Thể loại Giáo án bài giảng Hướng dẫn học Tin học 3
Số trang 1
Ngày tạo 4/2/2015 2:52:32 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.52 M
Tên tệp tuan 11 doc
Trường tiểu học Kiên Thọ 3 - Kế hoạch bài học lớp 3A
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
KẾ HOẠCH TUẦN 11
Thứ ngày |
Môn dạy
|
Tên bài dạy |
Hai 27/10
|
Chào cờ Tđọc - Kchuyện Tđọc - Kchuyện Thể dục Toán |
Đất quý, đất yêu Đất quý, đất yêu Động tác bụng của bài thể dục phát triển chung. Bài toán giải bằng hai phép tính (Tiếp)
|
Ba 28/10
|
Chính tả Toán TN - XH Đạo Đức
|
Nghe- viết: Tiếng hò trên sông Luyện tập Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng Thực hành kĩ năng giữa học kì I
|
Tư 29/10
|
Tập đọc Mĩ thuật Toán Âm nhạc Luyện từ và câu |
Vẽ quê hương Vẽ theo mẫu: Vẽ cành lá Bảng nhân 8 Ôn tập bài: Lớp chúng ta đoàn kết Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì?
|
Năm 30/10
|
Tập viết Toán Thủ công TN - XH |
Ôn chữ hoa: G (Tiếp) Luyện tập Cắt, dán chữ: I, T (tiết 1) Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
|
Sáu 31/11 |
Chính tả Tập làm văn Toán Thể dục HĐNGLL SHL |
Nhớ - viết: Vẽ quê huơng Nói về quê hương Nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số Động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Biết ơn thầy cô giáo (HĐ2) Tuần 11 |
Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2014
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch: Ê-ti-ô-pi-a, mở tiệc chiêu đãi, sản vật.
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* GD BVMT: Có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất quê hương.
* Rèn kĩ năng xác định giá trị cho HS; Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực.
B. Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
* Mở rộng: HS kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. Bài cũ:
- 2 HS đọc bài Thư gửi bà.
- Lớp nhận xét, GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài trực tiếp.
2. Luyện đọc:
a.Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: với lời dẫn chuyện đọc khoan thai, nhẹ nhàng. Lời giải thích của viên quan: chậm rãi cảm động. Nhấn giọng ở những chi tiết nổi bật: họ đi khắp đát nước …, mở tiệc chiêu đãi …, dừng lại …, cởi dày ra …, cạo sạch đất ở đế dày …;
Đọc xong yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ.
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV ghi bảng từ: Ê- ti -ô - pi - a, sau đó đọc mẫu để HS luyện đọc
* Đọc từng câu:
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu trong bài - GV chú ý sửa lỗi phát âm cho học sinh, cho học sinh luyện đọc tiếng, từ khó (VD: đường sá, sản vật hiếm, trở về nước …)
* Đọc từng đoạn trước lớp: Đối với học sinh yếu có 2 em đọc đoạn 2
+ Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trước lớp. (2 lượt)
- Lượt 1: HD học sinh ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu dài, và biết nhấn giọng ở
những từ gợi tả, gợi cảm.
“Ông sai … khách/ rồi mới để họ xuống tàu trở về nước. // ”
Lượt 2: HD học sinh hiểu nghĩa các từ mới trong sách giáo khoa: (Ê - ti - ô - pi - a,
cung điện, khâm phục) Giải nghĩa thêm các từ: Khách du lịch, sản vật
* Đọc đoạn theo nhóm.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi - GV chú ý giúp đỡ học sinh yếu
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Học sinh đọc thầm đoạn 1: trả lời câu 1 sách giáo khoa
Câu 1: Hai người khách được vua Ê- ti- ô- pi - a đón tiếp rất nhiệt tình và cởi mở.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2: trả lời câu 2, câu 3 sách giáo khoa:
Câu 2: Khi 2 vị khách sắp xuống tàu viên quan bảokhách dừng lại cởi giày ra để họ cạo sạch ở đất đế giày mới để xuống tàu trở về nước.
Câu 3: Người Ê- ti- ô - pi - a không để khách mang đi một những hạt đất nhỏ vì họ coi đất của quê hương là thứ thiêng liêng, cao quí nhất.
- Học sinh đọc thầm đoạn 3: trả lời câu 4 sách giáo khoa và phát biểu theo ý kiến cá nhân
- VD: Người Ê - ti - ô - pi- a rất yêu quí và trân trọng mảnh đất của quê hương … Em có yêu quí và trân trọng mảnh đất của quê hương mình không? Thể hiện bằng những việc làm cụ thể ...
- Học sinh đọc cả bài, thảo luận và nêu ý chính của bài
- Giáo viên chốt: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
4. Luyện đọc diễn cảm:
- Giáo viên đọc diễn cảm 2 đoạn:
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 2 đoạn. Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời của nhân vật (lời vị khách: ngạc nhiên tò mò; lời viên quan: cảm động)
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Quan sát tranh sắp xếp lại cho đúng trình tự câu chuyện Đất quý, đất yêu. Sau đó dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.
2. Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh.
Bài tập 1: Học sinh quan sát từng tranh minh hoạ trong sách giáo khoa sắp xếp lại cho đúng trình tự câu chuyện.
- Học sinh viết thứ tự các tranh được sắp xếp đúng trình tự của câu chuyện vào vở nháp
- Một số học sinh nhắc nêu cách sắp xếp của mình
- Lớp nhận xét, GV yêu cầu học sinh nêu rõ nội dung từng bức tranh
- GV chốt lại cách sắp xếp đúng của tranh: 3- 1 - 4 - 2
Bài tập 2:
- GV nêu YC kể chuyện.
- Học sinh kể theo cặp.
- 4 học sinh nối tiếp nhau kể chuyện theo 4 tranh.
* Mở rộng: Một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất
C. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tên khác cho chuyện
VD: Mảnh đất thiêng liêng; Một phong tục lạ lùng; Tấm lòng yêu quý đất đai; Thiêng liêng nhất là đất đai của tổ quốc; ….
THỂ DỤC:
(Cô Thanh dạy)
TOÁN:
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (Tiếp theo)
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
- Bài tập cần làm: 1; 2; 3 (dòng 2), không yêu cầu viết phép tính chỉ trả lời.
* Mở rộng: HS làm thêm bài tập 3 dòng 1
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ:
- 1 HS lên bảng chữa bài tập 2 SGK.
- Lớp nhận xét. GV nhận xét
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài toán: GV đọc đề toán, vài học sinh đọc lại, tự phân tích đề bài và tóm tắt đề bài ra giấy nháp
Tóm tắt: 6 xe
Thứ bảy: ? xe
Chủ nhật:
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi và nêu các bước giải
- Một số học sinh nêu các bước giải của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu thiếu)
- GV chốt lại các bước giải đúng
* Các bước giải:
Bước 1: Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật 6 x 2 = 12 (xe)
Bước 2: Tìm số xe đạp bán cả hai ngày 6 + 12 = 18 (xe)
- HS thực hiện giải bài toán vào vở nháp
- Một học sinh lên bảng giải bài toán
- Lớp nhận xét GV chốt lại bài giải đúng yêu cầu học sinh trình bày bài vào vở
- Trình bày bài giải như sách toán 3.
* Mở rộng: Học sinh có thể nêu cách làm khác.
2. Thực hành.
Bài 1: Thực hiện cá nhân
- Học sinh đọc đề toán - GV vẽ sơ đồ như SGK lên bảng
- HS quan sát hình vẽ tự suy nghĩ và giải bài toán ra vở nháp
Nhà Chợ huyện Bưu điện
5km
? km
- Học sinh làm bài vào vở nháp.
- Một học sinh lên bảng chữa bài; Học sinh nhận xét
- GV chốt lại lời giải và cách làm đúng.
- Một học sinh yếu nêu lại các bước giải:
Bước 1: Tìm quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh (5 x 3 = 15 (km))
Bước 2: Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh (5 + 15 = 20 (km))
Bài 2: Thực hiện tương tự như BT1.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải qua hai bước:
Bước 1: Tìm số lít mật ong lấy ra từ thùng mật ong: 24 : 3 = 8 (lít).
Bước 2: Tìm số lít mật ong còn lại trong thùng mật ong: 24 - 8 = 16 (lít)
Bài 3: (dòng 2) Điền số vào ô trống
- Yêu cầu HS trả lời HS đạt yêu cầu trả lời: 6 gấp 2 lần bớt 2 được 10; 56 giảm 7 lần thêm 7 được 15
- HS chưa đạt yêu cầu nhắc lại
* Mở rộng: HS trả lời bài 3 dòng 1 cá nhân, GV kiểm tra nhận xét.
C. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học và giao bài về nhà.
Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2014
CHÍNH TẢ:
NGHE - VIẾT: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ong/oong (BT2)
- Làm đúng BT3a.
* HS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng viết sẵn câu văn của BT 2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh TB lên bảng viết tiếng có vần oet và tiếng chứa vần et
- Lớp nhận xét, GV đánh giá
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả:
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc bài một lượt.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung, nhận xét về chính tả.
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến điều gì? (Học sinh đạt yêu cầu trả lời).
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Nêu các tên riêng trong bài ? (chị Gái, sông Thu Bồn)
- Học sinh đọc thầm bài chính tả, tập viết các tiếng khó dễ lẫn ra vở nháp.
- Hướng dẫn học sinh viết những tiếng khó dễ lẫn: trên sông, gió chiều, trời, chèo thuyền, chảy, …
b. Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả.
c. Nhận xét, chữa bài
- GV đọc để học sinh soát bài.
- GV xem 7 bài nhận xét từng bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền tiếng chứa vần ong hoặc vần oong vào chỗ chấm
- Học sinh đọc yêu cầu của BT.
- Học sinh làm bài cá nhân vào giấy nháp.
- 2 Học sinh trình bày trước lớp.
- Giáo viên, học sinh nhận xét.
(VD: Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong)
Bài 3a:
- Học sinh thực hiện yêu câu BT trên vở BT.
- Học sinh đạt yêu cầu trình bày kết quả trước lớp.
- Học sinh cả lớp sửa theo lời giải đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên lưu ý học sinh cách trình bày chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
- Bài tập cần làm: 1; 3; 4 (a, b)
* Mở rộng: HS làm thêm bài 2, 4 dòng c
II. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, luyện tập; Hình thức tổ chức: Nhóm, đồng loạt.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- 1 HS lên bảng chữa bài tập 2 SGK trang 51
- HS nhận xét; GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài trực tiếp
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc đề và nêu yêu cầu đề - Phân tích đề và tóm tắt
- HS nêu cách giải - 1 HS lên bảng trình bày bài giải; HS dưới lớp làm nháp
- Cả lớp nhận xét - GV chốt lời giải đúng
Bài 2: (Mở rộng) HS làm bài cá nhân, HS-GV kiểm tra.
Bài 3: Học sinh đọc thầm yêu cầu của bài và tóm tắt trong SGK và tự nêu thành đề toán sau đó chọn cách giải phù hợp thực hiện vào vở nháp.
- Một HS lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét - GV chốt.
Bài 4 (a, b): HS đọc thầm yêu cầu của bài và mẫu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét, GV chốt.
* Mở rộng: HS làm cá nhân dòng c; HS GV nhận xét chốt kết quả đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS làm bài tập trong vở bài tập.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG
- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng với những người trong họ hàng.
* Mở rộng: Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể; Ví dụ: 2 bạn Quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô ruột)
II. Phương pháp hình thức tổ chức:
1. Đồ dùng dạy học: Các hình trong sách giáo khoa trang 42, 43.
2. Phương pháp: Đàm thoai gợi mở, luyện tập, giải thích, trực quan, …
3. Hình thức tổ chức dạy học: Nhóm, đồng loạt.
III. Các hoạt động dạy học:
Khởi động: Chơi trò chơi đi chợ mua gì? cho ai?
* MT: Tạo không khí vui vẻ trước bài học.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chọn một trưởng trò.
- Trưởng trò: Đi chợ, đi chợ !
- Cả lớp: Mua gì? mua gì?
- Trưởng trò: Mua hai cái áo (Em số 2 đứng dậy chạy vòng quanh lớp)
- Cả lớp: Cho ai, cho ai?
- Em số 2 vừa chạy vừa nói: Cho mẹ, cho mẹ.
- Trưởng trò nói tiếp: Đi chợ, đi chợ !
- Cả lớp: Mua gì? mua gì? ….. trò chơi cứ tiếp tục như vậy.
- Cuối cùng trưởng trò hô: Tan chợ.
- Trò chơi kết thúc.
HĐ1: Làm việc với phiếu học tập
* MT: Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ.
* Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Phiếu học tập: Hãy quan sát hình trang 42 sách giáo khoa và trả lời câu hỏi sau:
1. Ai là con trai, ai là con gái của ông bà?
2. Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà?
3. Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà?
4. Những ai thuộc họ nội của Quang?
5. Những ai thuộc họ ngoại của Hương?
Bước 2: Các nhóm đổi chéo phiếu học tập cho nhau để chữa bài.
Bước 3: Làm việc cả lớp. Các nhóm trình bày trước lớp. Giáo viên khẳng định những ý đúng.
Hoạt động nối tiếp: GV nhận xét tiết học và giao bài về
ĐẠO ĐỨC:
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ I
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu: Các chuẩn mực đạo đức đã được học.
- Biết thực hiện theo một số chuẩn mực, tự đánh giá bản thân qua việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức.
II. Phương pháp, hình thức tổ chức:
1. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, trắc nghiệm, kể chuyện, …
2. Hình thức tổ chức: nhóm, đồng loạt, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Khởi động:
- Cả lớp hát tập thể bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời của Mộng Lân.
HĐ1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai.
* MT: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai.
* Cách tiến hành:
1. Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
2. Thảo luận cả lớp.
3. Giáo viên kết luận.
HĐ2: Liên hệ và tự liên hệ
* MT: Học sinh biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và
của các bạn trong lớp.
* Cách tiến hành:
1. Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm học sinh liên hệ, tự liên hệ trong nhóm về nội dung: (Theo các chuẩn mực đạo đức của các bài đạo đức đã học)
2. Học sinh liên hệ trước lớp.
3. Giáo viên nhận xét kết luận:
VD: Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng chung vui với bạn.
- Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
HĐ3: Trò chơi phóng viên
* Mục tiêu: Củng cố.
* Cách tiến hành
- HS đạt yêu cầu lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp.
Giáo viên kết luận:
VD: Khi ban bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đổi xử bình đẳng. ...
H ĐNT: Củng cố dặn dò
Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014
TẬP ĐỌC:
VẼ QUÊ HƯƠNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, rành mạch: đỏ thắm, làng xóm, tre xanh, Tổ quốc.
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ của bài)
* Mở rộng: HS thuộc cả bài thơ.
* HS cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta, có ý thức BVMT.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài TĐ sách giáo khoa.
- Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn HTL.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 Học sinh kể chuyện Đất quý, đất yêu.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu bằng tranh minh họa SGK
2. Luyện đọc:
a. Giáo viên đọc toàn bài:
Giọng đọc vui hồn nhiên; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả màu sắc.
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ. Kết hợp luyện đọc đúng những từ khó đọc.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trước lớp.
+ Giáo viên kết hợp nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện
được tình cảm qua giọng đọc. (Hướng dẫn trên bảng phụ khổ thơ 1 và đoạn A nắng lên rồi … Bay giữa trời xanh.)
+ Học sinh tìm hiểu nghĩa từ: sông máng (Học sinh chưa đạt yêu cầu nêu phần chú giải sách giáo khoa)
- HD học sinh hiểu nghĩa thêm từ cây gạo
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Học sinh đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi 1: Kể những cảnh vật được tả trong bài thơ? (tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, …)
- Học sinh đọc thầm lại bài thơ trả lời câu 2: Cảnh vật ở quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể tên những mầu sắc ấy ? (tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, ngói mới đo tươi, …)
- Học sinh đọc thầm toàn bài thơ trả lời câu hỏi 3: Vì sao bức tranh quê hương đẹp ? Chọn câu trả lời em cho là đúng nhất:
a. Vì quê hương rất đẹp.
b. Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi.
c. Vì bạn nhỏ yêu quê hương.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi và tìm ra câu trả lời đúng nhất
- Các nhóm nêu phương án trả lời của nhóm mình. (câu c đúng nhất. Vì yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp)
- Một học sinh đọc toàn bài thơ - Lớp nêu nội dung của bài
- Giáo viên nhận xét và chốt lại ý đúng: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ.
- Nhiều học sinh nhắc lại
4. Luyện đọc thuộc lòng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh HTL bài thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay đọc đúng và đọc đúng nhất.
* Mở rộng: Một HS đọc thuộc lòng cả bài thơ
C. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng cả bài thơ.
MĨ THUẬT:
(Cô Dung dạy)
TOÁN:
BẢNG NHÂN 8
- Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3.
II. Phương pháp hình thức tổ chức:
1. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa mỗi tấm 8 chấm tròn
2. Phương pháp: Đàm thoai gợi mở, luyện tập,
3. Hình thức tổ chức dạy học: Nhóm, đồng loạt.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- 2 HS lên bảng chữa câu a và câu b của BT4 trang 52.
- HS khác nhận xét - GV nhận xét.
2. Hướng dẫn lập bảng nhân 8
a. Tiến hành lập bảng nhân 8
- Trường hợp 8 x 1: Học sinh quan sát tấm bìa có 8 chấm tròn.
Giáo viên nêu câu hỏi: 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn?
Học sinh trả lời: 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 8 chấm tròn.
Giáo viên nêu: 8 được lấy một lần thì viết: 8 x 1 = 8
- Trường hợp 8 x 2 (thực hiện tương tự)
GV nêu cách tìm 8 x 2 bằng cách đưa về tổng của hai số, mỗi số hạng là 8
Học sinh viết: 8 x 2 = 8 + 8 = 16 Vậy 8 x 2 = 16
Học sinh đọc: 8 nhân 2 bằng 16.
b. Chú ý:
- Nếu học sinh K, G thực hiện chẳng hạn:
8 x 3 = 24
8 x 4 = 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32. Giáo viên công nhận khen sáng kiến của học sinh.
- HS tự lập bảng nhân 8 vào vở nháp.
- Vài HS đọc bảng nhân vừa lập được. HS khác nhận xét. GV ghi bảng.
- HS luyện đọc bảng nhân.
2. Thực hành
Bài 1: HS nêu Y/C của bài.
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả các phép tính bằng cách dựa vào bảng nhân.
- Lớp và GV nhận xét. chốt kq đúng
Bài 2:
- 1 HS đọc đề bài và tóm tắt
- 1 HS lên bảng giải cả lớp làm vào vở nháp - GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 3:
- HS đọc thầm yêu cầu của bài và tự làm bài vào vở
- Một số HS nối tiếp nhau lên điền kết quả trên bảng.
- Cả lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học và giao bài về nhà.
HÁT NHẠC:
ÔN BÀI HÁT: LỚP CHÚNG TA ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu:
- HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp gõ đệm và vận động phụ họa.
* Mở rộng: Tập biểu diễn bài hát; Kết hợp các hoạt động phụ họa.
II. Chuẩn bị:
- Nhạc cụ gõ; Nhớ bài hát: Hoa lá mùa xuân (lớp 2)
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần hoạt động:
Nội dung: Ôn bài hát Lớp chúng ta đoàn kết.
HĐ1: Ôn bài hát Lớp chúng ta đoàn kết.
- Giáo viên hát mẫu lại sau đó bắt nhịp cho học sinh hát ôn bài hát.
- Hướng dẫn học sinh vỗ tay đệm theo phách và theo tiết tấu.
- Cho học sinh sử dụng nhạc cụ gõ đệm cho bài hát.
- Cho học sinh luyện theo tổ nhóm, cá nhân.
HĐ2: Nghe tiết tấu đoán bài hát.
- Bắt nhịp cho học sinh hát lại bài hát Hoa lá mùa xuân (đã học ở lớp 2)
- Giáo viên gõ tiết tấu và hỏi học sinh đó là tiết tấu của bài hát nào ?
VD: Lớp chúng mình rất rất vui
Tôi là lá ………………
HĐ3: Tập biểu diễn bài hát.
- Hướng dẫn học sinh hát kết hợp vỗ tay theo nhịp 2/ 4, một nhịp đưa sang phải, một nhịp đưa sang trái nhịp nhàng.
- Gọi một số nhóm lên bảng biểu diễn. (Nhận xét - Đánh giá)
3. Phần kết thúc:
- Cho học sinh hát lại bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết kết hợp vỗ tay theo phách.
- Dặn các em về ôn luyện 2 cách vỗ tay đệm cho bài hát
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ?
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).
* Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương.
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2).
- Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì? (BT3)
- Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4)
II. Phương pháp hình thức tổ chức:
1. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn bài tập 3.
2. Phương pháp: Đàm thoai gợi mở, luyện tập.
3. Hình thức tổ chức dạy học: Nhóm, đồng loạt.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm bài trong VBT của HS
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu MĐ yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi sách giáo khoa .
- Học sinh làm vào vở BT.
- Giáo viên dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 học sinh đạt yêu cầu thi làm bài đúng.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, xác định lời giải đúng.
- HS đọc lại các từ tìm được trên bảng (HS chư đạt yêu cầu) - GV chốt kiến thức.
1.Chỉ sự vật ở quê hương |
Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường. |
2.Chỉ tình cảm đối với quê hương |
Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào. |
Bài 2:
- Học sinh đọc thầm bài tập trong sách giáo khoa, nhắc yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào sách giáo khoa, làm bài vào vở BT. Sau đó ba học sinh K,G lần lượt đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ ngữ thích hợp vừa được chọn. Cả lớp và giáo viên nhận xét. Sau đó giáo viên chốt lời giải đúng.
(quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn)
Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu BT.
- GV mời 2 học sinh K lên bảng làm bài, học sinh khác làm bài vào vở BT.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, chữa bài và chốt KQ đúng.
Bài 4:
- Học sinh đọc sách giáo khoa nêu yêu câu BT.
- Giáo viên nhắc học sinh với mỗi từ ngữ đã cho các em có thể đặt được nhiều câu theo đúng mẫu Ai làm gì?
- Học sinh làm bài cá nhân vào vở BT
- Học sinh phát biểu ý kiến, giáo viên nhận xét, chốt bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh xem lại các BT đã làm ở lớp.
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo)
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh), R, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng: Ai về đến huyện Đông Anh/ Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
* Mở rộng: HS viết đúng và đủ các dòng tập viết trên lớp trong trang vở tập viết 3.
* Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương qua câu ca dao Ai về đến huyện Đông Anh/ Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
II. Phương pháp hình thức tổ chức:
1. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa G, R, Đ Tên riêng các câu ca dao trong bài viết trên dòng kẻ ô li.
2. Phương pháp: Đàm thoai gợi mở, luyện tập, trực quan, …
3. Hình thức tổ chức dạy học: Nhóm, đồng loạt.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- 2 HS viết bảng lớp chữ Gi và từ Ông Gióng.
- GV nhận xét tuyên dương HS viết đẹp.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu MĐ yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh luyện viết trên bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa:
- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài: G (Gh), R, A, Đ, L, T, V.
- Luyện viết chữ hoa G (Gh)
- Giáo viên viết mẫu các chữ Gh, R, Đ, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. Các chữ sẽ được luyện viết kỹ trong bài khác.
- Học sinh tập viết vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét uốn nắn.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- Học sinh đọc tên riêng: Ghềnh Ráng
- GV giới thiệu: Ghềnh Ráng còn gọi là Mộng Cầm là một thắng cảnh ở Bình Định
(Cách Quy Nhơn 5 km), có bãi tắm rất đẹp.
- Giáo viên viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ (Lưu ý cách viết cho học sinh), sau đó cho học sinh viết trên bảng con 1, 2 lần. Nhận xét uốn nắn về cách viết chữ hoa và chữ thường.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao: Bộc lộ tự hào về di tích lịch sử
Loa Thành.
- Học sinh nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện viết trên bảng con từng tên riêng đã nêu.
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
+ Viết chữ Gh: Một dòng.
+ Viết các chữ: R,Đ một dòng.
+ Viết tên riêng: Ghềnh Ráng1 dòng.
+ Viết câu ca dao 1 lần.
- Học sinh viết vào vở.
4. Chấm chữa bài: GV chấm một số bài và nhận xét để HS rút kinh nghiệm.
C. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhắc học sinh luyện viết thêm trong vở TV để rèn chữ đẹp. Khuyến khích học sinh học thuộc lòng câu ứng dụng.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.
- Bài tập cần làm: 1, 2 (cột a), 3, 4.
* Mở rộng: HS làm thêm bài 2 cột b.
II. Phương pháp - hình thức tổ chức:
1. Phương pháp: Đàm thoai gợi mở, luyện tập.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Nhóm, đồng loạt.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bảng nhân 8
- Lớp nhận xét - GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài trực tiếp
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Thực hiện tính nhẩm.
- HS nêu Y/C của bài.
- HS tính nhẩm và nối tiếp nhau lên bảng điền kq.
- Cả lớp nhận xét. GV chốt bài.
Bài 2: (cột a)
- HS nêu yêu cầu bài tập - vài HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét, chốt kq đúng
- GV củng cố một cách hình thành bảng nhân.
* Mở rộng: HS làm thêm bài 2 cột b cá nhân, HS GV kiểm tra.
Bài 3: HS đọc yêu cầu đề, tìm hiểu, phân tích đề toán
- Giáo viên gợi ý:
Bước 1: Mỗi đoạn 8m, cắt 4 đoạn như thế là bao nhiêu mét?
Bước 2: Số mét dây điện còn lại là bao nhiêu?
- 1 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp làm nháp
- Cả lớp nhận xét - GV chốt
Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài tự làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài; Lớp nhận xét - GV chốt
C. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học dặn HS làm bài trong VBT
THỦ CÔNG:
CẮT, GẤP, DÁN CHỮ I, T (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ cắt, dán chữ I, T.
- HS thích cắt dán chữ.
* Mở rộng: Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T có kích thước đủ lớn để rời
- Tranh quy trình kẻ cắt dán chữ I, T
- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, giấy, hồ dán
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp
HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
GV giới thiệu mẫu chữ I, T và hướng dẫn HS quan sát để nhận xét về chiều rộng của nét chữ, sự giống nhau của chữ I và chữ T
HĐ2: GV hướng dẫn mẫu
Bước 1: Kẻ chữ I, T (như SGV trang 215)
Bước 2: Cắt chữ T (SGV trang 216)
Bước 3: Dán chữ I, T
- Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn
- Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định
- GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt, dán chữ I, T
Hoạt động nối tiếp: Dặn HS chuẩn bị tiết sau thực hành
- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng với những người trong họ hàng. Qua HĐ1Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
* Mở rộng: Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể.
II. Đồ dùng, Phương pháp hình thức tổ chức:
1. Đồ dùng dạy học: Các hình trong sách giáo khoa trang 42, 43.
2. Phương pháp: Đàm thoai gợi mở, luyện tập, giải thích, trực quan, …
3. Hình thức tổ chức dạy học: Nhóm, đồng loạt.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 1 HS kể cho cả lớp nghe về họ nội, họ ngoại của mình.
2. Bài mới:
HĐ1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
MT: Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn
Giáo viên vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình.
Bước 2: Làm việc cá nhân
- Từng học sinh vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ.
Bước 3: Học sinh đạt yêu cầu giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.
HĐ2: Trò chơi xếp hình.
* MT: Củng cố hiểu biết của học sinh về mối quan hệ họ hàng.
* Cách tiến hành.
- Dùng bìa các màu có mẫu một bộ, căn cứ vào sơ đồ xếp thành hình các thế hệ. Sau đó hướng dẫn các nhóm tự làm và xếp hình. Thi đua giữa các nhóm xem nhóm nào xếp đẹp, đúng.
C. Củng cố dặn dò: Dặn HS ôn lại các bài đã học.
Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2014
CHÍNH TẢ:
NHỚ - VIẾT: VẼ QUÊ HƯƠNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2a.
II. Đồ dùng, Phương pháp, hình thức tổ chức:
1. Đồ dùng dạy học: Ba băng giấy viết khổ thơ BT 2a
2. Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại, …
3. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, đồng loạt.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS viết bảng lớp: xương sườn, giọt sương
- Cả lớp nhận xét - GV nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả:
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc bài một lượt.
- 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ. Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung và cách trình bày đoạn thơ.
+ Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp?
+ Trong đoạn thơ trên có những chữ nào cần phải viết hoa?
- Học sinh đọc thầm bài chính tả, tập viết các tiếng khó dễ lẫn.
b. Giáo viên cho học sinh viết chính tả.
c. Chữa bài: GV xem 1 số bài. Nhận xét và chữa lỗi phổ biến.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài 2a:
- Học sinh đọc yêu câu của BT.
- Học sinh làm bài vào giấy nháp.
- Học sinh K,G trình bày trước lớp.
- Giáo viên, học sinh nhận xét.
Câu a: nhà sàn, đơn sơ, suối chảy, sáng lưng đồi.
C. Củng cố dặn dò:
Giáo viên lưu ý học sinh cách trình bày chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài.
TẬP LÀM VĂN:
NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biêt nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT2)
* Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương.
II. Đồ dùng, Phương pháp - hình thức tổ chức:
1. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương.
2. Phương pháp: Đàm thoai gợi mở, luyện tập, phương pháp giao tiếp, …
3. Hình thức tổ chức dạy học: Nhóm, đồng loạt.
III. Các họat động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng đọc lá thư đã viết tuần 10
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài và các gợi ý trong sách giáo khoa.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu đúng yêu câu của bài: Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, họ hàng của em sinh sống, … Quê em có thể ở nông thôn, làng quê, thành phố … Nếu em biết ít về quê hương em có thể kể về nơi em đang ở cùng cha mẹ.
- Giáo viên hướng dẫn một học sinh dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng tập nói trước
lớp để cả lớp nhận xét rút kinh nghiệm.
- Học sinh tập nói theo cặp.
- Cả lớp bình chọn những bạn nói về quê hương hay nhất.
* Khai thác trực tiếp nội dung bài: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương.
C. Củng cố dăn dò:
- Giáo viên nhận xét và biểu dương những học sinh học tốt.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại những điều vừa kể về quê hương.
TOÁN:
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
- Bài tập cần làm: 1, 2 (cột a), 3, 4.
* Mở rộng: HS làm thêm bài 2 cột b
II. phương pháp - hình thức tổ chức:
1. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, luyện tập, …
2. Hình thức tổ chức dạy học: Nhóm, đồng loạt.
III. Các họat động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS thực hiện đặt tính rồi tính: 12 x 3; 47 x 2
- 1 HS nêu cách đặt tính rồi tính: ta đặt thừa số thứ hai thẳng dưới thừa số thứ nhất sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với nhau, rồi thực hiện nhân từ phải sang trái.
- HS nhận xét đúng, sai
- GV nhận xét tuyên dương, giới thiệu bài mới.
B. Bài mới: (15 phút) Các em đã thực hiện đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số cả hai trường hợp: không nhớ và có nhớ rất tốt. Vậy thực hiện nhân số có ba chữ số với số có một chữ số ta thực hiện thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
1. Giới thiệu phép nhân 123 x 2.
- Đặt tính: Ta đặt thừa số thứ hai thẳng dưới thừa số thứ nhất sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với nhau.
- Thực hiện nhân từ phải sang trái.
- 1 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở nháp.
Cách thực hiện:
123 . 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
x
2 . 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
246 . 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
- Nhiều HS nêu lại cách thực hiện. Lớp nhận xét.
- Kết luận: 123 x 2 = 246
? Phép nhân: 123 x 2 là phép nhân có nhớ hay không nhớ? (Không nhớ)
- Vậy đối với phép nhân có nhớ ta thực hiện thế nào? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 326 x 3
2. Giới thiệu phép nhân: 326 x 3
- GV: Ta thực hiện như nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ.
- 1 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở nháp.
326 . 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.
x
3 . 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
978 . 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
- Kết luận: 326 x 3 = 978 . Nhiều HS nêu lại cách thực hiện. Lớp nhận xét.
3. Thực hành.
Bài 1: HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở
- Một số HS lên bảng chữa bài; Yêu cầu HS nêu cách tính
- Lớp và GV nhận xét; GV chốt kq đúng.
Bài 2: (cột a)
- HS nêu yêu Y/C của đề
- Cho học sinh đặt tính rồi tính và chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
* Mở rộng: HS làm thêm bài 2 cột b
Bài 3: HS đọc đề bài - Tóm tắt bài
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp
- Lớp nhận xét - GV chốt kq đúng.
Bài 4:
- HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài vào nháp
- 2 HS lên bảng chữa bài. Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- Lớp nhận xét - GV chốt
C. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn HS làm bài trong VBT
THỂ DỤC:
(Cô Thanh dạy)
SINH HOẠT TẬP THỂ
1. Tổng kết các hoạt động tuần:
- Lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ.
- GV đánh giá, nhận xét về nề nếp học tập, vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
- Bình xét, xếp loại các tổ trong tuần.
- Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi:
2. Kế hoạch tuần tới:
- Phổ biến nội dung tuần tới.
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ, từng HS.
GIÁO ÁN THAO GIẢNG: NHÂN SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (Lớp 3) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. - Bài tập cần làm: 1, 2 (cột a), 3, 4. * Mở rộng: HS làm thêm bài 2 cột b II. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn; phiếu cá nhân bài tập 1; Xem trước cách trình bày bảng (ướm thử) - HS: SGK; Vở ô li toán III. phương pháp - hình thức tổ chức: 1. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, luyện tập, … 2. Hình thức tổ chức dạy học: Nhóm, đồng loạt. IV. Các họat động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) Đặt tính rồi tính 25 x 3; Bảng lớp - (Dưới lớp) trả lời câu hỏi ? muốn nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ta thực hiện thế nào? (ta thực hiện hai bước: Đặt tính và tính; Đặt thừa số thứ nhất ở dòng trên thừa số thứ hai ở dòng dưới sao cho các số cùng hàng đơn vị thẳng cột với nhau rồi thực hiện nhân từ phải sang trái.) - 1 HS thực hiện bảng lớp, trình bày; HS - GV nhận xét tuyên dương. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1 phút) từ bài cũ - Các em đã thực hiện thành thạo nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Vậy nhân số có ba chữ số với số có một chữ số ta thực hiện thế nào? Mời các em cùng tìm hiểu bài nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Các em mở SGK trang 55. 2. Hình thành KT mới: (20 phút) Ta cùng tìm hiểu VDa a. Giới thiệu phép nhân: 123 x 2 = ? - GV viết bảng; HS đọc; ? Thừa số thứ nhất có mấy chữ số? (ba chữ số); Thừa số thư hai có mấy chữ số? (1 chữ số) - Các em ạ! Để thực hiện nhân số có ba chữ số với số có một chữ số ta thực hiện tương tự nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Đầu tiên ta đặt thừa số thứ nhất ở dòng trên, thừa số thứ hai ở dòng dưới, sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau, dấu nhân đặt ở giữa, gạch ngang thay cho dấu bằng. Rồi thực hiện nhân từ phải sang trái. (GV vừa nói vừa ghi bảng) - Yêu cầu HS thực hiện nhân, GV ghi bảng kết quả. - 1 HS nêu cách thực hiện. GV ghi kết quả. 123 123 x x 2 2 246 246 - HS nhận xét đ, GV nhận xét đ
- 1 HS nêu cách thực hiện. GV ghi bảng cách thực hiện nhân (HS nêu nối tiếp hàng ngang hoặc hàng dọc đến khi nào GV ghi bảng xong thì KL).
123 . 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
x
2 . 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
246 . 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
- Kết luận: 123 x 2 = 246 ? Hãy quan sát phép nhân 123 x 2 = 246 vừa thực hiện là phép nhân không nhớ hay có nhớ? Vì sao? (phép nhân không nhớ, vì kq của tất cả các lượt nhân nhỏ hơn 10)
- Các em vừa thực hiện nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Hãy nêu cách thực hiện cho cô và các bạn nghe ? (HS nêu); HS GV nhận xét đ.
- Mời các em thực hiện VDb. b. GV Giới thiệu phép nhân: 326 x 3 = ?
- GV: Ta thực hiện tương tự như VDa.
- 1 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở nháp.
326
x
3
978
- Nhiều HS nêu lại cách thực hiện. GV ghi phần thực hiện
326 . 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.
x
3 . 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
978 . 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
- Kết luận: 326 x 3 = 978
? Hãy quan sát phép nhân 326 x 3 = 978 vừa thực hiện là phép nhân không nhớ hay có nhớ ? Vì sao? (phép nhân có nhớ, vì kq của lượt nhân với hàng đơn vị lớn hơn 10
3. Thực hành: (16 phút) Bài 1: Tính (3 phút)
* Qua hai VD a, b các em đã nắm được cách thực hiện nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Để xem các em vận dụng có tốt không chúng ta cùng thực hành làm bài tập.
- Đây là BT 1 trong SGK cô đã phóng to. Ở BT này các em làm vào phiếu cá nhân
- GV phát phiếu.
- Cô mời một em đọc yêu cầu phiếu, các bạn theo dõi xem có nội dung giống phiếu của mình không? HS nhận xét (giống phiếu mình)
- 1 HS đọc yêu cầu BT 1 (bảng lớp) các em theo dõi xem có giống phiếu của mình không ? (giống phiếu mình)
? BT 1 yêu cầu gì? (tính); Em hày nêu cách tính của em ? (Em thực hiện nhân từ phải sang trái)
- Mời cả lớp cùng làm vào phiếu - 1 HS làm phiếu lớn
- HS trình bày bài bảng lớp
+ Lần một đọc phép tính, kq - HS GV nhận xét đ
+ Lần hai, GV ? Em đã thực hiện nhân như thế nào (1 phép tính cụ thể), hãy nói cho các bạn cùng nghe?.
- HS nêu: Em thực hiện nhân từ phải sang trái. (HS nêu cách thực hiện nhân một phép tính cụ thể mà GV đã yêu cầu) - HS nhận xét đ
- GV: ? Các em ai có cùng ý kiến với bạn ? (HS giơ tay 100%)
- GV cô cũng đồng ý với các em.
- Mời các em đổi bài nêu nhận xét bài của bạn ? đ
- Cô khen cả lớp đã tính đúng bài tập 1 hoan hô.
* Qua BT 1 các em đã thực hiện tính nhân rất tốt, ta cùng thực hiện tiếp BT 2. Bài 2: Đặt tính rồi tính (4 phút)
- HS đọc yêu cầu BT2, GV ghi bảng. a) 237 x 2 319 x 3 - BT 2 yêu cầu ta mấy nhiệm vụ ? (Hai nhiệm vụ: Đặt tính; tính)
- GV: Trong BT 2 yêu cầu các em làm câu a - Bạn nào làm nhanh, xong câu a làm tiếp câu b. (câu b là câu mở rộng)
- Mời cả lớp đặt tính rồi tính vào vở; 2 HS lên làm bảng lớp.
- HS trình bày bảng lớp (đọc kq)
- HS nhận xét cả hai bước (đặt tính, tính); GV nhận xét đ
* Qua BT 2 các em đã đặt tính, tính nhân đúng giờ hãy vận dụng vào giải bài toán có lời văn.
Bài 3: (5 phút) 2 HS đọc đề bài toán, xác định yêu cầu của bài toán.
? Bài toán cho biết gì? (Mỗi chuyến chở: 116 người)
? Bài toán yêu cầu gì? (3 chuyến chở: ... người?)
- HS nêu tóm tắt; GV ghi bảng Mỗi chuyến chở: 116 người 3 chuyến chở: … người ? - HS làm bài vào vở; HS lên bảng thực hiện (1 em) HS GV nhận xét, đánh giá.
* Qua BT 3 các em đã vận dụng nhân só có ba chữ số với số có một chữ số vào giải toán tốt, giờ hãy vận dụng vào tìm thành phần chưa biết của phép tính. Bài 4: (4 phút) Tìm x (HS đọc đề, GV ghi bảng) a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107 - HS nêu yêu cầu BT; ? x trong hai phép chia trên có tên gọi thành phần là gì? SBC ? Nêu cách tìm SBC ? (Lấy số thương nhân với số chia) - HS lên bảng thực hiện; HS dưới lớp làm bài vào vở. - HS GV nhận xét bài bảng lớp. Dưới lớp đổi vở nhận xét bài của bạn. C. Củng cố, dặn dò: (1 phút) Nhận xét chung giờ học.
- Nếu còn thời gian có thể đưa ra những trường hợp đặt tính sai và 1 trường hợp
đ để HS nhận dạng (đ s).
GIÁO ÁN THAO GIẢNG
Khối lớp 3 - Môn: Toán - Năm học: 2014 - 2015
TIẾT 55: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Ngày thực hiện: Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2014
Thực hiện lớp: 3A - GV thực hiện: Lê Thị Hưng
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
- Bài tập cần làm: 1, 2 (cột a), 3, 4.
* Mở rộng: HS làm thêm bài 2 cột b
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn; phiếu cá nhân bài tập 1
- HS: SGK; Vở ...
III. phương pháp - hình thức tổ chức:
1. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, luyện tập, …
2. Hình thức tổ chức dạy học: Nhóm, đồng loạt.
IV. Các họat động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (1 phút)
- 1 HS thực hiện đặt tính rồi tính: 25 x 3; Trình bày bài trước lớp.
- 1 HS nêu cách đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số: ta đặt thừa số thứ nhất ở dòng trên thừa số thứ hai ở dòng dưới sao cho chữ số cùng hàng đơn vị thẳng cột với nhau, rồi thực hiện nhân từ phải sang trái.
- HS nhận xét đúng, sai
- GV nhận xét tuyên dương, giới thiệu bài mới từ bài cũ.
B. Bài mới: (20 phút) Các em đã thực hiện đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số rất tốt. Vậy thực hiện nhân số có ba chữ số với số có một chữ số ta thực hiện thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Các em giở SGK trang 55
1. Giới thiệu phép nhân 123 x 2 = ? (VD a)
- GV nói kết hợp ghi bảng: Ta ta đặt thừa số thứ nhất ở dòng trên thừa số thứ hai ở dòng dưới sao cho chữ số cùng hàng đơn vị thẳng cột với nhau, dấu nhân đặt ở giữa, gạch ngang thay cho dấu bằng. Rồi thực hiện nhân từ phải sang trái.
- 1 HS nêu cách thực hiện. GV ghi kết quả.
123 . 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
x
2 . 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
246 . 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
- Kết luận: 123 x 2 = 246 . Nhiều HS nêu lại cách thực hiện. Lớp nhận xét.
? Phép nhân: 123 x 2 là phép nhân có nhớ hay không nhớ? (Không nhớ)
- Vậy đối với phép nhân có nhớ ta thực hiện thế nào?
Chúng ta cùng xét (VD b).
2. Giới thiệu phép nhân: 326 x 3 = ?
- GV: Ta thực hiện như nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ.
- 1 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở nháp.
326 . 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.
x
3 . 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
978 . 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
- Kết luận: 326 x 3 = 978 . Nhiều HS nêu lại cách thực hiện. GV ghi phần thực hiện (VD . 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1. ...) Lớp nhận xét.
3. Thực hành. (20 phút)
Bài 1: Tính (4 phút) HS nêu yêu cầu; HS làm bài vào phiếu cá nhân
- Một HS làm phiếu lớn, trình bày bảng lớp; Yêu cầu HS nêu cách tính
- Lớp và GV nhận xét; GV chốt kq đúng. GV nêu KL
Bài 2: (cột a) (4 phút)
- HS nêu yêu Y/C của bài tập
- 2 học sinh đặt tính rồi tính bảng lớp. Cả lớp làm vào vở ô li.
- HS nhận xét bài bảng lớp, GV nhận xét, chốt kết quả đúng. (Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, tính)
* Mở rộng: HS làm thêm bài 2 cột b
- GV nêu KL:
Bài 3: (6 phút) HS đọc đề bài - Nêu tóm tắt bài - GV ghi bảng
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét bài bảng lớp - GV chốt kq đúng. - GV nêu KL
Bài 4: (4 phút)
- HS nêu yêu cầu bài. ? x trong phép chia (a) x : 7 = 107 có tên gọi thành phần là gì? (SBC);
- Vậy muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? HS nêu
? Bạn trả lời đúng chưa? (Đ)
- GV: Các em đã biết cách làm câu a, câu b các em làm tương tự.
- 2 HS làm bài bảng lớp. Cả lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bài bảng lớp - GV chốt, nêu kết luận.
C. Củng cố dặn dò: (1 phút) Củng cố bài, nhận xét tiết học, dặn dò.
- Khi thực hiện phép nhân: 171 x 5. Bốn bạn (Huệ, Đào, Hồng, Cúc) đã thực hiện như sau:
171 Huệ 171 Đào 171 Hồng 171 Cúc 171 Mơ
x x x x x
5 5 5 5 5
555 855 855 855 855
? Bạn nào thực hiện đặt tính và tính đúng. Vì sao?
* Lưu ý: Bài 1 làm vào phiếu cá nhân, 1 HS làm bảng lớp trên phiếu lớn ghi sẵn; HS nhận xét bài bảng lớp, dưới lớp đổi phiếu nhận xét. GV nhận xét kết luận; Bài 2 và bài 4, hai HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở ô li; Bài 3: 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở ô li.
PHIẾU HỌC TẬP
Tiết: 55 - Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (SGK trang 55)
Họ và tên: .............................................................................................. Lớp: 3A
Bài 1. Tính:
341 213 212 110 203
x x x x x
2 3 4 5 3
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
PHIẾU HỌC TẬP
Tiết: 55 - Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Họ và tên: .............................................................................................. Lớp: 3A
Bài 1. Tính:
341 213 212 110 203
x x x x x
2 3 4 5 3
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
PHIẾU HỌC TẬP
Tiết: 55 - Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Họ và tên: .............................................................................................. Lớp: 3A
Bài 1. Tính:
341 213 212 110 203
x x x x x
2 3 4 5 3
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
PHIẾU HỌC TẬP
Tiết: 55 - Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Họ và tên: .............................................................................................. Lớp: 3A
Bài 1. Tính:
341 213 212 110 203
x x x x x
2 3 4 5 3
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . GIÁO ÁN THAO GIẢNG (Gốc - Hay)
Thực hiện khối lớp: 3 - Môn: Toán - Năm học: 2014 - 2015
TIẾT 55: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Giáo viên thực hiện: Lê Thị Hưng
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
- Bài tập cần làm: 1, 2 (cột a), 3, 4.
* Mở rộng: HS làm thêm bài 2 cột b
II. Chuẩn bị:
- Giáo án.; GV học thuộc, dạy thử.
- Học sinh: Thực hiện đặt tính rồi tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số thành thạo; Vận dụng giải toán và tìm SBC nhanh. ý kiến to rõ ràng, nhanh.
- Viết sẵn tên bài học và đề bài tập theo yêu cầu vào vở ô li, đến giờ học lấy ra làm vào vở ô li.
- Bài 1 làm cá nhân vào vở ô li, 1 HS làm bảng lớp trên phiếu lớn ghi sẵn; HS nhận xét bài bảng lớp, dưới lớp đổi vở nhận xét. GV nhận xét kết luận; Bài 2 và bài 4, hai HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở ô li; Bài 3 một HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở ô li.
III. phương pháp - hình thức tổ chức:
1. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, luyện tập, …
2. Hình thức tổ chức dạy học: Nhóm, đồng loạt.
IV. Các họat động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- 2 HS thực hiện đặt tính rồi tính: 12 x 3; 47 x 2
- 1 HS nêu cách đặt tính rồi tính: ta đặt thừa số thứ hai thẳng dưới thừa số thứ nhất sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với nhau, rồi thực hiện nhân từ phải sang trái.
- HS nhận xét đúng, sai
- GV nhận xét tuyên dương, giới thiệu bài mới.
B. Bài mới: (15 phút) Các em đã thực hiện đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số cả hai trường hợp: không nhớ và có nhớ rất tốt. Vậy thực hiện nhân số có ba chữ số với số có một chữ số ta thực hiện thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
1. Giới thiệu phép nhân 123 x 2.
- Đặt tính: Ta đặt thừa số thứ hai thẳng dưới thừa số thứ nhất sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với nhau.
- Thực hiện nhân từ phải sang trái.
- 1 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở nháp.
Cách thực hiện:
123 . 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
x
2 . 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
246 . 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
- Kết luận: 123 x 2 = 246 . Nhiều HS nêu lại cách thực hiện. Lớp nhận xét.
? Phép nhân: 123 x 2 là phép nhân có nhớ hay không nhớ? (Không nhớ)
- Vậy đối với phép nhân có nhớ ta thực hiện thế nào? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 326 x 3
2. Giới thiệu phép nhân: 326 x 3
- GV: Ta thực hiện như nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ.
- 1 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở nháp.
326 . 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.
x
3 . 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
978 . 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
- Kết luận: 326 x 3 = 978 . Nhiều HS nêu lại cách thực hiện. Lớp nhận xét.
3. Thực hành. (20 phút)
Bài 1: (4 phút) HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở
- Một số HS lên bảng chữa bài; Yêu cầu HS nêu cách tính
- Lớp và GV nhận xét; GV chốt kq đúng. GV nêu KL
Bài 2: (cột a) (4 phút)
- HS nêu yêu Y/C của đề
- Cho học sinh đặt tính rồi tính và chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
* Mở rộng: HS làm thêm bài 2 cột b
- GV nêu KL
Bài 3: (7 phút) HS đọc đề bài - Tóm tắt bài
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp
- Lớp nhận xét - GV chốt kq đúng. - GV nêu KL
Bài 4: (4 phút)
- HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài vào nháp
- 2 HS lên bảng chữa bài. Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- Lớp nhận xét - GV chốt, nêu kết luận.
C. Củng cố dặn dò: (3 phút) Củng cố bài, nhận xét tiết học, dặn dò.
- Khi thực hiện phép nhân: 171 x 5. Bốn bạn (Huệ, Đào, Hồng, Cúc) đã thực hiện như sau:
171 Huệ 171 Đào 171 Hồng 171 Cúc 171 Mơ
x x x x x
5 5 5 5 5
555 855 855 855 855
? Bạn nào thực hiện đặt tính và tính đúng. Vì sao?
Hoạt động ngoài giờ lờn lớp
CHỦ ĐỀ: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, Cễ GIÁO
HỘI VUI HỌC TẬP
I. MỤC TIấU
- Gúp phần củng cố cho HS cỏc kiến thức, kĩ năng đó được học trong cỏc mụn học.
- Hỡnh thành và phỏt triển vai trũ chủ động, tớch cực của HS.
- Tạo khụng khớ thi đua vui tươi, phấn khởi trong học tập.
- Rốn kĩ năng giao tiếp, kĩ năng ra quyết định cho HS.
II. QUI Mễ HOẠT ĐỘNG
Tổ chức theo quy mụ lớp hoặc khối lớp.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm, loa đài, thiết bị õm thanh, micro,…
- Hệ thống cỏc cõu hỏi, tỡnh huống, bài tập, trũ chơi và đỏp ỏn.
- Cỏc phương tiện cần thiết để sử dụng trong hội vui học tập: cõy xanh để cài cỏc cõu hỏi, bài tập; cỏc cỏnh hoa cắt bằng giấy màu để ghi cỏc cõu hỏi, bài tập,…
- Quà tặng, phần thưởng và hoa tươi phục vụ hoạt động của hội thi.
- Cỏc tiết mục văn nghệ phục vụ cho hội vui học tập.
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Bước 1: Chuẩn bị
- GVCN thụng bỏo cho HS trong lớp về nội dung thi (giới hạn nội dung, chương trỡnh theo cỏc tuần phự hợp với kế hoạch năm học) và kế hoạch tổ chức hội vui học tập.
- Họp BCS lớp để phõn cụng nhiệm vụ chuẩn bị cho hội vui học tập. Thống nhất cỏc hỡnh thức tổ chức trong hội vui học tập. Cú thể cú cỏc hỡnh thức sau:
1) Hỏi hoa dõn chủ (dành cho qui mụ lớp).
a/ Hỡnh thức thi cỏ nhõn: HS trong lớp cú thể tự do lờn hỏi hoa và trả lời cõu hỏi.
b/ Hỡnh thức thi theo tổ: Cỏc tổ lần lượt cử đại diện tham gia hỏi hoa và trả lời cõu hỏi.
Sau khi HS trả lời cõu hỏi, MC sẽ trực tiếp cụng bố đỏp ỏn mỗi cõu hỏi, tỡnh huống.
2) Thi hiểu biết kiến thức (nếu tổ chức theo qui mụ khối lớp).
+ Mỗi lớp thành lập một đội thi khoảng 3 – 5 HS.
+ MC sẽ lần lượt nờu từng cõu hỏi/ tỡnh huống/ bài tập. Trong vũng 30 giõy, Đội nào rung chuụng hoặc giơ tay trước, đội đú được quyền trả lời cõu hỏi/ tỡnh huống/ bài tập.
+ Cuối cựng đội nào cú tổng số điểm cao nhất, đội đú sẽ thắng cuộc.
3) Trũ chơi Rung chuụng vàng (Tổ chức theo qui mụ lớp hoặc khối lớp)
- Cỏc HS tham gia chơi ngồi trước màn hỡnh, mỗi em cú một chiếc bảng con.
- Tất cả sẽ cú khoảng 20 – 30 cõu hỏi. Mỗi cõu hỏi sau khi được chiếu lờn màn hỡnh HS sẽ được suy nghĩ trong 15 giõy và viết cõu trả lời ra bảng con.
- Nếu HS nào trả lời sai sẽ phải đi ra ngoài. Sau khoảng 10 – 12 cõu hỏi, HS sẽ được cỏc thầy cụ giỏo cứu trợ để vào thi tiếp vũng 2.
- Luật chơi ở vũng 2 cũng tương tự như ở vũng 1. Những HS nào cũn ở lại vị trớ cho đến cõu hỏi cuối cựng sẽ là người thắng cuộc.
- GVCN phối hợp với cỏc GV khỏc chuẩn bị nội dung cỏc cõu hỏi, bài tập, tỡnh huống và đỏp ỏn phự hợp với mỗi mụn học.
- Dự kiến khỏch mời
- Lựa chọn MC.
Bước 2: Tiến hành Hội vui học tập
- Tổ chức văn nghệ đầu giờ.
- MC tuyờn bố lớ do, giới thiệu đại biểu, thụng bỏo chương trỡnh và thể thức Hội thi.
- Thực hiện cỏc phần thi:
+ MC lần lượt mời cỏc cỏ nhõn, đội thi lờn thực hiện phần thi của mỡnh.
+ Tổ chức xen kẽ giữa cỏc phần thi là cỏc trũ chơi và cỏc hoạt động văn nghệ.
+ Đỏnh giỏ cho điểm ngay sau cỏc phần thi nhằm tạo khụng khớ thi đua gay cấn, hồi hộp giữa cỏc cỏ nhõn và cỏc đội thi.
Bước 3: Tổng kết và trao giải
- Ban giỏm khảo tổng kết, đỏnh giỏ, xếp loại và quyết định cỏc cỏ nhõn và đội đạt giải thưởng.
- MC cụng bố cỏc cỏ nhõn, đội đạt giải và mời cỏc đại biểu lờn trao giải thưởng cho cỏc cỏ nhõn và cỏc đội thi.
- Hội thi kết thỳc trong tiếng hỏt của cả lớp.
i/ Mục tiêu:
- Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối đúng, nhớ tên động tác.
- Học động tác toàn thân. Yêu cầu HS bước đầu biết thực hiện động tác.
- Trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy” Yêu cầu học sinh tham gia chơi chủ động.
ii/ Địa điểm-phương tiện :
+ Sân tập vệ sinh an toàn sạch.
+ Còi GV, kẻ sân trò chơi.
iii/ Phương pháp tổ chức dạy học:
phần |
nội dung |
t/g |
pp tổ chức dạy học |
|
|
|
|
I mở đầu
II cơ bản
III kết thúc |
- G/viên nhận lớp, HS khởi động + Xoay các khớp. + Chạy tại chỗ. + Vỗ tay hát. - Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. - Học đông tác: Toàn thân. + Nhịp 1: Chân trái bớc lên trớc một bớc nhỏ, đồng thời hai tay dơ lên cao chếch chữ V, mặt ngữa. + Nhịp 2: Thu chân trái về, đồng thời gập thân trên hai tay chạm hai mũi bàn chân, chân, tay thẳng. + Nhịp 3: Hai tay dang ngang, bàn tay ngữa. + nhịp 4: Về TTCB. + Nhịp: 5, 6, 7, 8 như 1, 2, 3, 4. Đổi chân. - Chơi trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy”.
+ Mục đích: Rèn luyện phản xạ nhanh.
- Học sinh thả lỏng cùng g/v hệ thống và nhận xét bài học. |
4-6’
7-9’
9-11’
5-7’
4-6’ |
Cán sự điều hành HS k/động. + + + + + + + + + + + + + + Gv - GV nhắc lại kĩ thuật động tác, làm mẫu lại. Tổ chức tập luyện. + Lần 1 : GV điều hành. + Lần 2: Chia tổ TL. CS điều hành. GV quan sát giúp đỡ. + Lần 3: GV điều hành. - GV nêu tên động tác, làm mẫu, phân tích kĩ thuật động tác. Tổ chức luyện tập. + Lần 1 : GV làm mẫu chậm, HS quan sát làm theo. + Lần 2: GV điều hành. HS tập luyện. + Lần 3: Chia tổ. CS điều hành ôn 6 động tác đã học. GV quan sát giúp đỡ. (HS K.G thực hiện tương đối thuần thục động tác. HS TB.Y Biết thực hiện động tác). - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi. Tổ chức chơi.
- H/sinh thả lỏng cùng g/v nhận xét bài học. |
Sinh hoạt tập thể
Tuần 11
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ cành lá.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cấu tạo của cành lá: Hình dánh, màu sắc và vẻ đẹp của nó,
- Vẽ đợc cành lá đơn giản,
- Yêu thiên nhiên, đất nước.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: - Một số cành lá khác nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Bài vẽ của học sinh lớp trớc.
* Học sinh: - Cành lá cần vẽ
- Giấy vẽ
- Bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Hoạt động của giáo viên -Hoạt độnh của học sinh
a) Hoạt độnh 1: Quan sát nhận xét (7 phút).
Giáo viên giới thiệu một số cành lá khác nhau
gợi ý để học sinh nhận biết
+ Cành lá phong phú về màu sắc và kiểu dáng
+ Cành lá đẹp có thể sử dụng làm hoạ tiết
trang trí - Học sinh quan sát nhận xét
b)Hoạt độnh 2: Cách vẽ ( 5 phút)
- Yêu cầu học sinh quan sát cành lá và gợi ý
cách vẽ:
+ Phác hình dáng chung của cành lá trong
khung giấy.
+ Phác cành lá, cuống lá
+ Phác hình của từng cuống lá
+ Vẽ chi tiết
+ Vẽ màu nh mẫu hoặc ý thích( đậm nhạt) - Học sinh quan sát
b) Hoạt động 3: Thực hành:(18 phút)
- Cho học sinh quan sát bài tham khảo
- Gợi ý hớng dẫn bổ sung - Học sinh hoàn thành bài tại lớp
- Có thể cho 3 em làm bài trên bảng
d) Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
Chọn một số bài cần đánh giá - Học sinh đánh giá theo cảm nhận riêng
- Giáo viên tóm tắt bổ sung
Dặn dò : - Khen ngợi những bài làm tốt.
- Hớng dẫn chuẩn bị bài sau
i Mục tiêu:
- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn. Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối đúng, nhớ tên động tác.
- Học động tác bụng. Yêu cầu HS bước đầu biết thực hiện động tác.
- Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” Yêu cầu học sinh tham gia chơi chủ động.
ii/ Địa điểm-phương tiện: + Sân tập vệ sinh an toàn sạch.
+ Còi GV. Kẻ sân trò chơi.
iii/ Phương pháp tổ chức dạy học:
phần |
nội dung |
t/g |
pp tổ chức dạy học |
I mở đầu
II cơ bản
III kết thúc |
- G/viên nhận lớp,h/sinh khởi động + Xoay các khớp. + Chạy tại chỗ. + Vỗ tay hát.
- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn.
- Học đông tác: Bụng. + Nhịp 1: Chân trái bước rộng bằng vai, hai tay vỗ trước thẳng, cao ngang vai. + Nhịp 2: Gập thân trên hai tay vỗ trớc mũi bàn chân, tay, chân thẳng. + Nhịp 3: Hai tay dang ngang, bàn tay ngữa. + nhịp 4: Về TTCB. + Nhịp: 5, 6, 7, 8 nh 1, 2, 3, 4. Đổi chân.
- Chơi trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”. + Cách chơi: (Lớp 2). - Học sinh thả lỏng cùng g/v hệ thống và nhận xét bài học. |
4-6’
7-9’
9-11’
5-7’
4-6’ |
Cán sự điều hành h/sinh k/động. + + + + + + + + + + + + + +
Gv - GV nhắc lại kĩ thuật động tác, làm mẫu lại. Tổ chức tập luyện. + Lần 1 : GV điều hành. + Lần 2: Chia tổ TL. CS điều hành. GV quan sát giúp đỡ. + Lần 3: GV điều hành.
- GV nêu tên động tác, làm mẫu, phân tích kĩ thuật động tác. Tổ chức luyện tập. + Lần 1 : GV làm mẫu chậm, HS quan sát làm theo. + Lần 2: GV điều hành. HS tập luyện. + Lần 3: Chia tổ. CS điều hành ôn 5 động tác đã học. GV quan sát giúp đỡ. (HS K.G thực hiện tương đối thuần thục động tác. HS TB.Y Biết thực hiện động tác).
- GV nhắc lại cách chơi. Tổ chức chơi.
- H/sinh thả lỏng cùng g/v nhận xét bài học. |
1
Người thực hiện: Lê Thị Hưng
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả