1’
4’
1’
33’
1’
|
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
|
- Học sinh sửa bài 1, 3 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Nhân số thập phân với 10, 100, 1000
Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
- Giáo viên nêu ví dụ
- Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả.
14,569 10
2,495 100
37,56 1000
- Yêu cầu học sinh nêu quy tắc
- Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.
- Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
Hướng dẫn học sinh củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng
viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
*Bài 1:
- Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
- GV giúp HS nhận dạng BT :
+Cột a : gồm các phép nhân mà các STP chỉ có một chữ số
+Cột b và c :gồm các phép nhân mà các STP có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân
*Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm
_Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Học sinh làm bài 3/ 57
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
|
- Hát
- Lớp nhận xét.
- Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con.
- Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số).
- Học sinh thực hiện.
Lưu ý: 37,56 1000 = 37560
- Học sinh lần lượt nêu quy tắc.
- Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
- Lần lượt học sinh lặp lại.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
|