Thể loại Giáo án bài giảng Giáo dục Công dân
Số trang 1
Ngày tạo 7/24/2014 12:14:04 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.87 M
Tên tệp giao an gdcd 11 tron bo 3 cot doc
Tuần 4, tiết 4
Bài 2
HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Nêu được nguồn gốc, bản chất và chức năng của tiền tệ
Quy luật lưu thông tiền tệ.
2. Về kỹ năng
Hiểu và vận dụng được quy luật lưu thông tiền tệ.
3. Về thái độ
Coi trọng đúng mức vai trò của tiền tệ, biết quý trọng đồng tiền trong cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, giảng giải kết hợp với so sánh, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
III . TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
Sách giáo khoa GDCD lớp 11.
Câu hỏi tình huống GDCD lớp 11.
Sách hướng dẫn GDCD lớp 11.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Tại sao nói giá trị của hàng hoá không do thời gian lao động cá biệt quyết định, mà do thời gian lao động xã hội cần thiết quyết định ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung bài học |
HĐ1 GV sử dụng phương pháp đặt và giải quyết vấn đề kết hợp với thuyết trình, gợi mở . ? Có ý kiến cho rằng: “Khi trao đổi hàng hóa và sản xuất hàng hóa xuất hiện thì tiền tệ cũng xuất hiện”. Em có đồng tình với ý kiến trên hay không? Tại sao? - Nhận xét, giải thích. - Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị. ? Có 4 hình thái giá trị phát triển từ thấp đến cao dẫn đến sự ra đời của tiền tệ. Đó là những hình thái nào? ? Em hãy tìm các ví dụ trong thực tế để minh hoạ cho các hình thái giá trị trên ? ? Hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá chung là gì? ? Giải thích quá trình trao đổi hàng hóa với vật ngang giá chung?
Nhận xét, kết luận
? Tiền tệ xuất hiện khi nào ? |
Trả lời câu hỏi
Trả lời câu hỏi
Tìm vd trong thực tế Phân tích ví dụ Trả lời câu hỏi Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung Lắng nghe
Trả lời ý kiến cá nhân |
2. Tiền tệ.
a. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.(Đọc thêm)
* Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên. * Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng. * Hình thái giá trị chung. * Hình thái tiền tệ.
b. Bản chất. |
? Tại sao vàng có được vai trò tiền tệ? Phân tích thuộc tính cùa hàng hóa (vàng)? ? Bản chất của tiền tệ là gì ? Nhận xét, kết luận Chuyển ý HĐ2 ? Tiền tệ có các chức năng cơ bản nào? Cho HS chia lớp làm 5 nhóm, quy định thời gian. Giao câu hỏi cho các nhóm Nhóm 1: Lấy ví dụ và phân tích chức năng thước đo gía trị. Nhóm 2: Lấy ví dụ và phân tích chức năng phương tiện lưu thông. Nhóm 3: Lấy ví dụ và phân tích chức năng phương tiện cất trữ. Nhóm 4: Lấy ví dụ và phân tích chức năng phương tiện thanh toán. Nhóm 5: Lấy ví dụ và phân tích chức năng tiền tệ thế giới. Hướng dẫn HS nhóm 1,2,5 phân tích kỹ 3 chức năng này. Nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm.
HĐ3: ? Lưu thông tiền tệ được quyết định bởi điều gì ? Giới thiệu quy luật lưu thông tiền tệ thông qua công thức ( M = ) ? Hãy trình bày nội dung quy luật lưu thông của tiền tệ? Giải thích, kết luận ? Nêu ví dụ những sai phạm hiện tượng lưu thông tiền giấy?
Cho HS làm bài tập để khắc sâu kiến thức. Giải thích, đánh giá và cho điểm HS có ý kiến tốt. GV chốt lại các kiến thức cơ bản và nhấn mạnh phần kiến thức trọng tâm của bài. |
Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung ý kiến.
Lắng nghe và trả lời câu hỏi
Các nhóm thảo luận
Các nhóm cử đại diện nhóm trình bày, giải thích ví dụ và phân tích nội dung. Cá nhân nhận xét, bổ sung ý kiến phần trình bày của các nhóm.
Trả lời ý kiến cá nhân
Chú ý lắng nghe
Trả lời câu hỏi
Trình bày ý kiến cá nhân Cả lớp nhận xét, bổ sung
|
- Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hoá, là sự thể hiện chung của giá trị - Tiền tệ biểu hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hoá c. Các chức năng của tiền tệ Tiền tệ có năm chức năng cơ bản sau : * Thước đo giá trị * Phương tiện lưu thông. * Phương tiện cất trữ. * Phương tiện thanh toán. * Tiền tệ thế giới
Tiền tệ là sự thể hiện cung của giá trị xã hội.
3. Quy luật lưu thông tiền tệ(Không dạy) - Lưu thông tiền tệ do lưu thông hàng hoá quyết định. - Nội dung quy luật lưu thông tiền tệ là xác định số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông hàng hoá ở mỗi thời kì nhất định M = Trong đó: M : Là số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông. P : Là mức giá cả của đơn vị hàng hoá Q : Là số lượng hàng hoá đem ra lưu thông. V : Là số vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ. Như vậy: M tỷ lệ thuận với P,Q nhưng tỷ lệ nghịch với V
Bài tập 1: Tại sao nói giá cả là “mệnh lệnh” của thị trường đối với người sản xuất và lưu thông hàng hóa.
|
4. Củng cố
Nhắc lại trong tâm kiến thức bài học
Trình bày nguồn gốc ra đời và bản chất của tiền tệ.
Phân tích các chức năng của tiền tệ. Cho ví dụ minh hoạ cho từng chức năng .
5. Dặn dò
Học bài cũ
Soạn trước phần 3 của bài : Hàng hóa – tiền tệ - Thị trường
Ký duyệt Viên An, / /
Người thực hiện
Nguyễn Thị Diễm Trang
Tuần 5, tiết 5
Bài 2
HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
Nêu được khái niệm thị trường và các chức năng cơ bản của thị trường.
Quy luật lưu thông tiền tệ.
2. Về kỹ năng
Biết nhận xét tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm hàng hoá ở địa phương.
Coi trọng đúng mức vai trò của thị trường và các chức năng của thị trường trong cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, giảng giải kết hợp với so sánh, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
Sách giáo khoa GDCD lớp 11.
Câu hỏi tình huống GDCD lớp 11.
Sách hướng dẫn GDCD lớp 11.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày các chức năng của tiền tệ?
Phân tích một trong các chức năng đó?
3. Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung bài học |
HĐ 1: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. Tìm hiểu về thị trường là gì? Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận. Quy dịnh chỗ ngồi và thời gian. Giao câu hỏi cho các nhóm Nhóm 1: Sự xuất hiện và phát triển thị trường diễn ra như thế nào? Nơi nào diễn ra việc trao đổi mua bán? Nhóm 2: Nêu các dạng thị trường lưu thông hàng hóa? Nhóm 3: Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, việc trao đổi hàng hóa dịch vụ diễn ra như thế nào? Nhóm 4: Các yếu tố cấu thành thị trường? Hướng dẫn HS thảo luận Nhận xét và kết luận ý kiến các nhóm. ? Dựa vào các ý kiến thảo luận của 4 nhóm, em hãy trình bày thị trường là gì? Kết luận, chuyển ý HĐ 2 ? Thị trường có các chức năng cơ bản nào ? Lấy vd minh họa. ? Phân tích ảnh hưởng của giá cả đối với người sản xuất, lưu thông và người tiêu dùng? Nhận xét và kết luận GV nêu lại các kiến thức cơ bản.
|
Chia lớp thành 4 nhóm theo sự hướng dẫn của GV
Cử đại diện và thư ký nhóm.
Thảo luận và cử đại diện nhóm trình bày
Nhận xét và bổ sung ý kiến.
Chú ý lắng nghe
Trả lời câu hỏi
Trả lời câu hỏi
Lấy ví dụ Trả lời câu hỏi Nhận xét, bổ sung ý kiến
Chú ý lắng nghe
|
3. Thị trường. a. Thị trường là gì ? Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ Thị trường tồn tại ở 2 dạng cơ bản: Giản đơn (hữu hình) và sơ khai (vô hình).
2. Các chức năng cơ bản của thị trường Chức năng thực hiện ( hay thừa nhận ) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá. Chức năng thông tin. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
Vận dụng các chức năng của thị trường
|
4. Củng cố Phân tích các chức năng của thị trường. Cho ví dụ minh hoạ cho từng chức năng .
Trong đời sống kinh tế - xã hội thì các chủ thể kinh tế nên vận dụng các chức năng của thị trường như thế nào ?
Mỗi công dân cần phải làm gì đối với sự phát triển kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay ?
* Tích cực đưa tiền vào sản xuất kinh doanh.
* Mua trái phiếu ; gửi tiền tiết kiệm.
5. Dặn dò:
Học bài cũ, soạn trước bài 3 :
Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. ( Đơn vị kiến thức 1 )
Chuẩn bị : Cho HS đọc trước bài ở nhà.
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm quan sát thị trường một mặt hàng trong một số phiên chợ hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng và ghi chép các số liệu về sự lên xuống của giá cả hàng hóa ; yêu cầu các nhóm viết nhận xét để đối thoại khi giảng ở trên lớp.
Ký duyệt Viên An, / /
Người thực hiện
Nguyễn Thị Diễm Trang
Tuần 6, tiết 6
Bài 3
QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG
HÀNG HÓA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Nắm được nội dung cơ bản của quy luật giá trị
2. Về kỹ năng
Vận dụng quy luật giá trị để giải thích một số hiện tượng kinh tế gần gũi trong cuộc sống
3. Về thái độ
Tôn trọng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá ở nước ta.
II. PHƯƠNG PHÁP
Nêu và giải quyết vấn đề + Diễn giảng + Đàm thoại + Hoạt động nhóm
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
Sách giáo khoa GDCD lớp 11.
Câu hỏi tình huống GDCD lớp 11.
Sách hướng dẫn GDCD lớp 11.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
Phân tích các chức năng của thị trường. Cho ví dụ minh hoạ cho từng chức năng .
Trong đời sống kinh tế - xã hội thì các chủ thể kinh tế nên vận dụng các chức năng của thị trường như thế nào ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung bài học |
HĐ1: Giới thiệu bài ? Tại sao trong nền sản xuất hàng hóa lại có hiện tượng sau:
+ Có lúc mở rộng sản xuất. + Có lúc thu hẹp sản xuất.
+ Quá nhiều hàng hóa + Quá ít hàng hóa
+ Khi cao + Khi thấp Những hiện tượng trên là ngẫu nhiên hay do quy luật kinh tế chi phối. Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng xem xét nội dung bài hôm nay. |
|
|
HĐ 2: Nội dung bài học ? Quy luật giá trị là gì?
? Người ta trao đổi hàng hóa trên thị trường căn cứ vào thời gian lao động cá biệt hay thời gian lao động xã hội cần thiết?
? Nêu nội dung quy luật giá trị?
HĐ3: - Cho HS giải thích ví dụ SGK(trang 28). ? Nội dung quy luật giá trị được biểu hiện như thế nào trong sản xuất hàng hoá?
Nhận xét và kết luận
? Nội dung quy luật giá trị được biểu hiện như thế nào trong lưu thông hàng hoá?
? Nếu xem xét không phải là một hàng hóa mà xem xét tổng hàng hóa trên phạm vi toàn xã hội, thì quy luật giá trị biểu hiện như thế nào?
Nhận xét và kết luận
|
Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa và trao đổi hàng hóa. - Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi - Bổ sung ý kiến
- Trả lời câu hỏi
- Phù hợp quy luật giá trị cân đối và ổn định thị trường.
- Thừa hàng hóa.
- Thiếu hàng hóa.
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi |
|
|
|
1.Nội dung của quy luật giá trị Sản xuất và lưu thông hàng hóa dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. Biểu hiện của nội dung quy luật giá trị
* Trong sản xuất : + Đối với 1 hàng hóa: - Người thứ nhất: Thời gian lao động cá biệt = thời gian lao động xã hội, vì vậy có lãi trung bình. - Người thứ hai: Thời gian lao động cá biệt < thời gian lao động xã hội, vì vậy có lãi cao. - Người thứ ba: Thời gian lao động cá biệt > thời gian lao động xã hội, vì vậy bị lỗ. + Đối với tổng số hàng: - Tổng thời gian lao động cá biệt = Tổng thời gian lao động xã hội cần thiết. - Tổng thời gian lao động cá biệt > Tổng thời gian lao động xã hội cần thiết. - Tổng thời gian lao động cá biệt < Tổng thời gian lao động xã hội cần thiết. * Trong lưu thông : + Đối với 1 hàng hoá : - Giá cả hàng hóa bao giờ cũng vận động xoay quanh trục giá trị hang hóa hay xoay quanh trục thời gian lao động xã hội cần thiết. + Đối với tổng hàng hoá và trên toàn xã hội Quy luật giá trị yêu cầu: Tổng giá cả hàng hóa sau khi bán = Tổng giá trị hàng hóa trong sản xuất. Kết luận : Yêu cầu này là điều kiện đảm bảo cho nền kinh tế hàng hoá vận động và phát triển bình thường ( hay cân đối ) |
Nhắc lại trọng tâm kiến thức bài học
Cho HS vẽ và nhận xét 2 sơ đồ vừa học rồi rút ra kết luận.
Học bài vừa học, soạn trước bài : Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng
hoá.( Đơn vị kiến thức 2 &3 )
Ký duyệt Viên An, / /
Người thực hiện
Nguyễn Thị Diễm Trang
Tuần 7, tiết 7
Bài 3
QUY LUẬT GÍA TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG
HÀNG HÓA ( t2)
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Nêu được vai trò và tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
2.Về kỹ năng
Vận dụng những hiểu biết về quy luật giá trị để giải thích hiện tượng biến động của giá cả hàng hoá trong sản xuất và lưu thông
3. Về thái độ
Tôn trọng quy luật giá trị trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề + Diễn giảng + Đàm thoại + Hoạt động nhóm
- Phương tiện: SGK, SGV, Bài tập tình huống, Tình huống GDCD 11.
Sách vở và các dụng cụ khác
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nội dung của quy luật giá trị được biểu hiện như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hoá ?
3. Bài mới
Họat động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung bài học |
HĐ1: Đặt vấn đề Quy luật giá trị có những tác động như thế nào trong quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa? Những tác động đó có phải hoàn toàn tích cực hay có hai mặt: tích cực và tiêu cực? Để trả lời hai vấn đề này chúng ta xem xét nội dung đơn vị kiến thức 2. HĐ 2:Nội dung bài học Chia nhóm thảo luận Nhóm 1: giải thích ví dụ 1 (sgk), từ đó rút ra kết luận về tác động của quy luật giá trị? Nhóm 2: giải thích ví dụ 2 ( SGK), phân tích và rút ra kết luận về tác dụng của quy luật giá trị? Nhóm 3: lấy ví dụ về sự phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
Nhận xét và kết luận
HĐ 3 Cho HS đọc 2 ví dụ ( SGK trang 32) Giải thích cho HS hiểu thế nào là kinh tế thị trường bao cấp và kinh tế thị trường |
Chia nhóm thảo luận Các nhóm cử đại diện trình bày
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Chú ý lắng nghe
Lắng nghe
|
2. Tác động của quy luật giá trị a. Điều tiết và lưu thông hàng hóa là sự phân phối lại các yếu tố TLSX và SLĐ ; phân phối lại nguồn hàng b. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên Năng suất lao động tăng lên làm cho lợi nhuận tăng lên người sx tìm cách cải tiến kỹ thuật, công nghệ, nâng cao tay nghề, sử dụng thành tựu khoa học, kỹ thuật… làm cho năng suất lao động xã hội tăng lên c. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa Quy luật giá trị có tác dụng bình tuyển, đánh giá người sx. Đem lại sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội
3. Vận dụng quy luật giá cả a. Về phía nhà nước Xây dựng và phát triển mô hình kinh tế thị trường và định hướng XHCN Điều tiết thị trường nhằm phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực
|
. Chia lớp thảo luận nhóm Nhóm 1: Từ ví dụ trên em hãy cho biết thành tựu kinh tế nước ta sau khi đổi mới nền kinh tế? Nhóm 2: Sự vận dụng quy luật giá trị được thể hiện như thế nào? Nhóm 3: Làm thế nào để phát huy được yếu tố tích cực, hạn chế những mặt tiêu cực do tác động của quy luật giá trị? Nhận xét và kết luận HĐ 4: Chia nhóm thảo luận Nhóm 1: phân tích ví dụ trong sgk và rút ra kết luận. Nhóm 2: Lấy ví dụ về hoạt động sản xuất của người sản xuất mặt hàng quần áo may sẵn. Từ lao động thủ công cải tiến kỹ thuật công nghệ. Nhóm 3: Thuận lợi và khó khăn của những người sản xuất kinh doanh của nước ta khi gia nhập WTO.
Nhận xét và bổ sung ý kiến
|
Chia nhóm thảo luận Đại diện nhóm trình bày Nhận xét và bổ sung ý kiến
Chú ý lắng nghe
Chia nhóm thảo luận
Cử đại diện nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét và bổ sung ý kiến
Chú ý lắng nghe |
b. Về phía công dân Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu mặt hàng và ngành hàng sao cho phù hợp với nhu cầu. Đổi mới kỹ thuật – công nghệ, hợp lý hóa sx, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng hàng hóa…
|
4. Củng cố
Nhắc lại trọng tâm kiến thức bài học
GV hướng dẫn HS giải các bài tập 3, 4, 5 ở sách giáo khoa.
5. Dặn dò
Về nhà học bài và làm bài tập trong sgk
Soạn trước bài 4 : Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Chuẩn bị : Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm quan sát thị trường một mặt hàng mang tính cạnh tranh và mặt hàng mang tính độc quyền. Từ quan sát, HS ghi chép các tác động và dự kiến nhận xét các mặt tích cực và hạn chế của chúng, để đàm thoại khi lớp học
Ký duyệt Viên An, / /
Người thực hiện
Nguyễn Thị Diễm Trang
Tuần 8, tiết 8
Bài 4
CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Nêu được khái niệm cạnh tranh trong sản xuất, lưu thông hàng hoá và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
Hiểu mục đích của cạnh tranh, các loại cạnh tranh, tính hai mặt của cạnh tranh.
2. Về kỹ năng
Phân biệt mặt tích cực và mặt hạn chế của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Nhận xét được vài nét về tình hình cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá ở địa phương.
3. Về thái độ
Ủng hộ các biểu hiện tích cực, phê phán các biểu hiện tiêu cực của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề + Diễn giảng + Đàm thoại + Hoạt động nhóm
- Phương tiện: SGK, SGV, Bài tập tình huống, Tình huống GDCD 11.
Sách vở và các dụng cụ khác
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Phân tích tác động của quy luật giá trị?
3. Bài mới
Họat động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung bài học |
HĐ1: Giới thiệu bài Quan sát trên thị trường, chúng ta thường gặp các hiện tượng: - Níu kéo người mua của những người bán. - Tranh giành của cửa hàng này với cửa hàng khác. - Ai cũng muốn quảng cáo, giới thiệu hàng hóa của mình tốt hơn. - Hàng hóa của Trung Quốc bán nhiều ở thị trường Việt Nam. |
|
1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
a/ Khái niệm cạnh tranh |
Những hiện tượng đó tốt hay xấu? Có cần thiết hay không? Và được giải thích như thế nào?Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung ? Em hiểu thế nào là cạnh tranh ? ? Em hiểu thế nào là cạnh tranh lành mạnh, thế nào là cạnh tranh không lành mạnh? Dựa vào tiêu chí nào để ta phân biệt hai loại cạnh tranh này ?
Nhận xét, kết luận ?Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến cạnh tranh ?
HĐ 3: ? Mục đích của cạnh tranh là gì? ? Biểu hiện ở những mặt nào?
? Để đạt mục đích của cạnh tranh, những người tham gia cạnh tranh thực hiện thông qua các loại cạnh tranh nào ? * Chia lớp thảo luận Nhóm 1: Nêu ví dụ về sự cạnh tranh giữa những người bán với nhau. Nhóm 2: Nêu ví dụ về sự cạnh tranh giữa những người mua với nhau. Nhóm 3: Nêu ví dụ sự cạnh tranh trong nội bộ ngành. Nhóm 4: Lấy ví dụ sự cạnh tranh giữa các ngành.
Nhận xét, kết luận
|
Trả lời ý kiến cá nhân Bổ sung ý kiến
Trả lời câu hỏi (Cạnh tranh lành mạnh là sự cạnh tranh đúng pháp luật, mang tính nhân văn. Cạnh tranh không lành mạnh là sự cạnh tranh mà những thủ đoạn của nó vi phạm pháp luật, làm rối loạn và kìm hãm sự phát triển của kinh tế thị trường theo định hướng XHCN).
Trả lời câu hỏi
Trả lời câu hỏi Chú ý lắng nghe
Trả lời câu hỏi
Các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Chú ý lắng nghe
|
Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất hàng hoá - kinh doanh nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. - Có hai loại cạnh tranh : + Lành mạnh + Không lành mạnh
b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh Có 2 nguyên nhân - Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu khác nhau, tồn tại với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh. - Có điều kiện sản xuất và lợi nhuận khác nhau trở thành nguyên nhân dẫn đên cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa 2. Mục đích của cạnh tranh và phân loại cạnh tranh - Mục đích cạnh tranh: nhằm giành những điều kiện có lợi để thu nhiều lợi nhuận + Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực sx khác + Giành ưu thế về KH – CN + Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng và các đơn đặt hàng. + Giành ưu thế về chất lượng, giá cả hàng hóa và phương thức thanh toán Các loại cạnh tranh(Không dạy) - Cạnh tranh giữa những người bán với nhau - Cạnh tranh giữa những người mua với nhau - Cạnh tranh giữa các ngành - Cạnh tranh trong nước với nước ngoài
3. Tính hai mặt của cạnh tranh a. Mặt tích cực của cạnh tranh - Kích thích LLSX, KH- KT phát triển và NXLĐ xã hội tăng lên - Khai thác tối đa mọi nguồn lục |
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả