Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2021
TOÁN:
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính toán
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

A. Kiểm tra: (2’)Gọi HS nhắc lại cách nhân nhẩm một số tự nhiên với 10; 100; 1000;…hay chia một số tròn chục cho 10; 100; 1000; …
- GV nhận xét.
B. Bài mới
a. So sánh giá trị của hai biểu thức:
- GV viết bảng hai biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
-Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức đó.
-Yêu cầu HS so sánh kết quả của hai biểu thức từ đó rút ra: giá trị hai biểu thức bằng nhau.
b. Viết giá trị của biểu thức…
- GV kẻ bảng như SGK.
- Lần lượt nêu giá trị của a, b, c. Mỗi lần GV cho a, b và c nhận giá trị số thì yêu cầu HS tính giá trị của (a x b) x c và của a x (b x c) rồi yêu cầu HS so sánh hai tích này (so sánh kết quả tính).
-Yêu cầu HS nhận xét giá trị của (a x b) x c và của a x (b x c).
- GV ghi bảng: (a x b) x c = a x (b x c)
- Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
- GV giới thiệu: Đây chính là tính chất kết hợp của phép nhân.
- GV giới thiệu: khi tính a x b x c ta có thể tính theo hai cách (a x b) x c hoặc a x (b x c) (vận dụng để tính nhanh)
3. HD làm bài tập: (20’)
Bài 1a: HS khá, giỏi làm cả bài.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HD mẫu (theo SGK)
-Yêu cầu HS nêu những cách làm khác nhau và cho các em chọn cách các em cho là thuận tiện nhất.
- Yêu cầu HS làm bài
- HD chữa bài.
- Nhận xét, KL.
Bài 2a: Khuyến khích HSKG làm cả bài
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài
- HD chữa bài.


- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: (Khuyến khích HSKG làm cả bài - Gọi HS đọc bài toán.
- HD phân tích bài toán, nêu cách giải, chọn một cách giải.
- Cho HS làm bài, lưu ý HS chỉ chọn một cách giải.
- HS nhận xét bài trên bảng

- GV chấm, chữa bài- nhận xét, KL.
C. Củng cố dặn dò: (2’)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nhắc lại.







- 2HS lên bảng tính, lớp làm nháp.
- HS so sánh kết quả của hai biểu thức và kết luận (2 x 3) x 4 = 2 x ( 3 x 4)



- HS tính và nêu miệng kết quả.





- Giá trị của (a x b) x c luôn bằng giá trị của a x (b x c).

- Vài HS nhắc lại.



-Vài HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân.
- HS ghi nhớ ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép nhân để thực hiện tính nhanh.


- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS trao đổi để nhận thấy khi nhân hai số trong đó có số chẵn chục thì dễ nhân hơn. Ở cách này có thể nhân nhẩm được nên rất tiện lợi.
- 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm nháp.
- Nhận xét bài trên bảng. Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
- 1HS đọc
- HS yếu làm câu a vào vở; HS còn lại làm cả bài, 1HS lên bảng làm.
Kq: a, 4 x 5 x 3=(4 x 5) x 3=20 x 3=60
3 x 5 x 6=3 x (5 x 6)=3 x 30=90
b, 5 x 2 x 7=(5 x 2) x 7=10 x 7=70
3 x 4 x 5=3 x (4 x 5)=3 x 20=60
nguon VI OLET