Trường Tiểu học Điệp Nông                                                      

 

 

                                  TUẦN 2                                                                           \

Thứ hai: Ngày soạn, ngày 26tháng 8 năm 2017

                  Ngày dạy, ngày ....  tháng .... năm 2017

 

 

                                    Toán

 

 

                                 Luyện tập                                   

   I. Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm

- Tập ước lượng và sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.

    -Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 dm

II. Đồ dùng dạy học.

- Mỗi HS có thước thẳng chia xăng-ti-mét.

III. Các hoạt động dạy học.

 

Hát

1.Kiểm tra bài cũ :

- 2 em lên bảng

 

Cả lớp làm bảng con

 

3dm + 4dm = 7dm

8dm – 2dm = 6dm

2.Bài mới:

 

Bài 1: Số?

- 1 HS đọc yêu cầu

Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm

a. 11cm = 1 dm; 1dm = 11cm

- Yêu cầu HS đổi vở KT đọc và chữa bài

- HS đọc chữa bài.

b. HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm đọc to: 1dm .

Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con.

c. HS vẽ đổi bảng kiểm tra bài của nhau.

Bài 2:

1 HS đọc yêu cầu.

- Tìm trên đường thẳng vạch chỉ 2dm.

- HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau.

- 2dm bằng bao nhiêu cm ?

- 2dm = 20cm

1

 

Giáo án lớp 2C                                                                     Bùi Thị An


                                                                          Trường Tiểu học Điệp Nông                                                      

- Yêu cầu HS viết kết quả vào (SGK)

 

Bài 3:

 

 

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Điến số thích hợp vào chỗ chấm.

- Muốn điền đúng chúng ta phải làm gì ?

- Đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm.

 

 

 

- HS làm bài vào bảng con:

 

1dm = 11cm           30cm = 3dm

2dm = 20cm           60cm = 6dm

3dm = 30cm           70cm = 7dm

5dm = 50cm           8dm = 80cm

- Gọi HS đọc bài chữa bài

 

Bài 4:

 

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.

- Muốn điền đúng các em phải ước lượng số đo của các vật, của người.

- HS quan sát, tập ước lượng.

- 2 HS ngồi cạnh thảo luận nhau.

- Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2 dm.

- Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30cm.

 

d. Bé Phương cao 12dm

4. Củng cố – dặn dò.

 

- Nếu còn thời gian cho HS đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở…

 

 

- Nhận xét tiết học.

 

- Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau.

 

 

 

1

 

Giáo án lớp 2C                                                                     Bùi Thị An


                                                                          Trường Tiểu học Điệp Nông                                                      

 

 

 

                             Tập đọc:           

 

                  Phần thưởng

 

I. Mục đích yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ nói. Đọc đúng các từ khó: Trực nhật, lặng yên, trao…

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

 

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ…

- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt.

II.Các KNS cơ bản được giáo dục

-Xác định giá trị:có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân,biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác

-Thể hiện sự thông cảm

 

III. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc.

III. Các hoạt động dạy học.

 

 

                                                     Tiết 1

 

A. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi. Bài thơ muốn nói với em điều gì?

2 HS đọc và trả lời câu hỏi.

B. Bài mới.

 

1. Giới thiệu bài.

 

2.1. Giáo viên đọc mẫu

 

2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

 

1

 

Giáo án lớp 2C                                                                     Bùi Thị An


                                                                          Trường Tiểu học Điệp Nông                                                      

a. Đọc từng câu:

- HS tiếp nối nhau đọc…

- GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó: Thưởng, sáng kiến.

 

b. Đọc từng đoạn trước lớp.

 

- GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh nghỉ hơi đúng.

- 1 HS đọc trên bảng phụ.

- HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1, 2

- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối bài và từ HS chưa hiểu.

 

c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

- HS đọc theo nhóm

d. Thi đọc giữa các nhóm.

- Các nhóm thi đọc (Chia nhóm tập đọc từng đọc đoạn).

3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2.

 

Câu 1:

 

Kể những việc làm tốt của Na ?

- Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, san sẻ những gì mình có cho bạn.

Câu 2:

- 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm.

Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ?

- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.

 

Tiết 2

 

4. Luyện đọc đoạn 3.

 

a. Đọc từng câu.

 

- GV theo dõi HS đọc, uốn nắn tư thế độc, hướng dẫn độc đúng các từ khó.

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

b. Đọc từng đoạn trước lớp.

 

- GV treo bảng phụ hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng.

- 1 HS đọc thêm bảng phụ.

- 1 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.

- GV giúp HS  giải nghĩa các từ ngữ ở phần cuối bài.

 

c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Từng HS trong nhóm đọc.

- GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

 

d. Thi đọc giữa các nhóm.

- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả

1

 

Giáo án lớp 2C                                                                     Bùi Thị An


                                                                          Trường Tiểu học Điệp Nông                                                      

 

bài ( ĐT – CN).

- Cả lớp nhận xét.

e. Cả lớp đồng T đoạn 3 ( Đoạn 3, 4)

 

5. Tìm hiểu đoạn 3.

 

- GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng đọc thầm từng đoạn văn.

- HS đọc thầm từng đoạn văn.

Câu 3:

- 1 HS đọc câu hỏi.

 

- Cả lớp đọc thầm lại câu 3

 

 

Em suy nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? vì sao ?

*)QTE: Là một người hs tất cả đều có quyền học tập,được biểu dương và nhận phần thưởng khi học tốt làm việc tốt.

- Na xứng đáng được thưởng. Vì người tốt cần được thưởng.

Câu 4: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ?

Na vui mừng đến mức tưởng như nghe nhầm.

 

- Cô giáo và các bạn vui mừng

 

- Mẹ vui mừng.

6. Luyện đọc lại. 

- Một số HS thi đọc lại câu chuyện.

7. Củng cố, dặn dò.

 

- Em học được điều gì ở bạn Na ?

- Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người.

- Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ?

- Biểu dương người tốt khuyến khích HS làm việc tốt.

 

Về nhà xem lại câu chuyện Phần Thưởng bằng cách quan sát trước các tranh minh hoạ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Giáo án lớp 2C                                                                     Bùi Thị An


                                                                          Trường Tiểu học Điệp Nông                                                      

 

 

 

                                               Thứ ba: Ngày soạn 27/08/2017

                                                             Ngày dạy ...../..../2017

 

 

                                   Toán

 

 

 

Số bị trừ - Số trừ - Hiệu

 

I.Mục tiêu:

 

- Giúp HS bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.

- Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có 2 chữ số giải toán có lời văn.

 

II.Đồ dùng dạy học

-Que tính, bảng phụ

 

III. Các hoạt động dạy học.

 

1. Kiểm tra bài cũ :

- 3 HS lên bảng.

- Cả lớp làm bảng con.

 

1dm = ….... cm

2dm = ….... cm

70dm = ….. cm

- Nhận xét chữa bài.

 

 

3. Bài mới:

 

 

a. Giới thiệu số bị trừ số trừ, hiệu.

 

Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm

 

- Viết bảng: 59 – 35 = 24

- HS đọc: Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi tư.

- Trong phép trừ này 59 gọi là ?

- Số bị trừ

- 35 gọi là gì ?

- Số trừ

- 24 gọi là gì ?

- 24 là hiệu

1

 

Giáo án lớp 2C                                                                     Bùi Thị An


                                                                          Trường Tiểu học Điệp Nông                                                      

- GV chỉ vào từng số trong phép trừ yêu cầu HS nêu tên gọi của số đó.

- HS nêu tên gọi của từng số.

- Trong phép trừ còn cách viết nào khác ?

Viết theo cột hàng dọc:

59

35

24

- Yêu cầu HS nêu tên gọi của từng số trong phép trừ đó.

 

 

- Học sinh nêu.

- Cho HS lấy VD 1 phép trừ khác.

VD: 79 - 46=33

 

 

a ) Luyện tập.

HS nêu tên gọi của từng số trong phép trừ đó.

Bài 1:

 

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.

- Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và đọc phép trừ của mẫu.

- 19 trừ 6 bằng 13

- Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số nào ?

- SBT là 19, số từ là 6

- Muốn tìm hiệu ta phải làm như thế nào ?

- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ.

- Yêu cầu HS tự làm bài

- HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra.

Bài 2:

- 1 HS đọc yêu cầu

Bài toán cho biết gì ?

- Cho biết số bị trừ và số trừ của phép tính.

- Bài toán yêu cầu tìm gì ?

- Tìm hiệu của các phép trừ.

- Bài toán còn yêu cầu gì ?

- Đặt tính theo cột dọc.

- GV hướng dẫn mẫu:         79

25

54

 

- HS nêu cách đặt tính và tính của phép tính.

Cả lớp làm bài vào bảng con.

Bài 3:

 

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết những gì ?

- Mẹ có mảnh vảI dài 9 dm,may túi hết 5

1

 

Giáo án lớp 2C                                                                     Bùi Thị An


                                                                          Trường Tiểu học Điệp Nông                                                      

 

dm.

- Muốn biết mảnh vảI còn lại  dài mấy dm  ta phải làm như thế nào ?

 

 

- Lấy 9dm trừ 5dm

- HS làm bài:

Mảnh vải còn lại dài số dm là:

          9 – 5 = 4(dm)

                  Đáp số : 4dm

                  

 

 

 

 

Bài 5: Viết 3 phép trừ có số bị trừ bằng số trừ:

Gọi 3 hs lên bảng viết

Nhận xét đánh giá

 

 

4.Củng cố, dặn dò.

-Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?

-Chuẩn bị tiết sau.

 

5 – 5 = 0

 

15 – 15 = 0

 

10 – 10 = 0

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Giáo án lớp 2C                                                                     Bùi Thị An


                                                                          Trường Tiểu học Điệp Nông                                                      

 

 

Tập đọc

 

Làm việc thật là vui

 

 

I. Mục đích yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn: Làm vịêc quanh ta, tích tắc, bận rộn… các từ mới: sắc xuân, rực rỡ…

- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm giữa các cụm từ…

*GDMT:  Môi trường sống có ích đối vói thiên nhiên và con người chúng ta.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới.

- Biết được lợi ích công việc của mỗi vật, người, con vật.

- Nắm được ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui.

II.Các KNS cơ bản được giáo dục:

-Tự nhận thức về bản thân:mình đang làm gì và cần phảI làm gì.

Thể hiên sự tự tin:có niềm tin vào bản thân,tin rằng mình có thể trở thành người có ích.

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ bài đọc.

- Bảng phụ viết câu hướng dẫn đọc.

III. Các hoạt động dạy học.

 

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Đọc bài: Phần thưởng.

- 3 HS đọc 3 đoạn.

- Qua bài em học được điều gì ở Na?

- Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người.

B. Bài mới:

 

1. Giới thiệu bài:

 

2. Luyện đọc: (11p)

 

2.1. GV đọc mẫu toàn bài:

 

2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

 

a. Đọc từng câu:

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

1

 

Giáo án lớp 2C                                                                     Bùi Thị An


                                                                          Trường Tiểu học Điệp Nông                                                      

- GV theo dõi hướng dẫn đọc các từ khó: Làm việc, quanh ta.

 

b. Đọc từng đoạn trước lớp:

 

- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi.

- 1 HS đọc trên bảng phụ.

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài.

- Sắc xuân rực rỡ, tưng bừng.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm:

- HS đọc theo nhóm.

- GV theo dõi các nhóm đọc.

 

d. Thi đọc giữa các nhóm:

- Các nhóm thi đọc từng đoạn cả bài, ĐT, CN.

   c. Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn bài):

 

3. Tìm hiểu bài: (7p)

 

Câu 1:

- Cả lớp đọc thầm 01 HS đọc to.

Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì ?

- Các vật: Cái đồng hồ báo giờ; cành đào làm đẹp mùa xuân.

- Các con vật: Gà trống đánh thức mọi người; tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.

- Kể thêm những vật, con vật có ích mà em biết ?

*VD: Cái bút, quyển sách…

          Con trâu, con mèo…

Câu 2:

 

- Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì ?

- Làm ruộng, mẹ bán hàng bác thợ xây xây nhà, chú công an giữ trật tự, chú bồ đội bảo vệ biên giới, bưu tá đưa thư….

- Bé làm những việc gì ?

- Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.

- Hằng ngày, em làm những việc gì.

*) QTE: Trẻ em đều có quyền được học tập, được làm việc có ích phù hợp với mọi lứa tuổi

- HS kể những công việc thường làm.

Câu 3:

- 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm.

- Đặt câu với mỗi từ: Rực rỡ, tưng bừng.

- Những HS nối tiếp nhau đặt câu

+ Rực rỡ: Vườn hoa rực rỡ trong

1

 

Giáo án lớp 2C                                                                     Bùi Thị An


                                                                          Trường Tiểu học Điệp Nông                                                      

 

nắng xuân.

+ Tưng bừng: Lễ khai giảng thật tưng bừng

     GDBVMT:Qua bài văn em có nhận xét  gì về cuộc sống quanh ta?

Bài văn giúp em hiểu điều gì ?

 

 

 

- Xung quanh em mọi vật, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình có ích cho xã hội…

4. Luyện đọc lại. (7p)

- HS thi đọc lại bài.

- GV nhận xét

 

5. Củng cố dặn dò. (5P

 

- Nhận xét tiết học.

 

- Về nhà luyện đọc bài văn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tập viết

Tiết:2

Chữ hoa ă,â

 

I. Mục tiêu, yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng viết chữ:

- Biết viết các chữ hoa Ă, Â theo cỡ vừa, nhỏ chữ viết đúng mẫu, đều nét đúng qui định.

- Viết đúng cụm từ ứng dụng: Ăn chậm nhai kỹ theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng qui định.

II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu chữ:

- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li.

III. các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

 

Viết chữ A

Cả lớp viết bảng con.

- Nhắc câu ứng dụng đã viết ở giờ trước ?

- Anh em thuận hoà.

 

1

 

Giáo án lớp 2C                                                                     Bùi Thị An

nguon VI OLET