánh về kinh tế,bộ máy nhà nước của Văn lang,Âu lạc:Với 3 dữ kiện: Ngang nhau,thấp hơn,tiến bộ hơn.Hs chọn đáp án đúng nhất.

5. Dặn dò:

- Dựa vào các câu hỏi cuối bài học bài cũ. Đọc trước phần còn lại của bài 14: Suy nghĩ,trả lời những câu hỏi sgk,mô tả thành Cổ Loa,tìm đọc truyện Mị Châu-Trọng Thủy.

-  Làm bài tập (sách bài tập)

 

_____________________________________________________________________

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 01/12/2013

Ngày dạy: 03/12/2013

 

Tiết 16. BÀI 15: NƯỚC  ÂU LẠC. (Tiếp theo)

I.  Mục tiêu bài học

  1. Kiến thức:

   -Thành Cổ Loa là trung tâm chính trị ,kinh tế, quân sự của nước Âu Lạc .

   -Thành Cổ Loa là  công trình  quân sự độc đáo , thể hiện đựơc tài năng quân sự của cha ông ta.

   -Do mất cảnh giác ,nhà nước Âu Lạc  bị rơi vào tay Triệu Đà. 

  2.Tư tưởng:

  -Giáo dục cho hs biết trân trọng những thành quả mà cha ông ta đã xây dựng trong lịch sử.

  -Giáo dục cho hs tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù, trong mọi tình huống phải kiên quyết giữ gìn độc lập.

  3. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ và kĩ năng nhận xét, đánh giá ,rút kinh nghiệm lịch sử.

II. Phương tiện dạy học

  - Bản đồ ,tranh ảnh,bài soạn, tư liệu...

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn  định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

   - Cuộc kháng chiến chống quân Tần của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt diễn ra như thế nào?

   - Hoàn cảnh nhà nước Âu Lạc thành lập?

3. Bài mới:

 Hoạt động của GV& HS:

Nội dung bài học:

Hoạt đông4:

-Gv:Hướng dẫn Hs quan sát  hình 41 và đọc mục 4 SGk ( trang 43, 44) và hỏi: Sau khi An Dương Vương lên ngôi, cho xây dựng thành Cổ Loa như thế nào?

  -GV: Vì sao người ta gọi Cổ Loa là Loa thành ?

-HS: Thành có hình xoáy trôn ốc nên người ta gọi là Loa thành.

-GV: Dựa vào bản đồ mô tả thành Cổ Loa?

- -GV: bên trong thành nội là khu vực gì?

-GV: Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ loa?

-GV: Vì sao người ta gọi thành Cổ Loa là 1quân thành?

-HS: ở đây có  có 1lực lượng quân đội lớn, khu thành phòng thủ, bảo vệ kinh đô...

-GV: H/dẫn hs làm bài tập theo nhóm : So với Nhà nước Văn Lang, Nhà nước Âu Lạc  có gì giống & khác?

- HS: Đại diện từng nhóm trình bày.

- Gv: Hoàn chỉnh:

- Giống:+Vua có quyền quyết định tối cao.

 + Giúp Vua có Lạc hầu, Lạc Tướng.

- Khác:+ Kinh đô.

            + Âu Lạc có thành Cổ loa.

            + Vua An Dương Vương  có  quyền lực  tập trung hơn.

Hoạt động 5:

-GV: Gọi hs đọc mục 5Sgk & hỏi :

Trong thời gian An Dương Vương xây dựng đất nước, ở Trung quốc có  có gì đáng chú ý?

-GV: Em biết gì về Triệu Đà?

-GV: Nói thêm dựa vào STK ( trang 107)

-GV: Triệu Đà đem quân xâm lược Âu Lạc vào thời gian nào? Nhân dân Âu Lạc  đã chiến đấu ra sao?

 -Gv: Sau khi thất bại Triệu Đà dùng kế gì? Theo em  truyện Mị Châu- Trọng Thủy nói lên điều gì?

-Gv: giải thích thêm dựa vào STK (Trang 108)

 

 

 

- GV: Thất bại của An Dương Vương để lại bài học gì?

-GV: Bổ sung: Phải tuyệt đối cảnh giác,Vua phải tin tưởng ở trung thần, phải dựa vào dân để đánh giặc bảo vệ đất nước.

-GV Hiện nay nhà nước ta có những biện pháp gì bảo vệ nền độc lập?

4. Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng:

 

-An Dương Vương cho xây dựng  ở Phong Khê 1 khu thành đất lớn => Gọi là Loa thành hay  thành Cổ loa.

 

 

 

-Thành Cổ Loa có 3 vòng khép kín tổng chiều dài chu vi 16 000 mét . Bên trong thành nội là khu vực nhà ở & làm việc của Vua, các Lạc hầu, Lạc tướng.

 

-Cổ Loa còn là 1 quân thành => Phòng thủ, bảo vệ kinh đô của An Dương Vương.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào?

 

 

 

-Năm 181-180 TCN Triệu Đà đem quân xâm lược Âu Việt.

-Quân dân Âu Lạc với vũ khí tốt & tinh thần chiến đấu dũng cảm đã đánh bại  được quân Triệu, giữ vững nền độc lập đất nước

 

 

-Năm 179 TCN, An Dương Vương đã mắc mưu Triệu Đà, Âu Lạc bị thất bại  nước ta rơi vào ách đô hộ của bọn phong kiến phương bắc.

4.Củng cố:

  - Dựa vào truyền thuyết  lịch sử An Dương Vương, em hãy trình bày nguyên nhân thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà?

  - GV giải thích 4 câu ca dao ở cuối bài.

  - Hướng dẫn HS làm bài tập trắc nghiệm  (GV chuẩn bị ở bảng phụ)

5. Dặn dò:

  -Học bài cũ theo câu hỏi cuối bài.

   -Dựa vào bản đồ SGK mô tả thành Cổ Loa & đánh giá ý nghĩa lịch sử  của thành Cổ Loa ( Chính trị, kinh tế, quân sự)

  -Dựa vào các câu hỏi 1, 2,3,4  của bài 16 làm bài tập  & ôn các bài đã học chuẩn bị thi học kỳ.

Ngày soạn: 15/12/2013

Ngày dạy: 17/12/2013

 

Tiết 18. BÀI 16: ÔN TẬP CHỜ KIỂM TRA HỌC KI I

 

 

I. Mục tiêu bài học:

  1. Kiến thức: Qua bài học giúp hs củng cố:

   -Về kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi xuất hiện con người đến thời kì dựng nước Văn Lang-Âu Lạc.

  2. Tư tưởng:

  - Giáo dục cho hs biết trân trọng những thành quả mà cha ông ta đã xây dựng trong lịch sử.

  3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ và kĩ năng nhận xét, đánh giá,rút kinh nghiệm lịch sử.

II. Phương tiện dạy học:

   -Bản đồ ,tranh ảnh,bài soạn, tư liệu...

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn  định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới: 

Hoạt động của GV& HS

Nội dung kiến thức

 

Hoạt động 1:

Gv hướng dẫn hs nêu đầy đủ các địa điểm Bắc, Nam, hiện vật thời gian tồn tại.

- Gv: kết hợp bản đồ VN treo tường để giúp hs nắm lại các địa điểm.

- Hướng dẫn hs lập sơ đồ: dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta( Thời gian ,địa điểm).

- Hs: tiến hành lập theo nhóm ở bảng phụ.

- HS: cử đại diện lên trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2

 

 

-GvV: Hướng dẫn hs tìm hiểu xã hội nguyên thuỷ trải qua những giai đoạn lớn nào. Trước hết đặt các câu hỏi nhỏ, bắt đầu từ công cụ(đá đéo sơ kì, đá đẽo phát triển,đá mài, kim loại đầu tiên).

- GV:Hướng dẫn hs lập sơ đồ: Xã hôi nguyên thuỷ trải qua những giai đoạn lớn nào(địa điểm, thời gian, công cụ sản xuất).

- HS: tiến hành lập theo nhóm ở bảng phụ.

- HS: cử đại diện lên trình bày.

 

 

 

 

 

Hoạt động  3

-GV:Nhà nước Văn Lang ra đời trong điều kiện vùng cư trú như thế nào?

-Hs: Tìm hiểu lại kiến thức để trả lời.

 

 

Hoạt động 4

-GV: Những công trình văn hoá tiêu biểu thời Văn Lang -Âu Lạc?

- HV: trống đồng và thành Cổ Loa.

- GV: tỏ Cng hũaức hs mô tả lại hoa văn trên trống đồng và cấu trúc thành Cổ Loa

1. Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta? Thời gian, địa điểm.

- Cách đây hàng chục vạn năm đã có người Việt cổ sinh sống.

 

Địa điểm

Thời gian

Hiện vật

Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai ( Lạng Sơn)

Cách đây khoảng 30 đến 40 vạn năm.

Răng Nười tối cổ.

Núi Đọ, Quan Yên ( Thanh Hoá), Xuân Lộc (

Đồng Nai)

nt

Công cụ đá ghè đẽo thô sơ...

Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ)

Khoảng 3-2 vạn năm

Hòn cuội được ghè đẽo thô sơ.

Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long.

Từ 12000-4000 năm

Công cụ đá được mài lưỡi

Phùng Nguyên

4000-3500 năm

Nhiều công cụ đồng thau.

2. Xã hội nguyên thuỷ trải qua những giai đoạn lớn sau:

Địa điểm (hay nền văn hoá)

Thời gian

Công cụ sản xuất

Núi Đọ, Quan Yên, Xuân Lộc

40-30 vạn năm

Giai đoạn đồ đá cũ- côngcụ đá ghè đẽo thô sơ

Sơn Vi

3-2 vạn năm

Giai đoạn đồ đá cũ- côngcụ đá ghè đẽo thô sơ

Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long.

Từ 12000-4000 năm

Đồ đá giữa,

công cụ đá được mài lưỡi

Phùng Nguyên

4000-3500 năm

Thời đại kim khí- công cụ sản xuất bằng đồng thau +sắt.

3.Những điều kiện đưa đén sự ra đời của nước Văn Lang-Âu Lạc:

- Vùng cư trú được mở rộng.

- Cơ sở kinh tế ngày càng phát triển.

- Các quan hệ xã hội: nhu cầu hợp tác trong sản xuất, giải quyết các xung đột, trị thuỷ...

4. Những công trình văn hoá tiêu biểu thời Văn Lang -Âu Lạc:

- Trống đồng.

- Thành Cổ Loa (Loa Thành).

4. Củng cố:

- Gv viên đưa một vài bài tập trắc nghiệm để tổ chức hs củng cố lại những nội dung kiến thức cơ bản của bài.

5. Dặn dò:

 - Ôn tập tất cả các nội dung từ bài 3 đến bài 17, tiết sau kiểm tra học kì I.

 

nguon VI OLET