LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 31

Từ ngày: 11/04 /2016 - 15/ 04/ 2016

Thứ/

Ngày

Tiết

Môn học

PPCT

Tên bài

Ghi chú

Thứ 2

11/04

1

2

3

4

5

TĐ-KC

TĐ-KC

Toán

Thể dục

Chào cờ

91

92

151

61

31

Bác sĩ Y-éc-xanh.

Bác sĩ Y-éc-xanh

Nhân số có năm c s với số có một CS

Gv chuyên

Sinh hoạt đầu tuần.

 

KNS

 

Thứ 3

12/04

1

2

3

4

Đạo đức

Toán

Thủ công

Âm nhạc

Chính tả

31

152

31

31

61

Chăm sóc cây trồng vật nuôi (t2)

Luyện tập

Gv chuyên

Gv chuyên

Nghe – viết: Bác sĩ Y-éc-xanh

KN,MT,BĐ

 

 

 

Thứ 4

13/04

1

2

3

4

Tập đọc

Toán

TNXH

TD

90

153

61

62

Bài hát trồng cây

Chia số có 5 chữ số cho số có một cs

Chăm sóc cây trồng vật nuôi (t2).

Gv chuyên

 

 

KNS

 

Thứ 5

14/04

1

2

3

4

TNXH

Toán

LTVC

Mỹ thuật

62

154

31

31

Mặt trăng là vệ tinh của trái đất

Chia số có 5 chữ số cho số .. cs(TT).

Mở rộng vốn từ: Các nước. Dấu phẩy

Vẽ tranh: Đề tài các con vật

KNS, MT

 

KNS

 

Thứ 6

15/04

1

2

3

4

5

Toán

Chính tả

Tập viết

TLV

GDSDNL

TKVHQ

155

62

31

31

31

Luyện tập

Nhớ– viết: Bài hát trồng cây

Ôn chữ hoa: V

Thảo luận về bảo vệ môi trường

Bài soạn về: SDNLTK&HQ

 

 

 

KNS,MT

 

Ngày soạn: 6/04/2016                              

Ngày dạy :                           

Thứ hai, ngày 11 tháng 04 năm 2016

Tiết 1,2: Tập đọc- Kể chuyện

PPCT 91,92: Bác sĩ Y- éc- xanh

        I/ Mục tiêu :

          1. Hiểu ND:Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh ;nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh

               với  mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung(TLCH trong SGK)                              

           2.Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

           Kể chuyện : kể lại dược từng đoạn câu chuyện dựa theo lời bà khách, tranh minh họa

          * HS NK kể lại câu chuyện theo lời bà khách

         3. Hs đọc tích cực

        II / Đồ dùng dạy – học:

-Tranh

         III/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

*Họat động : T/C cá nhân(5’)-

-YC HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc: “Một mái nhà chung”.

-Nhận xét. Nhận xét chung.

- GV giới thiệu – ghi bảng

*Hoạt động 1: Cá nhân,nhóm,lớp

Hướng dẫn luyện đọc:

(GQ MT 1.1) (15’)

-Giáo viên đọc mẫu

-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn.

-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó.

- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

-YC lớp đồng thanh đoạn 3.

 

 

 

*Hoạt động 2:Cá nhân

 Hướng dẫn tìm hiểu bài (15’)(GQMT 1.2)

-Gọi hs đọc đoạn 1

+Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y-éc-xanh?

 

 

 

+Bác sĩ Y-éc-xanh có gì khác so với trí tưởng tượng của bà?

 

+Theo em trong trí tưởng tượng của bà khách, bác sĩ Y-éc-xanh là người như thế nào?

 

+Vì sao bà khách nghĩ Y-éc-xanh quên nước Pháp?

+Những câu nào nói lên lòng yêu nước của bác sĩ Y-éc-xanh?

 

+Vì sao Y-éc-xanh vẫn ở lại Nha Trang?

-GV treo bảng phụ có các ý cho HS chọn và giải thích tạo sao em chọn ý đó.

* Luyện đọc lại:

-GV chọn 1 đoạn đọc trước lớp.

-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.

-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.

-Cho HS luyện đọc theo vai.

-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.

Tiết 2 : Kể chuyện (25’)

*Hoạt động 3:Cá nhân,nhóm,lớp(GQMT2)

a.Xác định yêu cầu:

-Gọi 1 HS đọc YC SGK.

 

 

 

-Cho HS qs tranh trong SGK (hoặc tranh phóng to).

b. Kể mẫu:

- kể lại câu chuyện theo lời của bà khách.

-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.

c. Kể theo nhóm:

-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.

d. Kể trước lớp:

-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi kể lại toàn bộ câu chuyện.

-Nhận xét HS.

*Hoạt động 3: Kết thúc (5’)

+Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?

-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.

 

 

- Về nhà học bài.

 

-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.

 

-HS lắng nghe và nhắc tựa.

 

 

 

 

-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.

-HS đọc theo HD của GV: Y-éc-xanh, nghiên cứu, vi trùng, chân trời, vỡ vụn, …

-HS trả lời theo phần chú giải SGK.

-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên

- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.

-HS đồng thanh đoạn 3 (giọng vừa phải).

 

-1 HS đọc đoạn 1.

+Vì bà ngưỡng mộ và tò mò. Bà muốn biết vì sao Y-éc-xanh chọn cuộc sống nơi gốc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới.

-1 HS đọc đoạn 2.

+Ông rất giản dị, mặc quần áo ka-ki sờn cũ không là ủi, trông như khách đi tàu ngồi toa hạng ba. Chỉ có đôi mắt là đầy bí ẩn.

+Là người ăn mặc sang trọng, dáng điệu quí phái.

-1 HS đọc đoạn 3.

+Vì bà thấy bác sĩ Y-éc-xanh không có ý định trở về Pháp.

+Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là công dân Pháp. Người ta không thể nào sống mà không có Tổ quốc.

+Vì theo ông, sống là để yêu thương và giúp đỡ đồng loại./ Vì ở Nha Trang tâm hồn ông rộng mở, bình yên./ Vì ông muốn nghiên cứu bệnh dịch hạch.

-HS theo dõi GV đọc.

-2 HS đọc.

-HS xung phong thi đọc.

-3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.

 

-1 HS đọc YC SGK: Dựa vào 4 tranh minh hoạ, nhớ lại và kể lại đúng nội dung câu chuyện theo lời của bà khách

-HS quan sát tranh.

 

 

-2 HS NK kể mẫu đoạn 1 theo tranh.

 

-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.

-HS nhận xét cách kể của bạn.

-3 HS thi kể trước lớp.

-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.

 

- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình:-Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh. Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. Nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.

-Lắng nghe.

******************************************

Tiết 3:Toán

PPCT 151: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

      I/ Mục tiêu:

        1. Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không quá hai lần và     nhớ không liên tiếp ).

        2 . Vận dụng làm các bài tập

        3. Hs làm toán cẩn thận ,chính xác .

      II/  Đồ dùng học tập:

        -Viết sẵn bài lên bảng phụ.

       II/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

*Họat động 1: T/C cá nhân(5’)

-GV kiểm tra bài tiết trước.

- Nhận xét

- Gtb ghi bảng

*Hoạt động 1:Cá nhân(10’)

Hướng dẫn thực hiện phép nhận số có năm chữ số với số có một chữ số: (GQMT 1.1)

Viết phép nhân lên bảng: 14273 x 3.

+Khi thực thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?

 

 

 

 

 

*Hoạt động 2: Cá nhân,nhóm,lớp(20’)

Luyện tập (GQMT 1.2)

Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài.

-GV cho hs làm bảng con

-Nhận xét HS.

 

Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu

+Muốn tìm tích của hai số ta làm sao?

-GV yêu cầu HS làm bài

.-Chữa bài

 

 

Bài 3:HS nêu  bài toán.

Tóm tắt:       27 150kg

Lần đầu:                                                     ?kg

Lần sau:

                                   ?kg

-GV nhận xét  .

*Hoạt động 3: Kết thúc (5’)

-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.

 

-3 HS lên bảng làm bài: Tính có đặt tính theo bài GV ra.

 

 

 

 

 

-HS đọc: 14273 x 3

-Ta bắt đầu từ hàng đơn vị , sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn và hàng chục nghìn (tính từ phải sang trái).

 

-3 HS lê

 

 

-HS cả lớp làm bảng con

-Ví dụ:

-HS tự nêu:

 

-1 HS nêu yêu cầu bài toán.

-Hs làm theo nhóm

Thừa số

19 091

13 070

10 709

Thừa số

5

6

7

Tích

95 455

78 420

74 963

-1 HS lên bảng giải, Lớp làm bài vào vở.

Bài giải:

Lần sau chuyển số kilôgam thóc là:

27 150 x 2 =54 300(kg)

Cả 2 lần chuyển số kilôgam thóc là:

27 150 + 54 300 = 81 450(kg)

                         Đáp số: 81 450kg

-Lắng nghe.

*****************************

Tiết 4: Thể dục

    GVchuyên

*********************************

Tiết 5: Chào cờ

SINH HOẠT ĐẦU TUẦN

*****************************

Thứ ba, ngày 12 tháng 04 năm 2016

Tiết 1: Đạo đức

PPCT 31: Chăm sóc cây trồng vật nuôi (t2)

I/ Mục tiêu:

1.1 Kể được 1 số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.

1.2 Nêu được những việc phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng,vật nuôi.

1.3 Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng,vật nuôi ở gia đình, nhà trường.

2. Biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng và vật nuôi

*HS NK biết vì sao phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi.

3. Biết tham gia tích cực các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Biết bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo.

       * KNS : KN lắng nghe ;kn trình bày ;kn thu thập thơng tin ;kn ra quyết định ;kn đảm                nhận trách nhiệm.

       II / Đồ dùng dạy – học:

        -Phiếu

       III/ Các phương pháp – kĩ thuật dạy học 

- Thảo luận nhóm

       IV/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

*Họat động : T/C cá nhân(5’)

+Tại sao ta phải bảo vệ cây trồng và vật nuôi?

-Nhận xét chung.

* Hoạt động 1 :Lớp(7’) .(GQMT 1.1)

Trình bày kết quả điều tra

-Thu các phiếu điều tra của HS, yêu cầu một số em trình bày kết quả điều tra.

 

+Nhà em nuôi con vật, trồng cây đó nhằm mục đích gì?

+Em chăm sóc cây trồng, vật nuôi đó sẽ có tác dụng gì?

+Ngược lại, nếu không chăm sóc, cây trồng vật nuôi sẽ thế nào?

-Nhận xét chốt ý

MT:   Các em cần phải làm gì để giữ gìn BVMT cây trồng, vật nuôi?

*Hoạt động 2: (8’)

Thảo luận nhóm và trả lời phiếu bài tập.(GQMT 1.2)

-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi 1 và xử lí tình huống ở câu hỏi 2.

-Gọi hs đọc yêu cầu

1/Viết chữ T vào ô trước ý kiến em tán thành, viết chữ K vào ô trước ý kiến em không tán thành.

2/ Nhà bạn Dũng nuôi được mấy chú gà trống choai. Chúng rất hay vào vườn kiếm ăn và mổ vào mấy luống cải. Nếu em là bạn Dũng em sẽ làm gì? Vì sao?

-T/c trình bày

-Nhận xét

Kết luận:Cần phải chăm sóc tất cả các con vật là vật nuôi, những cây trồng có lợi. Chăm sóc cây trồng phải thường xuyên mới có hiệu quả.

*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm xử lí tình huống.(GQMT 1.3)(10’)

-T/c thảo luận nhóm

+Tình huống 1: Hai bạn Lan và Đào cùng đi thăm vườn rau. Thấy rau ở vườn nhà mình có sâu. Đào liền nhanh nhẹn ngắt hết những chiếc lá có sâu và vứt sang chỗ khác ở xung quanh.Nếu em là Lan, em sẽ nói gì với Đào?

 

 

 

+Tình huống 2: Đàn gà nhà Minh đột nhiên lăn ra chết hàng loạt. Mẹ Minh đem chôn hết gà đi và giấu không cho mọi người biết gà nhà mình bị dịch cúm. Nếu em là Minh, em sẽ nói gì với mẹ để tránh lây lan dịch cúm gà?

-T/c thể hiện trước lớp

Kết luận: Vật nuôi, cây trống có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của con người. Vì vậy chúng ta phải biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng vật nuôi một cách thường xuyện.

 

*Hoạt động 3: Kết thúc (5’)

+Qua bài học em rút ra được điều gì cho bản thân?

-GDTT cho HS và HD HS thực hiện như những gì các em đã học được. Chuẩn bị cho tiết sau.

-Nhận xét tiết học.

 

-2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét.

-Cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì vây cần được chăm sóc, bảo vệ.

-Nộp phiếu điều tra cho GV.

-Một số HS trình bày lại kết quả điều tra.

-Trả lời câu hỏi (có liên quan đến thực tế gia đình mình) chẳng hạn:

+Nhà em trồng cây ……để lấy rau ăn hoặc bán để lấy tiền.

+Chăm sóc sẽ giúp cây, con vật lớn nhanh, tránh bị bệnh.

+Nếu không, cây / con vật dễ mắc bệnh, chậm lớn.

 

MT: Cần tham gia bảo vệ cây trồng, vật nuôi chăm sóc để góp phần phát triển, gìn giữ BVMT.

 

-Thảo luận nhóm

 

-Chia nhóm, thảo luận trả lời các câu hỏi 1, 2.

-1 HS đọc yêu cầu SGK.

-a.K ;c.T b.K  ;d.K ;e.T

 

 

- Em sẽ rào vườn lại, hoặc rào luống rau lại để gà không vào đó mổ rau. Thường xuyên tưới nước cho luống cải, chăm sóc cho cải chóng lớn. Cho gà ăn và chăm sóc chúng.

-Đại diện các nhóm trả lời.

-Các nhóm khác bổ sung nhận xét.

-Lắng nghe

 

 

 

- KN thảo luận

 

-Các nhóm thảo luận giải quyết các tình huống và phân vai thể hiện.

*Chẳng hạn:

+Trường hợp 1: Em sẽ nhắc Đào để gọn những lá rau có sâu để gọn vào một chỗ rồi đem về nhà giết đi, nếu vứt lung tung, sâu sẽ lây sang nhà khác, sau đó nói với bố mẹ để phun thuốc trừ sâu.

+Em sẽ nói với bố mẹ làm sạch chuồng gà, cho gà uống thuốc phòng bệnh, chôn thật kĩ gà chết và báo với nhân viên thú y để có cách phòng dịch bệnh.

 

-HS tự phát biểu - VD:

-Cần quan tâm, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.

 

 

-Lắng nghe và thực hiện

Tiết 2:Toán

PPCT 152: Luyện tập

I/ Mục tiêu :

1.Biết nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số..Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức

2.Vận dụng  làm được bt

* HS NK làm bài 3a

3. Hs làm toán cẩn thận ,chính xác

II/  Đồ dùng học tập:

-Bảng phụ ghi nội dung bài tập

III/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

*Họat động : T/C cá nhân(5’)

- Kiểm tra bài tập

- Nhận xét-.

-Gtb ghi bảng

*Hoạt động 1:Cá nhân,nhóm,lớp

(30’) (GQMT 1,2,3))

Bài 1: yêu cầu chúng ta làm gì?

-Yêu cầu HS làm bài.

-Chữa bài và cho điểm HS.

 

Bài 2: yêu cầu chúng ta tìm gì?

 

+Để tìm được số lít dầu còn lại trong kho, chúng ta cần tìm gì trước?

-Yêu cầu HS tự làm bài.

 

 

 

 

 

-Chữa bài NX.

Bài 3: yêu cầu chúng ta làm gì?

+Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào?

-Yêu cầu HS làm bài.

* HS NK làm bài 3a

Bài 4: yêu cầu chúng ta làm gì?

-HD nhân nhẩm lại như  SGK.

-Yêu cầu cả lớp tự làm bài và nêu trước lớp.

*Hoạt động 3: Kết thúc (5’)

-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.

-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau.

 

-3 HS lên bảng làm BT.

 

 

 

 

 

-1 HS đọc yêu cầu BT.

-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bc

-2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.

-BT yêu cầu chúng ta tìm số lít dầu còn lại trong kho.

-Cần tìm số lít dầu đã lấy đi.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.                

        Bài giải:

        Số lít dầu đã lấy ra :

    10 715 x 3 = 32 145 (l)

                           Số lít dầu còn lại:

              63 150 – 32145 = 31 005 (l)

                               Đáp số: 31 005 lít dầu.

-Tính giá trị của biểu thức.

-Thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau.

-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS tính giá trị của một biểu thức trong bài. Lớp làm VBT

 

 

-1 HS đọc yêu cầu BT.

-HS : Bằng 33 000.

 

Nghe

************************************

Tiết 3: ÂM nhạc

Giáo viên dạy chuyên

*******************************

Tiết 4: Thủ công

Giáo viên dạy chuyên

*******************************

Tiết 5: Chính tả (nghe – viết)

PPCT 61: Nghe – viết: Bác sĩ Y-éc-xanh

I/ Mục tiêu:

1.1 Nghe - viết  đúng bài chính tả. Viết đúng các từ chỉ số. Trình bày đúng hình thức văn xuôi .

1.2 Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do gv soạn .

2. Trình bày đúng bài văn xuôi

3. Hs viết chữ cẩn thận

II/  Đồ dùng học tập:

-Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả.

III/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

*Họat động : T/C cá nhân(5’)

- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.

- Nhận xét.

-Gtb ghi bảng

*Hoạt động 1: Cả lớp,cá nhân  (20’) (GQMT 1.1,2,3)

* Trao đổi về ND đoạn viết:

-GV đọc đoạn văn 1 lần.

 

+Vì sao Y-éc-xanh vẫn ở lại Nha Trang?

 

* HD cách trình bày:

+Đoạn văn có mấy câu?

+Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

* HD viết từ khó:

-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.

 

-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

*Viết chính tả:

-GV đọc bài cho HS viết vào vở.

-Nhắc nhở tư  thế ngồi viết.

* Soát lỗi: Yêu cầu HS đổi bài dò chéo.

* NX

-Thu 5 - 7 nhận xét.

*Hoạt động 2: Cá nhân-phiếu (10’)

(GQMT 1.2)

Bài 2: Chọn câu a hoặc câu b.

Câu a: Gọi HS đọc YC bài tập.

-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho một câu đố gồm 4 dòng thơ. Một số tiếng còn để trống phụ âm đầu. Các em phải chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống đó sao cho đúng, sau đó các em giải câu đố.

-Sau đó YC HS tự làm. 

-Cho HS lên bảng thi làm bài.

-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  Bài 3: Gọi hs đọc yc

-GV nhận xét  và chốt lời giải đúng.

-Yêu cầu HS chép bài vào VBT.

*Hoạt động 3: Kết thúc (5’)

-Nhận xét tiết học, bài viết HS.

-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học thuộc các từ đã học và câu đố để vận dụng vào học tập. Chuẩn bị bài sau.

 

- 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng con:sợi dây, đôi giầy, lếch thếch, tết đến, con ếch, …

-Lắng nghe và nhắc tựa.

 

 

 

 

-Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.

-Vì theo ông, sống là để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. Vì ở Nha Trang tâm hồn ông rộng mở, bình yên. Vì ông muốn nghiên cứu bệnh dịch hạch.

-HS trả lời: 5 câu

-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. (Nha Trang).

 

-HS: sống, bổn phận, giúp đỡ lẫn nhau, rời, rộng mở, …

-3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.

 

 

-HS nghe viết vào vở.

 

-HS tự dò bài chéo.

 

 

-HS nộp bài.

 

 

 

-1 HS đọc YC trong SGK.

-Lắng nghe.

 

 

 

-HS làm bài cá nhân.

-2 HS làm bài trên bảng. Lớp nhận xét.

-Đọc lời giải và làm vào vở.

-Câu a:

Dáng hình không thấy, chỉ nghe

Chỉ nghe xào xạc vo ve trên cành

Vừa ào ào giữa rừng xanh

    Đã về bên cửa rung mành leng keng.

                                        Là: Gió

-Câu b:

              Giọt gì từ biển từ sông

Bay lên lơ lửng mênh mông giữa trời

Cõi trên thơ thẩn rong chơi

Gặp miền giá rét lại rơi xuống trần.

                                       Là: Giọt mưa

-1 HS đọc YC SGK.

Câu a: gió.

Câu b: giọt mưa

 

-Lắng nghe.

 

*******************************

Thứ tư, ngày 13 tháng 04 năm 2016

Tiết 1: Tập đọc

PPCT 93: Bài hát trồng cây

I/ Mục tiêu :

1. Hiểu nd :Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc . Mọi người hãy hăng hái trồng cây.(TLCH trong SGK)

2. Biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. Có kn đọc thành thạo

3. Hs biết bảo vệ cây xanh là bảo vệ môi trường sống

II/ Đồ dùng dạy học :

Tranh ,bảng phụ

III/ Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

*Họat động : T/C cá nhân(5’)

-Kể chuyện bài tập đọc Bác sĩ Y-éc-xanh.

-Nhận xét.

- GTB ghi bảng

*Hoạt động 1 : Cá nhân, nhóm,lớp

(GQMT 1.1,2)(15’)

-GV đọc mẫu toàn bài

-YC  đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp chỉnh sửa.

 

- YC đọc nối tiếp từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ.

 

 

-YC HS luyện đọc theo nhóm.

 

 

-YC HS đọc đồng thanh bài thơ.

*Hoạt động 2: Cá nhân (15’)

(GQMT 1.2,3 )

-GV gọi 1 HS đọc cả bài thơ.

+Cây xanh mang lại những gì cho con người?

+Hạnh phúc của người trồng cây là gì?

+Những từ ngữ nào được lặp đi, lặp lại trong bài thơ?

 

 

+Cách lặp ấy có tác dụng gì?

 

 

* Học thuộc lòng bài thơ:

-YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS đọc trước lớp. Tổ chức thi đọc theo hình thức hái hoa.

-Gọi HS đọc thuộc cả bài.

- Nhận xét.

*Hoạt động 3:  Kết thúc (5’)

-Gọi HS đọc thuộc cả bài.

+Bài thơ muốn nói với em điều gì?

-Về nhà học thuộc cả bài thơ và chuẩn bị nội dung cho tiết sau.

- Nhận xét tiết học.

 

-3 HS lên bảng thực hiện YC.

-HS đọc bài (hoặc kể chuyện) và trả lời câu hỏi.

 

 

 

-Theo dõi

-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. HS đọc đúng các từ  khó.(Mục tiêu)

-5 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ.

-1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.

-HS thi nhau đặt câu.

-5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài SGK.

-2 nhóm thi đọc nối tiếp.

-Cả lớp đọc ĐT.

 

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.

+Người đó có tiếng hát…có ngọn gió…có bóng mát và có hạnh phúc.

+Là mong chờ cây mau lớn lên từng ngày.

+Từ được lặp lại là:

Ai trồng cây

Người đó có

Em trồng cây

+Tác dụng của việc lặp lại khiến cho người đọc dễ nhớ, dễ thuộc, nhấn mạnh ý khuyến khích mọi người hăng hái trồng cây.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

-HS đọc thuộc bài thơ trước lớp.

-2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp.

 

-3 HS đọc bài. Lớp theo dõi nhận xét.

+Bài thơ muốn nói: cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây.

- Lắng nghe ghi nhận.

 

****************************

Tiết 2: Toán

PPCT 153: Chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số.

I/ Mục tiêu:

1. Nắm được chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết.

2.Vận dụng làm được các bài tập

* HS NK làm bài 4

3. Hs làm toán đúng ,chính xác.

II/ Chuẩn bị :

Bảng phụ

III/ Các hoạt động trên lớp

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

*Họat động : T/C cá nhân(5’)

-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.

- Nhận xét-TD

-Gtb ghi bảng

*Hoạtđộng 1 :Cá nhân(GQMT 1.1)(10’)

+ Phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số:

-Gv viết phép tính lên bảng  37648 : 4=

 

 

 

 

 

-Nhận xét-gọi hs nêu cách tính

- GV hd hs tính- nhận xét

-Như vậy:   37648 : 4 = 9412

*Hoạt động 2: Cá nhân,lớp

(GQMT 1.2)(10’-Luyện tập

Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

-Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.

-Nhận xét  HS.

Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

+Bài toán hỏi gì?

+Để tính được số kilôgam xi măng còn lại chúng ta phải biết gì?

-Yêu cầu HS làm bài.

             Tóm tắt:

                               36 550 kg

 

       Đã bán              ? kg

 

-GV nhận xét HS

Bài 3:Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

-GV yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài và cho điển HS.

Bài 4: Chuyển thành trò chơi.(dành cho hs NK)

-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

-Yêu cầu HS quan sát mẫu và thi đua xem ai xếp hình nhanh nhất.

-Chữa bài HS.

*Hoạt động 3: Kết thúc (5’)

-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.

 

-3 HS lên bảng làm BT.

-1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm vào bảng con

 

 

 

 

-1 HS lên bảng thực hiện , lớp làm bảng con.

                              

-1 HS lên thực

 

 

-Vài hs nêu cách tính

 

 

 

 

 

-1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK.

-3 HS lần lượt nêu, lớp theo dõi nhận xét.

 

 

-1 HS nêu.

- số kilôgam xi măng còn lại sau khi bán.

-Phải biết được số kilôgam xi măng đã bán.

-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.

Bài giải:

    Số kilôgam xi măng đã bán là:

36 550 : 5 = 7310 (kg)

Số kilôgam xi măng còn lại là:

36 550 – 7310= 29 240(kg)

                       Đáp số: 29 240kg

-1 HS nêu yêu cầu BT.

-2 HS nêu, lớp nhận xét.

 

 

 

 

 

-HS xếp được hình như sau.

 

 

 

 

 

********************************

Tiết 3: Tự nhiên và xã hội

PPCT 61: Trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời.

I/Mục tiêu:

1.Nắm được vị trí của Trái đất trong hệ Mặt trời :từ mặt trời ra xa dần, Trái đất là hành tinh thứ 3 trong hệ mặt trời.

2. Nhận biết được vị trí của Trái Đất và các hành tinh khác trong hệ Mặt trời.

3. HSbiết và có ý thức giữ gìn, bảo vệ sự sống trên Trái Đất.

*KNS :KN làm chủ bản thân 

       II / Đồ dùng dạy – học:

        Tranh ,ảnh

       III/ Các phương pháp – kĩ thuật dạy học 

- Thảo luận quan sát; thảo luận nhĩm;

       IV/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

*Họat động : T/C cá nhân(5’)-

-Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình minh hoạ và thuyết minh được về hai chuyển động của Trái Đất.

-Nhận xét chung.

- GT,ghi tựa bài

*Hoạt động 1: Các hành tinh trong hệ Mặt Trời: (không yêu cầu HS biết tên các hành tinh ngoài Trái Đất) (GQ MT 1.1) (15’)

-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm dựa vào 2 yêu cầu sau:

1. QS hình 1/116 SGK, em hãy mô tả những gì em thấy trong hệ Mặt Trời?

-GV cung cấp cho HS biết thứ tự các hành tinh là: sao Thuỷ,  sao Kim,  Trái Đất,  sao Hoả,  sao Mộc,  sao Thổ,  sao Thiên Vương,  sao Hải Vương,  sao Diêm Vương.

2. Hãy nhận xét về vị trí  của Trái Đất với Mặt Trời so với các hành tinh khác trong hệ Mặt Trời.

 

 

-T/c trình bày

+Tại sao gọi Trái Đất là hành tinh trong hệ Mặt Trời?

+Vậy hệ Mặt Trời gồm có những gì?

Kết luận: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nên được gọi là hành tinh của hệ Mặt Trời. Có 9 hành tinh không ngừng chuyển động quanh Mặt Trời. Chúng cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời

*Hoạt động 2: Trái Đất là hành tinh có sự sống.(GQMT 1.2)(10’)

-Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.

-Yêu cầu QS hình 2/117 SGK, thảo luận theo 2 câu hỏi sau:

1. Trên Trái Đất có sự sống không?

2. Hãy lấy ví dụ để chứng minh Trái Đất là hành tinh có sự sống?

 

 

 

 

-Tổng hớp ý kiến của các nhóm.

Kết luận: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống. Sự sống có ở hầu như khắp mọi nơi trên Trái Đất.

+Để giữ gìn sự sống trên Trái Đất, mỗi người chúng ta cần làm gì?

-Nhận xét chốt lại các ý kiến của HS.

Kết luận: Mọi người trong chúng ta ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ sự sống trên Trái Đất vì đó cũng chính là sự sống của chúng ta

*Yêu cầu 5 HS đọc mục Bạn cần biết.

*Hoạt động 3: Kết thúc (5’)

-Giáo dục tư tưởng cho HS: Trái Đất là hành tinh có sự sống, nó rất đa dạng và phong phú chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn Trái Đất.

-Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về Trái Đất.

Chuẩn bị tiết sau.

 

-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Lớp quan sát và nhận xét.

 

 

 

-Quan sát

 

 

 

-Lắng nghe, quan sát và thực hiện.

 

- Qua QS, em thấy: hệ Mặt Trời có 9 hành tinh. Đó là: Trái Đất và 8 hành tinh khác.

 

 

 

 

-Nếu xét vị trí từ Mặt Trời tới các hành tinh thì Trái Đất là hành tinh thứ ba. Hành tinh gần Mặt Trời nhất là sao Thuỷ và hành tinh xa Mặt Trời nhất là sao Diêm vương.

-Đại diện trình bày

-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-Vì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.

 

-Gồm có Mặt Trời và 9 hành tinh.

-Lắng nghe.

 

 

 

 

 

- Thảo luận nhĩm

 

 

 

-Trên Trái Đất có sự sống.

-Ví dụ: QS hình 2 ta thấy sự sống có mặt ở hầu hết khắp mọi nơi trên Trái Đất. Ơû biến có các loài cá, tôm sinh sống; trên đất liền có các loài thú hươu cao cổ, lạc đà, đà điểu, …sinh sống. Ở Bắc cực, Nam cực lạnh giá cũng còn có cả gấu trắng, chim cánh cụt sinh sống.

-HS cả lớp nhận xét, bổ sung.

-QS, lắng nghe và ghi nhớ.

-Giữ vệ sinh môi trường chung; không xả rác bừa bãi; tuyên truyền cho mọi người có ý thức bảo vệ môi trường Trái Đất ……

 

 

 

 

 

-3 HS đọc.

 

 

 

 

 

-Lắng nghe và thực hiện.

********************************

Tiết 4: Thể dục

    GVchuyên

*********************************

Thứ năm, ngày 14 tháng 04 năm 2016

Tiết 1: Tự nhiên và xã hội

PPCT 62: Mặt trăng là vệ tinh của trái đất

I/Mục tiêu:

1.Kiến thức : S/d  mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

2.Kĩ năng : s/s được trái đất lớn hơn mặt trăng , mặt trời lớn hơn trái đất nhiều lần .

* HS NK biết so sánh độ lớn của trái đất ,mặt trăng và mặt trời, trái đất lớn hơn mặt trăng , mặt trời lớn hơn trái đất nhiều lần.

3.Thái độ : Hs có ý thức tự giác ,tích cực .

II/ Đồ dùng dạy học:

Tranh ,ảnh 

III/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

*Họat động 1: T/C cá nhân(5’)

-Yêu cầu 2 học sinh lên bảng nêu trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống? Em cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn sự sống đó?

-Nhận xét tuyên dương.

- GTB- ghi bảng

*Hoạt động 2 : Nhóm.(10’) (GQMT 1.2)

Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất

-Quan sát hình 1/ 118, SGK và thảo luận

+Hãy chỉ trên hình 1: Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất và trình bày hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

+ Hãy so sánh kích thước giữa Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng?

-Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS.

Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất nên được gọi là vệ tinh của Trái Đất.

+Em biết gì về Mặt Trăng?

-T/c trình bày trước lớp

Kết luận: Mặt Trăng có dạng hình cầu. Trên Mặt Trăng không có sự sống.

*Hoạt động 3: Nhóm(7’) .(GQMT 1.2)

Hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất

-T/c thảo luận cặp đôi vẽ sơ đồ Mặt Trăng và Trái Đất như hình 2/119,SGK.

Kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo hướng từ Tây sang Đông.

-Yêu cầu HS đọc mục bóng đèn toả sáng.

-Trò chơi gắn thẻ chữ vào hình vẽ (nếu còn thời gian)

*Hoạt động 4: Kết thúc

-YC HS đọc thuộc mục bạn cần biết.

-Giáo dục tư tưởng cho HS.

-Nhận xét tiết học.

 

-2 HS thực hiện, lớp nhận xét bổ sung.

 

 

 

 

 

-Tiến hành thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm trình bày.

-Chỉ trực tiếp trên hình: Ở giữa là Mặt Trời, tiếp đến là Trái Đất và ngoài cúng là Mặt Trăng. Hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất là giống như hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông.

-Mặt Trời có kích thước lớn nhất, sau đó là Trái Đất và cuối cúng là Mặt Trăng.

 

-Đại diện các nhómtrình bày

-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-Lắng nghe và ghi nhớ.

 

 

 

 

-HS trả lời: Mặt Trăng hình tròn, giống Trái Đất. Bề mặt Mặt Trăng lồi lõm. Trên Mặt Trăng không có sự sống.

-Lắng nghe và ghi nhớ.

 

-2 hs đọc

***********************************

 Tiết 2: Toán

PPCT 154: Chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số.(tt)

I/ Mục tiêu:

1. Hiểu được chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư

2.Vận dụng làm được các bài tập trong SGK.

* HS NK làm bài 3(dòng 3)

3. Hs làm toán đúng ,chính xác.

II/ Chuẩn bị :

Bảng phụ,phiếu

III/ Các hoạt động trên lớp

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

*Họat động : T/C cá nhân(5’)

-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.

-Nhận xét-TD

-Gtb ghi bảng

*Hoạt động 1: Cá nhân(10’) (GQMT 1.1)

Phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số :12 485 : 3

- GV yêu cầu 1 hs thực hiện- nhận xét

 

 

 

-Như vậy :12 485 : 3 = 4161(dư 2)

*Hoạt động 2:Cá nhân nhóm,lớp(20’) (GQMT 2,3)

Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.

-T/c làm bài

 

-Yêu cầu các HS nêu rõ từng bước chia của mình.

-GV nhận xét và cho điểm HS

Bài 2:-Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Bài toán cho biết gì?

-Bài toán hỏi gì?

-GV yêu cầu HS tự làm bài.

 

 

 

-Chữa bài, NX bài làm của HS.

Bài 3: (dòng 3 dành cho hs NK )

-Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Chữa bài, NX bài làm của HS.

*Hoạt động 3: Kết thúc (5’)

-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.

-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập

 

-4 HS lên bảng làm BT.

 

 

 

 

 

-1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm vào bc bcbảng con

 

 

 

 

 

 

-1 HS đọc yêu cầu BT SGK.

-Tự làm bài, sau đó 3 HS chữa bài trước lớp.

-3 HS nêu trước lớp.

 

 

-1 HS đọc đề bài SGK.

 

 

-1 HS lên bảng giải, lớp làm VBT.

Bài giải:

Ta có 10 250 : 3 = 3416 (dư  2)

Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và còn thừa ra 2m vải.

  Đáp số: 3416 bộ, còn thừa ra 2m vải.

-Thực hiện phép chia để tìm thương và số dư.

-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.

 

 

**********************************

Tiết 3: Luyện từ và câu

PPCT 31: Mở rộng vốn từ : Các nước. Dấu phẩy.

I/ Mục tiêu :

1.1 Kể tên một vài nước mà em biết (BT1)

1.2  Viết được tên các nước vừa kể (BT2)

1.3  Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3)

2. HS làm chính xác các bài tập

3. Hs yêu thích dạng bài tập

II/ Chuẩn bị :

Bảng phụ ,phiếu ht

III/ Các hoạt dộng dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

*Họat động : T/C cá nhân(5’)-

+Cho 2 HS làm bài tập miệng

-Nhận xét. Nhận xét chung

-Gtb ghi bảng

*Hoạt động 1: Cá nhân (10’)

(GQMT 1.1)

Bài 1 : nêu yêu cầu

-Cho HS nối tiếp nhau kể

-GV nhận xét chốt lời giải đúng.

 

*Hoạt động 2: nhóm  (10’) (GQMT 1.2)

Bài tập 2:Gọi HS đọc yêu cầu của bài

-T/chs làmbài cả lớp

-Cho HS thi theo hình thức tiếp sức (chọn 3 nhóm lên bảng tiếp nối nhau viết tên các nước vừa kể ở BT1.

-Nhận xét và chốt lời giải.

*Hoạt động 3: Lớp (10’)

(GQMT 1.3)

Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu BT.

-Cho HS làm bài.

-Cho 2 HS lên bảng làm bài trên 2 băng giấy viết sẵn 2 câu a,b.

-GV nhận xét chốt lời giải đúng.

 

*Hoạt động 4:  Kết thúc   (5’)

- Hệ thống lại nd bài

-Nhận xét tiết học.

 

-HS1: BT1 – tiết 30.

-HS 2: BT2 – tiết 30.

 

 

 

 

-1 HS đọc yêu cầu BT SGK.

-HS nối tiếp nhau lên bảng dùng que chỉ, chỉ trên bản đồ tên một số nước.

 

-1 HS đọc yêu cầu.

-HS làm bài cá nhân.

-Mỗi nhóm 3-4 HS lên bảng làm bài.

-Đại diện nhóm đọc kết quả.

 

-HS chép tên các nước vào vở.

 

-1 HS đọc yêu cầu của bài.

-Lắng nghe.

-HS làm bài cá nhân.

-2 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét và ghi vào vở.

Câu a: Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.

Câu b: Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.

 

**********************************

Tiết 4:MĨ THUẬT:

BÀI 31: VẼ TRANH ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT

I ) Mục tiêu:

1. Nắm được hình dáng, đặc điểm, màu sắc của một số con vật quen thuộc.

2. Biết cách vẽ các con vật. Vẽ được tranh các con vật và vẽ màu theo ý thích

3.Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật.

II ) Chuẩn bị:

   1) Đồ dùng dạy học:

     *) Giáo viên:

- Tranh, ảnh một số con vật.

- Một vài tranh dân gian Đông Hồ: Gà mái, lợn ăn ráy…

- Một số bài vẽ của các Hs năm trước.

     *) Học sinh:

- Vở tập vẽ và giấy A4.

- Bút chì, tẩy, màu vẽ các loại.

III ) Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

Hoạt động 1:

Hướng dẫn Hs quan sát nhận xét:

- Gv treo t

+ Tranh vẽ gì?

+ Con vật có dáng như thế nào?

+ Hình ảnh nào nổi bật trong tranh?

+ Ngoài ra còn có hình ảnh gì?

+ Màu sắc trong tranh như thế nào?

- Gv treo tranh:   

+ Đây là các tranh gì?

+ Các con vật có dáng như thế nào?

+ Có nhiều con vật khác nhau em chọn một con vật để vẽ.

Hoạt động 2: gqmt1

Hướng dẫn Hs cách vẽ:

+ Tương tự các bài vẽ tranh ta tiến hành vẽ như thế nào?

- Vẽ hình dáng các con vật.

- Vẽ cảnh vật phù hợp với nội dung cho tranh sinh động (cây, nhà, sông, núi…)

- Vẽ màu

- Gv minh họa cách vẽ.  

- Gv giới thiệu tranh của các Hs năm trước.

** Cần làm gì để BVMT thiên nhiên ?

Hoạt động 3: gqmt2,3

Hướng dẫn Hs thực hành.

- Gv bao quát lớp và kịp thời hướng dẫn cho các em còn yếu, hướng dẫn nâng cao cho các em khá giỏi.

- Gv lưu ý: Không vẽ bài giống nhau.

Hoạt động 4:

Nhận xét đánh giá

- Gv chọn một số bài vẽ đạt và chưa đạt để nhận xét:

- Gv nhận xét bài và chấm bài tiêu biểu.

* Củng cố :

- Gv tng hợp đánh giá chung, nhận xét tiết học, khen ngợi những Hs tích cực phát biểu, nhắc nhở động viên các em còn thụ động.

- Hoàn thành xong bài ở nhà

- Chuẩn bị bài sau: Bài 32 Vẽ hình dáng người

+ Mang đầy đủ dụng cụ học vẽ

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Tranh vẽ con mèo.

- Con mèo đang cuộn tròn.

- Hình ảnh con mèo nổi bật, vẽ to, rõ ràng.

- Ngoài ra còn có cây chổi, cái lọ.

- Màu sắc rực rỡ, sáng, đẹp, hình ảnh con vật vẽ màu sáng, rõ.

- Tranh “Gà mái”, tranh “Lợn ăn ráy” tranh dân gian Đông Hồ.

- Tư thế của mỗi con khác nhau: đi, đứng, chạy, nằm, đang ăn…

 

 

- Vẽ hình dáng con vật (1 hoặc 2 con có dáng khác nhau).

- Vẽ cảnh vật phù hợp với nội dung tranh như: cây, nhà, núi…

- Vẽ màu các con vật và cảnh vật xung quanh.

- Hs chú ý quan sát.

 

 

 

** HSTL

          

- Hs tiến hành vẽ bài.

+ Hs chọn con vật để vẽ theo sở thích.

 

 

 

- Hs quan sát, nhận xét về:

+ Hình vẽ.

+ Màu sắc, độ đậm nhạt.

- Chọn bài mình thích.

 

- Các con vật đem lại lợi ích cho chúng ta như cho thịt, trứng giúp đỡ con người trong việc đồng áng…

- Thương yêu, chăm sóc và bảo vệ loài vật.

- Hs chú ý lắng nghe.

**********************************

Thứ sáu, ngày 15 tháng 04 năm 2016

Tiết 1: Toán

PPCT 155: Luyện tập

I/ Mục tiêu :

1.1 Biết chia số có 5 xhữ số cho số có 1 chữ số với trường hợp thương có chữ số 0

1.2  Giải toán bằng hai phép tính .

2.Vận dụng làm được các bt

3. HS làm toán  cẩn thận ,chính xác

II/  Đồ dùng học tập:

-Bảng phụ ghi nội dung bài tập

III/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

*Họat động : T/C cá nhân(5’)

-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.

-Nhận xét-TD

-Gtb ghi bảng

*Hoạt động 1:  Cá nhân  (GQMT 1.1) (20’)

Bài 1:

-Viết phép chia lên bảng 28 921 : 4 =? và yêu cầu HS đặt tính.

-Như vậy:

28921 : 4 = 7230(dư 1)

 

 

+ Đây là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao?

-Yêu cầu HS làm các bài tập còn lại.

-GV nhận xét và cho điểm HS

Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.

-GV gọi HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp làm bài

-GV có thể yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện.

-Nhận xét bài làm HS và cho điểm.

*Hoạt động 2:vở , cá nhân (GQMT 1.2)

Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề bài:

 

+Bài toán cho biết gì?

 

 

 

+Bài toán hỏi gì?

+Em sẽ tính số kilôgam thóc nào trước và tính như thế nào?

+Sau đó làm thế nào để tìm được số thóc tẻ?

-Yêu cầu HS t/tắt bài bằng sơ đồ rồi giải.

-Hướng dẫn tóm tắt:              

 

-Yêu cầu HS tự làm bài.

-Nhận xét HS.

 

 

 

Bài 4: -Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

-Viết lên bảng số: 12 000 : 6 và yêu cầu HS cả lớp chia nhẩm với phép chia trên.

-Hỏi: Em đã thực hiện chia nhẩm như thế nào?

-GV HD như  SGK giới thiệu.

-Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.

-GV nhận xét HS.

*Hoạt động 3: Kết thúc (5’)

-GV tổng kết giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý

 

-4 HS lên bảng làm BT.

 

 

-Nghe giới thiệu.

 

 

 

 

-1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm vào bảng con

 

 

 

 

-hs trả lời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-1 HS đọc yêu cầu bài tập.

-BT cho biết: Có 27 280 kg thóc gồm thóc nếp và thóc tẻ, trong đó một phần tư số thóc là thóc nếp.

-Số kilôgam thóc mỗi loại?

-Tính số kilôgam thóc nếp trước, bằng cách lấy tổng số thóc chia cho 4.

-Lấy tổng số thóc trừ đi số thóc nếp.

 

-1 HS lên bảng, lớp làm VBT.

Bài giải:

Số kilôgam thóc nếp có là:

27 280 : 4 = 6820 (kg)

                 Số kilôgam thóc tẻ có là:

27 280 – 6820 = 20 460 (kg)

                           Đáp số: 20 460 kg.

-1 HS nêu: Tính nhẩm.

- HS nhẩm và báo cáo kết quả là 2000.

 

-HS trả lời.

 

-Theo dõi HD.

-HS lần lượt tự nêu trước lớp, lớp lắng nghe và nhận xét.

 

 

-Lắng nghe.

**********************************

Tiết 2: Chính tả (nghe –viết)

PPCT 62: Nhớ– viết: Bài hát trồng cây

I/ Mục tiêu:

1.1 Nhớ - viết  đúng bài chính tả .Trình bày đúng các khổ thơ sau

1.2 Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do gv soạn .

2. Trình bày đúng khổ thơ

3. Hs viết chữ cẩn thận

II/  Đồ dùng học tập:

-Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả.

III/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

*Họat động : T/C cá nhân(5’)

-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: dáng hình, lủng củng, thơ thẩn, giao việc,

-Nhận xét.TD

-Gtb ghi bảng

*Hoạt động 1: Cả lớp,cá nhân  (20’) (GQMT 1.1,2,3)

*Trao đổi về nội dung bài viết.

-GV đọc bài thơ 1 lượt.

*Hướng dẫn cách trình bày:

 

+Đoạn viết có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng?

+Những chữ nào trong 4 khổ thơ phải viết hoa?

*Hướng dẫn viết từ khó:

-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

*Viết chính tả:

-YC HS đọc thuộc lại 4 khổ của bài thơ.

-Cho HS tự nhớ viết vào vở.

-Nhắc nhở tư  thế ngồi viết.

* Soát lỗi:

-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.

-Thu 5 - 7 bài nhận xét.

*Hoạt động 2: Nhóm (10’) (GQMT 1.2)

Bài 2. GV chọn câu a hoặc b.

Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu.

-Yêu cầu HS tự làm.

-Cho HS thi làm bài trên bảng lớp (đã chuẩn bị).

-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Câu b: HS làm tương tự câu a. (không làm)

Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu.

-Nhiệm vụ của các em là chọn 2 từ ngữ mới được hoàn chỉnh và đặt câu với mỗi từ ngữ đó.

-Chia lớp làm bốn nhóm làm bài trên giấy A4 .

*Hoạt động 3: Kết thúc (5’)

-Nhận xét tiết học.

-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm r/d/gi. Chuẩn bị bài sau.

 

-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con.

 

-HS lắng nghe, nhắc lại.

 

 

 

 

-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc thuộc lại bài thơ.

-HS trả lời: 4 khổ và mỗi khổ có 4 dòng.

 

-Những chữ đầu dòng thơ.

 

 

-say, gió rung, trồng, ……

-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

-1 HS đọc lại.

-HS nhớ viết vào vở.

 

 

-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.

 

-HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu NX sau.

 

-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

-HS làm bài cá nhân.

-2 HS lên thi làm bài. Lớp nhận xét.

-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

Câu a: rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong.

Câu b: cười rượi, nói chuyện rủ rỉ, rủ nhau đi chơi, lá rủ xuống mặt hồ.

-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

-Lắng nghe.

-HS làm bài theo nhóm. Đại diện nhóm nêu, lớp nghe và nhận xét.

***************************

Tiết 3: Tp viết

PPCT 31: Ôn ch hoa V

I/ Mục tiêu :

1. Hiểu ý nghĩa câu ứng dụng .Viết rõ ràng,  sạch đẹp,đúng mẫu các nét chữ .

và câu ứng dụng :                             Vỗ tay cần nhiều ngón

                                                        Bàn kĩ cần nhiều người 

2. Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa V ;L,B  (1 dòng); viết đúng tên riêng  Văn Lang (1 dòng )Viết vở tập viết

3. Hs rèn chữ ,giữ vở .

II/ Chuẩn bị :

Chữ mẫu ,bảng phụ

III/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

*Họat động : T/C cá nhân(5’)-

-Thu chấm 1 số vở của HS.

- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.

- Nhận xét -TD

- GT,ghi tựa bài

*Hoạt động 1: Cá nhân , Lớp

(GQ MT 1.1,2) (15’)

*HD viết chữ hoa:

Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- HS nhắc qui trình viết các chữ V, B, L.

 

- YC HS viết vào bảng con.

* HD viết từ ứng dụng:

-HS đọc từ ứng dụng.

-Em biết gì về Văn Lang?

-Giải thích: Văn Lang là tên nước Việt Nam thời các vua Hùng. Đây là thời kì đầu tiên của nước Việt Nam.

-QS và nhận xét từ ứng dụng:

-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào?

 

-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.

* HD viết câu ứng dụng:

 

-Gọi hs đọc câu ứng dụng

-Giải thích: Câu ứng dụng muốn nói vỗ tay cần nhiều ngón mới vỗ được vang; muốn có ý kiến đúng, hay cần nhiều người bàn bạc.

 

-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào?

-HS viết bảng con chữ Vỗ tay, Bàn kĩ.

*Hoạt động 2 :Lớp(15’)(GQMT1.2,3)

HD viết vào vở tập viết:

- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.

- Thu  10 bài. Nhận xét.

*Hoạt động 3: Kết thúc (5’)

-Về nhà các phần còn lại.

-Nhận xét tiết học .

 

- HS nộp vở.

- 1 HS đọc: Uông Bí

Uốn cây từ thuở còn non

Dạy con từ thuở con còn bi bô.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.

-HS lắng nghe.

 

 

 

- Có các chữ hoa: V, B, L.

 

 

- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn)

-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con: V, B, L.

-2 HS đọc Văn Lang.

-HS nói theo hiểu biết của mình.

-HS lắng nghe

 

 

 

-Chữ v, g, l, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li.  Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.

- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:

 

V, B, L

 

-3 HS đọc.

 

-HS tự quan sát và nêu.

- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.

Văn Lang

-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.

-1 dòng chữ V cỡ nhỏ.

-1 dòng chữ L, B cỡ nhỏ.

-2 dòng Văn Lang  cỡ nhỏ.

-2 dòng câu ứng dụng. (2 dòng còn lại giảm tải)

***********************************

Tiết 4:Tập làm văn

PPCT 31: Thảo luận về bảo vệ môi trường .

I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức :

1.1 Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề môi trường  Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ?

1.2  Viết được đoạn văn ngắn(khoảng 5 câu)thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.

2.Kĩ năng: Biết viết  thành thạo

3.HS học tập tích cực .

* KNS : :Tự nhận thức; lắng nghe tích cực ;đảm nhận trách nhiệm ;tư duy sáng tạo.

       II / Đồ dùng dạy – học:

       Bảng nhóm

      III/ Các phương pháp – kĩ thuật dạy học 

- Trình bày ý kiến các nhân

       IV/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

*Họat động : T/C cá nhân(5’)

-Cho HS đọc thơ của mình viết gửi bạn nước ngoài.

-Nhận xét.

- Gtb ghi bảng

*Hoạt động 1:Nhóm (10’)(GQMT 1.1)

Bài tập 1:Gọi HS đọc YC SGK.

-GV: Nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các em tổ chức cuộc họp theo nhóm để trao đổi về “Em cần làm gì để bảo vệ môi trường”.

-Muốn thảo luận có kết quả tốt các em cần phải nắm vững 5 bước tổ chức cuộc họp.

-Yêu cầu HS nêu 5 bước tổ chức cuộc họp.

 

-Để trả lời được câu hỏi: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?”, các nhóm chú ý:

+Những điểm nào đã sạch đẹp (trường, lớp, đường phố, làng xóm, …nơi em ở).

+Kể cụ thể những việc cần làm để cải tạo những điển chưa sạch đẹp.

-Tổ chức thi, chọn 4 nhóm.

-Nhận xét, chốt nhóm tổ chức hay nhất. (Chú ý: Cách điều khiển của nhóm trưởng về sự thảo luận).

MT Các em cần làm gì để BVMT tự nhiên?

*Hoạt động 2:Lớp  (10’)(GQMT 1.2,2)

Bài tập 2: yêu cầu hs viết lại

- Cho hs đọc trước lớp

*Hoạt động 3 : Kết thúc (5’)

-Nhận xét tiết học.

-Chuẩn bị tiết sau.

 

-2 HS đọc lại, lớp lắng nghe và nhận xét.

 

-Lắng nghe.

Thảo luận cặp đôi

-1 HS đọc YC SGK.

-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV.

 

 

 

-1 HS nêu: Mục đích cuộc họp – Tình hình – Nguyên nhân – Cách giải quyết – Giao việc cho mọi người.

-Lắng nghe.

-HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm có 6 em.

 

 

 

-4 nhóm lên thi trình bày kết quả thảo luận.. các nhóm khác nghe và nhận xét.

 

-Hs tự viết bài

MT: Cần có ý thức BVMT tự nhiên

 

-Lắng nghe và ghi nhận.

******************************

Tiết 5: Bài soạn về: SDNLTK&HQ

Tích hợp GDSDNL-HQ: Sử dụng chất thải hợp lý

I. Mục tiêu :

1. Tìm hiểu một số nguyên nhân làm cho môi trường sống của con người bị ô nhiễm.

2. Thực hiện giữ gìn bảo vệ môi trường sống trong sạch bằng cách tạo thói quen bỏ rác vào thùng, sử dung chất thải hợp lí.

3. Có ý thức nhắc nhở mọi người cùng bảo vệ môi trường trong sạch .

II. chuẩn bị :

-Tranh,ảnh, băng hình(nếu có) về sự ô nhiễm môi trường.

-Trò chơi bỏ rác vào thùng.

III.Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động : Chơi trò chơi bỏ rác vào thùng

-Yêu cầu hs chia lớp thành hai nhóm :nhóm thùng rác và nhóm bỏ rác .

-Phổ biến luật chơi : nhóm bỏ rác xếp thanh hình vòng tròn .Khi có lệnh chơi hs phải nhanh chóng bỏ rác vào thùng.Mỗi thùng chỉ đựng số lượng rác là ba ( hs đóng vai thùng rác sẽ cầm 3vật trên tay )Khi có lệnh kết thúc trò chơi em nào thuộc nhóm bỏ rác mà còn cầm rác là thua .Em nào vứt rác đi là bị phạt.Thùng rác cầm thiếu hoặc thừa rác cũng bị thua.

-Tổ chức cho hs chơi trò chơi

GV đưa ra câu hỏi ; Tại sao phải bỏ rác vào thùng đựng rác ? vứt rác bừa bãi có tác hại như thế nào ?

-GV kết luận : Bỏ rác vào thùng để giữ vệ sinh chung. Giữ cho môi trường trong sạch,tránh bệnh dịch .Bảo đảm sức khoẻ cho con người .Đây chính là việc làm mà…

 

Hs chia lớp thành hai nhóm :nhóm thùng rác và nhóm bỏ rác .

Hs nghe thảo luận .

Hs nhắc lại luật chơi

 

 

 

 

 

 

 

-Hs thực hiện trò chơi.

-Hs trả lời

 

-Hs chú ý lắng nghe

************Hết tuần 31***********

 

1

 

nguon VI OLET