BỘ GIÁO ÁN LỚP 1 SOẠN CHI TIẾT

TUẦN 4:

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                                 BÀI 13

                                        n - m

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc được: n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng.

- Viết được: n, m, nơ, me.

- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: bố mẹ, ba má.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* Giáo viên :

- Tranh ảnh minh họa các từ khóa: nơ, me

- Các tranh minh họa ở trang 29 SGK

* Học sinh : Bộ thực hành, bảng con, vở

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV

Hoạt động HS

I. Ổn định:

II. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2-3 HS đọc và viết từ

- 1 HS đọc câu ứng dụng

- GV nhận xét tuyên dương HS làm tốt

III. Dạy – học bài mới:

1/ Giới thiệu bài:

- GV: Chúng ta học các chữ và âm mới: n, m

- GV viết lên bảng: n, m; đọc

- GV viết dòng dưới: nơ, me; đọc

2/ Dạy chữ ghi âm:

* Dạy chữ

          n

a) Nhận diện chữ:

- Chữ  n gồm nét móc xuôi và nét móc hai đầu               

b) Phát âm và đánh vần tiếng:

- Phát âm:

+ GV phát âm mẫu n

+ HS luyện phát âm thì GV theo dõi sữa

- Đánh vần:

+ Vị trí của hai chữ trong tiếng: nơ

 

+ GV HD đánh vần: nờ - ơ - nơ

c) Hướng dẫn viết chữ:

- GV hướng dẫn viết chữ  n ( đứng riêng )

- GV viết mẫun

- Hướng dẫn viết tiếng: nơ ( lưu ý nét nối )

-GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.

         * Dạy chữ

             m

a) Nhận diện chữ

- Chữ m gồm hai nét xuôi và một nét móc hai đầu.

- So sánh chữ n với m

     Giống nhau:

 

     Khác nhau:                         

b) Phát âm và đánh vần tiếng:

- GV phát âm mẫu chữ m

- HS phát âm thì GV theo dõi sữa

- Đánh vần:

+ Vị trí của các chữ trong tiếng: me

+ GV HD đánh vần: mờ - e - me

 

c) Hướng dẫn viết chữ:

- GV hướng dẫn viết chữ: m

- Hướng dẫn HS viết tiếng me

HS viết GV nhận xét – chữa lỗi

d) Đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng:

Đọc tiếng ứng dụng:

 

- GV nhận xét và chỉnh sữa cho HS

- Đọc từ ngữ ứng dụng

- HS đọc GV theo dõi, sữa cho HS

- GV đọc mẫu từ ngữ ứng dụng

IV. Củng cố:

- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.

- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.

 V. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị cho tiết sau

 

                                               Tiết 2

I. Ổn định:

II. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc lại bài.

- Nhận xét.

III. Bài mới luyện tập:

a) Luyện đọc:

- Luyện đọc lại các âm, từ ở tiết 1

- Đọc câu ứng dụng

 

- GV cho HS đọc câu ứng dụng

- GV chỉnh sữa lỗi phát âm của HS khi đọc câu

 

- GV đọc mẫu câu ứng dụng

 

b) Luyện viết:

- GV viết mẫu lần lượt từng con chữ, vừa viết vừa nêu ĐĐB ở đường kẻ nào và điểm dừng bút ở đường kẻ nào ...

- Nhận xét

c) Luyện nói:

- GV nêu câu hỏi gợi ý theo tranh minh họa:

+ Quê em gọi người sinh  ra mình là gì?

+ Nhà em có mấy anh chị em? Em là con thứ mấy?

+ Em làm gì để bố mẹ vui lòng?

* Trò chơi: Thi đua tìm tiếng có âm mới học

* Nhận xét : Biểu dương, động viên HS

IV.Củng cố

- Tiết học vần hôm nay chúng ta học bài gì ?

- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc bài

- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.

V. Dặn dò:

- Nhận xét, tuyên dương HS tích cực.

- Dặn HS học lại bài, tự tìm chữ vừa học

- Xem trước bài tiếp theo.

- HS hát

 

- HS đọc và viết: i, a, bi, cá

- 1 HS đọc câu: Bé hà có vở ô li

 

 

 

- Lắng nghe

- HS đọc theo GV: n, m

- HS đọc theo nơ, me

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi

 

 

- HS nhìn bảng, phát âm n

 

 

- HS nêu trong tiếng: chữ n đứng trước, ơ đứng sau

- HS đánh vần: nờ - ơ - nơ

 

 

- HS tập viết vào bảng con: n

- HS viết vào bảng con:

 

 

 

 

 

 

 

- Đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu

- m có nhiều hơn một nét móc xuôi

 

- HS nhìn bảng, phát âm: m

 

 

- m đứng trước, e đứng sau

- HS tập đánh vần: mờ - e - me

 

 

- HS luyện viết vào bảng: m

- HS luyện viết vào bảng con: me

 

 

- HS đọc: no, nô, nơ,

                mo, mô, mơ

 

- HS đọc từ ngữ ứng dụng: ca nô, bó mạ ( cá nhân, nhóm, lớp )

- HS luyện đọc theo GV

 

- HS đọc lại

- Lắng nghe 

 

- Lắng nghe

 

 

 

- HS hát vui.

 

- 4-5 HS đứng lên đọc lại bài. Cả lớp đọc.

 

 

- HS lần lượt phát âm: n, nơ, m, me

- HS đọc các tiếng, từ ứng dụng ( nhóm, cá nhân )

- HS nhận xét về tranh minh họa của câu ứng dụng và đọc: bò bê có cỏ, bò bê no nê ( cá nhân, nhóm )

- 2-3 HS đọc lại theo hướng dẫn của GV

 

- HS viết vào vở tập viết n, m, nơ, me

 

 

 

 

- HS đọc tên bài luyện nói: bố mẹ, ba má

- HS có thể kể thêm về bố mẹ (ba má) của mình về tình cảm của mình đối với bố mẹ cho cả lớp nghe

- HS chơi trò chơi

 

 

- Bài: n-m

- HS đọc bài trên bảng

- Lắng nghe 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

TOÁN

Tên Bài Dạy : BẰNG NHAU , DẤU =

I. MỤC TIÊU :

+ Giúp học sinh :  

- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó                     

- Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu =  khi so sánh các số

- Làm bài tập : 1, 2, 3

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

*Giáo viên :

- Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học

- Học sinh và giáo viên có bộ thực hành.

* Học sinh : Bộ thực hành, bảng con, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Ổn định :

2.Kiểm tra bài cũ :

+ Tiết trước em học bài gì ?

+ 3 học sinh lên bảng làm bài tập :   1 … 3                  4… 5                 2 … 4

                                                             3 … 1             5 … 4                 4 … 2

- Nhận xét. Nhận xét chung

3. Bài mới

*Hoạt động 1 :  Giới thiệu khái niệm bằng nhau

Mt : Học sinh nhận biết quan hệ bằng nhau

- Gắn tranh hỏi học sinh :

 

  •      Có mấy con hươu cao cổ?
  •      Có mấy bó cỏ ?
  •      Nếu 1 con hươu ăn 1 bó cỏ thì số hươu và số cỏ thế nào ?
  •      Có mấy chấm m tròn xanh ?
  •      Có mấy chấm tròn trắng ?
  •      Cứ 1 chấm tròn xanh lại có ( duy nhất ) 1 chấm tròn trắng (và ngược lại) nên số chấm tròn xanh bằng số chấm tròn trắng. Ta có : 3 = 3

- Giới thiệu cách viết 3 = 3

  •      Với tranh 4 ly và 4 thìa

-Giáo viên cũng lần lượt tiến hành như trên để giới thiệu với học sinh 4 = 4

*Hoạt động 2 :  Học sinh tập viết dấu =

Mt : Học sinh nhận biết dấu = . Viết được phép tính có dấu =

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bảng con dấu = và phép tính 3= 3 , 4= 4 .

- Giáo viên đi xem xét uốn nắn những em còn chậm, yếu kém

- Giáo viên gắn trên bìa cài 3= 3 , 4= 4 .

 

- Cho học sinh nhận xét 2 số đứng 2 bên dấu  =

- Vậy 2 số giống nhau so với nhau thì thế nào ?

- Nhận xét.

Hoạt động 3:   Thực hành

Mt : vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập

  •      Bài 1 : viết dấu =

- Cho HS làm bài

- Nhận xét.

  •      Bài 2 : viết phép tính phù hợp với hình


- Cho học sinh làm miệng

- Giáo viên giới thiệu hướng dẫn thêm rồi cho làm vào vở bài tập

- Nhận xét.

  •      Bài 3 : Điền dấu  <  , >  , = vào chỗ chấm

- Giáo viên hướng dẫn mẫu

- Cho HS làm bài

- Nhận xét.

4.Củng cố : 

- Em vừa học bài gì ? 2 số giống nhau so nhau thì thế nào ?

-  5 bằng mấy ? 3 bằng mấy ? mấy bằng 2 ?

- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.

 5. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.

-Dặn học sinh về học bài và chuẩn bị bài luyện tập

- Hát

 

- Bài: Luyện tập

- HS làm bài

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi

-… có 3 con hươu

-… có 3 bó cỏ

- … số hươu và số cỏ bằng nhau

- 1 số em lặp lại

- có 3 chấm tròn xanh

- có 3 chấm tròn trắng

- Học sinh nhắc lại : 3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn trắng . 3 bằng 3

 

 

- Học sinh lặp lại 3 = 3

 

 

 

 

 

 

-Học sinh viết bảng con

- dấu = : 3 lần

- 3 = 3 , 4 = 4 :   1 lần

 

- Học sinh gắn bảng cài theo yêu cầu của giáo viên

- Hai số giống nhau

- Hai số giống nhau thì bằng nhau

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

- Học sinh viết vào bảng con

 

- Học sinh quan sát hình ở SGK nêu yêu cầu bài

- Cho 2 học sinh  làm miệng

- Học sinh làm vào vở bài tập

- 1 em chữa bài chung .

 

- Học sinh nêu yêu cầu bài tập

- Chú ý.

- Học sinh tự làm bài và chữa bài

 

 

- Bằng nhau, dấu =

 

- Trả lời.

- Lắng nghe 

 

- Lắng nghe

 

                                                         ĐẠO ĐỨC

Tên Bài Dạy : GỌN GÀNG , SẠCH SẼ (tiết 2)

I. MỤC TIÊU : Giúp HS

- Nêu một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

- Biết lợi ít của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

- Biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo, gọn gàng, sạch sẽ.

- Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.

- Biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ " Giữ gìn về sinh thật tốt"

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Vở BTĐĐ

- Bài hát :  Rửa mặt như mèo .

- Bút chì (chì sáp ) , lược chải đầu .

- Học sinh : SGK, VBT, bảng con, sự chuẩn bị bài…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Ổn định :

2.Kiểm tra bài cũ :

- Tiết trước em học bài gì ?

- Thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ ?

- Em đã thực hiện được những điều gì qua bài học ?

- Nhận xét. Nhận xét chung

3.Bài mới

*Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 3 .

Mt : học sinh biết  tự lao động phục vụ để đầu tóc quần áo gọn gàng sạch sẽ .

- Cho học sinh  quan sát tranh .

- Giáo viên yêu cầu Học sinh  thảo luận theo theo gợi ý : Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? Bạn đó có gọn gàng sạch sẽ không ? Em có muốn làm như bạn không ?

 

 

 

- Giáo viên gọi đại diện nhóm lên trình bày .

 

- Giáo viên nhận xét, bổ sung

* Kết luận: Chúng ta nên noi theo gương những bạn nhỏ ở tranh số 1, 3, 4, 5, 7, 8/9 Vở BTĐĐ.

*Hoạt động 2 : Làm việc theo đôi bạn

Mt : Học sinh giúp nhau sửa sang lại  đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ :

- Giáo viên yêu cầu đôi bạn quan sát nhau và giúp nhau sửa sang lại đầu tóc quần áo .

- Giáo viên quan sát , hướng dẫn thêm cho học sinh còn lúng túng .

- Nhận xét tuyên dương đôi bạn làm tốt .

* Kết luận : Các em cần nhắc nhở nhau sửa sang lại đầu tóc, quần áo hộ bạn nếu thấy bạn chưa gọn gàng, sạch sẽ.

*Hoạt động3 : Hát, vui chơi .

Mt: Hiểu thêm về nội dung bài học qua bài hát “ Rửa mặt như mèo ”.

- Giáo viên hỏi : Lớp ta có bạn nào giống “ mèo ” không?

- Lớp ta đừng có bạn nào mà rửa mặt như mèo nhé !

- Giáo viên cho học sinh đọc câu ghi nhớ theo Giáo viên :

    “ Đầu tóc em chải gọn gàng

Áo quần gọn sạch sẽ trông càng thêm yêu

* Giáo viên Kết luận : ăn mặc gọn gàng sạch sẽ có lợi là làm cho ta thêm xinh đẹp , thơm tho , được mọi người yêu mến , và giữ được cơ thể tránh nhiều bệnh về da . Các em cần ghi nhớ những điều đã học để thực hiện tốt trong suốt cuộc đời .

4.Củng cố :

- Hôm nay em học bài gì ?

- Ăn mặc sạch sẽ gọn gàng có lợi gì ?

- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.

 5. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện tốt những điều đã học

- Hát

 

- Gọn gàng, sạch sẽ (tiết 1)

- Trả lời

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm (sẽ nêu những việc nên làm và không nên làm) :

+ Nên làm : soi gương chải đầu, bẻ lại cổ áo , tắm gội hàng ngày, rửa tay sạch sẽ .

+ Không nên làm : ăn kem bôi bẩn vào áo quần

- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .

- Học sinh nhận xét bổ sung ý kiến

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh hiểu yêu cầu bài tập 4 .

 

- Học sinh quan sát nhau và sửa cho nhau quần áo, đầu tóc cho gọn gàng .

- Nhận xét.

- Lắng nghe 

 

 

 

 

 

- Cho học sinh hát bài “ Rửa mặt như mèo ”

- Lắng nghe 

 

-Học sinh đọc theo giáo viên 3 lần .

 

 

 

- Lắng nghe 

 

 

 

 

 

 

- Gọn gàng, sạch sẽ (tiết 2)

- Trả lời.

- Lắng nghe 

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HỌC VẦN

BÀI 14

d - đ

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc được: d, đ, dê, đò; từ và câu ứng dụng.

- Viết được: d, đ, dê, đò.

- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV:  Các tranh minh họa ở trang 30, 31 SGK

- HS: Bộ thực hành, bảng con, vở ô li.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV

Hoạt động HS

I. Ổn định:

II. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra đọc và viết 2-3 HS  

- 1 HS đọc câu ứng dụng

- Nhận xét. Nhận xét chung

III. Dạy – học bài mới:

1/ Giới thiệu bài:

- Dùng tranh để giới thiệu từ khóa và rút ra các chữ và âm: d, đ

- GV nói: Chúng ta học các chữ và âm mới:d, đ

- GV viết lên bảng chữ d, đ rồi đọc

2/ Dạy chữ ghi âm:

* Dạy chữ

      d

a) Nhận diện chữ:

- Chữ  d gồm một nét cong hở phải và nét móc ngược ( dài )               

b) Phát âm và đánh vần tiếng:

- Phát âm: GV phát âm mẫu d

- GV chỉnh sữa phát âm của HS

- Đánh vần: Nêu vị trí của các chữ trong tiếng:

 

- Đánh vần: dờ - ê - dê

c) Hướng dẫn viết chữ:

- GV hướng dẫn viết chữ  d

- Hướng dẫn viết tiếng: dê GV viết mẫu

- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.

 * Dạy chữ

        đ

a) Nhận diện chữ

- Chữ đ thêm một nét ngang.

- So sánh chữ d với đ

     Giống nhau:

     Khác nhau:

 b) Phát âm và đánh vần tiếng:

- Phát âm: GV phát âm mẫu chữ đò. GV sữa khi HS sai

- Đánh vần: Nêu vị trí của các chữ trong tiếng: đò

 

+ Đánh vần: đò – o – đo – huyền - đò

c) Hướng dẫn viết chữ:

- GV viết mẫu trên bảng: đ

- Hướng dẫn viết tiếng đò

- GV nhận xét – chữa lỗi cho HS

d) Đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng:

- Đọc tiếng: HS đọc, GV nhận xét sữa

- Đọc từ: HS đọc, GV theo dõi sữa

- GV nhận xét và chỉnh sữa cho HS

- Đọc từ ngữ ứng dụng

- HS đọc GV theo dõi, sữa cho HS

- GV đọc mẫu từ ứng dụng

IV. Củng cố

- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.

- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.

 V. Dặn dò

- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị cho tiết tiếp theo.

 

                                       Tiết 2

I. Ổn định:

II. Kiểm tra kiến thức vừa học:

- Gọi HS đọc lại bài.

- Nhận xét.

III. Bài mới luyện tập:

a) Luyện đọc:

- Luyện đọc lại các âm ở tiết 1.

- Đọc câu ứng dụng.

- GV gọi HS đọc câu ứng dụng.

- GV chỉnh sữa lỗi phát âm của HS khi đọc sai.

- GV đọc mẫu câu ứng dụng.

b) Luyện viết:

- GV viết mẫu lần lượt từng con chữ, vừa viết vừa nêu điểm đặt bút ở đường kẻ nào và điểm dừng bút ở đường kẻ nào ...

- Nhận xét.

c) Luyện nói:

- GV nêu câu hỏi gợi ý theo tranh:

 

+ Tai sao nhiều trẻ em thích những con vật và con vật này?

+ Em biết những loại bi nào?

+ Cá cờ thường sống ở đâu? Nhà em có nuôi cá cờ không?

+ Dế thường sống ở đâu? Bắt dế như thế nào?

+ Tại sao lại có hình cái lá đa bị cắt ra như trong tranh?

+ Em có biết đô là đồ chơi gì không?

* Trò chơi:

- HS tìm chữ nhanh mới học

* Nhận xét: GV nhận xét tiết học biểu dương các em học tốt,  động viên các em yếu

IV.Củng cố :

- GV chỉ bảng cho HS đọc

- Cho học sinh tìm từ

 

- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.

 V. Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS học lại bài, tự tìm chữ vừa học, xem trước bài 15.

- Hát vui.

 

HS đọc và viết: n, m, nơ, me

- 1 HS đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê

 

 

- Lắng nghe 

 

 

 

 

 

- HS đọc theo GV: d, đ

 

 

 

- Nghe và nhắc lại

 

 

 

- HS luyện phát âm d

 

- Trong tiếng :  chữ

d đứng trước, ê đứng sau

- HS luyện đọc vần: dờ - ê - dê

 

- HS tập viết vào bảng con: d

- HS viết vào bảng con:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- chữ d

- đ thêm nét ngang

 

- HS luyện phát âm: đò

 

- đ đứng trước, o đứng sau và dấu huyền trên o

- HS luyện đánh vần theo GV

 

- HS luyện viết vào bảng con: đ

- HS luyện viết vào bảng con: đò

 

 

- HS đọc tiếng ứng dụng

- 2-3 HS đọc từ ngữ ứng dụng

- HS luyện đọc lại theo GV

 

 

 

 

- HS đọc.

- Lắng nghe 

 

- Lắng nghe 

 

 

 

- Hát vui

 

- 4-5 HS đọc lại.

 

 

 

- HS luyện đọc lại bài ở tiết 1

- HS nhận xét về tranh minh họa 2-3 HS đọc

- 2-3 HS đọc lại theo GV

 

 

- HS viết vào vở tập viết d, đ, dê, đò

 

 

 

 

- HS đọc tên bài luyện nói: Dế, cá cờ, bi ve, lá đa

+ HS quan sát tranh và thảo luận lần lượt trả lời

 

 

 

 

 

 

 

- HS thi đua chơi trò chơi

- Tìm chữ nhanh mới học

- Chú ý.

 

 

- HS nhìn bảng đọc lại bài

- HS tìm chữ vừa học trong các văn bản

- Lắng nghe

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

TOÁN

Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP

 

I. MỤC TIÊU :

Giúp học sinh :

- So sánh các số trong phạm vi 5 ( với việc sử dụng các từ :lớn hơn, bé hơn, bằng và cá dấu < , > = )

- Làm bài tập : 1, 2, 3

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - GV: + Bảng thực hành toán

           + Vẽ sẵn bài tập 3 trên bảng phụ

  - HS: Bộ thực hành, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Ổn định :

2.Kiểm tra bài cũ :

+ Tiết trước em học bài gì ? Dấu bằng được viết như thế nào ?

+ 2 số giống nhau thì thế nào ?

+ 3 học sinh lên bảng làm tính :   4 … 4          2 …. 5      1 …3

                                                      4 … 3       5 … 5      3 … 1

                                                      3…  4       5 … 2      3 …. 3

- Nhận xét. Nhận xét chung

3. Bài mới

3.1. Giới thiệu bài :

- GV giới thiệu bài mới

- GV ghi bảng tựa bài

3.2. Các hoạt động :

*Hoạt động 1 :  Củng cố về khái niệm =

Mt : học sinh nắm được nội dung bài học

- Giáo viên hỏi lại học sinh về khái niệm lớn hơn, bé hơn , bằng để giới thiệu đầu bài học

- Giáo viên nhận xét

*Hoạt động 2 :  Thực hành

Mt : Củng cố khái niệm bằng nhau, so sánh các số trong phạm vi 5 .

- Giáo viên cho học sinh mở số giáo khoa, vở Bài tập toán

  •      Bài 1 : điền số thích hợp vào chỗ chấm

- Giáo viên hướng dẫn làm bài

- Cho học sinh làm vào vở Bài tập toán

- Giáo viên nhận xét, quan sát học sinh

 

  •      Bài 2 : Viết phép tính phù hợp với tranh vẽ

- Giáo viên hướng dẫn mẫu

- Cho học sinh làm bài

 

- Cho học sinh nhận xét các phép tính của bài tập

 

 

-Giáo viên nhận xét bổ sung

  •      Bài tập 3 : Nối ( theo mẫu ) làm cho bằng nhau

- Cho học sinh nêu yêu cầu bài

- Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh nhận xét

 

 

- Giáo viên cho 1 em nêu mẫu

- Giáo viên giải thích thêm cách làm

- Cho học sinh tự làm bài

- Giáo viên chữa bài

- Nhận xét bài làm của học sinh

4.Củng cố :

- Hôm nay em học bài gì ?

- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.

 5. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.

-Dặn học sinh về ôn lại bài. Xem trước bài luyện tập chung .

- Hát - chuẩn bị đồ dùng học tập

 

- Bằng nhau, dấu =

 

- Bằng nhau

- HS lên bảng làm, còn lại làm vào bảng con.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe

- Nhắc lại tựa bài theo yêu cầu GV

 

 

 

- Học sinh lắng nghe trả lời các câu hỏi của giáo viên

 

 

 

 

- Học sinh mở sách giáo khoa mở vở Bài tập toán .

- Học sinh nêu yêu cầu của bài

- 1 em làm miệng sách giáo khoa

- Học sinh tự làm bài

- 1 em đọc to bài làm của mình cho các bạn sửa chung

- Học sinh quan sát tranh .

- 1 học sinh nêu cách làm

- Chú ý.

- Học sinh tự làm bài vào vở Bài tập toán

- 2 em đọc lại bài, cả lớp sửa bài

- So sánh 2 số khác nhau theo 2 chiều

4 < 5  , 5 >4

- 2 số giống nhau thì bằng nhau

- 3 = 3. 5 = 5

 

 

- Học sinh nêu yêu cầu của bài

- Nhận xét tranh : Số ô vuông còn thiếu ở mỗi tranh . Số ô vuông cần nối bổ sung vào cho bằng nhau

- Học sinh quan sát lắng nghe

- Nêu mẫu

-học sinh tự làm bài

-1 em lên bảng chữa bài

 

 

 

- Bằng nhau, dấu =

 

 

- Lắng nghe

 

 

Thủ công

Bài 3

XÉ, DÁN

HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN

I. Mục Tiêu:

- Biết cách xé, dán hình vuông, tròn.

- Xé, dán được hình vuông, tròn. Đường xé có thể chưa phẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.

- Với HS khéo tay:

+ Xé, dán được hình vuông, tròn. Đường xé tương đối phẳng, ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng.

+ Có thể xé được thêm hình vuông, hình tròn có kích thước khác.

+ Có thể kết hợp với vẽ trang trí hình vuông, tam giác.

II. Chuẩn bị:

1. Chuẩn bị của GV:

              Bài mẫu xé, dán hình vuông, hình tròn.

             Hai tờ giấy màu khác nhau.

              Hồ dán, giấy trắng làm nền.

2. Chuẩn bị cuả HS:

           - Giấy nháp có kẻ ô, thủ công màu

           - Hồ dán, bút chì, vỡ thủ công.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định

2. Kiểm tra: Xem việc chuẩn bị của HS có đầy đủ như tiết trước của GV không?.

- Nhận xét. Nhận xét chung

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài:

GV nêu tên bài và ghi lên bảng: Xé, dán hình vuông, hình tròn

b. GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét

- GV cho HS xem bài mẫu và giải thích: Muốn xé được hình bông hoa, lọ hoa, hình các con vật, hình ngôi nhà và các bức tranh, các em cần học cách xé, dán các hình cơ bản trước. Các hình cơ bản là hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và hình tam giác. Bài 3 sẽ học tiếp xé, dán hình vuông, hình tròn

- GV đặt câu hỏi: Các em hãy quan sát và phát hiện 1 số đồ vật xung quanh  mình có dạng hình vuông, hình tròn nào

 

 

 

- GV cho từ 3-4 HS trả lời, mỗi em phát hiện 1-2 đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn sau đó GV nhấn mạnh xung quanh ta có nhiều đồ vật hình vuông, hình tròn. Em hãy ghi nhớ đặc điểm các vật đó để tập xé, dán cho đúng hình.

c. GV hướng dẫn mẫu:

* Vẽ và xé hình vuông:

* GV làm mẫu các thao tác vẽ và xé hình vuông.

 

- Lấy 1 tờ giấy màu sẫm, đánh dấu, đếm ô vẽ hình vuông có cạnh 8 ô (mặt sau tờ giấy).

- GV làm thao tác xé từng cạnh một như HCN.

- Sau khi xé xong lật mặt màu cho HS quan sát.

- GV nhắc HS lấy giấy nháp có kẻ ô, tập đánh dấu, vẽ, xé hình vuông như GV vừa hướng dẫn.

* Vẽ và xé hình tròn.

- GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm ô và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô.

- Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu.

- Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường vẽ, sau đó xé dần, chỉnh sửa thành hình tròn.

- GV nhắc nhở HS lấy giấy nháp có kẻ ô, tập đánh dấu, vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô.

* HD dán hình:

- Sau khi đã xé được hình vuông và hình tròn. GV hướng dẫn dán hình.

- Xếp hình cân đối trước khi dán.

- Phải dán hình bằng 1 lớp hồ mỏng, đều.

3. HS thực hành:

- GV yêu cầu HS thực hành đếm ô, đánh dấu và vẽ các cạnh của hình vuông. (8 ô)

 

 

- Nhắc HS :

 

 

 

 

 

 

 

- Khi làm thao tác xé hình tròn HS sẽ lúng túng và xé không được đều, không được tròn. GV kiên trì hướng dẫn HS và động viên các em cố gắng luyện tập thao tác này.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-GV nhắc nhở HS phải xếp hình cân đối trước khi dán và chỉ nên bôi hồ một lớp mỏng để hình không bị nhăn.

 

 

4. Củng cố:

a. Nhận xét chung tiết học:

- Tinh thần, thái độ học tập.

- Việc chuẩn bị cho bài học của học sinh.

- Ý thức vệ sinh, an toàn lao động.

b. Đánh giá sản phẩm:

- Các đường xé tương đối thẳng, ít răng cưa.

- Hình xé gần giống mẫu, dán đều, không nhăn.

5. Dặn dò:

- HS chuẩn bị giấy màu, giấy nháp có kẻ ô, bút chì, hồ dán để học bài: Xé, dán hình quả cam.

- Hát vui

- HS bày những dụng cụ đã chuẩn bịcho GV kiểm tra.

 

 

- HS nghe giới thiệu.

 

 

- Xem bài mẫu và nghe giảng giải…

 

 

 

 

 

- HS quan sát một số đồ vật xung quanh để tìm vật có dạng hình vuông, hình tròn để nêu. Ví dụ: ông trăng hình tròn, viên gạch hoa lát nền hình vuông.

- 3 đến 4 HS trả lời mỗi em 1 hoặc 2 đồ vật có dạng hình vuông hình tròn.

 

 

 

 

 

- HS theo dõi từng thao tác mẫu của GV để vẽ và xé hình vuông.

-HS quan sát hình vuông của GV vừa xé xong

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi từng thao tác mẫu của GV để vẽ và xé hình tròn.

 

 

 

- Chú ý.

 

 

 

- HS chú ý

 

 

 

 

- Đặt tờ giấy màu (mặt kẻ ô) ra trước mặt, đếm ô, đánh dấu và vẽ hình vuông cạnh (8 ô).

- Đếm và đánh dấu chính xác; không vội vàng dễ nhầm lẫn.

- Sau khi xé được 2 hình vuông, HS tiếp tục xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sau khi đã xé được hình vuông và hình tròn HS tiến hành dán hình vào vỡ thủ công như GV đã hướng dẫn.

 

- HS chú ý theo dõi lời nhận xét, dặn dò của GV.

 

 

 

 

 

 

 

-Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

                                                    HỌC VẦN

  BÀI 15

 t - th

 

A - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- HS đọc được: t, th, t, thỏ từ và câu ứng dụng

- Viết được: t, th, tổ, thỏ

- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: ổ tổ

B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Các tranh minh họa ở trang 32, 33 SGK

- HS: Bộ thực hành, bảng con, vở tiếng việt.

C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV

Hoạt động HS

I. Ổn định:

II. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra  đọc và viết: d, đ, dê, đò

- 1 HS đọc câu ứng dụng

- Nhận xét. Nhận xét chung

III. Dạy – học bài mới:

1/ Giới thiệu bài:

- GV dùng tranh để giới thiệu từ khóa và rút ra các âm mới

GV ghi bảng: t, th; rồi đọc

2/ Dạy chữ ghi âm:

         * Dạy chữ

        t

a) Nhận diện chữ:

- Chữ  t gồm nét xiên phải và nét móc ngược, một nét ngang

  - So sánh chữ t với đ

                                           Giống nhau:

                                           Khác nhau:

             

b) Phát âm và đánh vần tiếng:

- Phát âm: GV phát âm mẫu t

+ HS phát âm - GV sữa cho HS

- Đánh vần: Nêu vị trí của các chữ trong tiếng: tổ

Đánh vần: tờ - ô – hỏi – tổ

c) Hướng dẫn viết chữ:

- Hướng dẫn viết chữ  t - GV viết mẫu:

- GV hướng dẫn viết tiếng tổ: HS viết bảng con: tổ; GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.

 

         * Dạy chữ

            th

a) Nhận diện chữ

- Chữ th là chữ ghép từ hai con chữ t  và th

- So sánh chữ t với th

                        Giống nhau:

                        Khác nhau:       

b) Phát âm và đánh vần tiếng:

- Phát âm th GV phát âm mẫu GV chỉnh cho HS

- Đánh vần: Nêu vị trí của các chữ trong tiếng: thỏ

- Đánh vần: thờ - o – tho – hỏi – thỏ

c) Hướng dẫn viết chữ:

- HD viết chữ th: GV viết mẫu

- Hướng dẫn viết tiếng thỏ

- GV nhận xét – chữa lỗi cho HS ( lưu ý nét nối )

d) Đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng:

- Đọc tiếng ứng dụng:

+ HS đọc tiếng ứng dụng – GV nhận xét chữa lối

- Đọc từ ứng dụng: 2,3 HS đọc từ ứng dụng

- GV đọc mẫu từ ứng dụng.

IV. Củng cố

- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài

- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.V. Dặn dò

- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị cho tiết sau.

                                               Tiết 2

I. Ổn định:

II. Kiểm tra kiến thức vừa học

- Dùng bảng KT: t-tổ, th-thỏ, ti vi, thợ mỏ

- Nhận xét.

III Bài mới luyện tập:

a) Luyện đọc:

- Luyện đọc lại các âm, từ ở tiết 1

- Đọc câu ứng dụng

- GV chỉnh sữa khi HS đọc câu ứng dụng

- GV đọc mẫu câu ứng dụng

b) Luyện viết:

- GV viết mẫu lần lượt từng con chữ, vừa viết vừa nêu ĐĐB ở đường kẻ nào và điểm dừng bút ở đường kẻ nào ...

c) Luyện nói:

- GV nêu câu hỏi gợi ý theo tranh cho hợp:

+ Con gì có ổ ? Con gì có tổ ?

+ Em có nên phá ổ, tổ của các con vật không? Tại sao ?

* Trò chơi:

* Nhận xét: GV nhận xét tiết học; biểu dương, động viên HS

IV.Củng cố:

- GV chỉ bảng cho HS theo dõi

- HS tìm chữ vừa học

- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.

 V. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS học lại bài, tự tìm chữ vừa học và xem trước bài 16.

-Hát

 

-  2, 3 HS đọc và viết âm, chữ

- 1 HS đọc câu ứng dụng: Dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ

 

 

- Quan sát tranh minh họa

 

- HS nhìn bảng  đọc theo

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

đ có nét cong hở

t có nét xiên phải

 

 

- HS nhìn bảng, phát âm

 

- Trong tiếng: tổ, âm t đứng trước, âm ô đứng sau và dấu hỏi ở phía trên âm ô

 

- HS tập viết vào bảng con: t

- HS viết vào bảng con: tổ

 

 

 

 

 

 

- Đều có t

- th có thêm h

 

- HS nhìn bảng, phát âm

- HS th đứng trước, o đứng sau và dấu hỏi ở trên

- HS luyện đánh vần theo

 

- HS viết vào bảng: th

- HS viết vào bảng con: thỏ

 

 

- HS đọc

- HS luyện đọc từ ứng dụng

 

 

 

- HS đọc.

- Lắng nghe 

 

 

 

- Hát vui

 

- HS nhận xét về tranh minh họa câu ứng dụng

 

 

 

- HS đọc câu ứng dụng

- HS luyện đọc theo GV

 

 

- HS viết vào vở tập viết t, th, tổ, thỏ

 

 

 

- HS đọc tên bài luyện nói: ổ, tổ

 

 

 

- HS tìm nhanh chữ mới học

 

 

 

- HS theo dõi nhìn bảng đọc

- HS tìm chữ vừa học

- Lắng nghe 

 

- Lắng nghe

 

 

Tự nhiên và Xã hội

                                       BÀI 4: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI 

I. Mục tiêu:

Giúp HS biết:

- Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.

- Đưa ra được một số cách xử lý đúng khi gặp tình huống có hại cho tai và mắt. Ví dụ: bị bịu bay vào mắt, bị kiến bò vào tai,...

  1. Đồ dùng dạy-học:

- Các hình trong bài 4 SGK

- Vở bài tập TN&XH bài 4. Một số tranh, ảnh về các hoạt động liên quan đến mắt và tai.

- Học sinh : SGK, VBT, bảng con, sự chuẩn bị bài…

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

GV nêu câu hỏi để HS kể ra vai trò của các giác quan trong việc nhận biết các thế giới xung quanh

- Nhận xét. Nhận xét chung

3. Bài mới:

- Cả lớp hát bài:

     Rửa mặt như mèo

- GV giới thiệu bài: “ Bảo vệ mắt và tai ”

2. Tiến trình các hoạt động:

Hoạt động 1: Làm việc với SGK

* Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt .

* Cách tiến hành:

Bước 1:

- GV hướng dẫn HS quan sát từng hình ở trang 10 SGK tập đặt và tập trả lời câu hỏi cho từng hình.

- Khuyến khích các em tự đặt câu hỏi để hỏi bạn với các câu hỏi khó. HS có thể nhờ GV giải thích ngay khi các em đang trao đổi.

 

 

 

 

 

Bước 2:

- GV gọi HS chỉ định các em có câu hỏi độc đáo hoặc câu hỏi hay lên trình bày trước lớp

- Nhận xét.

* GV kết luận ý chính

Hoạt động 2: Làm việc với SGK

* Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ tai

* Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn HS quan sát hình/11SGK và tập đặt câu hỏi cho từng hình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét.

* GV kết luận ý chính …

Hoạt động 3: Đóng vai

Mục tiêu: Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai

Cách tiến hành:

Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS ( nhóm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sau mỗi một nhóm trình bày, GV cho HS nhận xét về cách đối đáp giữa các vai

Kết luận:

- GV yêu cầu HS phát biểu xem các em đã học được điều gì, khi đặt mình vào vị trí các nhân vật trong những tình huống trên

- GV nhận xét và khen ngợi sự cố gắng của cả lớp, đặc biệt của các em xung phong đóng vai

4. Củng cố

- Tiết TNXH hôm nay chúng ta học bài gì?

- Cho HS nêu một số việc cần làm để bảo vệ tai và mắt.

- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.

 5. Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về thực hiện đúng điều đã học.

 

 

- HS trả lời câu hỏi

 

 

 

 

- HS hát

- HS đọc tên bài

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình

+ Hỏi và trả lời nhau theo HD của GV

+ HS chỉ hình bên trái trang sách và hỏi

+ Khi có ánh sáng chói chiếu vào mắt, bạn trong hình vẽ đã lấy tay che mắt, việc làm đó là đúng hay sai? Ta có nên học tập bạn đó không ?

 

-Thực hiện theo yêu cầu

 

 

 

 

 

 

 

- HS chỉ vào hình đàu tiên bên trái trang sách và hỏi:

+ Hai bạn đang làm gì?

+ Theo bạn việc làm đó là đúng hay sai?

+ Tại sao chúng ta không nên ngoáy tai cho nhau ?

- HS chỉ vào hình phía trên bên phải trang sách và hỏi:

+ Bạn gái  trong hình đang làm gì ?

+ làm như vậy có tác dụng gì ?

+ HS chỉ vào hình phía dưới, bên phải:

+ Các bạn trong hình đang làm gì?

+ Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao?

+ Nếu bạn ngồi học gần đấy bạn sẽ nói gì với những người nghe nhạc quá to?

- HS hỏi và trả lời nhau theo hướng dẫn của GV.

- Lắng nghe 

 

 

 

+ Nhóm 1: Thảo luận và phân công bạn đóng vai theo tình hướng sau:

“Lan đang ngồi học bài thì bạn của anh Lan đến chơi. Hai anh mở nhạc rất to. Nếu là Lan, em làm gì?”

+ Nhóm 2: thảo luận đóng vai theo tình huống

“Hùng đi học về, thấy Tuấn đang chơi kiếm bằng hai chiếc que. Nếu là Hùng, em sẽ xử trí như thế nào?”

- Các nhóm thảo luận về các cách ứng xử và chọn ra một cách để đóng vai.

- HS xung phong nhận vai, hội ý về cách trình bày.

 

- HS phát biểu

 

 

 

 

 

- Bảo vệ tai và mắt.

- HS nêu.

 

- Lắng nghe 

 

-Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TOÁN

Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP CHUNG

 

I. MỤC TIÊU :

  - HS biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lơn hơn và các dấu =, >, < để so sánh các số trong phạm vi 5.

  - Làm bài tập : 1, 2, 3

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

  - Bô thực hành toán – Chuẩn bị bài tập 2, 3 / t17  Vở BT trên bảng phụ

  - Học sinh có bộ thực hành, bảng con...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Ổn định :

2.Kiểm tra bài cũ :

-GV gọi hs kiểm tra kiến thức cũ.

- Nhận xét. Nhận xét chung

3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài :

- GV giới thiệu bài mới : Luyện tập chung

- GV ghi bảng tựa bài

3.2. Các hoạt động :

*Hoạt động 1 :  Củng cố khái niệm < ,> ,=

Mt : Học sinh nắm được nội dung bài học

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con các số bằng nhau, các số lớn hơn hoặc bé hơn ( Mỗi em viết 3 bài có đủ 3 dấu <, > , =  đã học )

- Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh

*Hoạt động 2 :  Thực hành

Mt : Củng cố các khái niệm “lớn hơn , bé hơn bằng nhau  và so sánh các số trong phạm vi 5 .

  •      Bài 1 : Làm cho bằng nhau bằng hai cách vẽ thêm hoặc bỏ bớt

a)       Vẽ thêm 1 hoa vào hình bên phải để số hoa 2 hình bằng nhau – Bài tập ở vở bài tập giống sách giáo khoa

b)      Gạch bớt 1 con kiến ở nhóm hình bên trái để số kiến ở 2 nhóm bằng nhau

c)       Học sinh tự làm bài trong vở Bài tập toán

- Giáo viên cho sửa bài chung cho cả lớp

  •       Bài 2 : Nối   với số thích hợp

- Giáo viên treo bảng phụ

- Giáo viên hướng dẫn mẫu trên bảng lớp .

 

 

< 2                               < 3                  < 4

 

 

 

- Nhận xét.

 

  •       Bài 3 : Nối với số thích hợp

- Giáo viên hướng dẫn trên bảng lớp

(Giống bài tập số 2 )

Hoạt động 3:   Trò chơi

Mt : Rèn luyện sự nhanh nhạy và ủng cố kiến thức đã học :

- Giáo viên treo 3 bảng phụ có gắn các bài tập

- Yêu cầu đại diện của 3 tổ lên Tđ gắn số nhanh, đúng vào chỗ trống. Ai gắn nhanh gắn đúng, đẹp là thắng

- Ví dụ :  3 < …                 2 > ...            3 = …

               5 > …                  4 < …            5 > …

               4 = …                  2 =   …         1 < …

- Cho HS thi đua chơi

- Nhận xét. Tuyên dương

4.Củng cố :

- Em vừa học bài gì ?

- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.

5. Dặn dò : 

- Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.

- Dặn học sinh chuẩn bị bài ngày hôm sau

- Hát - chuẩn bị đồ dùng học tập.

 

-Thực hiện theo yêu cầu

 

 

 

- HS lắng nghe

- Nhắc lại tựa bài theo yêu cầu GV

 

 

 

- Học sinh viết vào bảng con các phép tính đúng theo suy nghĩ của mình .

Ví dụ :  5 = 5   ,  3 < 5  , 5 >  3

 

 

 

 

- Học sinh mở SGK quan sát tranh

 

- Học sinh làm bài .

- Học sinh tự làm bài ở VBT. Gạch bớt 1 con ngựa ở nhóm bên trái

- Học sinh có thể vẽ thêm hoặc gạch bỏ bớt 1 con vịt tuỳ ý

 

- Nhận xét.

 

- Học sinh nêu yêu cầu của bài tập

- Học sinh tự làm bài và chữa bài trên bảng lớp

 

 

 

 

 

 

- Học sinh tự làm bài và chữa bài

 

 

- Chú ý.

 

 

 

 

- Chú ý.

- Cử 3 đại diện tham gia chơi. Học sinh cổ vũ cho bạn

 

 

 

 

- Thi đua chơi trò chơi

- Nhận xét.

 

- Luyện tập chung.

 

 

-Lắng nghe

 

 

HỌC VẦN

BÀI 16

Ôn Tập

 

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- HS đọc và viết được: i, a, n, m, d, đ, t, th; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16.

- Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một đoạn trong truyện kể: Cò đi  lò dò. HS khá, giỏi kể lại được 2-3 đoạn truyện theo tranh.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

       - GV: Bảng ôn ( Trang 34 ) SGK. Các tranh minh họa ở trang 35 SGK

          - HS: Bộ thực hành, bảng con.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV

Hoạt động HS

I. Ổn định:

II. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra  đọc, viết âm, chữ, tiếng, từ

 

-  2-3 HS đọc câu ứng dụng

- Nhận xét. Nhận xét chung

III. Dạy – học bài mới:

                                  (Tiết 1)

1/ Giới thiệu bài:

- GV: Tuần qua chúng ta đã học được những chữ gì mới ?

- GV ghi các âm và chữ gì mới (HS nêu) ở góc bảng

- GV gắn lên bảng ôn đã được phóng to (Từ trang 34 )

- Ghi tựa

2/ Ôn tập:

a) Các chữ và âm vừa học:

* Bảng ôn gồm hai phần

  + Ôn ghép chữ và âm thành tiếng

  + Ôn ghép chữ và dấu thanh thành tiếng

- Gọi HS lên bảng

- GV đọc âm, HS chỉ chữ

b) Ghép chữ thành tiếng:

- Cho HS đọc các tiếng ghép từ cột dọc với hàng ngang

- Cho HS đọc các tiếng ghép từ cột dọc với dấu thanh

- GV chỉnh sửa phát âm cho HS giải thích nhanh

c) Đọc từ ngữ ứng dụng

- GV chỉnh sửa phát âm và giải thích từ ngữ

 

- Nhận xét.

d) Tập viết từ ngữ ứng dụng

- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS

- Nhận xét.

VI. Củng cố:

- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.

- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.

 V. Dặn dò:

- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị cho tiết sau.

                                             Tiết 2

I. Ổn định:

- Cho HS hát

II. Kiểm tra kiến thức vừa học

- Gọi HS đọc lại bài

- Nhận xét.

III. Bài mới luyện tập:

a) Luyện đọc:

- Nhắc lại bài ôn ở tiết trước

- GV theo dõi, sửa khi HS đọc sai

- Đọc câu ứng dụng

* GV giới thiệu câu ứng dụng

* GV giải thích thêm về đời sống của các loài chim, đặc biệt là cò

- GV chỉnh sửa phát âm, vừa đánh vần vừa đọc, khuyến khích HS đọc trơn

b) Luyện viết:

- GV viết mẫu lần lượt từng con chữ, vừa viết vừa nêu ĐĐB ở đường kẻ nào và điểm dừng bút ở đường kẻ nào ...

c) Kể chuyện: Cò đi lò dò

- Câu chuyện lấy từ truyện:

  “Anh nông dân và con cò”

(Nội dung truyện trang 63, 64 SGV)

- GV dẫn vào câu chuyện

- GV kể lại diển cảm kèm theo tranh minh họa

Nội dung của từng tranh và ý nghĩa

- Tranh 1: Anh nông dân đem cò về nhà chạy chữa và nuôi nấng

- Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó là dò đi khắp nhà bắt ruồi, quét dọn

- Tranh 3: Có con bỗng thấy từng đàn cò đang bay liệng vui vẽ. Nó nhớ lại những tháng ngày còn đang vui sống cùng bố mẹ, anh chị em

- Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng của anh

* Ý nghĩa câu chuyện: tình cảm chân thành giữa con cò và anh nông dân

d) Nhận xét: GV nhận xét tiết học: biểu dương, động viên HS

IV.Củng cố

- GV chỉ bảng ôn.

- Cho HS tìm chữ và tiếng vừa học.

- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.

V. Dặn:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS học lại bài, tự tìm chữ vừa học và xem trước bài 17.

- HS hát vui

 

- HS đọc, viết t, th, tổ, thỏ và đọc: tivi, thợ mỏ

- 2-3 HS đọc câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ

 

 

 

- HS đưa ra các âm và chữ mới học nhưng chưa được ôn

- HS kiểm tra bảng ôn với danh sách âm và chữ mà GV đã ghi

- HS phát biểu, bổ sung (Nếu còn thiếu )

 

 

 

- HS lên chỉ bảng và đọc các chữ vừa học trong tuần

 

 

- HS chỉ chữ và đọc âm

 

- HS đọc các tiếng ghép từ cột dọc với hàng ngang

- HS đọc các tiếng ghép từ cột dọc với dấu thanh

 

 

- HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng

(Nhóm, cá nhân )

 

 

- HS viết bảng con: tổ cò

- HS viết vào vở Tập Viết

 

- HS đọc lại bài.

- Lắng nghe 

 

- Lắng nghe 

 

 

- Hát vui.

 

- HS đọc từ, tiếng ứng dụng trong bảng ôn

 

 

- HS thảo luận nhóm và nêu nhận xét của mình từ cảnh: có bố, cò mẹ đang lao động miệt mài

- HS đọc câu ứng dụng ( Nhóm, lớp, cá nhân)

 

 

 

 

- HS tập viết nốt các từ ngữ còn lại của bài

 

 

- HS đọc tên câu chuyện

 

 

 

- HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu lời nhận xét

 

 

-HS theo dõi và đọc

- HS tìm

- Lắng nghe 

 

- Lắng nghe

 

 

TẬP VIẾT

lễ, cọ, bờ, hổ

A- MỤC TIÊU: Giúp HS

- Viết đúng các chữ: lễ ,cọ, bờ, hổ, bi ve kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.

- HS khá giỏi viết đủ số dồng quy định trong vở tập viết 1, tập một.

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên:  Giáo án, Chữ viết mẫu.

- Học sinh: Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC  SINH

I. ổn định tổ chức

II. Kiểm tra bài cũ: 

- Viết chữ: e, b, bé.

- Nhận xét. Nhận xét chung

III- Bài mới:

1. Giới thiệu bài: lễ, cọ, bờ, hổ

- GV: Ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng.

- GV: Treo chữ mẫu trên bảng

? Những nét nào được viết với độ cao 2 li

? Những nét nào được viết với độ cao 5 li

? Em hẵy nêu cách viết chữ  "lễ "

? Chữ " hổ " được viết như thế nào.

? Chữ " bờ " được viết như thế nào.

- Nhận xét.

3. Hướng dẫn viết chữ.

- GV:Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.

- Chữ "lễ "gồm chữ "l" cao 5 li nối liền với chữ "ê" cao 2 li và dấu ngã trên ê

 

- Chữ "cọ" gồm chữ " c"  cao 2 li nối liền với chữ " o" cạo 2 li và dấu nặng dưới chữ "o"

GV nhận xét.

- Chữ "bờ" gồm chữ "b" cao 5 li nối liền chữ "ơ"cao 2 li và dấu huyền trên chữ "ơ".

 

- Chữ "hổ" gồm chữ "h" cao 5 li nối liền với chữ "ô" cao 2 li và đấu hỏi trên chữ "ô"

GV nhận xét, sửa sai.

4. Luyện viết:

- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.

- Giáo viên thu vở, chữa một số bài.

- Nhận xét.

IV. Củng cố :

- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức vừa học

- Lồng ghép nội dung giáo dục theo mục tiêu bài học

V. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.

- Dặn HS về luyện viết thêm.

- Lớp hát

 

- Học sinh viết bảng con.

 

 

- HS lắng nghe.

- Nhắc lại

 

 

- Học sinh quan sát.

+ Các chữ cao 2 li: ê, o, ơ, ô

+ Các chữ cao 5 li: l, b, h

+ Học sinh nêu cách viết.

+ Học sinh nêu cách viết.

+ Học sinh nêu cách viết.

 

 

- Học sinh quan sát, viết bảng

Học sinh viết bảng con chữ "lễ"

 

 

 

 

 

Học sinh viết bảng chữ "cọ"

 

 

 

 

 

Học sinh viết bảng chữ "bờ"

 

 

 

 

 

Học sinh viết bảng chữ "hổ"

 

 

 

 

 

 

- Học sinh viết bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc lại

 

- Lắng nghe 

 

 

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TẬP VIẾT

mơ, do, ta, thơ

A. MỤC TIÊU: Giúp HS 

- Viết đúng các chữ: lễ ,cọ, bờ, hổ, bi ve kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.

- HS khá giỏi viết đủ số dồng quy điịnh trong vở tập viết 1, tập một.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Giáo án, Chữ viết mẫu.

- Học sinh: Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.

D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC  SINH

I. ổn định tổ chức  

II. Kiểm tra bài cũ: 

- Viết chữ: lễ, cọ, bờ, hổ.

- Nhận xét. Nhận xét chung

III. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: mơ, do, ta, thơ

- GV: Ghi tựa bài.

2. Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng.

- GV: Treo chữ mẫu trên bảng

? Những nét nào được viết với độ cao 2 li

? Những nét nào được viết với độ cao 5 li

? Những chữ nào được viết với độ cao 3 li

? Em hẵy nêu cách viết chữ  " "

? Chữ " do " được viết như thế nào.

? Chữ " thơ " được viết như thế nào.

3. Hướng dẫn viết chữ.

- GV:Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.

- Chữ "" gồm chữ "m" cao 2 li nối liền với chữ "ơ"cao 2 li.

GV nhận xét, sửa sai.

- Chữ "do" gồm chữ "d" cao 4 li nối liền chữ "o" cao 2 li.

GV nhận xét, sửa sai.

- Chữ "ta" gồm chữ "t" cao 3 li nối liền chữ "a" cao 2 li.

GV nhận xét, sửa sai.

- Chữ " thơ" gồm chữ "t" cao 3 li nối liền chữ "h" cao 5 li thành chữ "th" nối liền chữ "ơ" cao 2 li.

GV nhận xét, sửa sai.

 

4. Luyện viết:

- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.

- Giáo viên thu vở, chữa một số bài.

- Nhận xét.

IV- Củng cố

- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức vừa học

- Lồng ghép nội dung giáo dục theo mục tiêu bài học

V - Dặn dò

- Nhận xét tiết học

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.

- Dặn HS về luyện viết thêm.

- Lớp hát

 

- Học sinh viết bảng con.

 

 

- Học sinh nghe

- Nhắc lại tựa

 

 

- Học sinh quan sát.

+ Các chữ cao 2 li: m, ơ, a,

+ Các chữ cao 5 li: d

+ Các chữ cao 3 li: t

 + Học sinh nêu cách viết.

+ Học sinh nêu cách viết.

+ Học sinh nêu cách viết.

 

- Học sinh quan sát, viết bảng

Học sinh viết bảng con chữ ""

 

 

 

 

 

Học sinh viết bảng chữ "do"

 

 

 

 

 

Học sinh viết bảng chữ "ta"

 

 

 

 

 

Học sinh viết bảng chữ "thơ"

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh viết bài vào vở.

 

 

 

 

- Nhắc lại

 

- Lắng nghe 

 

 

- Lắng nghe

 

 

TOÁN

Tên Bài Dạy : Số 6

 

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh

   - Biết 5 htêm 1 được 6, viết được số 6; đọc đếm được từ 1 đến  6; so sánh các số trong phạm vi 6, biết vị trí số 6 trong dãy só từ 1 đến 6.

   - Làm bài tập : 1, 2, 3

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

  - Các nhóm có 6 mẫu vật cùng loại

  - Các chữ số rời 1, 2, 3, 4, 5, 6

  - Học sinh : SGK, VBT, bảng con, sự chuẩn bị bài…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Ổn định :

2.Kiểm tra bài cũ :

+ Đếm xuôi và đếm ngược từ 1 đến 5 và 5 đến 1

+ Số nào bé hơn số 5 ? Số nào lớn hơn số 1 ?

+ Số nào bằng số 3 ? bằng số 2 ?

+ 3 em làm toán trên bảng

- Nhận xét. Nhận xét chung

3. Bài mới

3.1. Giới thiệu bài :

- GV giới thiệu bài mới : Số 6

- GV ghi bảng tựa bài

3.2. Các hoạt động :

*Hoạt động 1 :  Giới thiệu số 6

Mt : học sinh có khái niệm ban đầu về số 6

- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem tranh hỏi :

 

  •      Có 5 em đang chơi, 1 em khác đang đi tới . Vậy tất cả có mấy em?
  •      5 thêm 1 là mấy ?

 

- Yêu cầu học sinh lấy 5 hình tròn rồi lấy thêm 1 hình tròn

 

- Cho học sinh nhìn tranh trong sách giáo khoa lặp lại

 

- Các nhóm đều có số lượng là mấy ?

- Giáo viên giới thiệu chữ số 6 in, chữ số 6 viết.

 

- Giáo viên viết lên bảng

- Số 6 đứng liền sau số mấy ?

- Cho học sinh đếm xuôi,  ngược phạm vi 6

- Nhận xét.

*Hoạt động 2 :  Viết số

Mt : Học sinh nhận ra số 6 biếtv1 số 6

- Giáo viên hướng dẫn viết trên bảng lớp

- Cho học sinh viết vào bảng con

- Giáo viên uốn nắn sửa sai cho học sinh yếu

- Nhận xét.

*Hoạt động 3:   Thực hành

Mt : vận dụng kiến thức đã học vào bài tập thực hành

  •      Bài 1 : viết số 6

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV hướng dẫn

- Cho HS làm bài

- Nhận xét.

  •      Bài 2 : Cấu tạo số 6

- Giáo viên hướng dẫn mẫu trong sách giáo khoa trong vở Bài tập toán

- Giáo viên cho học sinh đọc lại cấu tạo số 6

- Nhận xét.

  •      Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống

- Cho học sinh quan sát tranh, hướng dẫn mẫu 1 bài

- Cho học sinh làm bài

- Nhận xét.

4.Củng cố

- Hôm nay em học số mấy ? Số 6 đứng liền sau số nào ? 

- Đếm xuôi từ 1 đến 6 . Đếm ngược từ 6 đến 1 ?

- Nêu lại cấu tạo số 6

- Lồng ghép giáo dục theo mục tiêu bài học.

 5.Dặn dò : 

- Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.

- Dặn học sinh chuẩn bị bài hôm sau : số 7

- Hát vui.

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe

- Nhắc lại tựa bài theo yêu cầu GV

 

 

 

- Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi

- 5 em đang chơi thêm 1 em nữa là 6 em

- 5 thêm 1 là 6 . Học sinh lặp lại lần lượt

- Học sinh nói : 5 hình tròn thêm 1 hình tròn là 6 hình tròn.

- Học sinh lần lượt nhắc lại

- Học sinh nêu : 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là  6 chấm tròn.  5 con tính thêm 1 con tính là 6 con tính

- … có số lượng là 6

- Học sinh nhận xét so sánh 2 chữ số 6

- Đọc số

- … 6 liền sau số 5

- Học sinh đếm 1, 2, 3 ,4, ,5 ,6 .

                           6, 5, 4, 3 ,2, 1 .

 

 

- Học sinh quan sát theo dõi

- Học sinh viết vào bảng con

 

 

 

 

 

 

- HS nêu yêu cầu

- Chú ý.

- Học sinh viết số 6 vào vở Bài tập toán 

 

- Học sinh nêu yêu cầu của bài tập

- Học sinh tự làm bài

-1 em sửa bài chung cho cả lớp .

 

 

- Học sinh lắng nghe nắm yêu cầu bài

 

- Tự làm bài và chữa bài

- Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập

 

- Số 6

 

- HS đếm

 

- Lắng nghe 

 

- Lắng nghe

 

 

 * Lưu ý : Quý thầy, cô download giáo án về rồi giải nén ra xem

 

- Quý thầy, cô nào không có nhiều thời gian để soạn giáo án cũng như không có nhiều thời gian chỉnh sửa giáo án thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 01686.836.514 để mua bộ giáo án (lớp 1, 2, 3, 4, 5) về in ra dùng, giáo án này soạn theo chuẩn kiến thức kĩ năng không cần chỉnh sửa. Có bộ giáo án rồi quý thầy, cô không mất nhiều thời gian ngồi soạn cũng như chỉnh sửa giáo án. Thời gian đó, quý thầy () dùng để lên lớp giảng bài, truyền đạt kiến thức cho học sinh sao cho thật hay, phần thời gian còn lại mình dành để chăm sóc gia đình.

- Bộ giáo án được bán với giá cả hữu nghị.

 

1. THÔNG TIN VỀ BỘ GIÁO ÁN LỚP 1 :

- Giáo án soạn theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.

- Trong mỗi bài dạy có lồng ghép giáo dục HS

- Giáo án soạn chi tiết, chuẩn in.

- Giáo án không bị lỗi chính tả.

- Bố cục giáo án đẹp.

- Giáo án được định dạng theo phong chữ Times New Roman

- Cỡ chữ : 13 hoặc 14

 

2. HÌNH THỨC GIAO DỊCH NHƯ SAU :

- Bên mua giáo án : chuyển tiền qua tài khoản bên bán giáo án theo thoả thuận hai bên chấp nhận. (chuyển qua th ATM)

- Bên bán giáo án : sẽ chuyển File giáo án cho bên mua giáo án đúng như hai bên thoả thuận. (gửi qua mail).

- Có thể nạp card điện thoại.

 

3. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ ĐỂ TRAO ĐỔI THÔNG TIN :

- Quý thầy, cô muốn mua bộ giáo án thì liên hệ gặp : Quốc Kiệt.

- Điện thoại : 01686.836.514 (gọi điện trao đổi để rõ hơn).

- Mail : unggiaphuc@gmail.com

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TUẦN 5:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dịch vụ soạn giáo án                                                                                                                                                        Điện thoại : 01686.836.514

nguon VI OLET