Trường Tiểu học Số 1 Hoà Mỹ Tây                Giáo án lớp 1                                        

 

                                                         TUẦN 1                                                 Cách ngôn: Không có gì quí hơn độc lập tự do .

Thứ

Ngày

Môn học

Tên bài dạy

2

29/8

HĐTT

Học vần

Học vần

Đạo đức

Chào cờ đầu tuần

Ôn định tổ chức

Ôn định tổ chức

Em là học sinh lớp 1

3

30/8

Thể dục

Học vần

Học vần

Toán

Tổ chức lớp – Trò chơi vận động

Các nét cơ bản

Các nét cơ bản

Tiết học đầu tiên          

4

31/8

Học vần

Học vần

Toán

TNXH

Bài 1:  e

Bài 1:  e

Nhiều hơn ít hơn

Cơ thể chúng ta

5

01/9

Học vần

Học vần

Toán

Thủ công +GDSDNLTK

Bài 2 : b.

Bài 2 : b.

Hình vuông ,hình tròn

Giới một số giấy bìa và dụng cụ thủ công

6

02/9

Học vần

Học vần

Toán

HĐTT

bài 3 : /

bài 3 : /

hình tam giác

sinh hoạt lớp

 

                                                                                     

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011

 

HỌC VẦN:

 

                                              ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 - HS làm quen với sách giáo khoa Tiếng Việt T1 và bộ thực hành TV .

 - Rèn kĩ năng sử dụng sách giáo khoa ,nề nếp học tập môn Tiếng Việt.

 - Có ý thức bảo quản sách giáo khoa và đồ dùng học tập .Tạo hứng thú cho học sinh khi làm quen với sgk của môn học .

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - SGK ,bộ ghép TV ,bảng con …

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I/ Ổn định

 

II/ Kiểm tra:

     - Kiểm tra dụng cụ học Tiếng Việt.

 

III/ Bài mới:

 

    1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài

 

    2. giới thiệu sách :

     - GV giới thiệu mẫu 3 quyển sách  

     - sách TV bài học gồm kenh hình và kênh chữ giúp HS học tập tốt .

     -  Minh hoạ một số tranh vẽ đẹp ,màu sắc .    -  Hướng dẫn HS xem cấu trúc của sách .

 

     - Gồm 2 phần ,phần dạy âm ,phần dạy vần .

 

     - Hướng dẫn HS là quen các kí hiệu trong sách .

    * Sách bài tập tiếng việt

      Giúp học sinh ôn luyện và thực hành các kiến thức đã học ở sách bài học .

    * Sách tập viết ,vở in :

       Giúp các em rèn luyện chữ viết .

  3  Rèn nếp học tập :

   - Biết thự hiện các thao tác học tập có nề nếp .

    * hướng dẫn :

   - Cách cầm sách ,mở sách ,chỉ que ,để sách ,thao tác sử dụng bảng ,xoá bảng ,cất bảng .

   - Tư thế ngồi học ,giơ tay phát biểu .

   4. Trò chơi ôn luyện

Thi đua theo nhóm ,tổ thực hiện nhanh các thao tác nề nếp theo yêu cầu .

    -  Nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

 

  *Thực hiện các thao tác học tập

  -  Mở sách ,gấp sách ,chỉ que , cất sách .

  - Viết xoá bảng

  - Tư thế ngồi học

 

   * CN,Tổ ,nhóm thực hiện các thao tác rèn luyện nề nếp

    Tiết 2

    3. Luyện tập:

     a) Giới thiệu bộ thực hành tiếng việt

       Nhận biết tác dụng của bộ thực hành .Biết cách sử dụng các vật dụng ham thích hoạt động

  • Kiểm tra bộ thực hành
  • Hướng dẫn phân loại bộ đồ  dùng của môn Tiếng Việt
  • Giới thiệu cách sử dụng ,tác dụng của bảng chữ cái .
  • Tác dụng của bảng chữ để ráp âm và vần ,tạo tiếng
  • Giới thiệu cách sử dụng bảng cái
  • Bảng cái giúp em gắn được âm ,vần chữ tạo tiếng

4 . Củng cố :   trò chơi

  * thi đua chọn đúng các mẫu đồ dùng và sách giáo khoa

5 . Dặn dò :

   Chăm xem sách ,giới thiệu sách với bạn

Bảo quản sách và bộ thực hành

 

 

 

 

 

 

 

2 loại

    Bảng chữ cái

    Bảng cái

 

  2 màu xanh ,đỏ  

 

  Thực hiện thao tác ghép một vài âm .tiếng

 

 

ĐẠO ĐỨC:

                                   EM LÀ HỌC SINH LỚP 1

 

A/ MỤC TIÊU: HS lớp 1 biết được:

  - Bước đầu trẻ em 6 tuổi được đi học. Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt .

            - Biết tên trường ,lớp ,tên thầy cô giáo ,một số bạn bè trong lớp .

            - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình ,những điều mình thích trước lớp.Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn .              

            - HS có thái độ: Vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào là HS lớp 1. Biết yêu quý bạn bè, trường lớp.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  - Tranh BTĐĐ phóng to.

 - Các điều 7, 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em.

 - Các bài hát về quyền học tập của trẻ em: Em yêu trường em, đi đến trường.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I/ Ổn định

Hát

II/ Kiểm tra: Học bài đạo đức đầu năm.

 

III/ Bài mới:

    1. Giới thiệu:  GV giới thiệu và ghi đề bài trên bảng

 

    2. Hoạt động 1:

       Bài 1: Vòng tròn giới thiệu tên

       Mục đích: Giúp HS biết tự giới thiệu tên của mình, nhớ tên của các bạn trong lớp, biết trẻ có quyền có họ tên.

       Cách chơi: Chia lớp thành 4 tổ, đứng thành 4 vòng tròn. Đếm số. Em số 1 giới thiệu tên mình, em thứ hai giới thiệu tên mình và tên bạn thứ nhất…. cho đến hết.

      Thảo luận: GV nêu câu hỏi, HS trả lời: Trò chơi giúp em điều gì?

      Em có thấy vui sướng khi được giới thiệu tên mình và biết tên các bạn không?

      Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên, trẻ em cũng có quyền có họ tên.

 

 

 

 

 

 

 

 

      - Biết tên các bạn tròn tổ và giới thiệu tên mình.

      - HS trả lời.

     3. Hoạt động 2: HS tự giới thiệu sở thích của mình.

       - Cô mời một số em đứng trước lớp tự giới thiệu về mình?

       Kết luận: GV tổng kết câu hỏi thảo luận

     - Nhóm 2 em tự giới thiệu về sở thích của mình với bạn.

     - Đại diện từng nhóm lên phát biểu.

 

 

      Thư giãn:

     - Hát em yêu trường em.

     4. Hoạt động 3: HS kể về ngày đi học đầu tiên. GV gợi ý để HS tập trả lời.

    Kết luận: Vào lớp 1 em có thêm nhiều bạn mới, cô giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và biết làm toán

IV/ Củng cố, dặn dò: - Được đi học là niềm vui,

 

là quyền lợi của trẻ em. Em rất vui và tự hào mình là HS lớp 1. Em và các bạn cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.        - Nhận xét tiết học - Tuần sau học tiết 2

     - HS thi nhau kể về ngày đi học đầu tiên của mình.

 

 

Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011

 THEÅ DUÏC :

                TỔ CHỨC LỚP – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG

 

A. Mục tiêu:

 - Bước đầu biết được một số nội qui tập luyện cơ bản  .

 -  Biết làm theo GV sử lại trang phục cho gọn gàng khi luyện tập .

 - Bước đầu biết cách chơi trò chơi .

 - rèn học sinh kĩ năng về nề nếp ,gd ý thức kỉ luật ,chấp hành mọi tổ chức nền nếp của lớp ,của trường 

B. Địa điểm phương tiện

 Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập, GV chuẩn bị 1 còi, tranh ảnh, các con vật.

C. Nội dung và phương pháp lên lớp:

Nội dung yêu cầu

Định lượng

Phương pháp tổ chức

1. Phần mở đầu

- GV nhận lớp tập hợp lớp theo 2 - 4 hàng học, cho quay thành hàng ngang để phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

 

- GV nhắc lại nội quy và cho HS sửa trang phục

- Đứng vỗ tay và hát

- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 -2

2. Phần cơ bản:

biên chế tổ luyện tập ,chọn cán sự bộ môn

- GV phổ biến nội quy  luyện tập

-  Phải tập hợp lớp ở ngoài sân dưới sự điều khiển của cán sự lớp

- Trang phục phải gọn gàng ,nên đi giày hoặc dép có quai hậu

- Bắt đầu giờ học – Kết thúc giờ học ai muốn ra ngoài phải xin phép .

- HS sửa trang phục

* Trò chơi: diệt con vật có hại

GV cùng HS nêu thêm các con vật phá hoại mùa màng… là những con vật có hại cần phải diệt

- HS thực hiện trò chơi.

3. Phần kết thúc:

-Đứng vỗ tay GV cùng HS hệ thống bài học

4. Củng cố dặn dò:

Nhận xét tiết học – tuyên dương

 

 

1-2p

 

 

 

 

 

 

2-4p

1-2p

 

 

 

 

 

 

2p

5-8p

 

 

 

 

2-4p

1p

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x    x    x    x     x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS thực hiện trò chơi

   Học vần

CÁC NÉT CƠ BẢN

 

 

A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 - HS làm quen và nhận biết tên các nét cơ bản.

 - Bước đầu tập nói được các tên nét.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh phóng to: các nét cơ bản .

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I/ Ổn định

 

II/ Kiểm tra:

     - Kiểm tra dụng cụ học Tiếng Việt.

 

III/ Bài mới:

 

    1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài.

    a. Hoạt động 1 : Giới thiệu nhóm nét

           ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­---  / \ 

     -  Nhận biết và thuộc tên gọi các nét ,viết đúng nét

     * nét ngang -

    *  nét sổ

    *  nét xiên trái \

    *  nét xiên phải  /

 

 

 

 

    b. GV dán mẫu từng nét và giới thiệu .

     - Nét ngang : rộng 1 đơn vị có dạng nằm ngang .     - Nét sổ cao 1 đơn vị có dạng thẳng

     - Nét móc

     - nét xiên trái xien 1 đơn vị có dạng nghiêng về bên trái .

     - nét xiên phải xiên 1 đơn vịcó dạng nghiêng về bên phải

     - HS quan sát.

 

 

     - HS quan sát.

 

     - Thư giãn

Hát

     - Hướng dẫn viết: GV treo  mẫu, hướng dẫn cấu tạo và viết mẫu.

     - GV hướng dẫn cách viết: điểm đặt bút, điểm dừng bút.

   - GV hướng dẫn cách đưa và cắt bảng con.

   - Nhận xét .

2 .Hoạt động 2 :  Giới thiệu nhóm nét

    - Nhận biết ,thuộc tên ,viết đúng các nét ;

          Móc xuôi

          Móc ngược

          Móc hai đầu

-          Dán mẫu từng nét và giới thiệu

   Nét móc xuôi cao 1 đơn vị (2 dòng li )

       Nét móc ngược cao 1 đơn vị (2 dòng li )

       Nét móc hai đầu cao1 đơn vị (2 dòng li )

      Hướg dẫn viết bảng ,nêu qui trình viết

  • Trò chơi củng cố :
  • GV HD HS tìm các chữ mẫu có dạng các nét vừa học
  • Lựât chơi :” Thi đua nhóm nào tìm được nhiều và đúng sẽ thắng

 

 

-          HS viết bảng và HS viết bảng con

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tham gia trò chơi  các nét cần tìm có trong các chữ

i,u,ư,n m p

   Tiết 2

 

    3. Hoạt động 3:

     a) giới thiệu nhóm nét

        Nét cong hở phải

        Nét cong hở trái

        Nét cong kín

   Dán mẫu từng nét và giới thiệu

      Nét cong hở phải( trái ) cao mấy đơn vị ?

      Nét cong hở trái cong về bên nào ?

      Nét cong kín cao mấy đơn vị ?

      Vì sao đọc là nét  cong kín

     b) Luyện viết: Hướng dẫn HS viết bảng nêu qui trình viết, ngồi viết cho HS

 

 

 

 

 

 

    HS đọc tên nét và trả lời

     - Thư giãn:

Hát

     4) Hoạt động 4 : Giới thiệu nhóm nét

   

 

- GV dán mẫu nét và giới thiệu

     - nét khuyết trên .

     - nét khuyết dưới .

     - nét thắt

 

- nét khuyết trên cao mấy dòng li ?

     - nét khuyết dưới mấy dòng li ?

     - nét thắt cao mấy đơn vị ?

     *nét thắt cao 2 đơn vịnhưng điểm thắt của nét hơi cao hơn đường kẽ thứ hai một tí .

     - Hướng dẫn viết bảng : nêu qui trình viết

 

 

  - HS quan sát tranh.

 

 

     - HS trả lời.

     - 5 dòng li .

 

- 5dòng li

     - 2 đơn vị

 

 

     - HS viết bảng con.

IV/ Củng cố:

     - GV hướng dẫn chơi .

     - Trò chơi "Tìm cấc chữ có nét vừa học

     - Nhận xét tiết học

 

 

     - HS thi đua tiếp sức đội nào tìm nhiều đúng là thắng

     - Lớp nhận xét

V/ Dặn dò:

    - Luyện viết các nét vào bảng .

   - Chuẩn bị bài chữ e.

 

TOÁN:

 

TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN

 

 

A/ MỤC TIÊU:

  - Bước đầu tạo không khí vui vẻ trong lớp ,HS tự giới thiệu về mình .Bước đầu làm qen với SGK ,đồ dùng học toán ,các hoạt động học tập trong giờ học toán .

 - Dạy trẻ bước đầu tập làm quen với từ toán học.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Sách toán - Bộ đồ dùng học toán 1.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I/ Ổn định

Hát

II/ Bài mới:

 

    1. Hdẫn HS cách sử dụng sách toán.

 

     a) GV cho HS xem sách toán 1.

     b) GV cho HS mở sách đến trang có bài "Tiết học đầu tiên".

     c) GV giới thiệu về sách toán 1.

     - Từ bài 1 đến Tiết học đầu tiên.

     - Sau đó mỗi tiết học có 1 phiếu tên của bài học đặt ở đầu trang.

     - GV hướng dẫn HS thực hành gấp sách, mở sách.

     - HS xem GV hướng dẫn

 

 

 

 

 

 

 

     2. GV hướng dẫn HS làm quen một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1:

 

     GV cho HS mở sách Toán 1 bài Tiết học

 

đầu tiên, hướng dẫn HS quan sát từng ảnh rồi tập thảo luận xem lớp 1 thường có những hoạt động nào, cần sử dụng những đồ dùng học tập nào… trong các tiết học toán.

 

  GV tổng kết theo từng tranh.

     Trong học tập Toán thì học cá nhân là quan trọng nhất HS nên tự học bài, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hdẫn của GV.

     - HS xem GV hướng dẫn

 3. Giới thiệu cho HS các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1:     

- Đếm số, đọc số, viết số, so sánh 2 số.

      - Làm tính cộng, tính trừ.

      - Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán.

      - Biết giải các bài toán, biết đo độ dài.

      - Biết hôm nay là ngày thứ mấy?, là ngày bao nhiêu?, biết xem lịch hàng ngày.

     Muốn học giỏi toán HS phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chịu khó tìm bài, suy nghĩ.

     - Học sinh xem GV giới thiệu

     4. GV gt bộ đồ dùng học toán của HS:

     - Cho HS lấy rồi mở họp học toán 1.

     - GV đưa từng đồ dùng học toán, cho HS lấy đồ dùng như thế. GV nêu tên gọi của đồ dùng đó.

     - GV giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó thường dùng để làm gì?.

     - Hướng dẫn HS mở hộp lấy đồ dùng theo yêu cầu của GV. Cất các đồ dùng vào chỗ quy định trong hộp, đậy nắp hộp, cất vào cặp, cách bảo quản…

     - Về nhà xem lại bài.

     - Tiết sau học bài "Nhiều hơn, ít hơn"

 

     - HS lấy bộ đồ dùng học toán ra

 

     - HS nêu tên lại.

 

Thứ tư ngày 31  tháng 8 năm 2011

HỌC VẦN:

 

E

 

A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

   - HS làm quen biết được chữ và âm e.

            - Bước đầu nhận thức được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.

            - Trả lờ2- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK

 - Luyện nói từ 4 – 5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh SGK.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh bài 1 phóng to: bé, me, ve, xe.

 - Bộ chữcủa cô và trò, 1 sợi dây.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 

I/ Ổn định

 

II/ Kiểm tra:

     - Kiểm tra dụng cụ học Tiếng Việt.

 

III/ Bài mới:

 

    1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài.

 

  - GV treo tranh và hỏi "Bức tranh vẽ ai, vẽ gì?

     - Các tiếng bé, mẹ, xe, ve đều có chung điểm gì?

     - GV chỉ e và GV ghi e.

 

     - bé, mẹ, xe, ve

 

     - e

 

     - HS phát âm "e".

    2. Dạy chữ ghi âm: GV treo chữ mẫu e.

     - GV dùng que tô và nói chữ e gồm một nét thắt.

     - GV dùng sợi dây vắt chéo tạo chữ e (GV thao tác).

     - HS quan sát.

 

 

     - HS quan sát.

 

     - Thư giãn

Hát

     - Phát âm: GV phát âm mẫu "e".

     - Hướng dẫn viết: GV treo chữ mẫu, hướng dẫn cấu tạo và viết mẫu.

                         e      

   - GV hướng dẫn cách viết: điểm đặt bút, điểm dừng bút.

   - GV hướng dẫn cách đưa và cắt bảng con.

   - Nhận xét chữ viết.

   - Trò chơi: Dùng sợi dây thắt chữ e.

 

 

     - HS phát âm.   

 

 

 

 

 

      - HS viết bảng và HS viết bảng con

   Tiết 2

 

    3. Luyện tập:

     a) Luyện đọc: GV chỉ bảng cho HS đọc

     b) Luyện viết: Hướng dẫn HS mở vở tập viết bài 1. GV sửa tư thế ngồi viết cho HS

 

     - "e".

     - HS tập tô "e".

     - Thư giãn:

Hát

     c) Luyện nói: Chủ đề lớp học

     - GV hướng dẫn HS mở SGK phần luyện nói.

        - GV treo tranh, giới thiệu tranh.

     - GV nêu câu hỏi.

        - Quan sát tranh em thấy những gì?

     - Từng bức tranh nói về loài nào?

     - Các bạn nhỏ trong tranh học gì?

     - Trong bức tranh điểm nào chỉ đi học?

     - Việc học là rất cần thiết và rất vui.

     - Lớp ta có thích đi học đều và học chăm chỉ không?

 

     - HS quan sát tranh.

 

 

     - HS trả lời.

     - Các lớp học.

     - (Chim, gáu, học sinh….)

     - Học đàn, học hát…

 

 

     - HS trả lời.

IV/ Củng cố:

     - GV hướng dẫn HS xem tranh trong sách và đọc.

     - Trò chơi "Thi tìm nhanh chữ e trong hộp chữ.

     - Nhận xét tiết học

 

     - Cá nhân - lớp

     - 5 HS xung phong lên kể theo 5 tranh

     - Lớp nhận xét

V/ Dặn dò:

    - Xem tranh 7/9 sách và đọc.

    - Về nhà làm bài tập 1/1.

    - Chuẩn bị bài chữ B.

 

 

TOÁN:

 

NHIỀU HƠN ÍT HƠN

 

A/ MỤC TIÊU:

 - Giúp học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật.

  - Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh về số lượng các nhóm đồ vật .

 - Giúp HS làm quen dần với từ toán học.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh SGK phóng to.

 - Bộ toán học, bảng từ, nam châm.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I/ Ổn định

Hát

II/ Kiểm tra:

     - Kiểm tra bài tập 32 vở BTT1.

     - Nhận xét

 

III/ Bài mới:

 

    1. Giới thiệu: Cô gthiệu và ghi đề bài

 

    2. So sánh: GV treo tranh lên bảng. GV đặt từng thìa vào từng cốc và hỏi "Còn cái nào chưa có thìa"

     - HS quan sát.

     - HS trả lời chỉ vào tranh.

    Kết luận: Khi đặt từng thìa vào từng cốc, thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói "Số cốc nhiều hơn số thìa", "Số thìa ít hơn số cốc".

    - Cô tiêp tục chỉ vào tranh 2, 3, 4, 5.

    - Hướng dẫn HS so sánh và trả lời.

     - HS nhắc lại.

 

   - Số nút nhiều hơn…..

     - Số thỏ nhiều hơn…

      - Thư giãn

Hát

    3. Nhìn sách: GV hướng dẫn HS mở SGK trang 6 và nói nhóm nào có số lượng thừa là nhiều hơn. Nhóm còn lại là ít hơn.

 

IV/ Củng cố:

     - Cho HS nhận xét sơ số bạn trai và bạn gái trong lớp mình.

     - Trò chơi "Nối nhanh số”

     - Cô treo tranh (3) tranh, mỗi tổ cử 1 em tham gia nối.

     - Nhận xét

 

 

 

V/ Dặn dò:

  - Về nhà chuẩn bị bài "Hình vuông, hình tròn".

 

                                                          TỰ NHIÊN XÃ HỘI:

CƠ THỂ CHÚNG TA

 

A/ MỤC TIÊU: Qua bài học, HS biết:

            - Nhận ra 3 phần  chính của cơ thể : đầu ,mình ,chân ,tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc ,tai ,mắt ,mũi ,miệng ,lưng ,bụng .

 - Phan biệt được bên phải ,bên trái của cơ thể .

 - Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để cơ thể phát triển tốt.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ bài 1 SGK phóng to.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

 

Hoạt động của giao viên

Hoạt động của học sinh

I/ Ổn định

 

II/ Kiểm tra:

III/ Bài mới:

   1/ Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài " Cơ thể chúng ta".

   2/ Hoạt động 1: Quan sát tranh

   Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài cơ thể.

   Cách tiến hành: GV treo tranh

   Bước 1: HS hoạt động theo cặp.

     - Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể.

   Bước 2: Hoạt động cả lớp

 

 

 

 

 

 

 

     - Quan sát tranh trang 1.

     - HS chỉ và nói.

 

     - HS xung phong chỉ vào tranh và nói các bộ phận bên ngoài cơ thể.

   3/ Hoạt động 3:  Quan sát tranh

     - Cơ thể người ta gồm mấy phần?

   Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm nhỏ

   Bước 1: Hoạt động cả lớp.

-          GV yêu cầu HS lên biểu diễn các hoạt động như trong tranh

-             Kết luận: Cơ thể người ta gồm 3 phần:

-           

-          Đầu, mình, tay và chân. CHúng ta nên hoạt động để khoẻ mạnh

 

    - Thư giãn

- Hát

   4/ Hoạt động 3: Tập thể dục

    Mục tiêu: Gây hứng thú và rèn luyện cơ thể.

    Cách tiến hành:

       Bước 1: Hát bài

       Bước 2: GV vừa hát vừa làm mẫu.

       Bước 3:

Kết luận: Muốn cơ thể phát triển phải tập thể dục hàng ngày.

IV/ Củng cố: - Trò chơi "Ai nhanh ai đúng".

-          Gọi 1 em lên đứng và từng em (3 em) lên chỉ và nói tên từng bộ phạn bên ngoài.

V/ Dặn dò: GV nhận xét - Tiết sau học bài 2.

 

 

 

   - Cúi mãi mõi lưng. Viết mãi mõi tay. Thể dục thế này. Là hết mệt mõi.

   - HS làm theo.

   - 1 HS làm mẫu, lớp theo.

 

Thứ năm ngày 01 tháng 9 năm 2011

 

HỌC VẦN:

 

b

 

 

A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 - HS nhận biết được chữ và âm b, ghép,đọc được be.

 - Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.

            -  Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  - Tranh b2 SGK phóng to.

 - Bộ chữ của cô và trò, 1 sợi dây.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I/ Ổn định:

 

II/ Kiểm tra:

     - Đọc bài e. Tìm e trong be, me, ve, bé.

     - Nhận xét.

 

     - 2 em.

III/ Bài mới:

 

    1. Giới thiệu: Cô giới thiệu và ghi đề bài.

     - HS đọc

    2. Chữ ghi âm: GV giới thiệu b và đọc "bờ".

     Nhận diện chữ:

                                b

     - GV treo chữ mẫu, dùng que tô và nói: Chữ b gồm 1 nét khoét trên và 1 nét thắt.

     - 3 em - tổ - lớp

 

 

 

 

 

      Thư giãn:

     Ghép chữ: Bài 1 học âm e, hôm nay học âm b.

                       b ghép với e ta có tiếng be

                       b / e/ be

     - GV ghép trên bảng be.

     - Phân tích cấu tạo và phát âm "be".

     - Trong thực tế âm nào phát giống âm vừa học.

     Hướng dẫn viết: GV giới thiệu chữ viết và viết mẫu

                       b / e/ be

     - GV hướng dẫn cách viết.

     - GV nhận xét

     - Hát.

 

 

 

 

     - HS ghép lên giá be.

     - 5 em, tổ, lớp.

 

     - bé, bè, bập, bẹ.

 

 

 

 

     - Viết vào bảng con.

Tiết 2

 

     3. Luyện tập:

     a) Luyện đọc: GV chỉ vào bảng b. be.

     b) Luyện viết: GV hướng dẫn viết bài 2 trang 3 vở TV1.

 

     - HS đọc, cá nhân, lớp.

     - Hướng dẫn HS viết vào vở TV.

     - Thư giản

    c) Luyện nói:

- Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân.

- GV treo tranh, nêu câu hỏi hoạt động từng tranh.

    d) So sánh: Các bức tranh có gì giống và khác.

     - Hát.

 

     - HS quan sát, trả lời.

     - HS trả lời.

     - Giống: tập trung học khác loài, khác việc học cũng khác.

IV/ Củng cố:

     - Trò chơi tìm âm ghép chữ.

     - GV nhận xét.

V/ Dặn dò:

     - Về nhà học bài và làm bài bài tập 2

     - Chuẩn bị bài 3.dấu /

 

     - Mỗi tổ chọn 1 em len thi đua.

TOÁN:

 

HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN

A/ MỤC TIÊU:

 - Nhận biết được hình vuông, hình tròn ,nói đúng tên hình .

 - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật.

 - Tập HS bước đầu làm quen với từ toán học.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa.

 - Một số vật thật có hình vuông, hình tròn.

 - Bộ học toán của cô và trò.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

I/ Ổn định:

II/ Kiểm tra:

   - Kiểm tra về nhiều hơn, ít hơn.

   - Nhận xét.

III/ Bài mới:

   1/ Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài.

   a) Hình vuông: GV dở lần lượt từng tấm bìa hình vuông và nói: Đây là hình vuông.

   - GV chỉ vào ĐDDH hỏi "Đây là hình gì?

   - Tìm một số đồ vật có hình vuông.

   b) Hình tròn: GV hướng dẫn tương tự

 

 

 

 

 

 

 

     - HS quan sát.

 

     - Đây là hình vuông.

     - HS thảo luận, tìm hình vuông.

     - HS thảo luận, tìm hình tròn.

  - Thư giãn

- Hát

   2/ Luyện tập:

       Bài 1: GV yêu cầu dùng bút màu tô hình.

       Bài 2: Tô màu vào hình tròn lật đật.

       Bài 3: Tô màu khác nhau vào hình vuông, hình tròn.

 

     - HS tô hình vuông.

     - Cả lớp làm bài.

     - Cả lớp làm bài.

     - 2 HS lên bảng tô - Lớp nhận xét.

IV/ Củng cố:

    Bài 4: Tổ chức trò chơi: Mỗi HS lấy 1 tờ giấy rồi tự gấp lại để có hình vuông.

    - Tìm những vật có hình tròn.

    - Nhận xét tiết học.

V/ Dặn dò:

     - Về nhà làm bài tập 3 vở BTT.

     - Chuẩn bị bài: hình tam giác.

 

THỦ CÔNG

GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY BÌA

VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG

A/ MỤC TIÊU:

-          HS biết một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công (thước kẻ ,bút chì ,kéo ,hồ dán )để học thủ công  .

-Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy ,bìa để làm thủ công như : giấy báo ,giấy vở học sinh ,lá cây ,…

-          Tích hợp GDSDNLTK :

-             Liên hệ GD HS biết tiết kiệm các loại giấy thủ công khi thục hành xé ,dán ,gấp hình,cắt dán giấy .

    -    Biết tái sử dụng các loại giấy báo ,lịch cũ …để dùng trong các bài học thủ công .Hiểu được các đặc điểm ,tác dụng của vật liệu ,dụng cụ dùng trong cuộc sống lao động của con người để từ đó hình thành cho HS ý thức tiết kiệm năng lượng .

B/ CHUẨN BỊ:

 - Các loại giấy bìa, giấy màu, kéo hồ, thước….

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

I/ Ổn định:

II/ Kiểm tra:

III/ Bài mới:

    1. Giới thiệu:

   - GV giới thiệu va ghi đề bài.

    2. Giới thiệu giấy bìa:

   - Giấy bìa được làm từ bột của các loại cây như: tre, nứa, bồ đề…

   - Giấy: là phần bên trong: mỏng.

   - Bìa: là phần bên ngoài: dày hơn.

   -Giấy màu: Mặt trước là màu, mặt sau ô li

* Liên hệ giáo dục năng lượng tiết kiệm các loại các loại giấy thủ công khi thục hành xé ,dán ,gấp hình ,cắt dán giấy .

 

 

    Thư giản

- Hát

   3. Dụng cụ học thủ công:

    - Thước kẻ: gỗ, nhựa trên có vạch dùng để đo.

    - Bút chì: dùng để vẽ, viết.

    - Kéo: dùng để cắt.

    - Hồ dán: dùng để dán sản phẩm.

 

IV/ Củng cố:

    - Nhận xét tình hình học tập của HS và ý thức tổ chức kỉ luật trong giờ học.

 

V/ Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu để xé dán hình chữ nhật

 

 

 Thứ sáu ngày 02 tháng 9 năm 2011

HỌC VẦN:

 

DẤU /

 

 

A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 

 - Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc.

 - Biết ghép và đọc được tiếng .

 - Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật.

 - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

  - Tranh vẽ SGK phóng to.

 - Bộ chữ của giáo viên và học sinh.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

I/ Ổn định

Hát

II/ Kiểm tra:

     - Đọc và viết b. be - Phân tích .

     - Nhận xét.

 

     - 2 em

 

III/ Bài mới:

 

    1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài.

     - HS đọc dấu sắc.

    2. Dạy dấu thanh:  

    a) Nhận diện dấu: GV treo thanh sắc

     - Dấu / gồm 1 nét xiên trái, giống như cây thước kẻ nằm ngang.

    b) Ghép chữ và phát âm: GV thao tác trên bảng cài: be, thêm dấu sắc tạo thành .

     - Vị trí của dấu / trên be.

     - GV phát âm .

 

     - HS quan sát.

 

 

     - HS thao tác trên giá: .

     - Thảo luận (dấu / trên e)

     - HS phát âm.

 

     - Thư giãn

Hát

     c) Hướng dẫn viết: GV giới thiệu chữ viết và viết mẫu     

                             /

                be/ beù

     - GV hướng dẫn quy trình viết

     - Lưu ú điểm đặt bút và chiều.

     - GV thu vở chấm.

 

  - Nhận xét tiết học.

 

 

 

     - HS theo dõi.

     - HS viết bảng con.

     - Đi xuống của dấu /

 

Tiết 2

 

    3. Luyện tập:

    a) Luyện đọc: Phát âm - Nhận xét.

    b) Luyện viết:

    - GV hướng dẫn HS lấy vở TV bài 3.

    - GV sửa tư thế ngồi, cách cầm bút.

    - GV nhận xét bài viết của HS.

 

     - 7 em, tổ, lớp.

 

     - HS lấy vở và tô từng chữ theo hướng dẫn

     - Thư giãn

     c) Luyện nói: Chủ đề: Các sinh hoạt của bé

     - GV treo tranh.

 

     - GV nêu câu hỏi.

     - Quan sát tranh các em thấy gì?

     - Các bức tranh này có điều gì giống nhau?

     - Điểm nào khác nhau?

     - Em thích bức tranh nào nhất? Tại sao?

     - Em và các bạn ngoài những hoạt động trên còn có những hoạt động nào?

     - Ngoài giờ học em thích làm gì nhất?

     - Đọc lại chủ đề của phần này?

     - Hát

     - Ở tuổi đến trường.

     - HS quan sát.

     - HS trả lời.

 

     - Đều có các bạn.

     - Các hoạt động khác.

 

 

 

 

     - Bé

IV/ Củng cố:

     - Ghi nhanh dấu / vào các chữ sau: be, ca, cho, khê.

     - Đọc bài SGK - Nhận xét.

 

     - bé, cá, chó, khế.

 

 

V/ Dặn dò:

     - Về nhà làm bài 3 vào vở BTTV1.

     - Chuẩn bị bài 4 dấu ?, .

 

********************************

TOÁN:

HÌNH TAM GIÁC

 

A/ MỤC TIÊU:

 - Nhận biết được hình tam giác ,nói đúng tên hình tam giác.

 - Bước đầu nhận ra các hình tam giác từ các vật thật.

 - Làm quen với từ toán học.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Một số hình tam giác đủ cở bằng giấy màu.

 - Một số vật thật hình tam giác.

 - Bộ số.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

I/ Ổn định:

 

II/ Kiểm tra:

 

- Hãy nói những vật hình vuông và hình chữ nhật mà em biết - Nhận xét.

 

III/ Bài mới:

   1/ Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài.

   2/ Nhận dạng hình: GV treo một số hình tam giác và giới thiệu đây là hình tam giác.

    - GV treo một số hình trên bảng đủ loại hình cho HS nhận diện

    - Tìm xung quanh ta có vật gì là hình tam giác.

    - Mở sách trang 9 chỉ ra hình tam giác.

 

 

    - HS quan sát.

 

    - HS lên tìm hình tam giác để lẫn lộn hình khác.

    - HS tìm.

    - HS mở sách chỉ hình.

    - Thư giãn

    - Hát

 

3/ Thực hành: GV hướng dẫn HS lấy giấy màu cắt hình vuông đỏ, hình tam giác xanh để xếp hình như SGK.

  4/ Bài tập: GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.

    - GV nhận xét.

  5/ Bài tập 2: Yêu cầu HS ghép hình thành hình mới.

    - HS làm theo cô giáo.

 

 

    - HS tô màu vào hình.

 

    - HS ghép hình.

IV/ Củng cố: Thi chọn hình nhanh.

     - GV để một số hình lẫn lộn, gọi 3 em đại diện 3 nhóm lên thi em nào chọn được nhiều hình nhóm đó thắng

      - Nhận xét.

V/ Dặn dò:

     - Về nhà làm bài tập 4 vở BTT 1.

     - Chuẩn bị bài 5 luyện tập.

 

 

Hoạt động tập thể:    

SINH HOẠT LỚP

  I. MỤC TIÊU:

- HS tự nhận xét tuần 01

- Rèn kĩ năng tự quản.

- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.

  II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

.Sơ kết lớp tuần 01

1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ

2.Lớp tổng kết:

-Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Rèn chữ giữ vở. Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu.

-Nề nếp:

+Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.

+ Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.

-Vệ sinh:

+Vệ sinh cá nhân tốt

+Lớp sạch sẽ, gọn gàng.

3.Công tác tuần tới:

-Phát huy ưu điểm tuần qua.

-Thực hiện thi đua giữa các tổ.

-Tiếp tục ôn tập Toán, Tiếng Việt.

-Các tổ trưởng báo cáo.

-Đội cờ đỏ sơ kết thi đua.

 

-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Lắng nghe giáo phổ biến.

-Thực hiện.

 

 

 

 

GV: Nguyễn Thị Liên  - 1 - Năm học 2011 2012

nguon VI OLET