GUIDE TO ANSWER THE QUESTIONS FOR MASTER PRIMARY TEACHER CONTEST

ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN THI GIÁO VIÊN GIỎI HUYỆN THỦY NGUYÊN – NĂM HỌC 2013 - 2014

 

 

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

(mỗi câu trả lời đúng: 0,5 điểm)

Anh (chị) hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1/. Chủ đề năm học 2012-2013 là :

    A. Năm học "ứng dụng công nghệ thông tin".

    B. Năm học "Tiếp tục đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục".

    C. Năm học "Xây dựng Trường học thân thiện, học sinh tích cực".

    D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 2/. Một trong những nhiệm vụ cơ bản mà nhà giáo phải thực hiện là :

A. Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lí giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục.

B. Thực hiện  nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch  giáo dục của nhà trường hoặc của cơ sở giáo dục.

C. Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục.

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 3/. Theo Thông tư 32/2009/TT-BGDĐT về đánh giá xếp loại HS tiểu học. Trong năm học, HS được xếp loại Hạnh kiểm vào những  thời điểm nào?

A. Cuối học kì I, cuối học kì II và cuối  năm học

B. Cuối năm học.

C. Cuối học kì I và cuối năm học.

Câu 4/. Theo Thông tư 32/2009/TT-BGDĐT về đánh giá xếp loại HS tiểu học.  Học sinh được xếp loại Giáo dục theo các mức độ nào?

A. Giỏi; Khá; Đạt yêu cầu; Chưa đạt yêu cầu.

B. Giỏi; Tiên tiến; Trung bình; Yếu.

C. Giỏi; Khá; Trung bình; Yếu.

Câu 5/. Đối với học sinh khuyết tật không đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục chung được đánh giá dựa trên cơ sở :

A. Dựa  trên các tiêu chí của học sinh bình thường nhưng có giảm nhẹ về yêu cầu.

B. Dựa trên sự tiến bộ của học sinh và không xếp loại đối tượng này.

C. Chỉ đánh giá dựa trên kết quả của 2 môn Toán và Tiếng Việt, không đánh giá các môn còn lại.

Câu 6/. Anh (chị) hiểu thế nào về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học:

A. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, kiến thức, kĩ năng sư phạm mà giáo viên tiểu học cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học.

B. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là quy trình đánh giá, xếp loại  giáo viên tiểu học được áp dung với mọi loại hình giáo viên tiểu học tại các cơ sở giáo dục phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân.

C. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là cơ sở để đề xuất chế độ, chính  sách đối với giáo viên tiểu học  về mặt nghề nghiệp  đi kèm với  các điều kiện về văn bằng, chuẩn đào tạo.

Câu 7/. Theo quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, quy định của Chuẩn bao gồm:

A.  3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có  5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 6 tiêu chí.

B.  3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có  5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 4 tiêu chí.

C.  3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có  4 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 3 tiêu chí.

Câu 8/. Thế nào là tổ chức dạy học theo nhóm?

     A. Là hình thức dạy học đặt học sinh vào môi trường học tập tích cực, học sinh được tổ chức thành các nhóm thích hợp theo trình độ, giáo viên là người trực tiếp cùng tham gia vào các hoạt  động học tập của HS để giúp học sinh lĩnh hội kiến thức

     B. Là hình thức dạy học theo kiểu phân chia đối tượng học sinh thành các nhóm có cùng sở thích. Ở đó, học sinh được chọn lựa nội dung kiến thức vừa trình độ, nhằm tạo môi trường học tập gần gũi, giúp các em tự tin trong học tập.

    C. Là hình thức dạy học đặt học sinh vào môi trường học tập tích cực, học sinh được tổ chức theo nhóm thích hợp, được kích thích thảo luận và hướng dẫn làm việc hợp tác với nhau.

II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

1/ Xử lí tình huống: (02 điểm)

  Ở lớp anh (chị) chủ nhiệm, có một học sinh cá biệt. Em rất hay chọc phá và  đánh bạn trong lớp, trong trường. Anh (chị) đã nhiều lần nhắc nhở nhưng em vẫn không thay đổi. Ngược lại còn  có thái độ vô lễ với giáo viên, thậm chí nhiều khi còn tỏ ra xúc phạm giáo viên. Điều kiện gia đình em có nhiều khó khăn. Bố mẹ em là những người ít hiểu biết, lại bận rộn mưu sinh nên ít quan tâm đến con cái. Anh (chị) sẽ làm gì để giáo dục em học sinh đó tốt hơn.

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

2/ Thực hành: (4 điểm)

a) Đối với giáo viên văn hoá:

Câu 1: (1,5 điểm) Cho đoạn văn sau:

“Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới…Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót”

         ( Tiếng mưa - Nguyễn Thị Như Trang)

a) Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy?

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

b) Đoạn văn trên có mấy từ tượng hình?

.............................................................................................................................................................................

Câu 2: (1 điểm) Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào?

a) Mưa rào, mưa bàn thắng, mưa tiền: .....................................................................

b) Bao la, mênh mông, bát ngát: ................................................................................

c) May quần áo, may rủi, gió heo may: .....................................................................

Câu 3: (1,5 điểm) Nêu các bước giải bài toán có yếu tố hình học ?

                              Áp dụng  hướng dẫn học sinh giải bài toán sau:

 Tính chiều dài hình chữ nhật, biết nửa chu vi hình chữ nhật là 60m và chiều rộng là 20 m

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

b) Đối với giáo viên bộ môn:

Câu 1: (2 điểm) Đồng chí hãy nêu nhữnh điều kiện cần thiết để tuyển học sinh vào lớp 1; lớp 6 năm học 2012-2013?

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

 

Câu 2: (2 điểm) Đồng chí hãy cho biết đối tượngđiều kiện dự thi giáo viên giỏi cấp trường năm học 2012-2013 ?

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................

 

 

----------- hết ---------------

 

 

ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM

Đề thi giáo viên giỏi cấp trường năm học 2012-2013

 

I- Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm)

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án đúng

b

a

c

c

b

a

b

c

Câu 1: Theo Ch th s 3399/CT-BGD&ĐT v nhiệm v năm học 2010-2011.

Câu 2: Theo khoản 1, điều 72, Luật giáo dục 2005.

Câu 3: Theo khoản 2, điều 5, Thông tư s 32.

Câu 4: Theo khoản 1, điều 13, Thông tư s 32.

Câu 5: Theo dòng 2, mục b, khoản 1, điều 10 của Thông tư s 32.

Câu 6: Theo khoản 1, điều 2, Quyết định s 14 ban hành Chuẩn NNGVTH.

 

II- Phần tự luận: (6 điểm)

 

1- Xử lý tình huống:

 Các giải pháp: Thăm hỏi, động viên gia đình; Tác động của bạn bè trong lớp; Giúp đỡ v vật chất, động viên tinh thần ...

 

2- Thực hành:

a) Đối với GV văn hoá:

Câu 1:

a) Xác định

- Từ đơn:   mưa, những, rơi, mà, như.

- Từ ghép: mùa xuân, hạt mưa, bé nhỏ.

- Từ láy:    xôn xao, phơi phới, mềm mại, nhảy nhót.

b) Đoạn văn trên có 2 từ tượng hình: mềm mại,  nhảy nhót.

Câu 2:

a, Mưa rào, mưa bàn thắng, mưa tiền.  (Từ nhiều nghĩa)

b, Bao la, mênh mông, bát ngát.           (Từ đồng  nghĩa)

c, May quần áo, may rủi, gió heo may. (là những từ đồng âm)

Câu 3:

 a) Các bước giải toán

         Buớc 1 : Đọc kỹ đề toán và xác định cái đã cho và cái phải tìm.

Bước 2: Thiết lập mối quan hệ giữa cái đã cho và cái phải tìm bằng cách tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng sơ đồ, hình vẽ hoặc ngôn ngữ ngắn gọn.

Bước 3 :  Phân tích đề tóan để thiết lập trình tự giải

Bước 4: Thực hiện phép tính theo trình tự giải đã có để tìm đáp án và viết bài giải

 b) Hướng dẫn giải toán

Tính chiều dài hình chữ nhật, biết nửa chu vi hình chữ nhật là 60m và chiều rộng là 20 m.

* Có thể dùng cách sau:

1/ Bài toán cho biết những gì ?

(Bài toán cho biết nửa chu vi của hình chữ nhật là 60m và chiều rộng là 20m)

2/ Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì ?

(Nửa chu vi của hình chữ nhật chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó).

3/ Bài toán hỏi gì ?

(Bài toán hỏi chiều dài của hình chữ nhật)

4/ Làm thế nào để tính được chiều dài của hình chữ nhật ?

(Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết)

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật là :

60 – 20 = 40 (m)

Đáp số:  40 m

b) Đối với giáo viên bộ môn:

Câu 1:

a) Tuyển sinh lớp 1:

- Tr 6 tuổi, sinh 2006 (không tính tháng) và tr trên 6 tuổi chưa ra lớp 1 (hoặc b học lớp 1); Không tuyển tr dưới 6 tuổi.

- H sơ: Đơn xin vào lớp 1; bản sao giấy khai sinh hợp l.

b) Tuyển sinh lớp 6: Học sinh đã HTCT tiểu học, có đơn xi tuyển sinh vào lớp 6.

Câu 2:

 Đối tượng:

 Tham dự Hội thi cấp trường là cán bộ quản lý và giáo viên đang trực tiếp giảng dạy tại trường tiểu học Văn Phú.

 Điều kiện:

 - Có ít nhất một sáng kiến kinh nghiệm đã triển khai có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục học sinh; đã được nhà trường công nhận, xếp loại 1 trong 5 năm học: từ năm học 2008-2009 đến năm học 2012-2013. Có thể chọn nội dung "Một đổi mới" theo hướng dẫn tại công văn số 775 của Sở GD&ĐT làm sáng kiến kinh nghiệm trong năm học 2012-2013.

 - Đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên; có thời gian trực tiếp giảng dạy liên tục từ 3 năm trở lên; có phẩm chất đạo đức tốt; có năng lực chuyên môn và năng lực tổ chức, quản lý lớp học được học sinh và đồng nghiệp đánh giá cao, được lãnh đạo nhà trường xác nhận.

 - Phải được đánh giá, xếp loại Khá trở lên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học năm học 2011-2012.

 

 

Tuyển tập đề thi Violympic trên mạng – có tại http://thiviolympic.com

nguon VI OLET