Tr­êng THCS QUẢNG SƠN  LÞch Sö 6

HỌC KÌ II

Ngày soạn: 05/01/2014                             

Ngày dạy: 10/1/2014

 

CHƯƠNG III .THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘCLẬP

            Tiết 19. BÀI 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG NĂM 40

 

I.Mục tiêu

    1. Kiến thức:

  -Sau thất bại của An Dương Vương ,đất nước ta bị phong kiến phương bắc thống trị ( Thời kỳ bắc thuộc).Sự thống trị tàn bạo của phong kiến phương bắc là nguyên nhân chính dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

  - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được toàn dân ủng hộ , thắng lợi nhanh chóng, đát nước dành được độc lập.

   2. Tư tưởng:

 -Giáo dục cho Hs ý thức căm thù quân xâm lược ,ý thức tự hào ,tự tôn dân tộc

  -Giáo dục cho Hs lòng biết ơn Hai Bà Trưng & tự hào về truyền thống  phụ nữ Việt Nam.

  3. Kĩ năng:

  -Rèn luyện cho hs biết tìm nguyên  nhân & mục đích  của sự kiện LS.

   -Bước đầu rèn luyện kĩ năng biết vẽ & đọc lược đồ LS.

II. Phương tiện dạy học:

   - Tranh ảnh, bản đồ.

III.Tiến trình dạy học:

  1. Ổn định lớp:

  2. Kiểm tra bài cũ:

  3. Bài mới:

 

Hoạt động của GV&HS

Nội dung kiến  thức

 Hoạt động 1

-Gv: Gọi Hs đọc mục 1 Sgk& hỏi: Sau cuộc k/c của An Dương Vương chống Triệu Đà thất bại , nước ta bước vào tình trạng gì?

-Hs: Dân tộc ta bước vào tình trạng hơn 1000 năm bắc thuộc.

-Gv: Sau khi nhà Hán đánh bại nhà Triệu, chúng đã thực hiện c/ sách gì ở nước ta?

-Hs:Năm 111 TCN nhà Hán thay nhà Triệu thống trị Âu Lạc.

-Gv: Nhà Hán gộp Âu lạc với 6 quận của TQ nhằm mục đích gì?

-Hs: Nhằm xoá bỏ hẳn Âu Lạc cũ, xem Âu Lạc là 1 vùng đất  của TQ ở phía Nam.

 

 

 

-Gv: Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại cai trị của nhà Hán?

-Hs:Nhà Hán mới bố trí người cai quản đến cấp quận,còn ở huyện xã nhà Hán chưa nắm được.

-Gv: H/dẫn hs thảo luận  chính sách thống trị của nhà Hán đối với nhân dân ta?

- Gv: Em biết gì về thái thú Tô Định?

-Gv: Nhà Hán đưa người Hán sangChâu Giao sinh sống lâu dài nhằm mục đích gì?

-Hs:Nhằm bắt người Việt phải theo phong tục ,tập quán của người Hán để thực hiện mưu đồ biến người Việt thành người Hán. Gv: Em có nhận xét gì về c/s cai trị của nhà Hán?

-Gv: Trong hoàn cảnh đó nhân dân Giao chỉ phải làm gì?

Gv chuyển mục.

 Hoạt động2:

-Gv: Yêu cầu Hs đọc mục 2 Sgk & hỏi:Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà TRưng  bùng nổ?

-Hs : Dựa vào Sgk trả lời ,Gv bổ sung.

-Gv: Em biết gì về Hai Bà Trưng?

-Gv: Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào?

-Hs: Dựa vào bản đồ tường thuật.

-Gv: bốn câu thơ trong Thiên Nam Ngữ Lục nói lên mục đích của K/n là gì?

-Gv: Việc khắp nơi kéo quân về tụ nghĩa nói lên điều gì?(Liên hệ câu nói của Lê Văn Hưu)

-Hs: ách thống trị tàn bạo của nhà Hán khiến nhân dân ta căm giận & nổi dậy khởi nghĩa.

-Gv: Kết quả cuộc k/n ra sao?

-Gv:H/d hs thảo luận nguyên nhân thắng lợi & ý nghĩa của cuộc k/n?

1/ Nước Âu Lạc từ thế kỷ II TCN đến thế kỷ I có gì thay đổi:

 

 

-Năm 179 TCN, Triệu Đà sát nhập Âu Lạc vào Nam Việt, biến Âu Lạc thành 2 quận của Trung Quốc là Giao Chỉ & Cửu Chân.

 

 

-Năm 111TCN, nhà Hán thống trị Âu Lạc, chia Âu Lạc thành 3 quận:Giao Chỉ, Cửu Chân & Nhật Nam.

- Nhà Hán hợp nhất 3 quận của ta với 6 quận của TQ thành Châu giao.Đặt các chức quan Thứ sử, Thái thú, Đô uý,để cai trị .ở huyện vẫn các Lạc tướng cai quản như cũ.

 

 

 

 

-Nhà Hán bóc lột nhân dân ta:

+Hàng năm phải nộp thuế, các vật quý hiếm: sừng tê, ngà voi...

+ Bắt dân ta theo phong tục,tập quán của người Hán,âm mưu đồng hóa dân tộc ta

 

 

 

 

 

2/ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ:

a/ Nguyên nhân:

- Do chính sách áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán.

-Thi Sách chồng của Trưng Trắc bị Thái thú Tô Định giết hại.

b./Diễn biến:

-Mùa xuân năm 40 (Tháng 3 dương lịch) hai Bà Trưng đã dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây)

 

-Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, nhanh chóng  tiến xuống Cổ Loa & Luy Lâu.

c/ Kết quả:

-Cuộc khởi nghĩa thắng  lợi  hoàn toàn.

   4. Củng cố bài học:

  -Em hãy điền những ký hiệu thích hợp lên lược đồ để thể hiện diễn biến k/n?

  -Em có suy nghĩ gì về nhận xét của Lê Văn Hưu?

  5. Dặn dò:

   -Học bài theo câu hỏi cuối bài.Tìm đọc LSVN bằng tranh tập 6.

   -Làm bài  tập (SBT) & 1số bài tập nâng cao gv h/dẫn.

-Tìm hiểu bài mới, suy nghĩ & trả lời những câu hỏi SGK.Sưu tầm tranh ảnh về Hai Bà Trưng.

 

Ngày soạn: 12/1/2014

Ngày dạy: 17/1/2014

 

Tiết 20: BÀI 18 TRƯNG VƯƠNG & CUỘC KHÁNG CHIẾN

               CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN.

I. Mục tiêu:

    1. kiến thức:

  - Giúp Hs nắm được : Sau khi cuộc K/n thắng lợi ,Hai bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nước, giữ gìn độc lập dân tộc vừa mới giành được, đó là những việc làm thiết thực đưa lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để tiến hành cuộc K/c chống quân xâm lược Hán.

  - Hs cần thấy rõ ý chí kiên cường, bất khuất của nhân dân ta chống quân xâm lược Hán.

   2.Tư tưởng:

   -Hs cần hiểu rõ tinh thần bất khuất của dân tộc ta.

   -Mãi ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc thời Hai Bà Trưng.

    3. Kĩ năng:

   -Rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ lịch sử.

  -Hs bước đầu làm quen với kể chuyện lịch sử.

II. Phương tiện dạy học:

 -Bản đồ, tranh ảnh, chuyện kể.

-Giáo án ,SGK, SBT,SGV.

-Đọc 1 số tài liệu liên quan đến bài học.

III. Tiến trình lên lớp:

  1. Ổn định lớp:

  2. Kiểm tra bài cũ:

 - Đất nước Âu Lạc  dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi?

 - Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?

  3. Bài mới:

 

Hoạt động của GV&HS

Nội dung bài học:

Hoạt động 1:

-Gv: Gọi hs đọc mục 1 Sgk, sau đó đặt câu hỏi: Sau khi đánh đuổi quân Đông Hán, Hai Bà Trưng đã làm để giữ vững nền độc lập?

-Hs: dựa vào sgk trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Gv: Việc suy tôn Trưng Trắc lên làm vua có ý nghĩa gì?

-Hs:Suy nghĩ trả lời.

-Gv: Những việc làm của Trưng Trắc có ý nghĩa & tác dụng như thế nào?

(Thảo luận).

-Hs: Đem lại quyền lợi thiết thực  cho nhân dân, nâng cao ý chí đấu tranh bảo vệ độc lập.

-Gv: Vua Hán đã làm gì khi được tin Hai Bà Trưng khởi nghĩa?

-Hs: Được tin Hai Bà Trưng k/n & giành lại độc lập,Vua Hán rất tức giận, hạ lệnh cho các quận Miền Nam chuẩn bị lực lực lượng tiến sang đàn áp.

-Gv:Giải thích thêm &chuyển mục:

 Hoạt động2:

-GV: Dùng lược đồ k/c chống quân xâm lược Hán hình 44 SGK phóng to để trình bày.

-GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK & hỏi: Năm 42 quân Đông Hán đã tấn công vào nước ta như thế nào?

-HS:Trả lời ,GV chỉ lược đồ minh hoạ.

-GV: Giải thích thêm :Hợp Phố  (Quảng Châu-TQ ngày nay) Hợp Phố nằm trong Châu Giao.

-GV:Tại sao Mã Viện lại được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược?

-HS: Hắn là 1 tên hung bạo, xảo quyệt, có nhiều kinh nghiệm đàn áp các cuộc k/n & được vua Hán phong là phục ba tướng quân.

-GV:Em có nhận xét gì về lực lượng của Nhà Đông Hán?

-HS:Quân mạnh,tướng hung bạo.

-GV: Nói về lực lượng của ta (Giao Chỉ) .

-GV: Sau khi chiếm được Hợp Phố quân Mã Viện tiến vào nước ta như thế nào?

-GV: Sử dụng lược đồ câm để trình bày.

-GV:Trình bày cuộc chiến đấu anh dũng của nghĩa quân Hai Bà.

 

 

 

 

 

 

 

 

-GV:Gọi HS đọc đoạn viết về Lãng Bạc & hỏi:Vì sao Mã Viện sau này nhớ về Lãng Bạc lại kinh hoàng?

-HS:Suy nghĩ trả lời.

-GV:Giải thích thêm về sự hy sinh anh dũng của Hai Bà.Giới thiệu đền thờ Hai Bà.

-GV:Cuộc khởi nghĩa  của Hai bà Trưng có ý nghĩa như thế nào?

(Thảo luận).

 

1/ Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập:

 

-Trưng Trắc được suy tôn làm vua, lấy hiệu là Trưng Vương, đóng đô ở Mê Linh.

-Phong tước cho những người có công.

- Lập lại chính quyền.

-Các lạc tướng được quyền cai quản các huyện.

-Trương Vương xá thuế 2 năm liền cho dân. Xoá bỏ chế độ lao dịch & binh pháp cũ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2/ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42-43) đã diễn ra như thế nào?

 

 

 

a.Diễn biến, kết quả:

-Năm 42, Mã Viện chỉ huy đạo quân xâm lược gồm: 2 vạn quân tinh nhuệ, 2000 xe, thuyền & nhiều dân phu tấn công ta ở Hợp Phố.

-Nhân dân Hợp Phố đã anh dũng chống lại.

 

 

 

 

 

 

-Sau khi chiếm Hợp Phố, Mã Viện đã chia quân thành 2 đạo  thuỷ & bộ tiến vào Giao chỉ.

- Hai bà Trưng kéo quân từ Mê Linh về Lãng Bạc nghênh chiến rất quyết liệt, thế của giặc mạnh ta phải lùi về giữ ở Cổ Loa & Mê Linh.

-Mã Viện đuổi theo, ta phải  lùi về Cấm Khê (Ba Vì -Hà Tây) nghĩa quân kiên quyết chống trả.

-Tháng 3 năm 43 ( 6/2 âm lịch) Hai Bà Trưng đã hy sinh ở Cấm Khê.

- Cuộc k/c vẫn tiếp diễn đến 11/43.

 

 

 

 

 

 

b.Ý nghĩa:

-Tiêu biểu cho ý chí quật cường chống quân xâm lược của nhân dân ta.

 4. Củng cố :

  - Yêu cầu hs trình bày diễn biến  của cuộc k/c chống quân xâm lược Hán(42-43).

  - Nhân dân ta lập 200 đền thờ Hai bà Trưng ở khắp toàn quốc nói đã lên điều gì?

  5. Dặn dò:

-Học bài cũ.

- Làm bài tập.

- Tìm hiểu bài mới, suy nghĩ & trả lời những câu hỏi sgk.

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­_______________________________________________________________________

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngµy so¹n: 19/01/2014

Ngµy d¹y: 24/01/2014

 

    Tiết 21. BÀI 19: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ

(GIỮA THẾ KỶ I- GIỮA THẾ KỶ VI)

I.Mục tiêu bài học:

    1. Kiến thức: Giúp Hs hiểu được:

- Từ sau thất bại của cuộc k/c thời Trưng Vương phong kién TQ đã thi hành nhiều biện pháp hiểm độc  nhằm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ, bắt dân ta  sống theo  lối Hán, luật Hán, chính sách đồng hoá của chúng được thực hiện triệt để  trên mọi phương diện.

  -Với chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại  pk TQ nhằm biến nước ta thành  thuộc địa của TQ xoá bỏ sự tồn tại của dân tộc ta.

   2. Tư tưởng:

- Có thái độ căm thù trước những chính sách tàn bạo của PK TQ

    3. Kỹ năng

  -Hs biết phân tích , đánh giá những thủ đoận cai trị của phong kiến phương bắc thời bắc thuộc .  - Biết tìm nguyên nhân vì sao nhân dân ta không ngừng đấu tranh  chống áp bức của p/k phương bắc.

 II. Phương tiện dạy học

 - Bài soạn, lược đồ Âu Lạc TK I- III.

- số tài liệu liên quan đến bài học.

  III. Tiến trình dạy học

  1. ổn định lớp:

  2. Kiểm tra bài cũ:

-Trình bày bằng lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán của nhân dân ta (42-43)?

  3. Bài mới:

 

Hoạt động của GV &HS

Nội dung bài học

-GV: Dùng lược đồ Âu Lạc để trình bày cho HS rõ những vùng đất của Châu Giao.

-GV: Gọi Hs đọc  mục 1 sgk & hỏi:Thế kỷ I Châu Giao gồm những vùng đất nào?

-HS:Thế kỷ I Châu Giao gồm 9  quận

(6 quận của TQ & 3 quận của Âu Lạc)

-Gv:Đầu thế kỷ III ,chính sách cai trị của TQ đối với nước ta có gì thay đổi?

-HS: Đầu thế kỷ III ,Đông Hán suy yếu,TQ bị phân chia thành 3 quốc gia nhỏ: Nguỵ, Thục, Ngô.

-GV: Miền đất Âu Lạc cũ bao gồm những quận nào?

-Hs: Thời Hán, miền đất Âu Lạc cũ gồm 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân & Nhật Nam.

-GV: Từ sau cuộc k/n Hai Bà Trưng, nhà Hán có sự thay đổi  gì trong chính sách cai trị?

-HS: Nhà Hán trực tiếp nắm quyền tới cấp huyện, huyện lệnh là người Hán.

-GV: em có nhận xét gì về sự thay đổi này?

-HS: Muốn thắt chặt hơn bộ máy cai trị đối với nhân dân ta?

-GV: Tại sao người Hán đặc biệt chú trọng đánh vào thuế muối & thuế sắt? (Thảo luận).

-HS: Thuế muối chúng sẽ bóc lột nhiều hơn. Sắt là kim loại có giá trị cao, vừa sx công cụ sx, vừa sx ra vũ khí chiến đấu.

-GV:Ngoài thuế ra  nhân dân ta còn phải chịu ách bóc lột nào nữa?

-Hs: Trả lời ,gv hỏi tiếp: Em có nhận xét gì về c/s bóc lột của bọn đô hộ?

-Hs: Bọn đô hộ rất tham lam, độc ác tìm mọi cách bóc lột & đàn áp nhân dân ta.

-Gv: Ngoài đàn áp bóc lột bằng thuế má...chúng  còn thực hiện những c/s gì?

-Hs: Trả lời .Gv tóm tắt & ghi bảng.

 

 

 

-Gv: Vì sao Nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương đưa người Hán sang ở nước  ta?

-Hs: Vì Nhà Hán  chưa thực hiện được chủ trương đồng hoá nhân dân ta.

Hoạt động 2:

-GV: gọi hs đọc mục 2 Sgk & hỏi:

Vì sao nhà hán nắm độc quyền về sắt?

-HS: Công cụ sắt mang lại hiệu quả lao động cao,kinh tế phát triển,vũ khí sắt có hiệu quả chiến đấu cao->nhà Hán kìm hãm làm cho nền kinh tế không phát triển, dể bề thống trị.

-GV:Mặc dù  bị hạn chế  nhưng nghề sắt  ở Giao Châu vẫn phát triển,tại sao?

-HS: Nghề sắt  phát triển để rèn ra những công cụ sắc bén phục vụ cho SX, rèn đúc vũ khí  bảo vệ quốc gia.

-Gv: Căn cứ vào đâu , khẳng định nghề sắt ở Giao Châu vẫn phát triển?

-Hs:Dựa vào SGK trả lời.

-Gv:Nền kinh tế nước ta trong thời kỳ này phát triển  ra sao?

-Hs:Trình bày.

-Gv:Vì sao với chế độ thống trị hà khắc của PK phương bắc mà nền kinh tế nước ta vẫn phát triển về mọi mặt?

-Hs:Suy nghĩ trả lời.

-Gv:Khái quát lại.

1/Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với  nước ta từ thế kỷ I đén thế kỷ VI:

 

 

-Thế kỷ I, sau khi đàn áp K/n Hai Bà Trưng, nhà Hán vẫn giữ nguyên Châu Giao.

- Thế kỷ III,nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu (TQ) & Giao Châu (Âu Lạc cũ).

 

 

 

 

-Nhà Hán trực tiếp nắm tới các huỵện, Huyện lệnh là người Hán.

 

 

-Nhân dân ta phải đóng nhều thứ thuế , nhất là thuế muối & sắt.

 

-Nhân dân ta phải đi lao dịch ( bắt thợ khéo tay) & cống nộp của ngon vật lạ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Chúng đưa người Hán sang Giao Châu sinh sống. Đồng hoá dân ta bằng cách: Bắt dân ta học chỡ Hán , theo phong tục Hán.

 

 

 

 

2/ Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỷ I- thế kỷ VI có gì thay đổi:

 

-Nghề sắt phát triển, mặc dù nhà Hán nắm độc quyền về sắt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+Nông nghiệp :

- Dùng lưỡi cày sắt, do trâu ,bò kéo.

-Biết đắp đê phòng lụt, trồng lúa 2 vụ.

-Biết trồng nhiều loại cây ăn quảvới kỹ thuật cao, sáng tạo.

+ Thủ công nghiệp: Rèn sắt , làm gốm, thêm gốm tráng men, dệt vải lụa.

-Thương nghiệp : việc trao  đổi, buôn bán khá phát triển. Sự ra đời của chợ làng, các trung tâm lớn: Luy Lâu, Long Biên. Có cả sự trao đổi với nước ngoài.

4.Củng cố bài học:

 -Tại sao nói chính sách đàn áp của phong kiến phương bắc đối với  Giao Châu rất hà khắc & tàn bạo?

- Hs làm bài tập trắc nghiệm (bảng phụ).

5.Hướng dẫn ,dặn dò:

- Học bài cũ, hoàn thành các bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 04/2/2014

Ngày dạy: 07/2/2014

 

  Tiết 22. BÀI 20:TỪ SAU TRƯƠNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ

(GIỮA TK I - GIỮA TK VI ) (TIẾP THEO)

I. Mục tiêu bài học:

   1. Kiến thức:

  - Cùng với  sự phát triển kinh tế của Giao Châu từ thế kỉ I - thế kỉ VI (tuy  chậm chạp ), xã hội cũng có những chuyển biến  sâu sắc.

   - Do c/s áp bức, bóc lột của bọn đô hộ, đa số  nông dân ngày càng nghèo đi, 1 số  ít trở thành nông dân nô lệ & nô tỳ.

   - Trong cuộc đấu tranh chống sự đồng hoá  của phong kiến phương bắc, tổ tiên đã kiên trì bảo vệ tiếng Việt, phong tục, tập quán & văn hoá Việt.

  - Những nét chính về cuộc K/ n Bà Triệu (248).

   2. Tư tưởng:

- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, nhân dân ta trong hoàn cảnh khó khăn vẫn giữ được bản sắc văn hoá dân tộc, chống lại sự đồng hoá của kẻ thù.

- Giáo dục hs lòng biết ơn đối với Bà Triệu đã dũng cảm chiến đấu dành lại độc lập dân tộc.

  3. Kĩ năng:

  - Hs làm quen với phương pháp phân tích, nhận thức lịch sử thông qua biểu đồ.

II, Phương dạy học:

- Phóng to sơ đồ phân hoá xã hội, tranh ảnh .

- Đọc các tài liệu,những mẫu chuyện liên quan đến bài học

III. Tiến trình lên lớp:

  1. ổn định lớp:

  2. Kiểm tra bài cũ:

    - Trình bày những biểu hiện về sự phát triển kinh tế nước ta (TK I- TK VI)?

   3. Bài mới:

Hoạt động của GV & HS:

Nội dung bài học:

Hoạt động 1:

- Gv:  Những chuyển biến về kinh tế kéo theo sự  chuyển biến trong xã hội & văn hoá.Treo sơ đồ phân hoá xã hội trang 55 sgk để hs theo dõi & đặt câu hỏi: Quan sát sơ đồ em có nhận xét gì về sự chuyển biến  xã hội nước ta?

-Hs trả lời: -Thời Văn Lang- Âu Lạc

 -Thời đô hộ.

-Gv:Khái quát lại .

-Gv: gọi hs đọc sgk đoạn cuối trang 55 & hỏi:chính quyền đô hộ phương bắc đã thực hiện c/s văn hoá thâm độc như thế nào để cai trị dân ta?

-Hs Trả lời , Gv tóm tắt & ghi bảng.

-Gv: Cho hs nhắc lại nội dung từng đạo.

-Gv:Phân tích thêm để giáo dục HS.

-Gv: Theo em , việc chính quyền đô hộ mở trường học ở nước ta nhằm mục đích gì?

-Hs: Nhằm đồng hoá nhân dân ta.

-Gv: Vì sao người Việt vẫn giữ được  phong tục, tập quán & tiếng nói của tổ tiên?

- Hs: - Chỉ có1 số ít  tầng lớp trên mới có tiền  cho con ăn học, còn nhân dân lao động nghèo khổ không có điều kiện.

         - Do các phong tục tập quán & tiếng nói của tổ tiên được hình thành lâu đời, vững chắc ,nó trở thành bản sắc riêng của  dân tộc Việt, có sức sống bất diệt.

Hoạt đông 2:

- Gv: Gọi hs đọc  mục 4 sgk &hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa  Bà Triệu?

-Hs Trả lời.

-Gv: Lời tâu của Tiết Tổng nói lên ý gì?

-Hs: Nói rằng  nhân dân ta rất căm thù quân đô hộ, không cam chịu  áp bức, bóc lột sẵn sàng đứng lên chống lại chúng, không dễ gì để chúng cai trị được.

- Gv: Em hãy nói những hiểu biết của mình về Bà Triệu?

-Hs: Dựa vào Sgk & đã đọc LSVN bằng tranh để trình bày.

-Gv: Em có suy nghĩ  gì về  câu nói của Bà Triệu được dẫn trong Sgk?

-Hs: Bà Triệu có ý chí đấu tranh rất kiên cường để giành lại độc lập dân tộc, không chịu làm nô lệ cho nhà Ngô, bà nguyện hy sinh hạnh phúc cá nhân cho độc lập dân tộc.

-Gv: Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu bùng nổ như thế nào?

-Hs: Trả lời ,gv tóm tắt & ghi bảng.

- Gv: Trích dẫn câu nói của nhà Ngô: Năm 248 toàn thể Giao Châu chấn động

- Gv: Khi ra trận trông Bà triệu như thế nào?

-Hs: dựa vào sgk trả lời.

-Gv: Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa ?

-Gv: Vì sao cuộc khởi nghĩa của bà Triệu bị thất bại?(thảo luận)

-Hs: Do lực lượng quá chênh lệch, nhà Ngô mạnh, nhiều mưu kế hiểm độc.

 

 

-Gv: Cuộc k/n có ý nghĩa như thế nào?(Thảo luận).

-Hs: Tiêu biểu cho ý chí quyết tâm giành độc lập.

-Gv: Qua câu ca dao, em thấy thái độ của nhân dân ta  đối với cuộc k/n Bà Triệu như thế nào?

-Hs: Nói lên niềm tự hào của nhân dân ta về bà Triệu & lịch sử ghi nhớ công lao to lớn của Bà Triệu.

 

3/ Những biến chuyển trong xã hội & văn hoá nước ta ở các TKI- TK VI:

 

 

 

-Từ thế kỷI thế kỷ VI người Hán thâu tóm quyền lực vào tay mình, trực tiếp nắm đến các huyện=> Xã hội bị đô hộ .

 

 

 

 

- Chính quyền đô hộ mở 1số trường học dạy chữ Hán ở các quận.

-Đồng thời chúng đưa Nho giáo Đạo giáo, phật giáo & những luật lệ, phong tục của người Hán vào nước ta.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4/ Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248):

a. Nguyên nhân:

- Do nhà Ngô thống trị  nhân dân ta tàn bạo. =>Nhân dân nổi dậy đấu tranh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Diễn biến:

- Năm 248 cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền ( Hậu Lộc- Thanh Hoá).

-Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh phá các thành ấp của quân Ngô ở quận Cửu Chân, rồi từ đó đánh ra  khắp Giao Châu làm cho quân Ngô rất lo sợ.

 

- Nhà Ngô sai Lục Dận đem 6000 quân sang giao Châu để đàn áp, chúng và đánh vừa mua chuộc, chia rẻ nghĩa quân cho nên cuộc khởi nghĩa bị đàn áp. Bà Triệu hy sinh ở Núi Tùng ( Thanh Hoá) .c. Kết quả: Cuộc khởi nghĩa thất bại.

 

 

d. ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu  cho ý chí quyết tâm  giành lại độc lập của dân tộc ta.

  4. Củng cố:

 - Những nét mới về văn hoá nước ta trong thế kỷ I-VI là gì?

 - Gv hướng dẫn hs làm bài tâp trắc nghiệm để củng cố bài học.

  5. Hướng dẫn, dặn dò:  

  - Học bài cũ theo câu hỏi SGK.

    - Ôn toàn bộ chương III để tiết sau làm bài tập lịch sử chương III.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 09/2/2014

Ngày dạy: 14/2/2014

                 Tiết 23. BÀI 21. KHỞI NGHĨA LÍ BÍ .NƯỚC VẠN XUÂN

(542-602).

I. Mục tiêu:

       1. Kiến thức

 - Giúp hs hiểu  đầu thế kỉ VI , nước ta chịu sự thống trị của nhà Lương chúng thực hiện chế độ  áp bức bóc lột tàn bạo, đó là nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lí Bí.

- Tuy  diễn ra trong thời gian ngắn nhưng nghĩa quân đã chiếm được hầu hết các quận, huyện Giao Châu, quân Lương  2 lần đem quân sang chiếm nhưng đề thất bại.

- Lí Bí  xưng đế & lập nước Vạn Xuân có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử dân tộc.

  2. Tư tưởng:

 - Sau hơn 600 năm chịu sự thống trị của phong kiến phương bắc, khởi nghĩa Lí Bí thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta.

  3. Kĩ năng:

 - HS biết nhận thức rõ  nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện lịch sử.

-Tiếp tục rèn luyện cho các em kĩ năng sử dụng  cơ bản về đọc bản đồ lịch sử.

II. Phương tiện dạy học

  - Lược đồ k/n Lí Bí, tư liệu , tranh ảnh có liên quan, bài soạn

III. Tiến trình lên lớp:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp vào bài

 3. Bài mới:

 

Hoạt động của GV & HS

Nội dung bài học

Hoạt động1:

-Gv nói  về  việc Tiêu Diễn  cướp ngôi của nhà Tề lập ra nhà Lương vào năm 502.

-Gv:gọi hs đọc mục 1 sgk & hỏi: Đầu thế kỉ VI ách đô hộ của nhà Lương đối với  nước ta như thế nào?

-Hs: Chia lại nước ta thành 6 châu

-Gv: Tổ chức bộ máy nhà nước của nhà Lương ở nước ta có gì thay đổi?

-Hs: Trả lời, gv tóm tắt & ghi bảng.

-Gv: Giải thích  chế độ : sĩ tộc.

-Gv: gọi hs đọc  đoạn chữ nghiêng sgk & hỏi: Em nghĩ gì về thái độ  của nhà Lương đối với dân tộc ta? (Tinh Thiều)

-Hs: Nhà Lương khinh rẽ dân ta, thực hiện sự phân biệt đối xử trắng trợn.

 

-Gv: Em biết gì về Tiêu Tư & c/s cai trị của nhà Lương?

- Hs: Tiêu Tư nổi tiếng tham lam, gian ác, tàn bạo mất lòng dân , hắn  đặt ra nhiều thứ thuế vô lí.

- Gv: Em có nhận xét gì về c/ s cai trị của nhà Lương đối với Giao Châu?

-Hs: C/s tàn bạo, mất lòng dân. Đó chính là nguyên nhân cơ bản dẫn đến k/n Lí Bí.

 Họat động 2:

-Gv: Cuộc k/n Lí Bí diễn ra năm nào? Những hào kiệt nào đã hưởng ứng? Vì sao?

-Hs: suy nghĩ trả lời.

(Lực lượng khắp cả nước, vì oán hận quân Lương, mong muốn giành lại độc lập.)

-Gv: Cuộc k/n diễn ra như thế nào?

-Hs: Trình bày dựa vào lược đồ k/n Lí Bí.

-Gv: Sau khi n/q chiếm các quận, huỵên quân Lương phản ứng như thế nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết quả cuộc k/n?

 

-Gv: Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa quân ?

-Hs: Nghĩa quân chiến đấu kiên cường, quyết liệt.

-Hs:Thảo luận  do nguyên nhân nào cuộc khởi nghĩa giành được thắng lợi?

-Hs:Trình bày,gv hoàn chỉnh.

 Hoạt động 3:

-Gv: Sau ngày thắng lợi , Lí Bí đã làm gì?

-Hs:Trả lời.

-Gv:Vì sao Lý Bí không xưng vương mà lại xưng đế?

-Hs:Suy nghĩ trả lời.

-Gv:Theo em đặt tên nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì?

-Hs: Vạn Xuân có nghĩa vạn mùa xuân, mong muốn nước ta trường tồn như vạn mùa xuân.

-Gv:Tổ chức nhà nước như thế nào? Nhận xét?

-Hs:Suy nghĩ trả lời.

-Gv:Phân tích HS hiểu đây là nhà nước phong kiến trung ương tập quyền  sơ khai.

-Gv: Tổng kết bài học.

1/ Nhà Lương siết chặt ách đô hộ như thế nào?

 

-  Đầu thế kỉ VI nhà Lương đô hộ Giao Châu.

+ Chúng chia lại các quận & đặt tên mới.

 

 

 

 

 

+ Chúng tổ chức sắp đặt quan lại cai trị theo chủ trương tôn thất.

 

+ Chúng đặt ra hằng trăm thứ thuế, trong đó có nhiều thứ thuế rất vô lí.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2/ Khởi nghĩa Lí Bí- Nước vạn Xuân thành lập?

 

a. Khởi  nghĩa Lí Bí:

*Diễn biến:

- Mùa xuân  năm 542, Lí Bí phất cờ k/n ở Thái Bình ( Bắc Sơn Tây). hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng.

- Nghĩa quân chiếm hầu hết các quận huyện. Tiêu Tư hoảng sợ, bỏ thành Long Biên chạy về TQ.

- Tháng 4-542 nhà Lương kéo quân từ Quảng Châu sang đàn áp. Nghĩa quân kéo lên phía bắc đánh bại quân Lương, giải phóng thêm Hoàng Châu ((Quảng Ninh).

-Đầu năm 543 nhà Lương kéo quân sang lần thứ 2, ta chủ động đánh bại chúng ở Hợp Phố.

 

*Kết quả: K/n Lí Bí thắng lợi.

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Nước Vạn Xuân thành lập:

- Mùa  xuân 544 Lí Bí lên ngôi hoàng đế , lấy niên hiệu Lí Nam Đế.

- Đặt tên nước là Vạn Xuân. lấy nên hiệu Thiên Đức. Đóng đô ở cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).

 

- Lí Nam Đế thành lập triều đình với 2 ban: văn - võ. Triệu Túc giúp vua cai quản mọi việc.

4. Củng cố:

- Dựa vào lược đồ hs tường thuật lại cuộc k/n Lí Bí?

- Lí Bí đã làm gì sau  k/n thắng lợi?

- Tại sau Lí Bí đặt tên nước là Vạn Xuân ?

5. Dặn dò:

-Hs dựa vào các câu hỏi cuối bài  để học bài cũ.

- Vẽ & điền các kí hiệu thích hợp  vào lược đồ thể hiện diễn biến cuộc k/n của Lí Bí?

- Làm bài tập ( SBT), tìm hiểu bài mới: Khởi nghĩa Lí Bí (tiếp theo)  suy nghĩ & trả lời các câu hỏi sgk.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 16 /02/2014

Ngày dạy: 21/02/2014

  Tiết 24. BÀI 21: KHỞI NGHĨA LÍ BÍ .NƯỚC VẠN XUÂN

(542-602).(tiếp theo)

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức

- Khi cuộc khởi nghĩa  Lý Bí bùng nổ, các thế lực phong kiến TQ ( nhà Lương, nhà Tuỳ) đã huy động lực lượng lớn sang xâm lược nước ta hòng lập lại chế độ đô hộ.

- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống quân Lương  trải qua 2 thời kỳ

- Đến thời Hậu Lý Nam Đế nhà Tuỳ huy động 1 lực lượng lớn sang xâm lược, cuộc kháng chiến của nhà Tiền Lý bị thất bại, nước Vạn Xuân rơi vào ách đô hộ của phong kiến Phương Bắc.

  2. Tư tưởng:

 - Giáo dục HS ý chí kiên cường, bất khuất của nhân dân ta trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm, bảo vệ tổ quốc.

  3. Kĩ năng:

- HS biết nhận thức rõ  nguyên nhân của sự kiện.

  - Tiếp tục rèn luyện cho các em kĩ năng sử dụng  cơ bản về đọc bản đồ lịch sử.

II. Phương tiện dạy học

-         Lược đồ k/n Lí Bí, tư liệu, tranh ảnh có liên quan, bài soạn, LSVN bằng tranh T8

III. Tiến trình dạy học

1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ:

    - Trình bày cuộc khởi nghĩa Lý Bí bằng bản đồ?

3. Bài mới:

 

Hoạt động của GV & HS:

Nội dung bài học:

Hoạt động 1:

-Gv:Dùng lược đồ trình bày.

-Gv:Có thể hỏi & cho hs tường thuật dựa trên bản đồ.

-Gv:Sau 2 lần thất bại  thái độ của nhà Lương như thế nào?

-Hs:Tháng 5/545 nhà Lương cử Dương Phiêu làm thứ sử Giao Châu & tướng trần Bá Tiên chỉ huy 1 đạo quân theo 2 đường thuỷ bộ vào Vn Xuân.

(Đường thuỷ theo hướng Vịnh Bắc Bộ tiến vào cửa sông Bạch Đằng, đường bộ men theo ven biển rồi xuống sông Thương vào phía Đông Bắc).

-Gv:Trước tình hình đó Lí Nam Đế đã làm gì?

-Hs:Trình bày trên bản đồ.

-Gv:Tường thuật lại.

-Gv:Vị trí của hồ Điển Triệt?

-Hs: Mô tả dựa vào lược đồ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Gv:H/d Hs tìm hiểu nguyên nhân thất bại của Lí Nam Đế?

-Gv:Theo em sự thất bại của LNĐ có phỉa là sự sụp đổ của nước Vạn Xuân không?Tại sao?

-Hs:Không phải, vì  cuộc đâú tranh của nhân dân ta vẫn còn tiếp tục dưới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục.

-Gv:Chuyển tiếp.

Hoạt động 2:

-Gv:Gọi Hs đọc mục 4 SGK & hỏi

-Hs:Trả lời.

-Gv:Vì sao Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch (Hưng Yên ) làm căn cứ kháng chiến?

-Hs:Dựa vào SGK trả lời.

-Gv:Triệu Quang Phục đánh quân Lương như thế nào?

 

 

 

-Gv:Âm mưu của nhà Lương đối với việc tiêu diệt lực lượng  quân Triệu Quang Phục?

-Hs:Dựa vào SGK trả lời.

-Gv:Em có suy nghĩ gì về cách đánh của Triệu Quang Phục?

-Hs:Thảo luận nguyên nhân tháng lợi của cuộc K/c do Triệu Quang Phục lãnh đạo?

Các nhóm trình bày , gv bổ sung.

Hoạt động 3:

-Gv:Gọi Hs đọc mục 5 SGK & hỏi: sau khi đánh bại quân Lương Triệu Quang Phục đã làm gì?

-Hs:Trả lời.

-Gv: Năm 571 Lý Phật Tử từ phía nam kéo về cướp ngôi.Năm 589 nhà Tuỳ lên thay, quân Tuỳ xâm lược Vạn Xuân.

-Gv:Vì sao quân Tuỳ lại yêu cầu Lý Phật Tử sang chầu?Vì sao Lí Phật Tử không đi?

-Hs:Nhà Tuỳ muốn bắt ông, nhân đó lập lại chế độ thống trị ở nước ta.Vì ông đề phòng âm mưu nham hiểm của  kẻ thù & tích cực chuẩn bị kháng chiến.

-Gv:Lí Phật Tử chuẩn bị kháng chiến như thế nào?

-Hs:Trả lời.Gvtổng kết toàn bài.

3. Chống quân Lương xâm lược: 

 

 

 

- Sau 2 lần thất bại, tháng 5/545 nhà Lương cử Dương Phiêu làm thứ sử Giao châu, cùng tướng Trần Bá Tiên chỉ huy 1 đạo quân tấn công Vạn Xuân.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Lí Nam Đế kéo quân đến vùng Lục Đầu (Hải Dương) đón đánh địch.

-Lực lượng ta yếu hơn không cản được địch Lí Nam Đế phải lui về giữ sông Tô Lịch.Thành bị vỡ, Lí Nam Đế đem quân về giữ thành Gia Ninh ( Phú Thọ).

-Đầu 546 quân Lương chiếm thành Gia Ninh, Lí Nam Đế phải đem quân lui về vùng rừng núi Phú Thọ, đóng quân ở hồ Điển Triệt.

-Vào 1 đêm trời mưa to, gió lớn  quân Lương đánh úp hồ Điễn Triệt, Lí Nam Đế chạy về động Khuất Lão(Phú Thọ).

-Nam 548 Lí Nam Đế mất.

 

 

 

 

 

 

 

 

4.Triệu Quang Phục đánh bại quân Lương như thế nào?

 

-Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến.

 

 

 

-Ông dùng chiến thuật du kích để đánh quân Lương.

-Năm 550 cuộc kháng chiến thắng lợi.

 

 

 

 

 

 

 

5. Nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào?

-Triệu Quang Phục lên ngôi vua (Triệu Việt Vương),tổ chức lại chính quyền (550-570).

 

-Lý Phật Tử cướp ngôi (571-602) gọi là Hậu Lý Nam Đế.

 

 

 

 

 

 

 

-Năm 603 quân Tuỳ tấn công Vạn Xuân, Lí Phật Tử bị vây hãm ở thành Cổ Loa & bị bắt giải về Trung  Quốc.

4.Củng cố bài học:

-Vì sao nhà Lương ,rồi nhà Tuỳ lại tiến hành xâm lược nước ta?

-Vì sao nhân dân ta chiến đấu rất kiên cường chống quân Lương, Tuỳ nhưng cuộc kháng chiến vẫn bị thất bại?

-Hs:làm bài tập trắc nghiệm (bảng phụ).

-GvH/d hs làm bài tập ở nhà.

5.Dặn dò, hướng dẫn:

- Bài cũ:Học bài  theo nội dung câu hỏi SGK.

-Hoàn thành các bài tập SBT, 1 số bài tập nâng cao GV hướng dẫn.

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­_________________________________________________________________________

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 23/02/2014

Ngày dạy: 28/02/2014

 

                                                     Tiết 25. Bài 23:

NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỶ VII-IX

 

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức:

  -Từ đầu thế kỷ VII (618) nước ta chịu sự thống trị của nhà Đường. Nhà Đường sắp đặt bộ máy cai trị, chia lại khu vực hành chính, chúng siết chặt hơn bộ máy cai trị để đô hộ, thực hiện chính sách đồng hoá, tăng cường bóc lột, đàn áp các cuộc khởi nghĩa.

  -Trong suốt 3 thế kỷ thống trị của nhà Đường, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy, tiêu biểu nhất cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan & Phùng Hưng.

  2. Tư tưởng:

  -Bồi dưỡng cho HS tinh thần chiến đấu vì độc lập dân tộc

  -Biết ơn tổ tiên đã kiên trì chiến đấu chống giặc ngoại xâm để giành lại độc lập.

  3. Kĩ năng:

  - Qua bài học,HS biết phân tích, đánh giá công lao to lớn của các nhân vật lịch sử.

  - Tiếp tục rèn luyện cho các em kĩ năng đọc &vẽ bản đồ lịch sử.

II/ Phương tiện dạy học:

  -Lược đồ  khởi nghĩa Mai Thúc Loan,Phùng Hưng ,tư liệu có liên quan

  -Bảng phụ, tranh ảnh đền thờ Phùng Hưng.

III.Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp vào bài

3. Bài mới:

  Hoạt động của GV&HS

Nội dung bài học

GV:Gọi Hs đọc mục 1SGK & hỏi:Chính sách cai trị của nhà Đường đối với nước ta đầu thế kỷ VII có gì thay đổi?

-Hs:Trả lời, Gv giải thích thêm: Nhà Đường chia lại đơn vị hành chính & đặt tên mới, nắm quyền cai trị đến cấp huyện.

-Gv:Dùng lược đồ giới thiệu cho Hs rõ.

-Gv:Vì sao nhà Đường chú ý sửa sang các con đường từ TQ đến Tống Bình, từ Tống Bình đến các quận huyện?

-Hs: Ddàng vơ vét, đàn áp nhân dân ta.

-Gv:Về kinh tế nhà Đường bóc lột nhân dân ta như thế nào?

-Gv: Ngoài các thứ thuế nặng nề, hàng năm nhân dân ta phải làm gì cho bọn đô hộ?

-Hs: Thảo luận Em có nhận xét gì về chính sách đô hộ của nhà Đường?Có gì khác so với các triều đại trước?

(Siết chặt hơn ách đô hộ, cai trị trực tiếp đến cấp huyện,tăng cường ách áp bức bóc lột, tham lam,tàn bạo hơn).

Hoạt động2:

-Gv:Gọi Hs đọc mục 2SGK & hỏi: Em biết gì về Mai Thúc Loan?

-Gv:Cuộc khởi nghĩa nổ ra trong hoàn cảnh nào?

-Gv:Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người khởi nghĩa?

-Gv:Dùng lược đồ trình bày.

-Gv:Cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa như thế nào?

 

 

 

Hoạt động 3:

-Gv:Hãy trình bày đôi nét về Phùng Hưng?

-Gv: Kể chuyện Phùng Hưng giết được hổ.

-Gv:Cuộc k/n diễn ra như thế nào?

-Gv: Theo em vì sao cuộc khởi nghĩa của Phùng Hưng được mọi người hưởng ứng?

-Hs:Vì họ căm ghét nhà Đường, Phùng Hưng là người có uy tín.

Gv:Dùng lược đồ tường thuật.

 

 

 

-Gv:Kết quả cuộc k/n như thế nào?

- Nhân dân tôn ông là : Bố cái đại vương.

-Gv:H/d Hs xem tranh đền thờ Phùng Hưng.

-Gv:Những cuộc đấu tranh của nhân dân thời kỳ này có ý nghĩa gì?

 

1. Dưới  ách đô hộ của nhà Đường nước ta có gì thay đổi?

- Năm 618 nhà Đường thống trị nước ta.

- Năm 679 nhà Đường đổi Giao châu thành An Nam đô hộ phủ & chia thành 12 châu, nắm quyền cai trị đến cấp huyện.

-Trụ sở đặt tại Tống Bình( Hà Nội).

-Chúng cho sa các đường giao thông thuỷ, bộ từ TQ đến Tống Bình, từ Tống Bình đến các quận huyện, xây thành, đắp luỹ, tăng thêm quân.

 

 

-Ngoài thuế ruộng, chúng đặt ra nhiều loại thuế:muối, sắt, đay, gai...

-Hàng năm nhân dân ta phải cống nộp

những sản vật quý hiếm. Đặc biệt vải quả.

 

 

 

 

 

2.Khởi nghĩa Mai Thúc Loan(722):

 

 

*Nguyên nhân:

-Do chính cách thống trị tàn bạo của nhà Đường.

 

*Diễn biến:

-Năm 722 khởi nghĩa bùng nổ.Nghĩa quân chiếm Châu Hoan.

-Ông liên kết được với nhân dân khắp Giao Châu & Cham Pa , chiếm Thành Tống Bình.

->Nhà Đường đem quân sang đàn áp.

 

3.Khởi nghĩa Phùng Hưng (trong khoảng 776-791):

-Khoảng năm 776 Phùng Hưng & Phùng Hải đã phất cờ khởi nghĩa ở Đường Lâm.

 

 

 

- Nghĩa quân nhanh chóng chiếm  thành Tống Bình, sắp đặt việc cai trị.

- Năm 791 nhà Đường đem quân sang đàn áp.

- Nền tự chủ tồn tại được 9 năm.

 

4.Củng cố bài học:

- Vì sao nhân dân ta biết ơn Mai Thúc Loan& Phùng Hưng?

- Gọi HS lên bảng trình bày diễn  biến K/n Mai Thúc Loan

5.Hướng dẫn, dặn dò:

- Học bài cũ, - Tìm hiểu bài mới: Nước Cham Pa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 02/3/2014

Ngày dạy:  07/3/2014

 

             Tiết 28. BÀI 24: NƯỚC CHAM PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X.

 

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức:

 - Quá trình thành lập & phát triển của nước Cham Pa, từ nước Lâm ấp ở huyện Tượng Lâm đến 1 quốc gia lớn mạnh sau này, có những lúc Cham Pa tấn công cả Đại Việt ( Cham Pa là 1 bộ phận của nước Viêt Nam ngày nay).

 - Những thành tựu nổi bật về kinh tế,văn hoá của Cham Pa từ thế kỷ 2 đến thế kỷ 10.

  2. Tư tưởng:

 -Bồi dưỡng cho HS nhận thức sâu sắc rằng:Người Chăm là thành viên của đại gia đình các dân tộc Việt Nam.

  3. Kĩ năng:

 -Tiếp tục rèn luyện cho các em kĩ năng đọc &vẽ bản đồ lịch sử.

 -Kĩ năng đánh giá, phân tích sự kiện lịch sử.

II.Phương tiện dạy học:

- Lược đồ Giao Châu & Cham Pa giữa thế kỷ 6-10 .

  - Bảng phụ, tranh ảnh Khu thánh địa Mĩ Sơn, tháp Chàm Phan Rang..

III.Tiến trìnhdạy học:

1. Ôn định lớp:

2.  Kiểm tra bài cũ:

? Kết hợp vào bài

3. Bài mới:

    Hoạt động của GV & HS:

Nội dung bài học:

Hoạt động 1:

-Gv:Dùng lược đồ:Giao Châu & Cham Pa giữa thế kỷ 6-10  giới thiệu cho HS rõ vị trí nước Chăm Pa.

-Gv:Gọi Hs đọc mục 1 SGK

Hỏi:Em biết gì về lãnh địa nước Cham Pa?

-Hs:Nằm ở quận Nhật nam từ Hoành Sơn  (nam Hà Tĩnh) đến Quảng Nam.

-Gv:Giải thích thêm(STK trang 176).

 

 

-Gv:Sau khi bị nhà Hán đô hộ nhân dân Tượng Lâm đã đấu tranh giành độc lập trong hoàn cảnh nào?

-Hs:Dựa vào SGK trả lời.

-Gv:Vì Nhà Hán không kiểm soát được hay còn lý do nào khác?

-Hs:Sự căm phẫn đối với ách  thống trị của nhà Hán.

-Gv:Sau khi thành lập, nước Lâm ấp mở rộng lãnh thổ như thế nào?

-Hs: dựa vào SGK trả lời.

-Gv:Em có nhận xét gì về  quá trình thành lập & mở rộng lãnh thổ của nước Cham Pa?( thảo luận)

-Hs:về  quá trình thành lập & mở rộng lãnh thổ của nước Cham Pa diễn ra trên cơ sở hoạt động quân sự, ban đầu đánh bại quân nhà Hán,sau đó đánh bại các thế lực láng giềng hoặc nhân đó liên kết với họ.

(Quốc hiệu lâm ấp đổi thành Cham Pa vào thế kỷ 6).

-Gv:Với quốc gia có 4-5 vạn người, Người Chăm có những thành tựu kinh tế, văn hoá như thế nào chúng ta tìm hiểu phần 2.

Hoạtđộng 2:

-Gv:Gọi Hs đọc đoạn đầu mục 2 & hỏi:Trong kinh tế cư dân Cham Pa đã biết làm gì để phục vụ cuộc sống của họ?

-Hs:Nông nghiệp là ngành SX chính...

-Gv:Nông nghiệp là SX chính, trồng cây ăn quả, cây công nghiệp, thương nghiệp buôn bán với nước ngoài. Năm 1995 các nhà khảo cổ khai quật nhiều thuyền  buôn của cư dân Cham & nước ngoài.

-Gv:Nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của người Chăm?

-Hs:Có nét tương đồng với cư dân các vùng, phát triển tương đương với cư dân các vùng lân cận.

-Gv:Chuyển tiếp văn hoá bao gồm tất cả những gì con người tạo ra trong cuộc sống.

-Gv:Những nét cơ bản trong văn hoá người Chăm là gì?

-Hs:Dựa vào SGK trả lời.

-Gv:H/d Hs xem 2 bức tranh Khu thánh địa Mĩ Sơn, tháp Chàm Phan Rang & hỏi:Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc của người Chăm?

-Hs:nghệ thuật kiến trúc của người Chăm phát triển độc đáo, cấu trúc tháp vừa đẹp, vừa hài hoà, tinh tế, họ biết xây thành những khu riêng biệt, các đền tháp bố trí cân đối , hấp dẫn.Nó mang đậm tính cách, tâm hồn của người Chăm.

-Gv:Nói về lễ hội Ka Tê của người Chăm.

-Gv:Văn hoá của người Chăm có nét gì gần gũi với  văn hoá các vùng lân cận?

-Hs:Họ biết ăn trầu, ở nhà sàn, văn hoá Cham Pa làm phong phú thêm văn hoá Việt chúng ta.

-Gv:Quan hệ giữa người Việt & người Chăm như thế nào?

-Gv Kết luận:văn hoá Cham Pa đặc sắc nhất là kiến trúc.Thờ các vị thần, thờ các anh hùng, được xây bằng gạch, đá, đến nay vẫn tồn tại.Đất nước Chăm Pa cổ là 1 bộ phận của đất nước Việt Nam ngày nay, cư dân Chăm Pa là thành viên trong đại gia đình Việt nam, văn hoá Chăm pa làm phong phú thêm cho nền văn hoá nước ta.

1.Nước Cham Pa độc lập ra đời:

*Hoàn cảnh:

-Tượng Lâm  ở xa.

- ách đô hộ của nhà Hán.

 

*Quá trình thành lập:

-Năm 192-193 nhân dân Tượng Lâm  nổi dậy giành độc lập.->Khu Liên tự xưng làm vua đặt tên nước Lâm ấp.

-Nước lâm ấp có quân đội mạnh.(4-5 vạn người).

-Vua Lâm ấp hợp nhất 2 bộ lạc Dừa & Cau ( Phía Nam) rồi tấn công các nước láng giềng ở phía bắc mở rộng lãnh thổ đến Hoành Sơn (Q/Bình), phía nam đến Phan Rang ( Bình Thuận), đổi tên nước thành Chăm Pa, đóng đô ở  Sin-Ha-Pu-Ra (Trà Kiệu-Quảng Nam).

 

 

 

 

 

 

->Bằng hoạt động quân sự.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.Tình hình kinh tê, văn hoá Cham Pa từ thế kỷ 2 đến thế kỷ 10:

a.Kinh tế:

-Trồng trọt, làm thuỷ lợi.

-Đánh cá.

-Khai thác rừng, làm gốm, dệt vải.

-Trao đổi buôn bán với nước ngoài.

 

 

 

 

 

 

->Phát triển tương đương với các vùng lân cận.

b.Văn hoá:

-Chữ viết: Chữ Phạn (ấn độ).

-Tôn giáo:Theo đạo Bà la môn& đạo phật.

-Tín ngưỡng:có tục hoả táng người chết.

-Kiến trúc, điêu khắc độc đáo ( Tháp Chàm..)

 

 

 

 

 

 

-Người Chăm có quan hệ gần gũi với người Việt.

 

 

 

 

 

 

 

->Văn hoá Cham pa làm phong phú thêm  cho nền văn hoá nước ta.

 

4.Củng cố bài học:

-Phát phiếu học tâp làm bài tập tại lớp( trắc nghiệm)

-Nêu những thành tựu kinh tế, văn hoá của người Chăm?Thành tựu nào là đặc sắc nhất?

5.Hướng dãn, dặn dò:

-Hướng dân HS làm bài tập, chuẩn bị bài ôn tập:trả lời những câu hỏi, lập bảng tóm tắt các cuộc khởi nghĩa.

-Sưu tầm tranh ảnh về văn hoá Chăm Pa.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 09/3/2014

Ngày dạy: Bù vào chiều17/3/2014

 

  Tiết 27. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ

I.  Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp HS ôn lại kiến thức đã học từ bài 17 đến bài 20.

- Những cuộc khởi nghĩa chống lại chính quyền đô hộ Phương Bắc

2. Tư tưởng:

- Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc.

3. Kĩ năng :

- Làm quen với việc làm bài tập lịch sử.

- Biết tổng hợp khái quát hoá các sự kiện, biến cố lịch sử.

II. Phương tiện dạy học

- Bảng phụ

III. Các hoạt động chủ yếu:

1. Ổn định:  Điểm danh, nhận xét vệ sinh lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

         ? Em hãy trình bày cuộc khởi nghĩa bà Triệu năm 248?

3.  Bài mới: Làm bài tập lịch sử.

  I. Trắc nghiệm:

Câu 1:   Em hãy điền chữ đúng(Đ),chữ sai (S) vào các ý kiến dưới đây:

        Sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng, về kinh tế nhà Hán:

     Bãi bỏ các thứ thuế.

      Bãi bỏ nộp cống.

      Tăng cường hơn các thứ thuế, sản phẩm cống nộp và hình thức lao dịch

      Bãi bỏ lao dịch

Câu 2:  Đánh dấu x vào ô trống kiến nào em cho là đúng nhất.Sau khi giành lại được độc lập, Trưng Vương đã:

       Giữ nguyên các thứ thuế do nhà Hán đặt ra

       Vẫn yêu cầu nhân dân ta cống nạp cho nhà nước của ngon vật lạ.

       Miễn thuế 2 năm liền cho dân,bãi bỏ luật pháp hà khắc và lao dịch nặng

       nề do nhà Hán quy định trước đây.

Câu 3:   Điền  từ thích hợp vào vào chổ trống.

- Năm 111 TCN Nhà Hán thống trị Âu Lạc & chia thành 3  quận:  

   ............................................................................................................................................

- Nhà Hán hợp nhất  3 quận của ta vào 6 quận của Trung Quốc thành................................

- Mùa xuân năm 40 Hai  Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở....................................................

- Nghĩa quân làm chủ.............................,nhanh chóng tiến xuống......................................    

     .........................................................................................................................................

Câu 4:  Em hãy phân biệt:

- Châu Giao...........................................................................................................................

- Giao Châu:  ......................................................................................................................

 - Giao chỉ............................................................................................................................

Câu 5:   Hãy điền vào chổ .... để hoàn chỉnh câu trả lời của Bà Triệu khi có người khuyên Bà lấy chồng:

  “ Tôi muốn cưỡi................................đạp luồng................................................

chém..................................ở biển khơi, đánh đuổi............................giành lại giang sơn,

cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng...................................................”

II. Tự luận:

Câu1: Từ thế kỉ I - thế kỉ VI  tình hình kinh tế nước ta có gì thay đổi?

Câu 2: Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu năm 248?

III./Hướng dẫn, dặn dò:  

  - Học bài cũ theo câu hỏi SGK.

  - Đọc trước bài mới.

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­_________________________________________________________________________

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 16/3/2014

Ngày dạy: 21/3/2014

  Tiết 28.               BÀI 25: ÔN TẬP CHƯƠNG III.

 

I. Mục tiêu bài học:

  1. Kiến thức: Khắc sâu những kiến thức cơ bản sau:

- Từ sau Trưng Vương đến trước năm 938 đất nước ta bị các triều đại phong kiến Trung Quốc thống trị đó gọi là thời kì Bắc thuộc.

- Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo , các cuộc nổi dậy.

- Tuy bị bóc lột tàn bạo nhưng với sự lao động cần cù sáng tạo để duy trì cuộc sống đã thúc đẩy nền kinh tế nước nhà phát triển.

  2.Tư tưởng

   - HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh và ý thức vươn lên của dân tộc.

  3. Kĩ năng:

   -  Bồi dưỡng kỉ năng thống kê các sự kiện theo thời gian...

II. Chuẩn bị:

- Bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kì Bắc thuộc, tư liệu liên quan..

III. Tiến trình lên lớp

1.Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

? Nước Cham pa hình thành như thế nào?

? Nêu những thành tựu kinh tế, văn hoá của Cham pa từ TK II – TK X?

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

* Hoạt động 1

? Tại sao gọi lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến TK X là thời kì Bắc thuộc?

 

? Tên gọi nước ta qua từng giai đoạn bị đô hộ?

 

 

 

 

 

? Chính sách cai trị như thế nào? Thâm hiểm nhất là gì?

 

 

 

 

? Nhân dân ta làm gì để chống lại chính sách đồng hoá dân tộc.

* Hoạt động 2

N thảo luận: Lập bảng thống kê theo từng nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hoạt đông 3:

? Kinh tế nước ta thời kì Bắc thuộc như thế nào?

 

 

 

 

 

? Văn hoá?

? Các phong tục tập quán của nhân dân ta?

? Tại sao nhân dân ta vẫn giữ được nếp sống văn hoá của dân tộc?

 

 

 

 

? Xã hội nước ta thời Bắc thuộc có sự phân hoá như thế nào?(vẽ sơ đồ)

 

 

Theo em, Sau hơn một ngàn năm Bắc thuộc, tổ tiên ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán gì ? ý nghĩa của điều này ?

-Hs : trả lời. điều đó chứng tỏ sức sống mãnh liệt, tiếng nói,phong tục, tập quán, tiếng nói nếp sống của dân tộc ta không có gì tiêu diệt được.

I/ Ách thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta:

- Từ 179 đến thế kỷ X nhân dân ta bị phong kiến TQ đô hộ

- Các giai đoạn của đất nước ta dưới ách đô hộ phong kiến TQ.

+ Châu giao – Nhà Hán

+ Nhà Ngô: Giao Châu( Âu Lạc cũ).

+ Giao Châu- nhà Lương

+ An Nam đô hộ phủ – Nhà Đường.

 

-Chính sách cai trị: Thâm độc tàn bạo

Thâm hiểm nhất là chính sách đồng hoá nhân dân ta.

- Cai trị tàn bạo, thâm độc đẩy nhân dân ta đến cảnh cùng cực về mọi mặt.

- Thâm hiểm nhất là chính sách đồng hoá dân tộc.

 

 

2/ Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc:

 

TT

Thời gian

Tên cuộc khởi nghĩa

Người lãnh đạo

Tóm tắt tiễn biến

Ý nghĩa

1

Năm

40

Hai Bà Trưng

Trưng Trắc, Trưng Nhị

 

Báo hiệu phong kiến phương Bắc không thể đô hộ lâu dài ý trí quyết tâm giành lại độc lập chủ quyền của tổ quốc

2

248

Bà Triệu

Triệu Thị Trinh

 

3

542-602

Lý Bí

Lý Bí

 

4

Khoảng đầu thế kỷ VIII

Mai Thúc Loan

Mai Thúc Loan

 

5

Khoảng từ 776 - 791

Phùng Hưng

Phùng Hưng

 

 

3/ Sự chuyển biến về kinh tế xã hội:

a. Kinh tế:

- Nông nghiệp: Trồng lúa nước.

- Các nghề thủ công cổ truyền được duy trì và phát triển như: gốm, dệt vải.

- Giao lưu, buôn bán trong và ngoài nước.

* Tóm lại kinh tế nước ta phát triển mặt dù rất chậm chạp.

b. Văn hóa:

- Tôn giáo: Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo.

- Chữ viết: chữ Hán.

- Các phong tục tập quán được giữ vững.

 

 

 

 

c. Xã hội: Sơ đồ các tầng lớp xã hội:

                 Quan lại đô hộ

Hào trưởng việt.         Địa chủ hán.

              Nông dân công xã

              Nông dân lệ thuộc

                           Nô tì

- Sau hơn một ngàn năm Bắc thuộc, tổ tiên ta vẫn giữ được các phong tục, tập quán cổ truyền.

 

 

4.Củng cố: HS đọc phần đóng khung SGK

5. Dặn dò: Học bài cũ và chuẩn bị bài 26 ( vẽ lược đồ kháng chiến chống quân Nam Hán

lần thứ nhất( 930 – 931)

* Bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kì Bắc thuộc.

 

TT

 

Thời gian

Tên cuộc khởi nghĩa(người lãnh đạo)

 

              Tóm tắt diển biến chính

 

ý nghĩa

1

Năm 40

Hai Bà Trưng(Trưng Trắc và Trưng Nhị)

Nổ ra ở Mê Linh nhanh chóng chiếm  toàn bộ Giao Châu.

ý chí đấu tranh giành lại độc lập chủ quyền của nhân dân ta. Khẳng định thế lực phong kiến Trung Quốc không thể cai trị nhân dân ta vĩnh viễn được

2

Năm 248

Bà Triệu( Triệu Thị Trinh)

Bùng nổ ở Phú Điền, lan khắp Giao Châu.

3

Năm542 -602

Lí Bí

Nổ ra ở Thái Bình, chưa đầy 3 tháng chiếm hầu hết các quận huyện. Năm 544 Lí Bí lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân.

4

Đầu TK VIII

Mai Thúc Loan

Nổ ra ở Hoan Châu, liên kết với nhân dân Cham pa và khắp Giao Châu chiếm được Tống Bình.

5

Năm 776 – 791

Phùng Hưng

Nổ ra ở Đường Lâm nhanh chóng bao vây, tấn công Tống Bình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 23/3/2014

Ngày dạy: 29/3/2014

 

Tiết 29: KIỂM TRA 1 TIẾT.

 

I. Mục tiêu:

- Giúp hs nắm vững, khắc sâu kiến thức lịch sử đã học

- Giúp hs nâng cao tư duy, phát triển tính tích cực trong học tập.

- Giáo dục hs tính tự rèn , tự học , tính trung thực & ý thức vươn lên trong học tập.

II.Chuẩn bị của GV &HS:

  1. Giáo viên: Ra đề, đáp án.

  2. Học sinh: Ôn tập, học kĩ những phần gv đã hướng dẫn &làm các bài tập ở SBT các bài đã học.

  3. Ra đề

 Câu 1 (4đ):  Nước Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I có gì thay đổi?

 Câu 2 (6đ): Trình bày cuộc khởi nghĩa Lý Bí năm 542? Em có suy nghĩ gì về việc đặt tên nước là Vạn Xuân?

4. Đáp án:

 Câu1 (4đ):

- Năm 179 TCN, Triệu Đà sát nhập Âu Lạc vào Nam Việt biến Âu Lạc thành hai quận của Trung Quốc là Giao Chỉ và Cửu Chân.

- Năm 111 TCN, nhà Hán thống trị Âu Lạc, chia Âu Lạc thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam.

- Nhà Hán hợp nhất 3 quận của ta với 6 quận của Trung Quốc thành Châu giao. Đặt các chức quan Thứ sử, Thái thú, Đô úy để cai trị. Ở huyện vẫn các lạc tướng cai quản như cũ.

- Nhà Hán bóc lột nhân dân ta:

+ Hàng năm nhân dân ta phải nộp thuế và các sản vật quý hiếm: sừng tê giác, nhà voi…

+ Bắt nhân dân ta phải theo phong tục, tập quán của người Hán => đồng hóa dân tộc ta.

Câu 2 (6đ):

  * Diễn biến: (3đ)

- Mùa xuân năm 542, Lý Bí phất cờ  k/n ở Thái Bình (Bắc Sơn Tây). Hào kiệt khắp nơi kéo về hương ứng.

- Nghĩa quân chiếm hầu hết các quận huyện, Tiêu Tư hoảng sợ, bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc.

- Tháng 4- 542, nhà Lương kéo quân từ Quảng Châu sang đàn áp. Nghĩa quân kéo lên phía Bắc đánh bại quân Lương, giải phóng thêm Hoàng Châu (Quảng Ninh).

- Đầu năm 543, nhà Lương kéo quân sang lần thứ 2, ta chủ động đánh bại chúng ở Hợp Phố.

 * Kết quả (0,5 đ)

- Cuộc khởi nghĩa thắng lợi.

* Việc đặt tên nước là Van Xuân có ý nghĩa (2.5đ)

- Vạn Xuân có nghĩa là Vạn Xuân. Lý Bí mong muốn đất nước ta mãi hòa bình, độc lập trường tồn lâu dài như hàng vạn mùa xuân.

4.Hướng dẫn, dặn dò:

+Đọc suy nghĩ trả lời các câu hỏi SG, soạn vào vở ở nhà.

Ngày soạn: 30/3/2014

Ngày dạy: 5/4/2014

 

CHƯƠNG IV.BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỶ X

  Tiết 30.  BÀI 26. CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH QUYỀN TỰ CHỦ

CỦA HỌ KHÚC, HỌ DƯƠNG.

I. Mục tiêu bài học:

  1. Kiến thức

- Cuối thế kỷ X, nhà Đường suy sụp, tình hình TQ rối loạn, đối với nước ta chúng không thể kiểm soát như trước, nhân cơ hội đó Khúc Thừa Dụ đã nổi dậy lật đổ chính quyền đô hộ, dựng quyền tự chủ. Đây là sự kiện mở đầu thời kỳ độc lập hoàn toàn. Những cải cách của Khúc Hạo đã tiếp tục củng cố quyền tự chủ của nhân dân ta.

-Bọn phong kiến phương bắc không từ bỏ ý đồ thống trị nước ta.Dương Đình Nghệ quyết chí giữ vững nền độc lập, ông đã đánh bại cuộc xâm lược của quân nam Hán lần thứ nhất.

  2.Tư tưởng

- Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên, những người anh hùng đã có công giành lại chủ quyền ,độc lập hoàn toàn cho đất nước.

  3. Kĩ năng:

- Rèn luyên kĩ năng đọc bản đồ lịch sử,phân tích, nhận định, đánh giá 1 sự kiện lịch sử.

II. Phương tiện dạy học

- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán.

- Đọc các tài liệu,những mẫu chuyện liên quan đến bài học.

- Bảng phụ.

III.Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ

 Thống kê những cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta trong thời kỳ bắc thuộc? ( tên, thời gian khởi nghĩa).

3. Bài mới:

Hoạt động của GV & HS:

Nội dung bài học:

Hoạt động 1:

-Gv:Gọi HS đọc mục 1SGK & hỏi:Khúc Thừa Dụ nổi lên giành quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào?

-Hs:Từ cuối thế kỷ 9 nhà Đường suy yếu(nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân, các thế lực PK nổi dậy), do đó nhà Đường không còn khả năng giữ vững quyền thống trị như cũ.

-Gv: Em biết gì về Khúc Thừa Dụ?

-Hs: Dựa vào SGK, đọc LSVN bằng tranh trả lời.

-Gv:Giải thích:Ông xưng Tiết độ sứ (chức quan  của phong kiến TQ )

nhưng ông tổ chức chính quyền độc lập tự chủ của An Nam.

-Gv:Theo em việc vua Đường phong cho Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ có ý nghĩa gì?

-Hs: TĐS là chức quan của nhà Đường thể hiện quyền thống trị của nhà Đường đối với An Nam  nay phong cho Khúc Thừa Dụ để chứng tỏ An nam vẫn thuộc nhà Đường.

-Gv:Sau khi Khúc Thừa Dụ mất Khúc Hạo lên thay đã thực hiện những cải cách gì?

-Hs: Dựa vào SGK trả lời.

-Gv: Phân tích từng công việc.

-Gv:H/d Hs thảo luận những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì?có ý nghĩa gì?

-Hs: 1nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.(Nhằm mục đích xây dựng chính quyền độc lập dân tộc, giảm bớt sự đóng góp của dân.Chứng tỏ đất nước ta đã giành được quyền tự chủ,đó là bước mở đầu của giai đoạn chuyển tiếp sang thời kỳ độc lập hoàn toàn.)

Hoạt động 2:

-Gv:Yêu cầu Hs đọc mục 2 SGK & trình bày sự ra đời của nhà Nam Hán.

-Hs:Dựa vào SGK trả lời.

-Gv: Bọn phong kiến phương bắc tuy đã suy yếu nhưng vẫn chưa từ bỏ ý định thống trị nước ta. Do vậy nhà Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta . Biết được dã tâm của đó Khúc Hạo  đã chủ động đối phó . Khúc Hạo gửi con trai mình sang làm con tin.

-Gv: Khúc Hạo gửi con trai mình sang làm con tin.nhằm mục đích gì?

-Hs:Thảo luận.

(Lúc này nền tự chủ mới được xây dựng, thực lực còn non yếu. Cho nên để đối phó với quân Nam Hán.Khúc Hạo muốn có thời gian hoà hoãn để chuẩn bị thực lực kháng chiến lâu dài.)

-Gv:Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán diễn ra như thế nào?

-Gv:Giới thiệu lược đồ ( treo lên bảng),h/d HS quan sát trình bày diễn biến cuộc kháng chiến theo lược đồ.

-Gv:Giải thích thêm: tuy nhà Hán đặt lại bộ máy cai trị nhưng Ái châu (Thanh Hoá) xa Tống Bình nên sự cai quản của chúng lỏng lẻo hơn.Vì thế Dương Đình Nghệ đã chuẩn bị cơ sở kháng chiến ở Thanh Hoá.

-Gv:Em biết gì về Dương Đình Nghệ?

-Hs:Dựa vào SGK,LSVN bằng tranh trả lời.

-Gv:Sau khi lấy được thành Tống Bình, viện binh quân Nam Hán sang, Dương Đình Nghệ đánh quân Nam Hán như thế nào?

-Gv: trình bày trên lược đồ.

-Gv: Những việc làm của họ Khúc & họ Dương có ý nghĩa như thế nào?

-Hs:Việc giành lại, bảo vệ, xây dựng nền tự chủ của họ Khúc & họ Dương là cơ sở, nền móng cho nhân dân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn.

1.Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào?

-Cuối thế kỷ 9, nhà Đường suy yếu

->Nhân cơ hội đó Khúc Thừa Dụ nổi dậy giành quyền tự chủ.

-Năm 905, Tiết độ sứ An Nam là Độc Co Tổn bị giáng chức, Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ đem quân đánh chíêm thành Tống Bình, tự xưng là Tiết Độ sứ, xây dựng chính quyền tự chủ.

 

 

 

 

 

 

-Đầu 906 vua đường phong cho Khúc Thừa Dụ làm Tiết Độ sứ của An nam.

 

 

 

 

 

 

 

-Khúc Hạo chia lại khu vực hành chính, cử người trông coi đến tận xã, định lại  mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch, lập lại  sổ hộ khẩu.

 

 

 

 

 

2.Dương Đình Nghệ chống quân xâm lược Nam Hán (930-931):

 

 

 

 

 

 

-Mùa thu năm 930, quân Nam Hán bắt đầu đánh ta.

-Khúc Thừa Mĩ chống cự không nổi bị bắt về TQ.

-Nhà Hán cử Lý Tiến sang làm thứ sử Giao Châu, đặt cơ quan đô hộ tại Tống Bình (Hà Nội).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Năm 931 Dương Đình Nghệ đem

quân từ Thanh Hoá ra bao vây, tấn công chiếm thành Tống Bình.

-Viện binh quan nam Hán sang, Dương Đình Nghệ chủ động đánh địch.Chúng

bị đánh tan tác,tướng chỉ huy bị giết tại

trận.

-Dương Đình Nghệ tự xưng là Tiết độ sứ tiếp tục xây dựng nền tự chủ.

4. Củng cố bài học:

- Điền các ký hiệu thích hợp trên lược đồ thể hiện cuộc tiến công của Dương Đình Nghệ.

- Hs:Làm bài tập trắc nghiêm ( bảng phụ).

5. Hướng dẫn,dặn dò:

- Học bài cũ theo các câu hỏi cuối bài.

- Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán.

- Hoàn thành các bài tâp (SBT).

- Tìm hiểu bài 27, suy nghĩ trả lời những câu hỏi SGK, tìm hiểu về Ngô Quyền, tường diễn biến chiến thắng Bạch Đằng năm 938,quan sát lược đồ SGK.

 - Sưu tầm tranh ảnh, tìm đọc tài liệu liên quan đến bài học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 06/4/2014

Ngày dạy: 7/4/2014

                                                    Tiết 31. BÀI 27:

                  NGÔ QUYỀN & CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938.

 

I. Mục tiêu bài học:

  1. Kiến thức

- Bối cảnh quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2

- Công cuộc chuẩn bị chống giặc ngoại xâm của Ngô Quyền & nhân dân ta.

- Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử  chống giặc ngoại xâm của  nhân dân ta, thắng lợi cuối cùng đã thuộc về dân tộc ta.Trong trận này tổ tiên đã tận dụng cả 3 yếu tố: Thiên thời,địa lợi, nhân hoà để tạo nên sức mạnh chiến thắng.Đây là chiến thắng có ý nghĩa lịch sử vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước & giữ nước của dân tộc ta.

  2.Tư tưởng:

- Giáo dục hs lòng   tự hào & ý chí quật cường của dân tộc.

- Giáo dục cho HS lòng kính yêu Ngô Quyền, người anh hùng dân tộc  có công lao to lớn đối với  phong trào giải phóng dân tộc Ông tổ phục hưng nền độc lập dân tộc Việt nam

  3. Kĩ năng:

  -Rèn luyên phương pháp mô tả sự kiện, kĩ năng đọc bản đồ lịch sử,phân tích, nhận định, đánh giá 1 sự kiện lịch sử, rút ra bài học kinh  nghiệm..

II. Phương tiện dạy học

- Bản đồ chiến  thắng Bạch Đằng năm 938.

- Đọc các tài liệu,những mẫu chuyện liên quan đến bài học.

- Bảng phụ, tranh ảnh..

III.Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ;

-Khúc Thừa Dụ dành quyền tự chủ như thế nào?

-Trình bày diến biến của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán?

3.Bài mới:

 

Hoạt động của GV & HS:

Nội dung bài học:

Hoạt động 1:

-Gv:Gọi Hs đọc mục 1 SGK & hỏi:Em biết gì về Ngô Quyền?

-Hs:Dựa vào SGK trả lời.

-Gv:Theo em Ngô Quyền kéo quân ra bắc làm gì?

-Hs: Ngô Quyền kéo quân ra Bắc để diệt Kiều Công Tiễn, trừ hậu hoạ. Bảo vệ nền tự chủ đang được xây dựng.

-Gv:Được tin Ngô Quyền kéo quân ra bắc, Kiều Công Tiễn đã làm gì?

-Hs: Kiều Công Tiễn cầu cứu quân Nam Hán,nhân cơ hội đó chúng đem quân xâm lược nước ta.

-Gv:Theo em, vì sao Kiều Công Tiễn cầu cứu quân Nam Hán, hành động đó cho thấy điều gì?

-Hs:Kiều Công Tiễn muốn dùng thế lực của Nam Hán để chống Ngô Quyền, đoạt chức Tiết độ sứ. Đây là hành động phản phúc cõng rắn cắn gà nhà.

-Gv:Kế hoạch của quân Nam Hán xâm lược nước ta  lần thứ 2 như thế nào?

-Hs: Năm 938,Vua Nam Hán sai con trai là Vạn Vương Lưu Hoàng Tháo chỉ huy đạo quân thuỷ sang xâm lược nước ta.

-Gv:Ngô Quyền chuẩn bị đánh quân Nam Hán như thế nào?

-Hs: Dựa vào SGKtrả lờì.

-Gv:Trích dẫn câu nói của Ngô Quyền:

Nếu ta sai người đem cọc lớn, đẽo nhọn đầu & bịt sắt đóng ở cửa biển trước, nhân khi nước triều lên, thuyền của họ tiến vào trong hàng cọc, bấy giờ ta sẽ dễ bề chế ngự, không có kế gì hay hơn kế đó cả& nói về sự  chuẩn bị của ta.

-Gv:Treo lược đồ& hỏi:Vì sao Ngô Quyền  quyết định tiêu diệt quân Nam Hán ở cửa sông Bạch Đằng?

-Gv:Giải thích thêm sự chủ động & độc đáo: Bố trí trận địa bãi cọc ngầm trên sông chỗ nào là hợp lý nhất.

-Gv:Em có nhận xét gì về kế hoạch của Ngô Quyền?

-Hs:Trả lời.

Hoạt động 2:

-Gv:Dùng bản đồ trình bày diễn biến của  chiến thắng Bạch Đằng ( Hs chú ý quan sát bản đồ, Gv giải thích rõ các ký hiệu)

-Gv:Tường thuật.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Gv:Kết quả trận đánh như thế nào?

 

 

 

-Gv:Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa như thế nào?

-Gv:Vì sao nói đây là chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta?

-Hs:trả lời.

-Gv:Ngô Quyền có công như thế nào trong cuộc k/c chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ 2? (HS thảo luận)

-Hs: Đã huy động sức mạnh toàn dân, tận dụng  được vị trí & địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra kế hoạch & đánh giặc độc đáo:bố

trí trận địa bãi cọc ngầm)

(Ngô Quyền đã tận dụng cả 3 yếu tố: Thiên thời,địa lợi, nhân hoà để tạo nên sức mạnh chiến thắng.)

-Gv:Cho Hs xem tranh lăng Ngô Quyền, hướng dẫn HS phân tích câu nói của Lê Văn Hưu trang 77.

.

1.Ngô Quyền chuẩn bị đánh quân  xâm lược Nam Hán như thế nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Năm 938 nghe tin quân Nam Hán vào nước ta, Ngô Quyền đã nhanh chóng tiến quân vào thành Đại La (Tống Bình-Hà Nội) bắt giết Kiều Công Tiễn, chuẩn bị đánh giặc.

 

 

 

 

 

 

 

-Dự đoán quân Nam Hán vào nước ta theo sông Bạch Đằng,Ngô Quyền quyết định kế hoạch tiêu diệt địch ở sông Bạch Đằng.

 

 

 

2.Chiến thắng Bạch Đằng năm 938: 

 

 

*Diễn biến:

- Cuối năm 938, đoàn thuyền xâm lược của Lưu Hoàng Tháo đã kéo vào cửa biển nước ta.

- Ngô Quyền cho Nguyễn Tất Tố (người giỏi sông nước) & 1 toán nghĩa quân dùng thuyền ra khiêu chiến, nhữ địch tiến sâu vào bãi cọc lúc thuỷ triều đang lên.

-Khi nước triều bắt đầu rút, quân ta dốc toàn lực lượng tấn công, quân Nam Hán phải rút chạy, thuyền xô vào cọc nhọn

*Kết quả: Quân Nam Hán bị thua to, Hoằng Tháo bị giết tại trận.Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền kết thúc thắng lợi.

 

* Ý nghĩa:

-Chiến thắng Bạch Đằng  năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm bắc thuộc của dân tộc ta, mở ra 1 thời kỳ độc lập lâu dài cho đất nước.

4.Củng cố bài học:

- Phát phiếu học tập có lược đồ câm HS điền các ký hiệu thích hợp.

- Gọi HS lên bảng tìm ô chữ ( GV chuẩn bị sẵn ở bẳng phụ).

5.Hướng dẫn,dặn dò:

-Học bài cũ theo câu hỏi SGK, làm bài tập.

-Bài tập:Lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ của lịch sử nước ta từ khi dựng nước đến năm 938 theo mẫu SGK.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 13/4/2014                                     

    Ngày dạy: 14/4/2014

Tiết 32  LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG

QUẢNG BÌNH THỜI NGUYÊN THỦY-

BUỔI ĐẦU DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC

 

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

Giúp học sinh nắm được những di tích của người nguyên thủy  trên đất Quảng Bình và các giá trị vật chất, tinh thần họ đã sáng tạo, cũng như đóng góp của nhân dân Quảng Bình trong buổi bình minh lịch sử của nước nhà.

 2. Kĩ năng:

 Rèn kĩ năng quan sát, miêu tả.

 3.Tư tưởng:

 Giáo dục học sinh lòng tự hào về mảnh đất Quảng Bình- một trong những nơi con người xuất hiện trên đất nước ta.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:

- Sách giáo khoa, những mẫu chuyện lịch sử 

- Tranh ảnh, các di vật, hiện vật lịch sử.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

GHI BẢNG

Giáo viên giới thiệu về vùng đất Quảng Bình

Người nguyên thủy có mặt trên đất Quảng Bình khi nào?

 

 

  Giáo viên giới thiệu đôi nét về cuộc sống con người nguyên thủy thông qua các hiện vật như họ ăn ở thế nào sinh sống ra sao...

   Họ sinh sống trong những hang động, dưới các mái đá cao ráo hoặc trước các cửa hang.    

   Thức ăn chủ yếu là do hái lượm, săn bắt....

   Qua các di chỉ khảo cổ cho thấy người nguyên thủy thời kì này đã biết trồng trọt kết hợp với việc đánh bắt cá.

 Em có nhận xét gì về cuộc sống của người nguyên thủy ở Quảng Bình?

Việc tìm thấy dấu tích của người nguyên thủy trên đất Quảng Bình có ý nghĩa như thế nào?

Qua đó khẳng định rằng từ thời xa xưa Quảng Bình là địa bàn cư trú của người nguyên thủy.

1. Những dấu vết người nguyên thủy trên đất Quảng Bình

- Cách ngày nay khoảng 1 vạn năm, ở vùng núi phía Tây của Quảng Bình đã có người nguyên thủy sinh sống.

- Khoảng 5-6 ngàn năm trước, người nguyên thủy đã xuống định cư ở vùng đồng bằng.

Giáo viên cho học sinh nhắc lại kiến thức của mục trước rồi trả lời câu hỏi:

Bằng chứng nào cho thấy Quảng Bình đã tồn tại một nền văn hóa có cùng niên đại với văn hóa Hòa Bình?

(Văn hóa Bàu Tró)

 

 

 

 

GV lấy ví dụ minh họa: Ở các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế đã tìm thấy rất nhiều di vật thuộc thời kì văn hóa Bàu Tró như: rìu có vai, đồ gốm tô thổ hoàng, gốm có tai ở Trại Ổi- Thạch Lạc- Nghệ- Tĩnh...

    GV hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh trong sách giáo khoa.

Em hãy nêu những hiện vật lịch sử nào ở Quảng Bình được xếp vào thời kì văn hóa Đông Sơn?

 

 

2. Các nền văn hóa tiêu biểu:

 

 

 

 

-Văn hóa Bàu Tró

+ Kĩ thuật chế tác công cụ đã được phát triển đặc biệt là đồ gốm.

+ Người Bàu tró đã sống định cư. Vì thế, văn hóa Bàu Tró được xem là đại diện cho một nền văn hóa tiêu biểu của thời kì đồ đá mới vùng ven biển miền trung.

 

 

 

 

 

 

- Trống đồng Phù Lưu ở Quảng Trạch

-Văn hóa Chăm –pa: Lũy hoàn Vương ở Quảng Trạch, thành Kẻ Hạ ở Bố Trạch, thành nhà Ngo ở Lệ Thủy.

 

GV khẳng định Quảng Bình là vùng đất của bộ lạc Việt Thường- 1 trong 15 bộ lạc của nhà nước Văn Lang thời Vua Hùng xuất phát từ 2 nguyên nhân

+ Khảo cổ học đã chứng minh dấu tích còn lại của nền văn hóa Đông Sơn trên đất Quảng Bình, đặc biệt là trống đồng Phù Lưu ở Quảng Trạch.

+ Tài liệu thành văn của các sử gia xưa như cuốn Dư địa chí của Nguyễn Trãi, Lịch triều hiến chương loại chí của Phan Huy Chú... đã đề cập đến vấn đề này.

Em hãy nêu những đóng góp của nhân dân Quảng Bình trong buổi đầu dựng nước và giữ nước

 

 

GV dựa vào thông tin ở SGK để minh họa thêm.

3. Buổi đầu dựng nước và giữ nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Không chịu được ách áp bức bóc lột của nhà Hán nhân dân Nhật Nam (từ Đèo Ngang đến Quảng Nam) đã nhiều lần đứng dậy khởi nghĩa, mở đầu là hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40.

3. Củng cố

   Nêu lại các nội dung chính của bài học

4. Dặn dò

Chuẩn bị bài mới :Ôn tập

Ngày soạn:20/4/2014

Ngày dạy:26/4/2014

                                                 Tiết 33:  ÔN TẬP

 

I.Mục tiêu bài học:

  1.Kiến thức:

- Hs hệ thống những kiến thức cơ bản của LSVN ( từ nguồn gốc đến thế kỷ X).

- Các giai đoạn  phát triển của LSVN từ nguyên thuỷ đến thời kỳ dựng nước Văn Lang-Âu lạc.

- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu

- Những cuộc khởi nghĩa lớn thời kỳ Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc.

- Những anh hùng dân tộc trong thời kỳ này.

  2. Tư tưởng:

- Giáo dục lòng tự hào dân tộc , lòng yêu nước chân chính cho HS.

-HS yêu mến , biết ơn những anh hùng dân tộc, các thế hệ cha ông đã có công xây dựng & bảo vệ đất nước.

  3. Kĩ năng:

  - Rèn luyện Hs kĩ năng hệ thống hoá các sự kiện lich sử, đánh giá các nhân vật lịch sử & liên hệ thực tế.

II. Phương tiện dạy học

-SGK,SBT,SGV,bài soạn.

-Bảng phụ, bản đồ.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp ở  phần ôn tập

3. Bài mới:

 

Hoạt động của GV &HS:

Nội dung bài học:

Hoạt động 1:

-Gv: Từ xa xưa đến thế kỷ X  LSVN trải qua những giai đoạn nào?

-Hs: Trả lời

-Gv:Thời nguyên thuỷ có những giai đoạn nào? Nêu 1 vài di chỉ tiêu biểu?

-Hs: Lập bảng:3 giai đoạn:Tối cổ( đá đá cũ),đá mới & sơ kỳ kim khí - các di chỉ.

Hoạt động 2:

-Gv:cơ sở ra đời nghề nông trồng lúa nước & văn hoá Đông Sơn?

-Hs: ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn, SX phát triển,cư dân đông đúc.

-Gv:Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào lúc nào? Tên nước là gì? Vị vua đầu tiên là ai? Bộ mày nhà nước?Kinh đô đóng ở đâu? Đơn vị hành chính?

-Gv:Nước Âu lạc hình thành trong hoàn cảnh nào?

-Hs:Nhớ lại trả lời.

-Gv:Thời dựng nước đầu tiên để lại cho đời sau những gì?

-Hs: Trả lời.

-Hoạt động 3:

-1 nhóm lập 1 cuộc khởi nghĩa.

1.LSVN từ nguồn gốc đến thế kỷ X trải qua những  giai đoạn nào:

 

-Giai đoạn nguyên thuỷ.

-Giai đoạn dựng nước & giữ nước.

-Giai đoạn đấu tranh chống lại ách thống trị của phong kiến phương Bắc.

 

2.Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào lúc nào? Tên nước là gì? Vị vua đầu tiên là ai?

 

 

 

-Thời kỳ dựng nước đầu tiên diễn ra từ thế kỷ VII TCN.

-Tên nước ta là Văn Lang.

-Vị vua đầu tiên là Hùng Vương.

 

 

 

 

 

3.Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc:

-Hs hoàn thành bảng thống kê vào vở.

 

-Hs:Lập bảng sau:

Tênk/nghĩa

T/gian

L/đạo

Diễn biến

Ý nghĩa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4:

-Gv:Sự kiện nào khẳng đinh thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp  giành lại độc lập?

-Gv:Gợi ý HS trả lời.

Hoạt động 5:

-Gv:Chuẩn bị bảngchữ cái tên những vị anh hùng, HS tìm,xem ai nhanh mắt hơn ai.

Hoạt động 6:

-Gv:Mô tả 1 số công trình nghệ thuật nổi tiếng thời cổ đại?

-Hs:Trình bày:Trống đồng Đông Sơn,thành Cổ Loa.

4.Sự kiện nào khẳng đinh thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp  giành lại độc lập:

-Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán năm 938.

5.Kể tên những vị anh hùng:

-Hai Bà Trưng, Bà Triệu,Lý Bí,Triệu Quang Phục,Phùng Hưng,Mai Thúc Loan,Khúc Thừa Dụ,Dương Đình Nghệ,Ngô Quyền.

 

6.Mô tả 1 số công trình nghệ thuật nổi tiếng thời cổ đại.

-Trống đồng Đông Sơn.

-Thành Cổ Loa.

 

4.Củng cố bài học:

-Lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ của LSVN từ khi dựng nước đến năm 938? Theo mẫu SGK.

5.Hướng dẫn, dặn dò:

-Ôn tập lại các kiến thức cơ bản đã học, nắm các sự kiện quan trọng để kiểm tra HK2:

-Chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc.

-Những cuộc khởi nghĩa: Nắm diễn biến, kết quả, ý nghĩa,nm mc thi gian din ra các sự kiện.

 

 

 

 

Ngày soạn 1/5/2012

Ngày dạy: 3/5/2012

 

Tiết 34. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ ( phần chương IV)

 

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Giúp học sinh nắm lại một số kiến thức trọng tâm của chương IV

2. Tư tưởng

- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn những người anh hùng dân tộc

3. Kỹ năng

- Rèn luyện kĩ năng làm các dạng bài tập lịch sử

II. Phương tiện dạy học

- Các mẫu bài tập (ghi sẵn bảng phụ)

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp vào bài

3. Làm bài tập lịch sử

* Bài tập 1: Thống kê những cuộc khởi nghĩa trong chương IV theo mẫu sau:

 

Tên khởi nghĩa

Thời gian

Lãnh đạo

Diễn biến

Ý nghĩa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Bài tập 2: Làm các Bbài tập trắc nghiệm:

1. Năm 906, vua Đường buộc phải phong cho ai làm Tiết độ sứ An Nam đô hộ?

   A. Khúc Hạo                  B. Khúc Thừa Dụ                  C. Khúc Thừa Mĩ

2. Ai là người đã từng nuôi 3 000 con nuôi ?

  A. Khúc Thừa Dụ                 B. Khúc Thừa Hạo                 C. Dương Đình Nghệ

3. Năm 938, Ngô Quyền đã chọn khúc sông nào để xây dựng trận địa đánh giặc?

  A. Rạch Gầm – Soài Mút               B. Bạch Đằng                      C. Như Nguyệt

4. Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta lần thứ hai vào thời gian nào?

   A. 930                   B. 931                          C. 937                        D. 938

* Bài tập 3: Gv tổ chức HS chơi trò chơi ” Rung chuông vàng”

1. Khúc Thừa Mĩ lên thay Khúc Hạo vào thời gian nào?(năm 917)

2. Dương Đình Nghệ chống quân Nam Hán vào thời gian nào?(931)

3. Ai là người đã giành thắng lợi trong trân chiến Bạch Đằng? (Ngô Quyền)

4. Ngô Quyền quê ở đâu? (Đường Lâm)

5. Tên tướng của quân Hán sang xâm lược nước ta lần thứ hai? (Lưu Hoằng Tháo)

6. Nơi mà Ngô Quyền chọn làm trận địa bãi cọc ngầm?  (Bạch Đằng)

7. Khi sang xâm lược nước ta quân Nam Hán đóng quân ở đâu? (Hải Môn)

9. Từ nào thích hợp trong cụm tử ” vội vã thúc (...) về nước”? (quân)

10. Quân Nam Hán tiến vào sông Bạch Đằng bằng phương tiện nào? (Thuyền)

11.Tên bán nước cầu cứu quân Nam Hán là ai? ( Kiều Công Tiễn)

12. Quân Nam Hán tiến vào nước ta bằng đường nào? (Biển)

13. Nhà sử học nào đã đánh giá về công lao của Ngô Quyền (Lê Văn Hưu)

14. Sự kiện lịch sử nào đã chấm dứt 1000 năm Bắc thuộc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho đất nước? ( Chiến thắng Bạch Đằng năm 938)

4.Hướng dẫn, dặn dò:

-Ôn tập lại các kiến thức cơ bản đã học, nắm các sự kiện quan trọng để kiểm tra HK2:

-Chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc.

-Những cuộc khởi nghĩa:Nắm diễn biến, kết quả, ý nghĩa, nm mc thi gian din ra các s kin.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm học 2013 - 2014     Trang 1

nguon VI OLET