TUẦN 24:

Thứ hai  ngày 22 tháng 2 năm 2016

Tiết 1:TOÁN : LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:-Có kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số

( trường hợp thương có chữ số 0 ).

-Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. BT cần làm : 1,2 (a,b),3 và 4.

-Giáo dục HS tính cẩn thận, thích học toán.

II.Các hoạt động dạy học: 

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1.Kiểm tra bài cũ:Gọi hai em lên bảng làm BT1; một em làm BT2 .

-GV nhận xét.

2.Bài mới:a) Giới thiệu bài:  

b)Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1:Gọi học sinh nêu bài tập 1.

-Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.

-Mời 3 HS lên bảng thực hiện.

-Giáo viên nhận xét chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.

-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

-Mời hai học sinh lên bảng giải bài.

-Giáo viên nhận xét đánh giá.

 

 

Bài 3:Gọi học sinh đọc bài 3.

-Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 

-Thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

 

 

 

 

Bài 4:Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.

-Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.

-Gọi 1 số em nêu miệng kết quả.

-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

 

3.Củng cố ,dặn dò:

-GV hệ thống lại nội dung bài.

-Dặn HS về học bài,chuẩn bị bài sau.

-2 em lên bảng làm bài tập 1.

-Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

 

-Lớp theo dõi giới thiệu bài.

 

-Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.

-Cả lớp thực hiện làm vào vở.

-3 HS lên bảng thực hiện.

1608     ;  2035   5    ;  4218   6

 

 

 

 

  00    402    03      407     01   703                                                  

    08                 35               18

       0                   0                0           

-Một em đọc yêu cầu bài.

-Lớp thực hiện làm vào vở.

-Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.

a/X x 7 = 2107        ; b/8 x X = 1640

          x = 2107 : 7  ;          x = 1640 : 8

          x 301          ;        x 205                                             

-Một em đọc bài toán.

-Một học sinh lên bảng giải bài

Giải :

Số  kg gạo cửa hàng đã bán là:

   2024 : 4  = 506 (kg )

Số kg gạo cửa hàng còn lại:

2024  – 506 = 1518 (kg)

                              Đ/S: 1518 kg

-Một em nêu yêu cầu của bài.

-Một số học sinh nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét bổ sung.

6000 : 2 = 3000  ;  8000 : 4 = 2000.

9000 : 3 = 3000 ; 10000 : 5 = 2000.

 

-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.

-Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.

1

 


Tiết 2,3:TẬP ĐỌC  - KỂ CHUYỆN : ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I/Mục tiêu: *Tập Đọc:

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ.

-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh đối đáp giỏi,có bản lĩnh từ nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

-Giáo dục HS biết bình tĩnh, tự tin.

*Kể Chuyện:Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn dựa theo tranh minh hoạ, kể được cả câu chuyện.

*KNS:Kỹ năng tự nhận thức.Thể hiện sự tự tin.Tư duy sáng tạo.Ra quyết định.

-Trình bày ý kiến cá nhân.Thảo luận nhóm.Hỏi đáp trước lớp.

II/Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa..

III/Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ:

-Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc.

-Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt ( về lời văn, trang trí ) ?

-Giáo viên nhận xét.           

2.Bài mới:a)Giới thiệu bài:

b)Luyện đọc:          

*Đọc diễn cảm toàn bài.

*Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :

-Yêu cầu học sinh đọc từng câu.

-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

-Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới : SGK.

-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

-Yêu cầu cả lớp đọc ĐT cả bài.

3.Hướng dẫn tìm hiểu bài :

-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :

+Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?

 

-Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 .

+Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?

 

 

+Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?

 

-Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đon 3, 4 lớp đọc thầm lại.

 

-Ba học sinh lên bảng đọc bài .

 

-HS trả lời.

 

-Lớp theo dõi, bổ sung.

-Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài.

 

-Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

 

 

-Nối tiếp nhau đọc từng câu.

-HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.

-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

-Lớp đọc đồng thanh cả bài.

 

-Lớp đọc thầm đoạn 1,trả lời câu hỏi của giáo viên.

+Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở hồ Tây.

-Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.

+Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng vua đi đến đâu quân lính cũng thét...

*KNS:Kỹ năng tự nhận thức.Thể hiện sự tự tin.Tư duy sáng tạo.

+Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói.

-2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn  3 và 4.

1

 


+Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?

 

+Vua ra vế đối như thế nào ?

+Cao Bá Quát đã đối lại ra sao ?

 

+Truyện ca ngợi ai ?

 

 

 

4.Luyện đọc lại :

-Đọc diễn cảm  đoạn 3  câu chuyện.

-Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.

-Mời 3 HS thi đọc đoạn văn.

-Mời 1 HS đọc cả bài. 

-Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.

Kể chuyện :

1.Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK

-Gọi một HS đọc các câu hỏi gợi ý.

2.Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện

-Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.

 

-Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua đó nói vắn tắt nội dung tranh.

-Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2-4).

-HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.

-HS sinh kể lại cả câu chuyện.

-Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.

5.Củng cố,dặn dò  :

-GV hệ thống lại bài.

-Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe,chuẩn bị bài sau.                                    

+Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn thử tài cậu.

+Nước trong leo lẻo cá đớp cá.

+Trời nắng chang chang người trói người.

+Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.

*KNS:-Trình bày ý kiến cá nhân.

Thảo luận nhóm.Hỏi đáp trước lớp.

-Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

 

-3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài.

-1 em đọc cả bài.

-Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.

-Lắng nghe nêu nhiệm vụ .

-Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.

 

 

-Cả lớp quan sát  các bức tranh minh họa về câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo thứ tự .

-HS nêu thứ tự của từng bức tranh   nói vắn tắt nội dung tranh.

 

-HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện.

-Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.

-Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.

 

-HS nhắc lại nội dung bài.

-Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe,chuẩn bị bài sau.

*********************************************                               

Tiết 4: ĐẠO ĐỨC  :TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (tiết 2)

 I.Mục tiêu: Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.

-Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.

-HS có thái độ tôn trọng đám tang.

*KNS: KN thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác.

-KN ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.

 II.Đồ dùng dạy học:-Vở BTĐĐ, phiếu học tập cho HĐ2

1

 


-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Bài cũ:Kiểm tra 2 em:

+Em cần làm gì khi gặp đám tang?

+Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?

- Nhận xét đánh giá.

2.Bài mới: Giới thiệu bài.

*Hoạt động 1:Bày tỏ ý kiến (BT3) 

-GV lần lượt đọc to từng ý kiến.

-Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ của mình bằng 3 cách (đồng ý, không đồng ý, lưỡng lự).

 

-Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo luận về các lí do mình chọn.

-Kết luận:

+Nên tán thành với các ý kiến b, c.

+Không tán thành với ý kiến a.

*Hoạt động 2:Xử lí tình huống(BT4) 

-Chia lớp thành nhóm.Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống ở BT4 trong VBT.

-Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.

 

-Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung.

-Giáo viên kết luận:

+Tình huống a: Không nên gọi bạn. Nểu có thể, em nên đi cùng bạn một đoạn đường.

+Tình huốngb:Không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti vi ...

+Tình huốngc:Nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn.

+Tình huốngd:Nên khuyên ngăn các bạn.

Hoạt động 3:Chơi TC:Nên và không nên   

- Chia nhóm. 

- GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Trong 5 phút, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang lên tờ giấy theo 2 cột. Nhóm nào ghi được nhiều việc nhất thì nhóm đó sẽ thắng.

 

- 2 em trả lời câu hỏi của GV.

 

 

-HS lắng nghe.

 

-Lớp lắng nghe GV nêu các ý kiến.

-Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ đồng tình giơ bảng màu đỏ, không đồng tình đưa màu xanh và lưỡng lự đưa màu trắng theo như quy ước.

-Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho ý kiến của mình.

-Học sinh khác nhận xét.

 

 

 

-Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu.

 

-Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày về cách ứng xử các tình huống của nhóm mình.

-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

 

*KNS: KN thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác.

-KN ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và luật chơi.

-Các nhóm tiến hành chơi TC.

 

 

 

 

 

1

 


-Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.

-Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm. Biểu dương nhóm thắng cuộc.

-GV nêu kết luận.

3.Củng cố,dặn dò:

-GV hệ thống lại bài.

-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.

 

-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

 

-Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn nhóm thắng cuộc.

 

-1 số HS nhắc lại.

 

-HS nhắc lại nội dung bài.

-Về nhà thực hiện theo bài học, chuẩn bị bài sau.

*************************************

Tiết 5 :CHÀO CỜ

****************************************************************

                   Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2016

                            Tiết 1:TOÁN  : LUYỆN TẬP CHUNG

I/Mục tiêu: Biết nhân, chia số có 4 ch÷ sè vi số 1 ch÷ sè. 

-Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. BT cần làm: 1,2,4.HSKG hoàn thành tất cả các BT đúng thời gian quy định.

-Giáo dục HS tính cẩn thận,thích học toán. 

II/Các hoạt động dạy học: 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Bài cũ:Gọi hai em lên bảng làm BT1; một em làm BT2 (trang 120). 

-GV nhận xét.

2.Bài mới: a)Giới thiệu bài:  

b)Luyện tập:Bài 1:Gọi HS đọc y/c bài -Yêu cầu HS đặt tính rồi tính vào vở.

-Mời 3HS lên bảng thực hiện.

-Giáo viên nhận xét chữa bài.

 

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.

-Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con.

-Mời 3 học sinh lên bảng giải bài.

-Giáo viên nhận xét ,sửa sai.

 

 

 

Bài 4:Gọi HS đọc yêu cầu của bài .

-Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

-Hướng dẫn HS giải bài toán theo hai bước.

+Tìm chiều dài: ( 95 x 3 = 285 (m))

-2 em lên bảng làm bài tập 1.

-1 em làm bài tập 2.

-Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

-Lớp theo dõi giới thiệu bài.

-Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.

-Cả lớp thực hiện làm vào vở.

-Ba học sinh lên bảng thực hiện.

  821 x 4  = 3284        3284 : 4 = 821

1012 x 5 = 5060        5060 : 5 = 1012

1230 x 6 = 7380        7380 : 6 = 1230

-Một em đọc yêu cầu bài.

-Lớp thực hiện làm vào vở.

-Ba học sinh lên bảng làm bài.

  4691  2         1230  3      1607  4

  06     2345      03    410     00    401

    09                   00               07

       11                   0                3

          1

-Một em đọc bài toán.

-Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.

-Một học sinh lên bảng giải bài.

 Giải:

1

 


+Tìm chu vi: (285 + 95) x 2 = 760 (m)

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

-Thu vở một số em,nhận xét chữa bài. 

 

3.Củng cố ,dặn dò:

-GV hệ thống lại bài.

-Dặn HS về nhà làm BT,chuẩn bị BS.             

Chiều dài sân vận động là:

95 x 3 = 285 (m)

Chu vi sân vận động là:

(285 + 95) x 2 = 760 (m)

         Đáp số: 760 m.

 

-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.

-Về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài sau.

********************************************

Tiết 2 : MĨ THUẬT : GV BỘ MÔN DẠY

********************************************

Tiết 3 : TẬP ĐỌC : TIẾNG ĐÀN

I/Mục tiêu:1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

-Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2.Rèn kỹ năng đọc hiểu:-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.

-Hiểu ND, ý nghĩa:Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của

em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh.(trả lời được các CH trong SGK).

-Giáo dục HS yêu thích âm nhạc.

II/Đồ dùng dạy học :

-Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh đàn vi-ô-lông

III/Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ:

-Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Đối đáp với vua“. Yêu cầu nêu nội dung bài.

-Giáo viên nhận xét.           

2.Bài mới : a) Giới thiệu bài:

b)Luyện đọc:          

-Đọc diễn cảm toàn bài.

*Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

-Hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ:

vi-ô-lông; ắc-sê.

-Yêu cầu học sinh đọc từng câu.

-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

-Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.

-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:

-Yêu cầu đọc thầm đoạn 1,TLCH:

-Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi?

-Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh tiếng đàn ?

 

-3HS lên bảng đọc bài và TLCH.

 

-Cả lớp theo dõi nhận xét.

-Lớp theo dõi giới thiệu bài.

 

-Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

 

 

-Luyện đọc từ khó.

 

-Nối tiếp nhau đọc từng câu.

-HS đọc nối tiếp 2 đoạn .

-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

-Lớp đọc đồng thanh cả bài.

 

-Lớp đọc thầm đoạn 1 và  trả lời:

-Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.

-Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.

1

 


-Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì ?

 

 

-Yêu cầu HS đọc đoạn 2,TL:

-Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài căn phòng như hòa với tiếng đàn ?

4.Luyện đọc lại:

-GV đọc lại bài văn.

-Hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả âm thanh tiếng đàn.

-Yêu cầu học sinh thi đọc đoạn văn.

-Mời một học sinh đọc lại cả bài.

-Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay.                  

5.Củng cố,dặn dò:

-GV hệ thống lại nội dung bài. 

-Dặn HS về nhà đọc lại bài,CBBS.

-Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện bản nhạc - vầng trán tái đi. Thủy rung động với bản nhạc - gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn.

-HS đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời :

-Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả … ven hồ.

 

-HS lắng nghe.

-Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.

-2 HS thi đọc đoạn tả tiếng đàn.

-Một bạn đọc lại cả bài.

-Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất.

 

-HS nhắc lại nội dung bài.

-Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.

***********************************************

Tiết 4 : TỰ NHIÊN XÃ HỘI : HOA

I.Mục tiêu: Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người.

- Kể tên các bộ phận của hoa.

-Giáo dục HS biết chăm sóc và bảo vệ các loài hoa.

*KNS : Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa.

-Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài hoa.

-Quan sát và thảo luận tình huống thực tế.

-Trưng bày sản phẩm.

II.Đồ dùng dạy học:-Các hình trong SGK trang 90, 91.

-Sưu tầm các loại hoa khác nhau mang đến lớp.

III.Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:-Gọi 2 HS trả lời +Nêu chức năng của lá cây đối với đời sống của cây.

+Nêu ích lợi của lá cây.

-Nhận xét đánh giá.

2.Bài mới : a)Giới thiệu bài:

b)Khai thác: 

*Hoạt động 1: Quan sát thảo luận. 

Bước 1 :Thảo luận theo nhóm

 

-2 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.

 

 

 

-HS lắng nghe GV giới thiệu bài.

 

*KNS :Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa.

1

 


-Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 90, 91 và các loại hoa sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:

 

+Nói về màu sắc của những bông hoa đó. 

+Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm và bông hoa nào không có hương thơm ?

+Hãy chỉ đâu là cuống hoa,cánh hoa, nhị hoa ?

 Bước 2 : Làm việc cả lớp

-Mời đại diện một số nhóm lên trình bày về màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của lá.

-Giáo viên kết luận.

 Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.

 Bước 1:

-Chia lớp thành  nhóm giao nhiệm vụ.

-Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0 và băng dính.

-Yêu cầu 3 nhóm dùng băng keo gắn các loại hoa có mùi hương tương tự nhau theo tiêu chỉ  phân loại từng nhóm hoa lên tờ giấy A 0 vẽ thêm những bông hoa khác vào bên cạnh những bông hoa thật rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại hoa.

 Bước 2: Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và tự đánh giá so sánh với nhóm khác.

-Khen ngợi các nhóm  sưu tầm được nhiều.

 

 

*Hoạt động 3:Thảo luận cả lớp.

-Yêu cầu lớp suy nghĩ và TLCH:

+Hoa có chức năng gì ?

+Hoa thường được dùng để làm gì ?

 

3.Củng cố,dặn dò:

-GV hệ thống lại nội dung bài học.

-Dặn HS về nhà làm BT,chuẩn bị BS.

-Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát  các hình trong SGK trang 90 và 91 kết hợp với một số  loại hoa sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu.

-HS trả lời.

 

-HS trả lời.

 

 

-HS trả lời.

 

 

-Đại diện các nhóm  lần lượt lên mô tả về hình dáng, màu sắc, mùi hương và  chỉ ra từng bộ phận của hoa.

-1 số HS nhắc lại.

 

 

-Các nhóm lắng nghe.

 

 

-Các dãy nhóm  trao đổi thảo luận rồi dán các loại hoa mà nhóm sưu tầm được vào tờ giấy A0 và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại hoa vào phía dưới các hoa vừa gắn.

 

 

-Đại diện nhóm trưng bày sản phẩm.

-Các nhóm tự đánh giá so sánh và bình chọn nhóm thắng cuộc.

*KNS : -Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài hoa.Quan sát và thảo luận tình huống thực tế.

 

+Hoa là cơ quan sinh sản của cây.

+Hoa được dùng để trang trí, dùng để ăn, dùng làm nước hoa.

 

-HS nhắc lại nội dung bài học.

-Về nhà làm BT,chuẩn bị bài sau.

*************************************************

1

 


                                         Tiết 5 : NHA HỌC ĐƯỜNG:

               THỨC ĂN TỐT VÀ KHÔNG TỐT CHO RĂNG VÀ NƯỚU

(Soạn vào quyển riêng)

****************************************************************

Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2016

Tiết 1: THỂ DỤC : GV BỘ MÔN DẠY

**********************************************

Tiết 2 : ÂM NHẠC : GV BỘ MÔN DẠY

**********************************************

Tiết 3 : TOÁN : LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ

I/Mục tiêu: Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.

-Nhận biết các số viết từ I đến XII (để xem được đồng hồ); số XX, XXI (đọc và viết "thế kỉ XX, thế kỉ XXI").

-HS yêu thích học tập.

II/Đồ dùng học tập:

-Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã.

III/Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Bài cũ:-Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT2 ; một em làm BT3 (trang 120). 

-GV nhận xét.

2.Bài mới : a) Giới thiệu bài:

*Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp.

-Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết bằng chữ số La Mã.

-Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ.

-Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V, X như sách giáo khoa.

*Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I-XII.

-Giáo viên ghi bảng  I ( một ) đến XII (mười hai)

-Yêu cầu đọc và ghi nhớ.            

*Luyện tập:

Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

-Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS đọc.

-Nhận xét đánh giá.

Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

-Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số La Mã.

-Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem.

-2 em lên bảng làm bài tập 2.

-1 em làm bài tập 3.

-Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

-Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.

-Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã được ghi trên đồng hồ.

-Quan sát và đọc theo giáo viên: I

( đọc là một ).

-V ( đọc là năm );VII ( đọc là bảy); X

( mười ).

-Tương tự như trên học sinh nhận biết khi thêm I hay II hoặc III vào bên phải một số nào đó có nghĩa là giá trị số đó tăng thêm một, hai, ba đơn vị.

-Lớp thực hiện viết và đọc các số.

 

-1số HS đọc.

 

-1 em đọc yêu cầu BT.

-Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số La Mã.

-Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.

-1HS đọc yêu cầu bài.

-Cả lớp tập xem đồng hồ.

 

- Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ bằng chữ số La Mã: 6 giờ,12giờ, 3 giờ.

1

 


-Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu đề bài.

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 

-Mời 1 em lên bảng viết các số từ I đến XII.

-Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 4:Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

-Yêu HS tự làm bài vào vở.

-Thu vở một số em,nhận xét chữa bài.

3.Củng cố,dặn dò:

-GV hệ thống lại nội dung bài.

-Dặn HS về nhà làm BT,chuẩn bị BS.

-Một em đọc yêu cầu bài .

-Một HS lên bảng viết, lớp bổ sung.

a/I,II,III,IV,V,VI,VII,VIII,IX,X,XI,XII                                    

 

 

-1HS đọc yêu cầu bài.

- Cả làm bài vào vở.

- 1HS lên bảng chữa bài.

 

-HS nhắc lại nội dung bài.

-Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.

********************************************

CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT ) : ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I/Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả.

-Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi một đoạn trong bài “ Đối đáp với vua ".

-Làm đúng BT2a và BT 3a.

-Giáo dục HS tính cẩn thận ,tư thế ngồi viết đúng.

II/Đồ dùng dạy học :

-Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a.

III/ Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:-Yêu cầu 2 HS viết ở bảng lớp,  cả lớp viết vào bảng con các từ: chúc mừng, nhục nhã..

-Nhận xét đánh giá chung.         

2. Bài mới : a)Giới thiệu bài:

b)Hướng dẫn nghe viết: 

-Đọc đoạn chính tả 1 lần.

-Hướng dẫn HS nắm nội dung đoạn viết .+Những chữ nào trong bài viết hoa ?

 

+Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào ?

-Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.

*Đọc cho học sinh viết bài vào vở.

-GV đọc bài cho HS soát lỗi.

-GV thu 1 số vở ,nhận xét.

3.Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

 

-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

-Mời HS đọc kết quả.

 

-2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.

 

-Lớp lắng nghe giới thiệu bài.

 

- 2 học sinh đọc lại bài.

 

+Viết hoa các chữ đầu tên bài,  đầu dòng thơ,  tên riêng của người.

+Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô.

 

-Cả lớp viết từ khó vào bảng con: lệnh, mặt hồ, nghĩ ngợi, …

-Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

 

 

-2 em đọc yêu cầu bài: Tìm từ chứa tiếng bắt đầu s hay x.

-Học sinh làm vào vở.

-3HS nêu kết quả.

1

 


-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 3a:Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài.

-Yêu cầu HS tự làm bài.

-Dán ba tờ phiếu lên bảng.Mời ba nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.

-Gọi HS nhìn bảng đọc lại kết quả.

-Nhận xét chốt lại kết quả đúng.

-Cả lớp viết lời giải đúng.

 

 

 

3.Củng cố - dặn dò:

-GV hệ thống lại nội dung bài.

-Về nhà KT lại các bài tập đã làm,chuẩn bị bài sau.

Lời giải: sáo - xiếc.

-2HS đọc yêu cầu bài.

 

-Tự làm bài.

-Các nhóm lên bảng thi làm bài.

 

-HS đọc lại lời giải đúng.

-Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.

+san sẻ, soi đuốc, soi gương, so sánh, sửa soạn, sa ngã, ...

+xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm,

 

-HS nhắc lại nội dung bài.

-Về nhà làm bài tập,chuẩn bị bài sau.

**************************************************************

TẬP VIẾT : ÔN CHỮ HOA R

I/ Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ chữ R hoa thông qua bài tập ứng dụng.

-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R(1 dòng), Ph, H (1dòng); viết đúng tên

riêng Phan Rang (1dòng) và câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy, đi cày / Bây giờ khó  nhọc có ngày phong lưu (1 lần) bằng cỡ chữ  nhỏ.

-Giáo dục HS yêu thích viết chữ đẹp.

II/Đồ dùng dạy học:

-Mẫu chữ viết hoa R, tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.

III/Hoạt động dạy - học:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:-Yêu cầu 2 HS lên bảng viết từ: Quang Trung,Quê, Bên .  

-Giáo viên nhận xét đánh giá.

2.Bài mới: a)Giới thiệu bài:

b)Luyện viết chữ hoa:

-Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.

-Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

-Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ R, P.

*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: 

-Y/cầu HS đọc từ ứng dụng.

-Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.

-Hai em lên bảng viết: Quang Trung, Quê, Bên .  

-Lớp viết vào bảng con.

-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.

 

 

-Các chữ hoa có trong bài: P, R. 

       

 

-Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.

 

 

-Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Rang.  

-Lắng nghe.

 

 

1

 

nguon VI OLET