KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY  LỚP  3C4 TUẦN 26

(Từ ngày 07/03/2016 đến 11/03/2016)

THỨ

CA

TIẾT

MÔN

 TÊN BÀI DẠY

 

 

 

 

HAI

7/3

 

 

 

 

Sáng

 

 

 

1

2

3

4

5

HĐTT

Toán

Tập đọc

K.chuyện

Đạo đức

Chào cờ

Luyện tập

Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử

Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử

Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác

 

Chiều

 

1

2

3

4

GDKNS

TCKT Toán

TC–T-đọc

TCTLV

Lời hứa của em

Luyện tập

Ông tổ nghề thêu

Ông tổ nghề thêu

BA

 

08/3

 

 

Sáng

 

 

 

1

2

3

4

5

Chính tả

Toán

Ê Đê Việt

LTVC

Thể dục

 

Nghe viết: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử

Làm quen với thống kê số liệu

GV Chuyên

Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy.

Bài 51

 

Chiều

 

 

1

2

3

4

TN-XH

TCKT Toán

TC LTVC

TC LTVC

 

Tôm, cua

Làm quen với thống kê số liệu

Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy.

Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy

 

 

 

 

 

09/3

 

Sáng

 

 

 

1

2

3

4

5

Tập đọc

Ê Đê Việt

Anh văn

Toán

Tập viết

Rước đèn ông sao

Gv chuyên

Gv chuyên

Làm quen với thống kê số liệu (tt)

Ôn chữ hoa T

 

Chiều

 

 

1

2

3

4

Nhạc

Anh văn

Mĩ thuật

Thủ công

 

 

GV chuyên

 

NĂM

 

10/3

 

 

Sáng

1

2

3

4

Toán

Chính tả

Ê Đê Việt       Thể dục

Luyện tập

Nghe viết: Rước đèn ông sao

GV chuyên

Bài 52

 

 

Chiều

 

1

2

3

4

TNXH

TCKT Toán

TC L - viết

H ĐNGLL

Luyện tập

Luyện viết chữ hoa T

SÁU

 

11/3

 

 

 

 

Sáng

 

 

1

2

3

4

5

Toán

Tập làm văn

Ê Đê Việt

TCKT Toán

HĐTT

Luyện tập

Kể về một ngày hội

GV chuyên

Luyện tập

Sinh hoạt lớp

                                                                        

 

Ngày soạn: 05/03/2016

 Ngày dạy: Thứ hai, 07/03/2016

Tiết 1: Chào cờ

…………………………………………………………………………………………….

Tiết 2: Toán

LUYỆN TẬP

I / Mục tiêu

1/KT,KN ; - Tiếp tục củng cố nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.

- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng.

- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.

2/TĐ : Yêu thích môn toán

II / Đồ dùng dạy học :

-         GV: Một số tờ giấy bạc các loại.

-         HS: VBT, SGK

 III / Hoạt động dạy học: 40p

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ :

2.Bài mới:

2.1.HĐ 1:HDHS làm bài luyện tập

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS quan sát, xác định số tiền trong mỗi chiếc ví rồi so sánh.

- Gọi HS nêu miêng kết quả.

- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 

 

Bài 2: (a, b)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS nêu miêng kết quả.

- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 

 

 

 

Bài 3: 

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS quan sát tranh và làm bài cá nhân.

- Gọi HS nêu miêng kết quả.

- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 

 

 

 

 

 Bài 4

- Gọi học sinh đọc bài 4.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 

 

 

 

- Chấm vở 1 số em,  nhận xét chữa bài

3. Củng cố -dặn dò

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà xem lại các BT đã làm.

 

 

 

 

-Bài 1: 1 em nêu yêu cầu bài

 

- Cả lớp tự làm bài.

- 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:

         Chiếc ví ( c ) có nhiều tiền nhất.

Bài 2

- 1 em nêu yêu cầu bài

- Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài.

- 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:

         3000  + 500 + 100 = 3600 (đồng)

hoặc:

2000 + 1000 + 500 + 100 = 3600 (đồng).

- Bài 3: 1 em nêu yêu cầu bài

- Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài.

 

- 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:

a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ để mua 1 cái kéo.

b) Nam có 7000 đồng, Nam mua được 1 cái kéo và 1 cây bút.

 

- Bài 4: Một em đọc bài toán.

- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 

Giải:

            Mẹ mua hết tất cả số tiền là :

        6700 + 2300 = 9000 ( đồng )

         Cô bán hàng phải trả lại số tiền là :

       10000 – 9000 = 1000 ( đồng )

                                           Đ/S : 1000 đồng.

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.

…………………………………………………………………………………………...

Tiết 3-4: Tập đọc – Kể chuyện

SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ

I / Mục tiêu:

 1.Tập đọc :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử .Lễ

hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là thể hiện lòng biết ơn đó.(TL được các câu hỏi ở SGK)

2. Kể chuyện :

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh , giọng kể phù hợp với nội dung

*GDKNS: Thể hiện sự cảm thông, đảm nhận trách nhiệm, xác định giá trị.

II. Đồ dùng dạy học

-         GV:Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.

-         HS: VBT, SGK

 III. Hoạt động dạy học: 40p

Hoạt động dạy

 

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên“. Yêu cầu nêu nội dung bài.

- Giáo viên nhận xét .           

2. Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài

2.2. HĐ 1: Luyện đọc         

* Đọc diễn cảm toàn bài.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.

- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khĩ.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

 

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

 2.3. HĐ 2: Tìm hiểu bài

- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :

+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.

+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào  ?

+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ?

- Yêu cầu HS đọc thầm 3.

+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm những việc gì ?

- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4.

+ Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng  biết ơn Chử Đồng Tử ?             

 2.4. HĐ 3: Luyện đọc lại:

- Đọc diễn cảm  đoạn 2 của câu chuyện.

- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.

- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.

- Mời 1HS đọc cả bài. 

- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.

        

      Tiết 2: Kể chuyện :  (35P)                          

 

2.5.HĐ 4: Giáo viên nêu nhiệm vụ

- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.

- yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, nhớ lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho từng đoạn.

- Gọi HS nêu miêng kết quả.

- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng.

2.6.HĐ 5:HD kể từng đoạn câu chuyện

- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.

- Mời 4 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện.

 

- Mời một học sinh kể lại cả câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt.

 3. Củng cố,  dặn dò

- Hãy nêu ND câu chuyện.

Liên hệ: Chúng ta đều có quyền có cha mẹ, tự hào về cha mẹ mình. Phải có bổn phận thể hiện tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ.

- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.

Hoạt động học

 

- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH.

 

- Lớp theo dõi, nhận xét.

 

- Cả lớp theo dõi.

 

- Lớp lắng nghe

- Nối tiếp nhau đọc từng câu.

 

 

- Luyện đọc các từ khó

- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.

- Đọc phần chú thích

- Học sinh đọc theo nhĩm đơi

 

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

 

 

 

 

 

- Cả lớp đọc thầm  đoạn 1 trả lời câu hỏi.

 

 

- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.

 

HSTL

 

 

- Đọc thầm đoạn  3.

 

HSTL

 

- Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi.

 

 

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu

 

- 3 em thi đọc lại đoạn 2.

- Một em đọc cả bài.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe nhiệm vụ

- Cả lớp quan sát  các bức tranh minh họa và đặt tên

 

- Một số em nêu kết quả, cả lớp bổ sung:

+ Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con….

+ Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ ….

+ Tranh 3 : Truyền nghề cho dân …

+ Tranh 4 : Tưởng nhớ / Uống nước nhớ nguồn …

-  4 em lên dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp.

- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.

 

- Chứ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. ND kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng CĐT...

………………………………………………………………………………………. 

Tiết 5: Đạo đức

TÔN TRỌNG THƯ TỪ VÀ TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC

I / Mục tiêu

- Nêu đ ược một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ tài sản của người khác.

- Biết không được xâm phạm thư từ tài sản của người khác.

- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật ký ,sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.

*GDKNS: Kỹ năng tự trọng, làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định.

II / Đồ dùng dạy học

  - GV :Phiếu học tập cho hoạt động 1.

  - HS :Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư để HS chơi đóng vai.     

III/ Hoạt động dạy học: 35p

Hoạt động  dạy

Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu các tình huống ở BT4 của tiết trước và yêu cầu HS giải quyết các tình huống đó.

- Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:

2.1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai

- Chia nhóm, phát phiếu học tập.

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT trong phiếu.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết, rồi phân vai đóng vai.

- Mời một số nhóm trình bày trước lớp.

+ Trong các cách giải quyết đó, cách nào là phù hợp nhất ?

+ Em thử đoán xem, ông Tư sẽ nghĩ gì về Nam và Minh nếu thư bị bóc ?

- Kết luận: Minh cần khuyên Nam không được bóc thư của người khác. 2.2.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm   

- GV nêu yêu cầu  (BT2 - VBT)

- Yêu cầu từng cặp HS thảo luận và làm bài.

- Mời đại diện 1 số cặp trình bày kết quả.

- Giáo viên kết luận.

2.3. Hoạt động 3 :  Liên hệ thực tế :

- Nêu câu hỏi:

+ Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản của người khác chưa ?

+ Việc đó xảy ra như tế nào ?

- Gọi HS kể.

- Nhận xét, biểu dương.

2.4. Hoạt động 4: HD thực hành:

- Thực hiện tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và nhắc bạn bè cùng thực hiện.

- Sưu tầm những tấm gương, mẫu chuyện về chủ đề bài học.

3. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học

 

- 2HS giải quyết các tình huống do GV đưa ra.

- Lớp theo dõi nhận xét.

 

 

 

 

 

- 1HS đọc yêu cầu BT.

 

- Các nhóm thực hiện thảo luận và đóng vai.

- 3 nhóm lên trình bày trước lớp.

- các nhóm khác nhận xét bổ sung.

 

 

- HS nêu suy nghĩ của mình.

 

 

 

 

- HS thảo luận theo cặp.

- Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm bài.

- Cả lớp nhận xét, chữa bài.

 

 

 

 

- HS tự liện hệ và kể trước lớp.

- Lớp tuyên dương bạn có thái độ tốt nhất.

 

…………………………………………………………………………………………

                                                         BUỔI CHIỀU

Tiết 1: GDKNS        LỜI HỨ CỦA EM

Tiết 2: TCKT Toán

LUYỆN TẬP

I / Mục tiêu

1/KT,KN ; - Tiếp tục củng cố nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.

- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng.

- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.

2/TĐ : Yêu thích môn toán

II / Đồ dùng dạy học :

-         GV: Một số tờ giấy bạc các loại.

-         HS: VBT, SGK

 III / Hoạt động dạy học: 40p

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định :

2.Bài ôn:

2.1.HĐ 1:HDHS làm bài luyện tập

Bài 1/vbt:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS quan sát, xác định số tiền trong mỗi chiếc ví rồi so sánh.

- Gọi HS nêu miêng kết quả.

- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 

Bài 2/vbt:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS nêu miêng kết quả.

- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 

Bài 3/vbt: 

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS quan sát tranh và làm bài cá nhân.

- Gọi HS nêu miêng kết quả.

- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 

 Bài 4/vbt

- Gọi học sinh đọc bài 4.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Chấm vở 1 số em,  nhận xét chữa bài

3. Củng cố -dặn dò

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà xem lại các BT đã làm.

 

 

 

 

-nêu yêu cầu bài

- Cả lớp tự làm bài.

 

 

 

- 1 em nêu yêu cầu bài

- Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài.

 

 

 

 

- nêu yêu cầu bài

- Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài.

 

- hs nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:

 

- Một em đọc bài toán.

- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở bt.

 

 

 

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.

…………………………………………………………………………………………….

Tiết 3 : Luyện đọc

SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ

I / Mục tiêu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử .Lễ

hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là thể hiện lòng biết ơn đó.(TL được các câu hỏi ở SGK)

2. Kể chuyện :

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh , giọng kể phù hợp với nội dung

*GDKNS: Thể hiện sự cảm thông, đảm nhận trách nhiệm, xác định giá trị.

II. Đồ dùng dạy học

-         GV:Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.

-         HS: VBT, SGK

 III. Hoạt động dạy học: 40p

                    Hoạt động dạy

 

1.Ổn định:

2.Bài ôn:

2.1:Giới thiệu bài

2.2:Hoạt động 1: HD luyện đọc lại và tìm hiểu lại nd bài.

a .Luyện đọc:

 

GV đọc diễm cảm

b. Tìm hiểu lại nd bài và rút ra ý nghĩa bài

ND: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử .Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là thể hiện lòng biết ơn đó.

2.3.Hoạt động 2: HD đọc diễn cảm

Luyện đọc cả bài

GV đọc diễm cảm

 

3. Củng cố, dặn dò:

-NX

-Về nhà luyện đọc lại toàn bài

           Hoạt động học

 

 

 

 

3 em nối tiếp đọc

-Qs tranh

Luyện đọc N2

-1 hs đọc cả bài trả lời và nêu ý nghĩa bài.

 

 

 

 

Hs  tiếp nối đọc bài

Luyện đọc nhóm 2

Thi đọc diễn cảm

 

HS lắng nghe

…………………………………………………………………………………………….

Tiết 4: Tập làm văn

KỂ VỀ LỄ HỘI

 I.Mục tiêu

- Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội  trong một bức ảnh.

  *KNS:Tư duy sáng tạo.Tìm kiếm và xử lí thông tin,phân tích,đối chiếu. Giao tiếp:lắng nghe và phản hồi tích cực.

  III. Đồ dùng dạy học

-         GV :Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý. Hai bức ảnh lễ hội trong SGK

-         HS: VBT, SGK

III. Hoạt động dạy học: 40p

Hoạt động dạy

 

1. KTBC:

- HS kể lại cch“Người bán quạt may mắn”

- Nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: trong một bức tranh.

2.2. HĐ 1:Hướng dẫn làm bài tập:

*Bài tập 1: HS đọc YC BT

- Quan sát tranh em thấy có lễ hội nào ?

+ Quan sát đu quay:

- Trong tranh vẽ gì ?

- Đây là cảnh gì, diễn ra ở đâu, vào thời gian nào ?

- GV gọi HS khác nhận xét.

- Trước cổng đình có treo gì có băng chữ gì ?

- Mọi người đến xem chơi đu thế nào, họ ăn mặc ra sao ?

- Cây đu được làm bằng gì, có cao không ?

- Tả hành động, tư thế người chơi đu.

- Gọi HS nói thành đoạn văn.

+ Hướng dẫn tả quang cảnh bức ảnh đua thuyền:

- Tương tự bức ảnh trên.

- Gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.

- GV cùng HS nhận xét.

- Gọi HS nói thành đoạn văn.

- GV nhận xét cho điểm và chốt lại.

- GV nhận xét.

Ảnh 1: Đây là cảnh lễ hội vào năm mới ở một làm quê. Người người tấp nập… đến sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở trung tâm. Khẩu hiệu Chúc mừng năm mới treo trước cổng đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Mọi người chăm chú ngước nhìn hai thanh niên với vẻ tán thưởng.

Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bong bóng bay nhiều màu sắc được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là những thanh niên khoẻ mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút.

*Bài tập 2:

Viết lại những điều em vừa kể về những trò vui trong ngày hội thành một đoạn văn ( khoảng 5 câu )

? Chúng ta có quyền được tham gia vào các lễ hội không?

3. Củng cố, dặn dò:

Nhận xét tiết học

Hoạt động học

 

 

- 2 HS kể lại trước lớp.

 

 

- Lắng nghe.

 

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- Chơi đu quay và đua thuyền.

- HS quan sát tranh SGK.

- Mái đình, cây đa và rất nhiều người.

- 1 số HS trả lời.

 

 

- Băng chữ đỏ: Chúc mừng năm mới cùng lá cờ ngũ sắc.

- Mọi người đến xem đu quay rất đông, họ đứng hen nhau, người nào cũng ăn mặc rất đẹp.

- Cây đu làm bằng tre rất cao.

- Họ nắm chắc tay đu, đu bổng lên cao, người thì rướn về phía trước, người thì ngả về phía sau.

 

- HS trả lời câu hỏi.

- 1 số HS nói, nhận xét.

- HD trao đổi nhóm đôi về quang cảnh và hoạt động của con người trong từng ảnh.

- HS nối tiếp nhau tr bày. Lớp nxét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc YC SGK.

-HS dựa vào bài 1 để viết vào vở

- Có quyền được tham gia vào các ngày lễ hội, được bày tỏ ý kiến (tả quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội)

 

………………………………………………………………………………………......

 

                                                                                         Ngày soạn: 06/03/2016

 Ngày dạy: Thứ ba, 08/03/2016

 

Tiết 1: Chính tả(Nghe viết)

SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ

 I / Mục tiêu

- Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng một đoạn trong bài “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử”             

-  Làm đúng bài tập 2a.

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.

 II / Đồ dùng dạy học

 GV: Bảng nhóm

-  HS: SGK, VBT

 III / Hoạt động dạy học: 40p

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt.

- Nhận xét đánh giá chung.         

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

2.2. 1. Hướng dẫn nghe viết :

* Hướng dẫn chuẩn bị:

- Đọc đoạn chính tả 1 lần:

- Yêu cầu hai em đọc  lại bài cả lớp đọc thầm.

+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

 

- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.

* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.

* Chấm,  chữa bài.

2.3. 3.Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2a :  - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Mời 3HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Mời HS đọc lại kết quả.

 

- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.

3. Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Về viết lại cho đúng những từ đã viết sai.

 

- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt.

 

- Cả lớp viết vào giấy nháp.

 

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài

 

 

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.

- 2 học sinh đọc lại bài.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

+ Viết hoa các chữ đầu tên bài,  đầu dòng thơ,  tên riêng của người.

- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Chử Đồng Tử, Tiên Dung,..

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

 

- Bài 2a : 2 em đọc yêu cầu bài.

 

- Học sinh làm bài.

- 3HS lên bảng thi làm bài.

 

- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: hoa giấy, giản dị, giống hệt, rực rở, hoa giấy, rải kín, làn gió. 

 

-  Học sinh làm vào vở

 

…………………………………………………………………………………………….

Tiết 2: Toán

LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU

    I / Mục tiêu:

    1/KT,KN :  - Học sinh bước đầu làm quen với dãy số liệu.

    - Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.

    2/TĐ : Cẩn thận trong khi làm bài

    II / Đồ dùng dạy học

   - Tranh minh họa bài học sách giáo khoa.

     III / Hoạt động dạy học: 40p

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi học sinh lên bảng làm lại BT4 tiết trước.

- Nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài:

2.2. 1.HD làm quen với dãy số liệu

- Yêu cầu quan sát tranh sách giáo khoa.

+ Bức tranh cho ta biết điều gì ?

- Gọi một em đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn, một em khác ghi lại các số đo.

- Giới thiệu các số đo chiều cao ở trên là dãy số liệu.

* Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy.

+ Số 122cm là số thứ mấy trong dãy ?

 

+ Dãy số liệu trên có mấy số ?

- Gọi một em lên bảng ghi tên các bạn theo thứ tự chiều cao để tạo ra danh sách.

- Gọi một em nhìn danh sách để đọc chiều cao của từng bạn.

 2.3. 2. Luyện tập :

 Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS nêu miêng kết quả.

 

 

 

 

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.

 

 

 

 

 

3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ.

 

- 1 em lên bảng làm bài tập 4.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

 

 

- Lớp theo dõi  giới thiệu bài

 

 

- Quan sát và tìm hiểu nội dung bức tranh.

- Cho biết số đo chiều cao của các bạn : Anh, Phong, Ngân. 

- Một em đọc và một em ghi các số đo chiều cao : 122cm ; 130 cm ; 127 cm ; 118 cm

- Ba em nhắc lại cấu tạo của dãy số liệu.

 

 

 

+ Số 122 cm số thứ nhất trong dãy, số 130 cm là số thứ hai,...

+ Dãy số liệu trên có 4 số.

- Một em ghi tên các bạn theo thứ tự số đo để có : Anh ; Phong ; Ngân ; ; Minh.

 

- Một em nhìn danh sách đọc lại chiều cao của từng bạn.

 

 Bài 1:

-  Một em đọc yêu cầu của bài.

- Lớp làm vào vở.

- Một em lên bảng viết dãy số liệu về thứ tự số đo chiều cao của 4 bạn, cả lớp bổ sung.

Dũng : 129cm ; Hà : 132cm ; Hùng : 125 cm ; Quân : 135 cm.

 

 

 

Bài 3:

- Một em đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải. Cả lớp bổ sung.

a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn :

     35 kg ; 40 kg ; 45 kg ; 50 kg ; 60 kg

b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé : 

     60 kg ; 50 kg ; 45 kg ; 40 kg ; 35 kg.

 

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.

 

…………………………………………………………………………………………….

Tiết 3 : Ê đê việt(GV chuyên)

…………………………………………………………………………………………….

Tiết 4: Luyện từ và câu

                             MỞ RỘNG VỐN TỪ:LỄ HỘI-DẤU PHẨY

 I / Mục tiêu:

1/KT,KN :  

-         Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội (BT1);

-         Tìm được 1 số từ ngữthuộc chủ điểm lễ hội (BT2)

    -   Đặt được dấu phẩy vào chố thích hợp trong câu (BT3).

2/TĐ : Yêu thích môn TV

II / Đồ dùng dạy học

    -  GV:Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1,3.

    - HS: VBT, SGK

III / Hoạt động dạy học: 40p

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu hai em lên bảng làm BT1 và BT 3 tuần 25.

- Nhận xét chấm điểm.

2.Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

2.2.HĐ2. HD học sinh làm bài tập:

Bài 1:

- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to.

- Mời 3 em lên bảng thi làm bài.

 

 

- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.

 

 

 

 

 

Bài 2:

- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm viết nhanh một số lễ hội, các hoạt động  của lễ hội và hội vào phiếu.

- Mời 3HS lên bảng thi làm bài.

 

- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.

 

 

 

 

Bài 3:

- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Dán 4 băng giấy đã viết sẵn 4 câu văn lên bảng.

- Mời 4 em  lên bảng thi làm bài.

- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc.

3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Liên hệ:  Chúng ta có quyền được tham gia vào các ngày lễ hội

- Về nhà học bài xem trước bài mới.

 

- Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 25.

- Một em nhắc lại nhân hóa là gì ?

- Cả lớp theo dõi, nhận xét  bài bạn.

 

- Lắng nghe.

 

 

-Bài 1:

Một em đọc yêu cầu bài tập 1.

- Cả lớp đọc thầm bài tập.

- Lớp  suy nghĩ và tự làm bài.

 

 

- Ba em lên bảng nối các từ với những câu thích hợp. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.

+ Lễ :  Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.

+ Hội : Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt.

+ Lễ hội : Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.

Bài 2:

-  Một học sinh đọc bài tập 2.

- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Chia nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập.

 

- Ba em đại diện cho 3 nhóm lên bảng làm bài.

+ Tên một số lễ hội : Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, tháp Bà, núi Bà,…

+ Tên hội : hội vật, bơi trải, chọi trâu, đua ngựa, đua thuyền, thả diều, hội Lim,…

Bài 3:

- Một em đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm.

-  Lớp tự suy nghĩ để làm bài.

 

 

- 4 em lên bảng thi làm bài.

- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.

 

 

- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học.

 

...........................................................................................................................................       Tiết 5: NHẢY DÂY

                                         *TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN”

      I/ Mục tiêu:      Giúp học sinh

           -Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ.Yêu cầu thuộc và biết cách thực hiện được động tác

               với cờ ở mức cơ bản đúng.

              -Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân.Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác

                và nâng cao thành tích.

               -Trò chơi Hoàng Anh-Hoàng Yến.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.

       II/Địa điểm phương tiện: 

          - Địa điểm : Sân trường .      1 còi  .  Mỗi HS một dây nhảy  

       III/Nội dung và phương pháp lên lớp:  (35phút)

                             Hoạt động dạy

 

Hoạt động học

        1/Mỏ đầu:

GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

Khởi động:

Kiểm tra bài cũ :   4 HS

Nhận xét

2/Cơ bản:

a.Ôn bài TD phát triển chung với cờ

GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập

Nhận xét

b.Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân

G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập

Nhận xét

c.Trò chơi : Hoàng Anh-Hoàng Yến

Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi

Nhận xét

3/Kết thúc:

Thành vòng tròn,đi thường…bước        Thôi

HS vừa đi vừa hít thở sâu

Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học

Về nhà luyện tập bài TD và nhảy dây

Đội Hình

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

              GV

 

 

 

 

 

 

 

 

Đội hình học tập

*     *     *     *    *     *     *

        *     *     *     *     *     *     *

                                            GV

*     *     *     *     *     *     *

        *     *     *     *     *     *     *

 

 

 

 

Đội Hình xuống lớp

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

              GV

                                       ***************************************************

BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Tự nhiên xã hội

TÔM, CUA

I- Mục tiêu.

+  Giúp HS  chỉ và nêu được tên các bộ phận chính của cơ thể tôm, cua.

+  Biết ích lợi của tôm, cua.

*GDTNMTBVHĐ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tôm, cua.HS yêu quý biển đảo của quê hương.

II- Đồ dùng dạy học:

-         GV:Các hình minh hoạ trong SGK; 1 số con tôm, cua thật.

-         HS: VBT, SGK

III- Hoạt động dạy học: 35p

Hoạt động dạy

1. Bài cũ

2. Bài mới

2.1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận

1. Mục tiêu: Chỉ và nói tên các bộ phận cơ thể của các con tôm và cua.

2. Cách tiến hành

+ Bước 1: Làm việc theo nhóm

- GV yêu cầu HS quan sát SGK

- GV chia nhóm: 4 nhóm

? Bạn có nhận xét gì về kích thước của chúng

? bên ngoài cơ thể của những con tôm ,cua có gì bảo vệ

? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không

? Hãy đếm xem con tôm có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc biệt

+ Bước 2: Làm việc cả lớp

- Cho HS kể tên và nêu lợi ích của 1 loài côn trùng mà em biết ?

2.2.Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp

Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm ,cua

? Tôm , cua sống ở đâu

? Nêu ích lợi của tôm cua

? Gới thiệu hoạt động nuôi đánh bắt hay chế biến tôm cua mà em biết.

- GV kết luận: (SGV)

2.3.Hoạt động 3: Nuôi tôm, cua.

- Cho HS quan sát hình 5.

- Cô công nhân đang làm gì ?

- GV kết luận.

- Em biết ở đâu nuôi nhiều tôm, cua?

3. Củng cố, dặn dò

- GV nhắc lại các đặc điểm khác nhau của tôm cua.

- GV nhận xét tiết học

Hoạt động học

 

- 2 HS kể, HS khác theo dõi, bổ sung.

 

 

 

- HS quan sát.

 

- 2 HS chỉ trên SGK và trên các con vật thật mà HS mang đến lớp.

- HS làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển

 

 

 

-  Đại diện nhóm trả lời.

- Mỗi nhóm một câu hỏi

- Các nhóm khác bổ sung

- HS nghe và ghi nhớ.

 

 

 

- Đại diện nhóm trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS suy nghĩ trả lời.

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS quan sát hình.

- 2 HS trả lời.

- 2 HS trả lời.

…………………………………………………………………………………………….

Tiết 2: TCKT Toán

LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU

    I / Mục tiêu:

    1/KT,KN :  - Học sinh bước đầu làm quen với dãy số liệu.

     - Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.

    2/TĐ : Cẩn thận trong khi làm bài

    II / Đồ dùng dạy học

   - Tranh minh họa bài học sách giáo khoa.

     III / Hoạt động dạy học: 40p

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định

2.Bài ôn:

2.1.Giới thiệu bài:

2.2.HĐ 1.HD lại dãy số liệu

2.3.HĐ 2. Luyện tập :

 Bài 1/vbt:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS nêu miêng kết quả

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 

Bài 2/vbt:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.

Bài 3/vbt: HS Làm vbt

3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

-  Một em đọc yêu cầu của bài.

- Lớp làm vào vở.

- Một em lên bảng viết dãy số liệu về thứ tự số đo chiều cao của 4 bạn, cả lớp bổ sung.

 

 

- Một em đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Một học sinh giải vbt.

 

Hs làm vbt

 

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.

 

………………………………………………………………………………………….

Tiết 2: Tin học (Gv chuyên)

……………………………………………………………………………………………

Tiết 3: Ôn Luyện từ và câu

                             MỞ RỘNG VỐN TỪ:LỄ HỘI-DẤU PHẨY

 I / Mục tiêu:

1/KT,KN :  

-         Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội (BT1);

-         Tìm được 1 số từ ngữthuộc chủ điểm lễ hội (BT2)

    -   Đặt được dấu phẩy vào chố thích hợp trong câu (BT3).

2/TĐ : Yêu thích môn TV

II / Đồ dùng dạy học

    -  GV:Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1,3.

    - HS: VBT, SGK

III / Hoạt động dạy học: 40p

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định

2.Bài ôn:

2.1. Giới thiệu bài:

2.2.HĐ2. HD học sinh làm bài tập:

Bài 1/vbt:

- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2/vbt:

- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm viết nhanh một số lễ hội, các hoạt động  của lễ hội và hội vào phiếu.

- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng

Bài 3/vbt:

- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Dán 4 băng giấy đã viết sẵn 4 câu văn lên bảng.

- Mời 4 em  lên bảng thi làm bài.

- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc.

3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà học bài xem trước bài mới.

 

 

 

 

Một em đọc yêu cầu bài tập 1.

- Cả lớp đọc thầm bài tập.

- Lớp  suy nghĩ và tự làm bài.

 

 

 

-  Một học sinh đọc bài tập 2.

- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Chia nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập.

 

 

 

- Một em đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm.

-  Lớp tự suy nghĩ để làm bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu

……………………………………………………………………………………………

                                                                             Ngày soạn: 06/03/2016

Ngày dạy: Thứ tư, 09/03/2016

Tiết 1: Tập đọc

RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO

I.Mục tiêu:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

+ Đọc đúng toàn bài, đọc to, rõ ràng, trôi chảy.

+  Đọc đúng các từ ngữ khó: bập bùng trống ếch, nải chuối ngự, nom, lá cờ, tua giấy.

+Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu và các cụm từ.

+ Đọc giọng vui tươi, thích thú, háo hức.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

+ Hiểu  nghĩa 1số từ ngữ khó và nội dung bài.

+ Hiểu nội dung ý nghĩa bài tập đọc: tre em Việt nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong hội vui ngày tết trung thu các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau.

+ Giáo dục HS có ý thức tham gia hội rước đèn.

II- Đồ dùng dạy học:

-         GV:Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ chép câu 2 đoạn 1.

-         HS: VBT, SGK

III- Hoạt động dạy học: 40p

Hoạt động dạy

1- Kiểm tra bài cũ:

? Nhân dân đã làm gì để tưởng nhớ công ơn Chử Đồng Tử

- GV nhận xét

2- Bài mới:

2.1- Giới thiệu bài:

2.2.HĐ 1: Luyện đọc:

a.  GV đọc mẫu toàn bài giọng vui tươi

b. Đọc từng câu:

+ GV phát hiện và sửa những từ HS còn đọc sai : rước đèn, lá cờ, reo, màu sắc…

- HD đọc đoạn:

+GV chia đoạn

+ HD học sinh đọc ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu

- Giúp HS hiểu các TN(SGK)

+ GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt giọng câu 2 đoạn 1: Mẹ Tâm rất bận/ nhưng vẫn  sắm cho Tâm một mâm cỗ nhỏ//: một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa/…

+ HD ngắt hơi ở câu cuối bài.

- HD đọc đoạn trong nhóm:

- Gọi 2 nhóm thi đọc.

- GV cho đọc đồng thanh

2.3.HĐ 2: Tìm hiểu bài:

? Nội dung mỗi đ. văn trong bài tả những gì?

? Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày ntn?

? Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp

? Những chi tiết nào cho thấy Tâm  và Hà rước đèn rất vui?

-GV cho HS trả lời câu 3 SGK.

-Tình cảm của các bạn nhỏ với trung thu ntn?

2.4-HĐ 3: Luyện đọc lại.

- GV hướng dẫn đọc một số câu, đoạn văn

- Giọng đọc thế nào, nhấn giọng các từ ngữ nào ?

- Tổ chức đọc thi.

- Nhận xét, .

3. Củng cố, dặn dò:

- Củng cố nội dung toàn bài.

Liên hệ: Chúng ta quyền được vui chơi, được kết bạn, được tham gia đêm hội rước đền vào ngày tết Trung thu.

Hướng dẫn HS làm BTVN.

Hoạt động học

- 2 HS lên kể chuyện : “Sự tíchlễ hội Chử Đồng Tử”

 

- 1 HS trả lời.

 

- HS nghe.

- HS nghe, theo dõi SGK.

- HS đọc nối câu.(mỗi em đọc 1 câu)

 

- HS luyện đọc đúng

 

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn.

- 2 HS đọc ngắt, nghỉ - 2 HS luyện đọc lại .

- 1 HS đọc từ chú giải

 

 

 

 

 

- HS đọc đoạn trong nhóm.

-Bình chọn nhóm đọc hay.

- HS đọc nhóm 2 và trao đổi cách đọc

- Cả lớp đọc

- HS đọc thầm cả bài

+ Đoạn 1: Tả mâm cỗ của Tâm

+ đoạn 2: Tả chiếc đèn ông sao của Hà

- HS đọc thầm đoạn 1

- Một quả bưởi khía 8 cánh, mỗi cánh một quả chuối chín…

- 1 HS đọc thầm đoạn 2

- Cái đèn làm bằng giấy bóng kính

- Hai bạn đI bên nhau, thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung

 

 

 

 

- 1 HS đọc toàn bài

- Một số HS trả lời, HS khác nhận xét

- Một vài HS đọc đoạn nối tiếp

- 2 HS đọc cả bài

- Lớp bình chọn bạn đọc hay

.............................................................................................................................................

Tiết 2 : Ê đê việt(GV chuyên)

…………………………………………………………………………………………….

Tiết 3 : Anh văn(GV chuyên)

…………………………………………………………………………………………….

Tiết 4: Toán

LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU( TIÊP THEO)

 

 I / Mục tiêu:

  - Học sinh nắm được khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê : hàng, cột.

   - Biết cách đọc các số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của một bảng.

   - HS Yêu thích môn toán

II/ Đồ dùng dạy học

  - GV: Baûng thoáng keâ soá con cuûa 3 gia ñình treân khoå giaáy 40 cm x 80 cm.

  - HS: VBT, SGK

III/ Hoạt động dạy học: 40p

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi học sinh lên bảng làm lại BT4 tiết trước.

 

- Nhận xét .

2. Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài:  

2.2.HĐ2.HD làm quen với dãy số liệu

- Yêu cầu quan sát bảng thống kê.

+ Nhìn vào bảng trên em biết điều gì ?

- Gọi một em đọc tên và số con của từng gia đình.

- Giáo viên giới thiệu các hàng và các cột trong bảng.

2.3. 2. Luyện tập

 Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS nêu miêng kết quả.

 

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về xem lại các BT đã làm, ghi nhớ.                  

 

- 1 em lên bảng làm bài tập 4.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi  giới thiệu bài.

 

 

 

 

 

- Quan sát bảng thống kê.

+ Biết về số con của mỗi gia đình.

-  Một em đọc số con của từng gia đình.

Gia đình

Cô Mai

Cô Lan

Cô Hồng

Số con

       2

       1

       2

- Ba em nhắc lại cấu tạo của bảng số liệu.

 Một em đọc yêu cầu của bài.

- Lớp làm vào vở.

- 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:

a/ Lớp 3B có 13 học sinh giỏi. lớp 3D có 15 học sinh giỏi.

b/ Lớp 3C nhiều hơn lớp 3A là 7 bạn HSG.

c/ Lớp 3C có nhiều học sinh giỏi nhất.

- Một em đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.

 

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.

 

…………………………………………………………………………………………….Tiết 5: Tập viết

ÔN CHỮ HOA T

   I / Mục tiêu

1/KT,KN :   

   -  Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T(1dòng).D, Nh (1dòng)

       - Viết đúng tên riêng Tân Trào  (1dòng)

       - Viết câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba bằng cỡ chữ  nhỏ.(1 lần )

  2/TĐ :      - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.

   II / Đồ dùng dạy học :

-         GV: Mẫu chữ viết hoa Ttên riêng Tân Trào  và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.

-         HS: VTV

   III / Hoạt động dạy học: 35p

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.

-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước.

- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

2.Bài mới:

2.1. HĐ 1. Giới thiệu bài:

2.2.HĐ 2.HD viết trên bảng con

* Luyện viết chữ hoa :

- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .

 

 

 

 

- Yêu cầu học sinh tập viết chữ T vào bảng con .

* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: 

 

 

 

 

- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu: Tân Trào thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang...

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. 

* Luyện viết câu ứng dụng :

- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.

+ Câu ca dao nói gì ?

- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao.

2.3.HĐ 3. HD viết vào vở  :

- Nêu yêu cầu viết chữ T một dòng cỡ nhỏ. Các chữ  D, N : 1 dòng.

- Viết tên riêng Tân Trào 2 dòng cỡ nhỏ

- Viết câu ca dao 2 lần.

- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ  và câu ứng dụng đúng mẫu.

2.4.HĐ 4. Chấm chữa bài

- Nhận xét cách viết của HS

3. Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét đánh giá

- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.

 

- 1 em  nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.

-  Hai em lên bảng viết tiếng: Sầm Sơn ; Côn Sơn  

-  Lớp viết vào bảng con.

 

 

 

 

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.

 

 

 

- Các chữ hoa có trong bài:  T, D, N. 

 

- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.

 

 

 

 

 

 

- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Tân Trào.  

- Lắng nghe.

 

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.

 

 

 

- 1HS đọc câu ứng dụng:

Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.

+ Tục lễ của nhân dân ta nhằm tưởng nhớ các vua Hùng đã có công dựng nước.

- Lớp thực hành viết trên bảng con: Dù, Nhớ.

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn  của giáo viên.

 

- Nộp vở.

 

 

 

 

- Nêu lại cách viết hoa chữ  T.

…………………………………………………………………………………………….

                                                                    Ngày soạn: 07/03/2016

                                                                                      Ngày dạy: Thứ năm, 09/03/2016

 

Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP

I / Mục tiêu:

1/KT,KN : - Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu.

2/TĐ :        - Giáo dục HS chăm học.

II / Đồ dùng dạy học :

- GV:Bảng  phụ kẻ bảng thống kê số liệu bài tập 1

- HS: SGK, VBT

III / Hoạt động dạy học: 40p

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi học sinh lên bảng làm lại BT4 tiết trước.

- Nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới:

2.1.HĐ1.Giới thiệu bài: 

2.2.HĐ2. Hướng dẫn HS luyện tập :

 Bài 1: - Treo bảng phụ và hỏi :

+ Bảng trên nói gì ?

 

+ Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền gì ?

 

+ Năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam thóc?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi lần lượt từng em lên điền vào các cột còn lại.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

 

 Bài 2:

- Gọi một em nêu yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn  cả lớp làm mẫu câu a trong bảng.

 

- Yêu cầu học sinh tự làm câu còn lại.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

 

Bài 3:

- Gọi một em nêu yêu cầu bài tập.

 

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

 

 

 

- Nhận xét, đánh giá bài làm học sinh.           

3. Củng cố - dặn dò:

- Về nhà xem lại các BT đã làm.

 

- 1 Học sinh lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

 

 

 

 

 

- Cả lớp quan sát bảng thống kê và trả lời:

+ Bảng này nói lên số liệu thóc thu hoạch trong các năm của gia đình chị Út.

+ Ta phải điền thêm “ Số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong năm“

+ Thu hoạch được 4200 kg.

 

 

- Dựa vào cột thứ nhất lần lượt từng em lên điền để hoàn thành bảng số liệu.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Một em đọc yêu cầu bài tập.

- 1 em làm mẫu câu a.

Số cây bạch đàn trồng năm 2002 nhiều hơn năm 200 là : 2165 – 1745 = 420 (cây)

- Cả lớp tự làm các câu còn lại.

- 1 em lên bảng sửa bài, lớp nhận xét bổ sung:

b/ Năm 2003 trồng được số cây thông và bạch đàn là : 2540 + 2515 = 5055 (cây)

 

- Một em đọc yêu cầu bài tập.

90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Hai học sinh nêu miệng kết quả. Cả lớp bổ sung

a/ Dãy trên có tất cả là : 9 số.

b/ Số thứ tư trong dãy là : 60.

 

…………………………………………………………………………………………….

Tiết 2: Chính tả(nghe viết)

                                           RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO

 I / Mục tiêu

- Nghe - viết đúng bài CT , trình bày đúng một đoạn trong bài “Rước đèn ông sao“.

Làm đúng BT2a

-  Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.

II / Đồ dùng dạy học

-         GV: Ba tờ  phiếu viết nội dung BT2a.

-         HS: VTHCT, SGK

III / Hoạt động dạy học: 40p

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ  HS thường hay viết sai.

- Nhận xét đánh giá chung.         

2. Bài mới:

2.1.HĐ1. Giới thiệu bài:

2.2.HĐ2. Hướng dẫn nghe viết

* Hướng dẫn chuẩn bị:

- Đọc đoạn chính tả 1 lần:

- Yêu cầu hai học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.

+ Đoạn văn tả gì ?

+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.

* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.

 

* Chấm,  chữa bài.

2.3. 3. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2a :

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a.

- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.

- Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.

- Yêu cầu 3 nhóm lên thi tiếp sức. Đại diện  mỗi nhóm đọc kết quả.

 

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào VBT.

3. Củng cố - dặn dò:2-3’

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.

 

- Hai em lên bảng viết các từ : dập dềnh, giặt giũ, cao lênh khênh, bện dây, bến tàu, bập bênh

- Cả lớp viết vào bảng con.

 

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.

 

 

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.

- 2 học sinh đọc lại bài.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

+ Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm.

+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên Tết Trung thu, Tâm.

- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, ...

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

 

 

 

- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập.

 

- Cả lớp tự làm bài.

 

- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.

- Lớp nhận xét  bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất.

- Cả lớp làm vào VBT theo lời giải đúng:

+  r :  rổ, rá, rựa, rương, rùa,..

+  d : dao, dây, dê, dế, diễn, dư,…

+ gi : giường, giáp, giày, gì, giáng,…

 

 

…………………………………………………………………………………………….

Tiết 3: Ê đê việt (GV chuyên)

…………………………………………………………………………………………….                                      Tiết 4: KIỂM TRA NHÂY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN

                                    *TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN”

    I/ Mục tiêu:      Giúp học sinh

             -Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân.Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.

             -Trò chơi Hoàng Anh-Hoàng Yến.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.

     II/Địa điểm phương tiện:

             - Địa điểm : Sân trường .      1 còi  .  Mỗi HS một dây nhảy  

     III/Nội dung và phương pháp lên lớp:  (35phút)

                             Hoạt động dạy

 

Hoạt động học

        1/Mỏ đầu:

GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

HS chạy một vòng trên sân tập

Khởi động

Trò chơi : Chim bay,Cò bay

Kiểm tra bài cũ :   4 HS

Nhận xét

2/Cơ bản:

a.Ôn bài TD phát triển chung với cờ

 

GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập

Nhận xét

b.Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân

G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập

Nhận xét

c.Trò chơi : Hoàng Anh-Hoàng Yến

Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi

Nhận xét

3/Kết thúc:

Thành vòng tròn,đi thường…bước        Thôi

HS vừa đi vừa hít thở sâu

Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học

Về nhà luyện tập bài TD và nhảy dây

Đội Hình

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

              GV

 

 

 

 

 

 

 

 

Đội hình học tập

*     *     *     *     *     *     *

        *     *     *     *     *     *     *

                                            GV

*     *     *     *     *     *     *

        *     *     *     *     *     *     *

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đội Hình xuống lớp

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

*  *  *  *  *  *  *  *  *

              GV

                                      *************************************************

BUỔI CHIỀU

Tiết 1:Tự nhiên xã hội

 I/ MỤC TIÊU :

1/KT,KN :  Sau bài học, học sinh  biết:

- Chỉ và nói ra được các bộ phận bên ngoài của  cá được quan sát.

- Nêu được ích lợi của cá đói với đời sông scon người.

2/TĐ : Yêu thích môn học

*GDTNMTBVHĐ: HS yêu thiên nhiên, biết được giá trị của một số loài cá biển như: cá chim, ngừ, đuối, mập… biết bảo vệ nguồn nước và tầm quan trọng của chúng.

II/ Đồ dùng dạy học :

- GV:Tranh ảnh  trong sách trang 100, 101. Sưu tầm ảnh các loại cá mang đến lớp.

- HS:VBT, SGK

III/ Hoạt động dạy học : 35p

1.Ổn định :

2. Bài cũ: Tôm và cua :

    - Tôm, cua sống ở đâu ?

-    Kể tên 1 số loài vật thuộc họ tôm

-    Kể tên 1 số loài vật thuộc họ cua

Nhận xét

3. Bài mới :

3.1.Giới thiệu bài: Cá :

3.2.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận :

*Cách tiến hành :

-    Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các con cá trong SGK trang 100, 101 và tranh ảnh các con cá sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:

+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình.

+ Bên ngoài cơ thể của những con cá thường có gì bảo vệ?

+Bên trong cơ thể chúng có xương sống không?

 

+Cá sống ở đâu?

+Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?

-   Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con.

-   GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.

-   Cả lớp rút ra đặc điểm chung của cá.

-   Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình dáng cá rất đa dạng ; có cá màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như cá vàng ; có loài có màu trắng bạc như cá mè, các loài cá biển thường có màu xanh lục pha đen ; trên mình cá, sống cá thường sẫm, màu phần bụng ngả dần sang màu trắng.

Có con mình tròn như cá vàng ; có con dài như cá chuối, lươn ; có con trông như quả trám như cá chim ; có con trông giống cái diều như  cá đuối ; có con cá rất bé có con lại rất to như cá mập, cá voi, cá heo,…

Có con có vây cứng như cá mập, rô phi, cá ngừ, cá chuối ; có con có vây lại rất mềm như cá vàng, cá đuối ; các loài cá nước ngọt thường có vẩy, cá loài cá biển thường có da trơn, không vảy ; mồm cá có con rất nhỏ, có con mồm lại to và nhiều răng như cá mập.

Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây.

3.3.Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp :

Cách tiến hành:

-    Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:

+  Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà em biết.

+  Nêu ích lợi của cá

+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết.

-    GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

-    Nhận xét, tuyên dương

  Kết luận:

-    Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.

-    Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.

-    GV hỏi: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá ?

Giáo viên giáo dục tư tưởng: Để bảo vệ cá, chúng ta cần bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí.

4. Củng cố -  dặn dò:

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

-  Xem trước bài mới.

-Hát đầu giờ.

 

-   Học sinh nêu 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-   Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 

+ Bên ngoài được bao phủ bởi lớp vẩy.

 

-   Bên trong cơ thể chúng có xương sống

-   Cá sống ở dưới nước.

-   Chúng thở bằng mang, …

-   Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát

-   Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình

-   Các nhóm khác nghe và bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-   Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời 

 

 

 

 

 

-   Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-   Học sinh trả lời theo suy nghĩ.

 

……………………………………………………………………………………………Tiết 2: TCKT toán

LUYỆN TẬP

I / Mục tiêu:

1/KT,KN :  - Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu.

2/TĐ :        - Giáo dục HS chăm học.

II / Đồ dùng dạy học :

- GV:Bảng  phụ kẻ bảng thống kê số liệu bài tập 1

- HS: SGK, VBT

III / Hoạt động dạy học: 40p

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định:

2. Bài ôn:

2.1.HĐ1.Giới thiệu bài: 

2.2.HĐ2. Hướng dẫn HS luyện tập :

 Bài 1/vbt:

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi lần lượt từng em lên điền vào các cột còn lại.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

 Bài 2/vbt:

- Gọi một em nêu yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn  cả lớp làm mẫu câu a trong bảng.

- Yêu cầu học sinh tự làm câu còn lại.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3/vbt:

- Gọi một em nêu yêu cầu bài tập.

 

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- Nhận xét, đánh giá bài làm học sinh.           

3. Củng cố - dặn dò:

- Về nhà xem lại các BT đã làm.

 

 

 

 

- Cả lớp quan sát bảng thống kê và trả lời:

 

 

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

 

 

- Một em đọc yêu cầu bài tập.

- 1 em làm mẫu câu a.

- Cả lớp tự làm

- lớp nhận xét bổ sung:

 

 

- Một em đọc yêu cầu bài tập.

90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Hai học sinh nêu miệng kết quả. Cả lớp bổ sung

 

…………………………………………………………………………………………….

Tiết 3: Luyện viết

LUYỆN CHỮ HOA T

   I / Mục tiêu

1/KT,KN :   

   -  Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T(1dòng).D, Nh (1dòng)

       - Viết đúng tên riêng Tân Trào  (1dòng)

       - Viết câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba bằng cỡ chữ  nhỏ.(1 lần )

  2/TĐ :      - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.

   II / Đồ dùng dạy học :

-         GV: Mẫu chữ viết hoa Ttên riêng Tân Trào  và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.

-         HS: VTV

   III / Hoạt động dạy học: 35p

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.

-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước.

- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

2.Bài mới:

2.1. HĐ 1. Giới thiệu bài:

2.2.HĐ 2.HD viết trên bảng con

* Luyện viết chữ hoa :

- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .

 

 

 

 

- Yêu cầu học sinh tập viết chữ T vào bảng con .

* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: 

 

 

 

 

- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu: Tân Trào thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang...

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. 

* Luyện viết câu ứng dụng :

- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.

+ Câu ca dao nói gì ?

- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao.

2.3.HĐ 3. HD viết vào vở  :

- Nêu yêu cầu viết chữ T một dòng cỡ nhỏ. Các chữ  D, N : 1 dòng.

- Viết tên riêng Tân Trào 2 dòng cỡ nhỏ

- Viết câu ca dao 2 lần.

- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ  và câu ứng dụng đúng mẫu.

2.4.HĐ 4. Chấm chữa bài

- Nhận xét cách viết của HS

3. Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét đánh giá

- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.

 

- 1 em  nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.

-  Hai em lên bảng viết tiếng: Sầm Sơn ; Côn Sơn  

-  Lớp viết vào bảng con.

 

 

 

 

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.

 

 

 

- Các chữ hoa có trong bài:  T, D, N. 

 

- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.

 

 

 

 

 

 

- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Tân Trào.  

- Lắng nghe.

 

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.

 

 

 

- 1HS đọc câu ứng dụng:

Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.

+ Tục lễ của nhân dân ta nhằm tưởng nhớ các vua Hùng đã có công dựng nước.

- Lớp thực hành viết trên bảng con: Dù, Nhớ.

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn  của giáo viên.

 

- Nộp vở.

 

 

 

 

- Nêu lại cách viết hoa chữ  T.

…………………………………………………………………………………………….Tiết 4: Hoạt động GDNGLL

                                                 YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ

TRÒ CHƠI “ BÀN TAY KÌ DIỆU ”

I. Mục tiêu:

     HS hiểu được tấm lòng yêu thương và sự quan tâm, chăm sóc mà mẹ đã dành cho em.

II. Hình thức tổ chức:

      Tổ chức theo lớp.

III. Tài liệu và phương tiện:

Khoảng sân đủ rộng để chơi trò chơi.

IV. Các bước tiến hành: 35P

 

GV-HS

Nội dung thực hiện

Bước 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bước 2

 

 

Bước 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bước 4

 

 

  GV

 

 

  HS

 

GV- HS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV- HS

 

 

    GV

 

 

 

 

    HS

    GV

 

 

 

 

 

     GV

     HS

   Chuẩn bị

     Phổ biến tên trò chơi và cách chơi:

      - Tên trò chơi: “ Bàn tay kì diệu”

      - Cách chơi:

         Cả lớp đứng thành 1 vòng tròn, GV đứng giữa vòng tròn.

         + GV hô: “ Bàn tay mẹ” Tất cả phải xòe 2 bàn tay giơ ra phía trước.

         + GV hô: “ Bồng con hát ru” Tất cả phải vòng 2 cánh tay ra phía trước và đung đưa như đang bế ru con.

         + GV hô: “ Bàn tay mẹ” Tất cả phải xòe 2 bàn tay.

         + GV hô: “ Chăm chút con từng ngày” Tất cả phải úp 2 lòng bàn tay vào nhau, áp lên má bên trái và nghiêng đầu sang trái.

         + GV hô: “ Bàn tay mẹ” Tất cả phải xòe 2 bàn tay.

         + GV hô: “ Sưởi ấm con ngày đông” Tất cả phải đặt chéo 2 tay lên ngực và khẽ lắc lư người.

         + GV hô: “ Bàn tay mẹ” Tất cả phải xòe 2 bàn tay.

         + GV hô: “ Là gió mát đêm hè” Tất cà phải làm động tác như đang cầm quạt nan phe phẩy.

         + GV hô: “ Bàn tay mẹ” Tất cả phải xòe 2 bàn tay.

         + GV hô: “ Là bàn tay kì diệu” Tất cả phải đưa 2 cánh tay lên trên đầu, xoay xoay cổ tay và hô to “ Bàn tay kì diệu!”.

   Tiến hành trò chơi

-         Tổ chức cho HS chơi thử

-         Tổ chức cho HS chơi thật

   Thảo luận lớp

    - Sau khi chơi xong, tổ chức cho HS thảo luận theo các câu hỏi:

+ “Bàn tay kì diệu” trong trò chơi là bàn tay của ai?

+ Vì sao bàn tay mẹ lại là “ bàn tay kì diệu”

+ Trò chơi muốn nhắc nhở em điều gì?

   - Vài em trả lời

   - Kết luận ý nghĩa của trò chơi:

       Bàn tay kì diệu chính là bàn tay của người mẹ vì bàn tay mẹ đã nâng niu, chăm sóc em hàng ngày, chẳng kể ngày hè hay đêm đông. Vì vậy em hãy yêu thương và học giỏi, ngoan ngoãn để mẹ được vui lòng.

   Nhận xét- Đánh giá

- Khen ngợi những em hoạt động tốt.

- Cả lớp hát bài “ Bàn tay mẹ”

 

……………………………………………………………………………………………

                                                                 Ngày soạn: 08/03/2016

                                                                                    Ngày dạy: Thứ sáu, 11/03/2016

Tiết 1: TCKT toán

LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU( TIÊP THEO)

 

 I / Mục tiêu:

   - Học sinh nắm được khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê : hàng, cột.

   - Biết cách đọc các số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của một bảng.

   - HS Yêu thích môn toán

II/ Đồ dùng dạy học

  - GV: Baûng thoáng keâ soá con cuûa 3 gia ñình treân khoå giaáy 40 cm x 80 cm.

  - HS: VBT, SGK

III/ Hoạt động dạy học: 40p

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định.

2. Bài ôn:

2.1.Giới thiệu bài: 

2.2.HĐ2.HD lại với dãy số liệu

- Yêu cầu quan sát bảng thống kê.

+ Nhìn vào bảng trên em biết điều gì ?

- Gọi một em đọc tên và số con của từng gia đình.

- Giáo viên giới thiệu các hàng và các cột trong bảng.

2.3.HĐ 2. Luyện tập

 Bài 1/vbt:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS nêu miêng kết quả.

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 

Bài 2/vbt:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về xem lại các BT đã làm, ghi nhớ.                  

 

 

 

 

- Quan sát bảng thống kê.

 

 

 

 

 

 

 Một em đọc yêu cầu của bài.

- Lớp làm vào vở.

- 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:

 

 

 

 

- Một em đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.

 

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.

 

…………………………………………………………………………………………….

Tiết 2: Tập làm văn

KỂ VỀ MỘT LỄ HỘI Ở ĐỊA PHƯƠNG

  I / Mục tiêu

1/KT,KN : 

- Bước đầu rèn kĩ năng nói: Kể  về một ngày hội theo gợi ý - lời kể rõ ràng tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.

- Rèn kĩ năng viết : Viết được điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu.

2/TĐ : Yêu thích các lễ hội ở quê hương mình.

* KNS: Tư duy sáng tạo, tìm kiếm và xử lý thông tin,phân tích, đối chiếu, giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực.

II / Đồ dùng dạy học

  -  GV: Bảng lớp viết  câu hỏi gợi ý BT1.

  - HS: VBT, SGK

III / Hoạt động dạy học: 40p

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hai em lên bảng  kể về quang cảnh và hoạt động  của những người tham gia lễ hội theo một trong hai bức ảnh ở tuần 25.

- Nhận xét

2. Bài mới:

2.1.HĐ1. Giới thiệu bài :

2.2.HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập :

Bài 1 :  

Gọi 1 học sinh đọc bài tập.

+ Em chọn để kể ngày hội nào ?

- Gợi ý để học sinh kể có thể là những lễ hội mà em được trục tiếp tham gia hay nhìn thấy khii được đi xem với bố mẹ, anh chị  hay qua ti vi ,…

- Mời một em kể mẫu, giáo viên nhận xét bổ sung.

- Gọi một vài em nối tiếp nhau kể thi kể.

- Nhận xét tuyên dương những HS kể hay, hấp dẫn .

Bài tập 2:

 - Gọi một em đọc yêu cầu bài tập.

- Nhắc nhớ về cách trình bày lại những điều vừa kể thành một đoạn văn viết liền mạch.

- Yêu cầu lớp thực hiện viết bài.

- Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu.

- Mời một số em đọc lại bài văn viết trước lớp.

-  Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt.     

3. Củng cố - dặn dò:3-4’

- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết  học.

- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.

 

- Hai em lên bảng kể.

 

 

 

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

 

 

 

- Một em đọc yêu cầu bài.

- Nêu câu chuyện mà mình lựa chọn.

- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động  của buổi lễ hội để kể lại ( bao gồm cả phần lễ và phần hội

 

- Một em giỏi kể mẫu.

 

- một số em nối tiếp nhau thi kể.

- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể  hay nhất.

 

 

-  Một em đọc yêu cầu của bài tập.

- Thực hiện viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn liền mạch khoẳng 5 câu.

 

 

- Bốn em đọc bài viết để lớp nghe.

- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.

 

 

 

 

- Hai em nhắc lại nội dung bài học.

 

.............................................................................................................................................

Tiết 3: Ê đê việt(GV chuyên)

…………………………………………………………………………………………….

Tiết 4: TCKT toán

LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU( TIÊP THEO)

     I / Mục tiêu:

   - Học sinh nắm được khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê : hàng, cột.

   - Biết cách đọc các số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của một bảng.

   - HS Yêu thích môn toán

II/ Đồ dùng dạy học

  - GV: Baûng thoáng keâ soá con cuûa 3 gia ñình treân khoå giaáy 40 cm x 80 cm.

  - HS: VBT, SGK

III/ Hoạt động dạy học: 40p

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định.

2. Bài ôn:

2.1.Giới thiệu bài: 

2.2.HĐ2.HD lại với dãy số liệu

- Yêu cầu quan sát bảng thống kê.

+ Nhìn vào bảng trên em biết điều gì ?

- Gọi một em đọc tên và số con của từng gia đình.

- Giáo viên giới thiệu các hàng và các cột trong bảng.

2.3.HĐ 2. Luyện tập

 Bài 1/vbt:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS nêu miêng kết quả.

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 

Bài 2/vbt:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về xem lại các BT đã làm, ghi nhớ.                  

 

 

 

 

- Quan sát bảng thống kê.

 

 

 

 

 

 

 Một em đọc yêu cầu của bài.

- Lớp làm vào vở.

- 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:

 

 

 

 

- Một em đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.

 

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.

 

…………………………………………………………………………………………….

Tiết 5: HĐTT

SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 26

I. Mục tiêu

- HS nhận biết được những ưu nhược điểm của cá nhân cũng như của tập thể lớp trong tuần vừa qua.

- Biết tự nhận xét và sửa chữa, rút kinh nghiệm trong cá tuần tới.

- Giáo dục học sinh có tinh thần phê và tự phê cao

- Nâng cao tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng tập thể lớp nfgày càng vững mạnh.

II. Nội dung sinh hoạt.

1.ổn định tổ chức

-  Quản ca bắt nhịp cho cả lớp hát tập thể một bài.

-   GV gợi ý các nội dung sinh hoạt trọng tâm.

2.Tiến hành sinh hoạt

-  Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần qua.

-  Lớp trưởng đánh giá , nhận xét chung về tình hình của lớp về các mặt.

+ Thực hiện nền nếp : Xếp hàng ra, vào lớp. Đi học đúng giờ, Mặc dồng phục, công tác tự quản, đọc báo đội, truy bài đầu giờ)

+ Tham gia các hoạt động tập thể : Múa hát tập thể, tập thể dục nhịp điệu

+ Thực hiện tốt phong trào thi dua học tốt thông qua các mô hình tiên tiến trong học tập( hoa điểm 10, đôi bạn cùng tiến, đôi bạn học tốt, bàn học danh dự, tổ nhóm học tốt, câu lạc bộ học tập.)

+ Tham gia các hoạt động khác: (Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp, chăm sóc và bảo vệ vườn hoa, vườn cây cảnh, các hoạt động từ thiện.)

3. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.

- Nhắc nhở, động viên cá nhân ,tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.

4. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.

+ Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

+Khắc phục những hạn chế.

5. Vui văn nghệ

 

nguon VI OLET