LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A3

Tun : 3

 

Thứ

ngày

Môn

 

Bài dạy

 

HAI

12/9/2016

 

TĐ

Lòng dân(Phần 1)

T

Luyện tập

LS

Cuộc phản công ở kinh thành Huế

CT

Thư gửi các học sinh

KT

Thêu dấu nhân (tiết 1)

 

BA

13/9/2016

LTVC

Mở rộng vốn từ: Nhân dân

T

Luyện tập chung

KH

Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe ?

TƯ

14/9/2016

TĐ

Lòng dân(Phần 2)

TLV

Luyện tập tả cảnh

T

Luyện tập chung

ĐL

Khí hậu

NĂM

15/9/2016

LTVC

Luyện tập từ nhiều nghĩa

T

Luyện tập chung

SÁU

16/92016

KH

Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì

TLV

Luyện tập tả cảnh

T

Ôn tập về giải toán

Đ Đ

CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH  ( tiết 1)

KC

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

SH

Sinh hot cui tun.

 

HỒ MINH TÂM

 

Ngày dạy: Thứ hai, 12-09-2016

Tập đọc

Lòng dân

(Phần 1)

I. Mục đích, yêu cầu

 - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa trong SGK.

 - Bảng phụ ghi đoạn kịch cần luyện đọc.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

- Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước.

- Yêu cầu đọc thuộc lòng những khổ thơ mình thích trong bài Sắc màu em yêu và trả lời câu hỏi có nội dung vừa đọc. HS khá giỏi đọc cả bài.

- Nhận xét từng em.

- Nhận xét chung.

3/ Bài mới

- Giới thiệu: Lòng dân là vở kịch được Giải thưởng Văn nghệ trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của tác giả Nguyễn Văn Xe. Nội dung vở kịch muốn nói lên điều gì? Các em sẽ xem phần đầu của vở kịch trong tiết học này.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a)  Luyện đọc:

- Yêu cầu đọc lời giới thiệu, thời gian, cảnh trí, nhân vật trong vở kịch.

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Cho xem tranh.

- Bài văn chia mấy đoạn ? Yêu cầu tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu … đến Thằng này là con.

+ Đoạn 2: Tiếp theo … đến Rục rịch là tao bắn.

+ Đoạn 3: phần còn lại.

- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó; chú ý các từ địa phương.

- Yêu cầu HS khá giỏi đọc vở kịch.

b) Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu đọc thầm vở kịch, thảo luận và trả lời các câu hỏi:

- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.

? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ?

+ Bị giặc rượt đuổi, chạy vào nhà dì Năm.

 ? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?

+ Đưa chiếc áo cho chú khoác, bảo ngồi ăn cơm, vờ nhận làm chồng.

? Chi tiết nào trong bài văn làm em thích thú nhất ? Vì sao ?

+ Tiếp nối nhau phát biểu và giải thích lí do

Sơ kết: Chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch đã đẩy mâu thuẫn của vở kịch lên đến đỉnh điểm.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm

- Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.

- Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc:

+ Phân biệt tên, lời nói nhân vật; lời giải thích thái độ, hành động của nhân vật.

+ Thể hiện đúng thái độ, tình cảm của nhân vật trong tình huống kịch.

- Yêu cầu phân vai đọc theo nhóm 6.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm theo phân vai.

- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.

4/ Củng cố

- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Phần 1 của vở kịch nói lên điều gì ?

- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.

Ca ngợi dì năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

- Trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm, những người dân bình thường chăm chỉ với ruộng đồng nhưng với sự dũng cảm, mưu trí đã góp phần cứu cán bộ cách mạng.

5/ Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.

- Chuẩn bị bài Lòng dân (tiếp theo).

- Hát vui.

 

- HS trả lời.

- 3-4 HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu..

 

 

 

- Chý ý lắng nghe.

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

- 1 HS đọc to trước lớp.

 

- Lắng nghe.

- Quan sát tranh.

- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc.(3 lượt)

 

 

 

- Đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới, từ địa phương.

- HS khá giỏi đọc.

- Thực hiện theo yêu cầu:

- Học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét bổ sung.

-  Học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét bổ sung.

. Học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét bổ sung.

 

- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời.

 

 

- HS được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm.

 

- Chú ý.

 

 

 

- Phân vai, luyện đọc theo nhóm.

- Xung phong thi đọc.

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.

 

- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài

 

 

 

 

- Lắng nghe.

Rút kinh nghiệm___________________________________________________________________________                           

___________________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________________________

TOÁN

Luyện tập

******

I. Mục tiêu

 - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.

 - Làm bài tập: bài 1 (2 ý đầu); bài 2 (a, d); bài 3. HS nổi bật làm toàn bộ bài tập.

II. Đồ dùng dạy học

  Bảng con, bảng nhóm.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

- Giáo viên hỏi lại tựa bài.

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm BT 3 trang 13 (SGK)

- Nhận xét,.

Nhận xét chung.

3/ Bài mới

- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố kiến thức về hỗn số cũng như biết thực hiện các phép tính về hỗn số và so sánh hỗn số qua các bài tập trong tiết Luyện tập.

- Ghi bảng tựa bài.

* Thực hành

- i 1

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Yêu cầu thực hiện vào vở 2 ý đầu, HS khá giỏi thực hiện cả 4 ý và đọc kết quả.

+ Nhận xét, sửa chữa.

 

- Bài 2

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Nêu câu hỏi gợi ý: Hỗn số gồm 2 phần: phần nguyên và phân số, để so sánh hai phân số, ta làm thế nào ?

+ Ghi bảng lần lượt từng câu a, d; yêu cầu thực hiện vào bảng con và trình bày cách làm.

+ HS khá giỏi trình bày cách làm câu c, b.

+ Nhận xét, sửa chữa.

                 a/   >                     b/

                 c/                   d/

- Bài 3 :

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Gợi ý: chuyển hỗn số thành phân số rồi tính theo cách tính của phân số.

+ Ghi bảng lần lượt từng phép tính, yêu cầu thực hiện vào bảng con và trình bày cách làm.

+ Nhận xét, sửa chữa.

a/                           b/

c/

d/

4/ Củng cố

- Tổ chức trò chơi "Ai đúng, ai nhanh":

+ Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu và yêu cầu so sánh các hỗn số sau:  

2    1 ;       2    2 ;                                    2     2 ;

+ Nhận xét và tuyên dương nhóm thực hiện nhanh và đúng.

- Nắm vững kiến thức đã học về hỗn số, các em vận dụng vào các bài tập cũng như trong thực tế.

5/ Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Xem lại bài đã học và vận dụng vào thực tế.

- Chuẩn bị bài Luyện tập chung. 

- Hát vui.

 

- HS trả lời.

- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.

- Nhận xét sửa bài.

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

- Tiếp nối nhau đọc.

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

- Tiếp nối nhau đọc.

- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời.

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- HS được chỉ định thực hiện.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

- Tiếp nối nhau đọc.

- Chú ý.

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nghe phổ biến trò chơi.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm tham gia trò chơi.

 

 

- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.

Rút kinh nghiệm___________________________________________________________________________                           

___________________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________________________

LỊCH SỬ

Cuộc phản công ở kinh thành Huế

************

I. Mục đích, yêu cầu

- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức:

+ Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hòachủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết). HS khá giỏi phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ hòa và phái chủ chiến; phái chủ hòa chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp.

+ Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5 -7- 1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở triều đình Huế.

+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng núi Quảng Trị.

+ Tại vùng căn cứ, vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp.

- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm Bành, Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy),  Phan Đình Phùng (Hương Khê).

- Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong, … ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên.

II. Đồ dùng dạy học

 - Hình trong SGK.

 - Bản đồ hành chánh Việt Nam.

- Phiếu học tập.

 III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

- Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước.

- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:

+ Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.

+ Những đề nghị đó có được thực hiện không, vì sao ?

-                                  Nhận xét từng em.

-                                  Nhận xét chung.

3/ Bài mới

- Giới thiệu: Năm 1884, sau khi triều đình Huế kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn bộ đất nước ta. Các quan lại trong triều đình Huế chia thành hai phái: chủ hòa và chủ chiến. Phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân đánh Pháp do Tôn Thất Thuyết chỉ huy. Các em xem những việc làm của phái chủ chiến qua bài Cuộc phản công ở kinh thành Huế.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1

- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu, yêu cầu thảo luận, hoàn thành phiếu học tập và trình bày:

PHIẾU HỌC TẬP

Trả lời các câu hỏi sau:

+ Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ hòa và phái chủ chiến.

+ Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp ?

+ Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế.

+ Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế.

- Yêu cầu trình bày kết quả.

- Nhận xét, treo bản đồ và chốt ý: Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi và đoàn tùy tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị, lấy danh nghĩa của vua thảo chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp.

* Hoạt động 2

- Yêu cầu suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:

+ Em biết thêm gì về phong trào Cần vương ?

+ Nêu tên một số người lãnh đạo các phong trào đánh Pháp lúc bấy giờ.

-                                  Nhận xét, chốt lại ý đúng.

-                                  Yêu cầu đọc nội dung ghi nhớ.

4/ Củng cố

- Giáo viên hỏi lại tựa bài

- Yêu cầu nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong, ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên.

- Những việc làm của phái chủ chiến cho thấy dân tộc ta có lòng yêu nước sâu sắc.

  5/ Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung ghi nhớ.

- Chuẩn bị bài

- Hát vui.

 

- HS trả lời.

- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

 

- Nhận xét bạn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoàn thành phiếu học tập dựa vào SGK và cử đại diện nhóm trình bày:

 

 

 

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

- Suy nghĩ, lần lượt phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, bổ sung.

 

- Tiếp nối nhau đọc trong SGK.

 

- Học sinh trả lời.

 

- Tiếp nối nhau phát biểu.

Rút kinh nghiệm___________________________________________________________________________                           

___________________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________________________

CHÍNH TẢ

 Nhớ - viết

Thư gửi các học sinh

 

I. Mục tiêu

 - Viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả theo hình thức văn xuôi.

 - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT 2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. HS nổi bật nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng (BT 3).

II. Đồ dùng dạy học

 - VBT Tiếng Việt, tập một.

- Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HS

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

-                                  Treo bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo vần, yêu cầu chép phần vần của các tiếng trong hai dòng thơ sau:                

-                                     Em yêu màu tím

            Hoa cà, hoa sim

- Nhận xét.

3/ Bài mới

- Giới thiệu: Các em sẽ nhớ và viết lại cho đúng chính tả một đoạn trong bài tập đọc Thư gửi các học sinh và củng cố cấu tạo vần, cách đặt dấu thanh của tiếng qua tiết học này,

- Ghi bảng tựa bài.

* Hướng dẫn nhớ - viết

- Yêu cầu đọc thuộc đoạn Sau 80 năm giời đến … công học tập của các cháu trong bài Thư gửi các học sinh.

- Ghi bảng những từ dễ viết sai và hướng dẫn cách viết.

- Nhắc nhở:

+ Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ theo đúng khổ quy định.

+ Ghi tên bài vào giữa dòng.

+ Chữ cái đầu đoạn văn viết hoa và lùi vào 2 ô.

+ Trình bày sạch sẽ, đúng theo thể văn xuôi.

- Yêu cầu gấp SGK, nhớ lại và viết đoạn văn vào vở.

- Hết thời gian quy định, yêu cầu tự soát và chữa lỗi.

- Chấm chữa 5 bài và yêu cầu soát lỗi.

- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.

* Hướng dẫn làm bài tập

- Bài tập 2

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

+ Chia lớp thành nhóm 6, phát bảng nhóm và yêu cầu thực hiện.

+ Yêu cầu trình bày kết quả.

+ Nhận xét, sửa chữa.

  Gv nhận xét chốt lại

Tiếng

                                     Vần

Âm điệm

Âm chính

Âm cuối

Em

yêu

màu

tim

Hoa

hoa

sim

 

 

 

 

           O

 

            O

        E

        yê

        a

         i

        a

        a

        a

         i

          m

          u

          u

          m

 

 

 

           m

- Bài tập 3

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Yêu cầu HS khá giỏi trình bày quy tắc đánh dấu thanh.

+ Yêu cầu làm vào VBT và trình bày kết quả.

+ Nhận xét và nhấn mạnh: Dấu thanh đặt ở âm chính.

4/ Củng cố

- Yêu cầu nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.

- Nắm được mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh, các em sẽ viết chính tả đúng và đặc biệt là ghi đúng dấu thanh vào tiếng.

5/ Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Viết lại những từ đã viết sai và nhớ lại quy tắc đánh dấu thanh.

- Xem trước bài Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

- Lắng nghe và đọc thầm.

 

 

- Nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp.

- Chú ý.

 

- Gấp sách và viết theo tốc độ quy định.

- Tự soát và chữa lỗi.

- HS tự soát lỗi.

- Chữa lỗi vào vở.

 

 

- HS đọc yêu cầu.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động.

- Treo bảng và trình bày theo nhóm.

- Nhận xét, bổ sung và chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu.

- HS khá giỏi tiếp nối nhau trình bày.

- Thực hiện theo yêu cầu.

- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.

 

- Tiếp nối nhau nhắc lại.

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

Rút kinh nghiệm___________________________________________________________________________                           

___________________________________________________________________________________________

 KĨ THUẬT

Thêu dấu nhân (tiết 1)

 

I. Mục tiêu

 - Biết cách thêu dấu nhân.

- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm (không bắt buộc HS nam thực hành tạo sản phẩm thêu).

- HS khéo tay thêu ít nhất tám dấu nhân, các mũi thêu đều nhau, đường thêu ít bị dúm; biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.

II. Đồ dùng dạy học

 - Mẫu thêu dấu nhân, các sản phẩm có thêu trang trí mũi dấu nhân.

- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:

+ Vải có kích thước 35 35.

+ Chỉ len, chỉ thêu.

+ Kim khâu, thước, kéo, phấn vạch, khung thêu.

 - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

- Gọi học msinh nêu lại quy trình đính khuy hai lỗ.

- Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm đính khuy hai lỗ.

- Nhận xét, đánh giá.

3/ Bài mới

- Giới thiệu: Cho xem các sản phẩm may mặc có trang trí mũi thêu dấu nhân và giới thiệu: Với mũi thêu dấu nhân, sản phẩm may mặc đã trở nên xinh đẹp và tươi vui hơn nhờ được trang trí các bông hoa, con thú ngộ nghĩnh. Các em sẽ được làm quen với mũi thêu này qua bài Thêu dấu nhân.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu

- Cho xem mẫu thêu dấu nhân và yêu cầu trả lời các câu hỏi:

+ Nêu đặc điểm và hình dạng của đường thêu dấu nhân ở hai mặt của đường thêu.

+ Nêu ứng dụng của đường thêu dấu nhân.

- Nhận xét, chốt lại ý đúng.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật

- Yêu cầu đọc nội dung mục II (SGK) và trả lời các câu hỏi:

+ Nêu các bước thêu dấu nhân.

+ Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân.

- Yêu cầu thực hiện thao tác vạch dấu trên vải.

- Căng vải lên khung và hướng dẫn cách bắt đầu thêu.

- Yêu cầu thực hiện các mũi thêu kế tiếp và theo dõi, uốn nắn những thao tác chưa đúng.

- Hướng dẫn nhanh lần 2.

- Ghi bảng mục ghi nhớ.

4/ Củng cố

- Gọi học sinh nêu lại các bước thêu dấu nhân.

- Các mũi thêu dấu nhân sẽ làm cho sản phẩm của mình đẹp hơn và phong phú hơn.

5/ Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Xem lại bài học.

- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để thực hành trong tiết 2 bài Thêu dấu nhân.

- Hát vui.

 

- HS nêu.

- HS được chỉ định thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

- Quan sát mẫu, thảo luận và nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

- Tham khảo SGK và tiếp nối nhau phát biểu.

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

- Quan sát.

- HS được chỉ định thực hiện.

- Quan sát và chú ý.

 

- Tiếp nối nhau đọc to.

 

- Học sinh nêu lại.

Rút kinh nghiệm___________________________________________________________________________                           

___________________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________________________

      Ngày dạy: Thứ ba, ngày 15-09-2015

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Mở rộng vốn từ: Nhân dân

 

I. Mục tiêu

- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT 1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT 2); hiểu được nghĩa đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu từ tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT 3).

- HS nổi bật thuộc thành ngữ, tục ngữ và đặt câu với các từ tìm được.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng nhóm.

- Bảng nhóm ghi lời giải BT 3b.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

Giáo viên hỏi lại tựa bài trước

- Thế nào là từ đồng nghĩa ? Đọc lại bài 3 (SGK) đã viết lại ở nhà.

- Nhận xét,

3/ Bài mới

- Giới thiệu: Các em sẽ được làm giàu thêm các từ ngữ thuộc chủ đề Nhân dân đồng thời biết một số thành ngữ, tục ngữ ca ngợi phẩm chất người Việt Nam qua bài MRVT: Nhân dân.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hướng dẫn làm bài tập

- Bài 1:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Giải nghĩa từ tiểu thương: người buôn bán nhỏ.

+ Phát bảng nhóm cho 3 HS thực hiện, lớp làm vào vở.

+ Yêu cầu trình bày kết quả.

+ Nhận xét, chọn bài có nhiều từ đúng và bổ sung cho hoàn chỉnh.

a)Coâng nhaân : thôï ñieän , thôï cô khí

b)Noâng daân : thôï caáy , thôï caøy

c)Doanh nhaân : tieåu thöông , nhaø tö saûn

d)Quaân nhaân : ñaïi uùy , trung só

e)Trí thöùc : giaoù vieân , baùc só , kó sö

g)Hoïc sinh : hoïc sinh tieåu hoïc , hoïc sinh trung hoïc .

- Bài 2:

+ Yêu cầu đọc bài tập 2.

+ Hướng dẫn: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẻ, đầy đủ nội dung.

+ Yêu cầu thực hiện theo nhóm đôi.

+ Yêu cầu trình bày kết quả.

+ Nhận xét, kết luận.

+Chòu thöông chòu khoù : caàn cuø , chaêm chæ, khoâng ngaïi khoù , ngaïi khoå .

+Daùm nghó daùm laøm : maïnh daïn , taùo baïo , coù nhieàu saùng kieán vaø daùm thöïc hieän saùng kieán .

+Muoân ngöôøi nhö moät : ñoaøn keát , thoáng nhaát yù chí vaø haønh ñoäng .

+Troïng nghóa khinh taøi : coi troïng ñaïo lí vaø tình caûm , coi nheï tieàn baïc .

+Uoáng nöôùc nhôù  nguoàn : bieát ôn ngöôøi ñaõ ñem laïi nhöõng ñieàu toát ñeïp cho mình .

+ Yêu cầu HS khá giỏi nhẩm cho thuộc lòng và đọc trước lớp.

- Bài 3:

+ Yêu cầu đọc bài tập 3.

+ Nêu lần lượt từng yêu cầu:

a) Đọc thầm truyện Con rồng cháu tiên và trả lời câu hỏi: Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào ?

 b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là cùng).

         . Chia lớp thành nhóm 4, phát bảng nhóm, yêu cầu thực hiện.

         . Yêu cầu trình bày kết quả.

         . Nhận xét, treo bảng phụ ghi lời giải.

c) HS cả lớp đặt câu với một từ vừa tìm được, HS khá giỏi đặt câu với các từ vừa tìm được.

         . Yêu cầu làm vào vở và trình bày.

         . Nhận xét, giúp HS hoàn chỉnh câu vừa đặt.

4/ Củng cố

- Yêu cầu HS khá giỏi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ vừa học.

- Với việc mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Nhân dân, các em sẽ làm giàu vốn từ của mình đồng thời thấy được những phẩm chất tốt đẹp của dân tộc ta.

5/ Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Xem lại bài học, tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ đề nhân dân để làm phong phú vốn từ của mình.

- Chuẩn bị bài Luyện tập về từ đồng nghĩa.

- Hát vui.

 

- HS trả lời.

- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

- 2 HS đọc to.

- Thực hiện theo yêu cầu.

- Treo bảng, tiếp nối nhau trình bày.

- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở bài hoàn chỉnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc to.

- Chú ý.

 

- Thảo luận với bạn ngồi cạnh.

- Tiếp nối nhau trình bày.

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.

 

 

 

 

- HS khá giỏi thực hiện theo yêu cầu.

 

 

- Tiếp nối nhau đọc.

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

 

+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động và trình bày theo yêu cầu.

+ Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối nhau trình bày.

+ Nhận xét, bổ sung sau mỗi câu trả lời và chữa vào vở câu đã hoàn chỉnh.

 

- HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc.

 

Rút kinh nghiệm___________________________________________________________________________                           

___________________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________________________

TOÁN

Luyện tập chung

 

I. Mục tiêu

 - Biết chuyển phân số thành phân số thập phân (BT 1); hỗn số thành phân số ( hai hỗn số đầu của BT 2); số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn (BT 3); số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (BT 4).

- HS nổi bật làm cả BT 2 và bài 5.

II. Đồ dùng dạy học

 Bảng nhóm và bảng con.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

- Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại BT 1, 2, 3 trang 14 SGK.

- Nhận xét.   

3/ Bài mới

- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố về cách chuyển hỗn số thành phân số, phân số thành phân số thập phân cũng như số đo của một số đại lượng qua bài Luyện tập chung.

- Ghi bảng tựa bài.

* Thực hành

- Bài 1:

+ Nêu yêu cầu bài.

+ Yêu cầu trả lời câu hỏi: Thế nào là phân số thập phân ?

+ Ghi bảng lần lượt từng phân số, yêu cầu thực hiện vào bảng con và trình bày cách chuyển.

+ Nhận xét, sửa chữa.

14 14  :  7   =  2   ; 75   =  75  :  3  = 25

70      70  :  7      10   300      300 :  3   100

- Bài 2:

+ Nêu yêu cầu bài.

+ Yêu cầu nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.

+ Ghi bảng lần lượt hai hỗn số đầu, yêu cầu tính vào bảng con và trình bày cách làm.

+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách chuyển các hỗn số còn lại.

+ Nhận xét, sửa chữa.

- Bài 3:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Nêu câu hỏi hướng dẫn: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

     1m = … dm;    1dm = … m;     3dm = …m

+ Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu thực hiện vào bảng con và trình bày cách làm.

+ Nhận xét, sửa chữa.

a)1dm = m          c)1 phuùt = giôø 

    3dm = m               6phuùt = giôø

    9dm = m                12phuùt = giôø  

- Bài 4:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Hướng dẫn theo mẫu:

  . 5m7dm gồm 5m + 7dm hay 5m + m

  . 5m + m được viết là 5m

+ Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu thực hiện vào bảng con và trình bày cách làm.

+ Nhận xét, sửa chữa.

5m 7dm = 5m + m = (5+)m

2m 3dm = 2m + m = 2m

1m 53cm = 1m + m = 1m

4m 37cm = 4m + m = 4m

- Bài 5:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách làm.

+ Nhận xét, sửa chữa.

a) 3m = 300cm

Sôïi daây daøi :

     300 + 27 = 327 (cm)

b) 3m = 30 dm

     27cm = 2dm + dm

Sôïi daây daøi :

     30 + 2 + = 32(dm)

c) 27cm = m

Sôïi daây daøi :

     3 + = 3(m)

4/ Củng cố

Giáo viên nêu lại một số câu hỏi về nội dung bài luyện tập và gọi học sinh trình bày.

Nhận xét chốt lại.

Nắm vững các kiến thức đã học, các em vận dụng vào bài tập.

5/ Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Xem lại bài đã học và làm lại các bài tập vào vở.

- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

- Xác định yêu cầu.

- Tiếp nối nhau phát biểu.

 

Thực hiện theo yêu cầu.

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

- Xác định yêu cầu.

 

- Tiếp nối nhau phát biểu.

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- HS khá giỏi tiếp nối nhau nêu.

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

- 2 HS đọc.

- Suy nghĩ và thực hiện.

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc.

- Chú ý.

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

- 2 HS đọc.

 

 

- HS khá giỏi tiếp nối nhau nêu.

 

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Học sinh lần lượt nêu các câu trả lời.

Nhận xét bổ sung.

Rút kinh nghiệm___________________________________________________________________________                           

___________________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________________________

Khoa học

Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe ?

 

I. Mục tiêu

 HS nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.

II- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :

- Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé.

- Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.

III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng

- Quan sát.

- Thảo luận.

- Đóng vai.

IV. Đồ dùng dạy học

 - Hình trang 12- 13 SGK.

 - Dụng cụ dùng để đóng vai.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu trả lời câu hỏi:

+ Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?

+ Quan sát hình 2, 3, 4, 5 và trả lời các câu hỏi trang 11 SGK.

- Nhận xét.

3/ Bài mới

- Giới thiệu: Bài Làm thế nào để cả mẹ và em bé đều khỏe ? sẽ giúp chúng ta biết được một phần nào cách chăm sóc phụ nữ mang thai.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1

- Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe.

- Cách tiến hành:

+ Yêu cầu từng cặp quan sát hình 1-4 trang 12 SGK và trả lời câu hỏi: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? Tại sao ?

 + Yêu cầu trình bày trước lớp.

+ Nhận xét, kết luận:

          . Nên: hình 1 và hình 3

          . Không nên: hình 2 và hình 4

+ Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 12 SGK.

* Hoạt động 2: Thảo luận

- Mục tiêu: Xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải biết chăm sóc và giúp đỡ phụ nữ có thai.

- Cách tiến hành:

+ Yêu cầu quan sát hình 5, 6, 7 trang 13 SGK và nêu nội dung từng hình.

+ Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi: Mọi người tronng gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ phụ nữ mang thai?

+ Nhận xét, kết luận.

+ Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 13 SGK.

* Hoạt động 3: Đóng vai

- Mục tiêu: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ mang thai.

- Cách tiến hành:

+ Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu phân công đóng vai sau khi thảo luận câu hỏi: Khi gặp phụ nữ mang thai xách nặng hoặc đi cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn phải làm gì ?

+ Yêu cầu các  nhóm trình diễn.

+ Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện hay.

4/ Củng cố

- Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết".

- Trong thời kỳ mang thai, người mẹ cần có tinh thần thoải mái, cơ thể khỏe mạnh thì em bé sinh ra mới khỏe. Biết được điều này, các em cần giúp đỡ và chăm sóc phụ nữ có thai ở trong gia đình hay gặp ngoài phố.

5/ Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Chép bài vào vở và xem lại bài đã học.

- Chuẩn bị bài Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

 

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh.

 

- Tiếp nối nhau trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

 

- Tiếp nối nhau đọc.

 

 

 

 

 

- Quan sát hình và nối tiếp nhau nêu.

 

- Thảo luận và tiếp nối nhau trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- Tiếp nối nhau đọc.

 

 

 

 

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.

- Các nhóm nối tiếp nhau đóng vai.

- Nhận xét, bình chọn.

 

- Tiếp nối nhau đọc.

Rút kinh nghiệm___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________________________                            ________

Ngày dạy: Thứ tư, 14-09-2016

TP ĐỌC

Lòng dân

 

I. Mục đích, yêu cầu

 - Biết đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh họa trong SGK.

 - Bảng phụ ghi đoạn kịch cần luyện đọc.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.

- Yêu cầu đọc phần 1 của vở kịch Lòng dân trả lời câu hỏi có nội dung vừa đọc.

- Nhận xét, ghi điểm.

- Nhận xét từng em.

3/ Bài mới

- Giới thiệu: Phần đầu của vở kịch đã đưa chúng ta đến đỉnh điểm của mâu thuẫn. Mâu thuẫn đó được giải quyết như thế nào ? Chúng ta cùng xem tiếp phần 2 của vở kịch Lòng dân.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a)  Luyện đọc

- Yêu cầu HS khá giỏi đọc phần 2 của vở kịch.

- Cho xem tranh.

- Bài văn chia mấy đoạn ? Yêu cầu tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu … đến (Chú toan đi, thằng cai cản lại.)

+ Đoạn 2: Tiếp theo … đến Chưa thấy..

+ Đoạn 3: phần còn lại.

- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó; chú ý các từ địa phương.

- Yêu cầu HS khá giỏi đọc vở kịch.

- Đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài

- Yêu cầu đọc thầm vở kịch, thảo luận và trả lời các câu hỏi:

- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.

? An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?

+ Sử dụng từ tía thay cho từ ba làm cho bọn giặc tẽn tò.

 ? Chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh ?

+ Nói tên, tuổi của chồng, bố chồng của mình cho chú cán bộ biết khi vờ hỏi giấy tờ để chỗ nào.

? Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân ?

+ Thể hiện tấm lòng của người dân Nam Bộ đối với cách mạng.

? Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Phần 2 của vở kịch nói lên điều gì ?

Ca ngợi mẹ con dì năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm

- Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.

- Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc:

+ Giọng cai và lính: Khi dịu giọng để mua chuộc, dụ dỗ; khi hống hách để dọa nạt; lúc ngọt ngào để xin ăn.

+ Giọng An: Thật thà, hồn nhiên.

+ Giọng dì Năm và chú cán bộ: Tự nhiên, bình tĩnh.

- Yêu cầu từng nhóm 4 HS đọc diễn cảm theo cách phân vai.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm theo phân vai.

- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.

4/ Củng cố (3 phút)

- Gọi học sinh nêu lại nội dung bài..

- Yêu cầu 6 HS khá giỏi chọn vai và đọc theo vai toàn bộ màn kịch.

- Qua vở kịch, chúng ta thấy được lòng yêu nước của nhân dân mà cụ thể là mẹ con dì Năm, đại diện cho những người dân Nam Bộ đối với cách mạng.

5/ Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.

- Chuẩn bị bài Những con sếu bằng giấy.

- Hát vui.

 

- Học sinh nêu lại.

- HS được chỉ định thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

- 1 HS đọc to.

- Quan sát tranh.

- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn.

 

 

 

- Đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới, từ địa phương.

- HS khá giỏi đọc.

- Lắng nghe.

 

- Thực hiện theo yêu cầu:

- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét bổ sung bạn.

 

 

 

- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời.

 

- Tiếp nối nhau trả lời và nêu nội dung bài:

 

 

- HS được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm.

- Chú ý.

 

 

- Phân vai, luyện đọc theo nhóm.

- Xung phong thi đọc.

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.

 

- Học sinh nêu lại.

- HS khá giỏi xung phong đọc diễn cảm theo vai.

 

Rút kinh nghiệm___________________________________________________________________________                           

___________________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________________________

TẬP LÀM VĂN

Luyện tập tả cảnh

 

I. Mục đích, yêu cầu

 - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.

 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. HS nổi bật trình bày trước lớp một cách tự nhiên dàn ý đã lập.

II. Đồ dùng dạy học

  - Bảng nhóm.

 III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu nêu tác dụng của bảng thống kê và kiểm tra lại BT 2 của tiết trước.

- Nhận xét.

3/ Bài mới

- Giới thiệu: Sau khi quan sát một cơn mưa, các em sẽ lập dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa qua bài Luyện tập tả cảnh.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hướng dẫn làm bài tập

- Bài tập 1

+ Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1.

+ Yêu cầu thảo luận với bạn những câu hỏi sau BT 1.

+ Yêu cầu trình bày ý kiến.

+ Nhận xét, chốt lại ý đúng:

a) Dấu hệu báo cơn mưa sắp đến:

    . Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm; tản ra từng nắm nhỏm rồi san đều trên nền đen xám xịt.

    . Gió: thổi giật, mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống, gió càng mạnh, mặc sức điên đảo trên các cành cây.

b) Tả tiếng mưa và hạt mưa:

    . Tiếng mưa: lúc đầu lẹt đẹt, lách tách; về sau mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt gianh đổ ồ ồ.

    . Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống rồi tuôn rào rào; mưa xiên xuống, lao vào bụi cây; giọt ngã, giọt bay, tỏa bụi trắng xóa.

c) Từ ngữ tả cây cối và bầu trời:

     . Trong mưa: lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẩy; con gà sống ngật ngưỡng ướt lướt thướt tìm chỗ trú; cuối mưa, vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục  ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa.

    . Sau trận mưa: trời rạng dần; chim chào mào hót râm ran; phía đông một mảng trời trong vắt; mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.

- Bài tập 2:

+ Yêu cầu đọc nội dung bài.

+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

+ Yêu cầu lập dàn ý vào vở, phát bảng nhóm cho 3 HS thực hiện.

+ Yêu cầu trình bày dàn ý đã viết.

+ Nhận xét, ghi điểm bài viết tốt.

4/ Củng cố

-                                  Gọi học sinh nêu lại cấu tạo bài văn tả cảnh.

-                                  Giáo viên chốt lại.

Để tả một cơn mưa chân thật, sinh động; khi quan sát, các em cần kết hợp các giác quan cũng như cần chọn lọc những chi tiết thích hợp.

5/ Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Hoàn chỉnh lại những dàn ý viết chưa đạt.

- Chuẩn bị bài Luyện tập tả cảnh.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

- Tiếp nối nhau đọc.

- Thảo luận với bạn ngồi cạnh.

 

- Nối tiếp nhau trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiếp nối nhau đọc.

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- Tiếp nối nhau trình bày.

- Nhận xét, góp ý.

 

 

- Học sinh nêu lại.

Rút kinh nghiệm___________________________________________________________________________                           

___________________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________________________

TOÁN    

Luyện tập chung

 

I. Mục tiêu

 Giúp HS biết:

- Cộng, trừ phân số, hỗn số (BT 1a, 1b; BT 2a, 2b).

- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (BT 4: 3 số đo 1, 3 ,4).

- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó (BT 5).

- HS nổi bật làm toàn bộ bài tập.

II. Đồ dùng dạy học

 Bảng nhóm và bảng con.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

- Giáo viên hỏi lại tựa bài trước.

- Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại BT 3, 4 trang 15 SGK.

- Nhận xét.   

3/ Bài mới

- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố về cách cộng, trừ phân số và hỗn số cũng như cách chuyển các số đo của một số đại lượng qua bài Luyện tập chung.

- Ghi bảng tựa bài.

* Thực hành

- Bài 1:

+ Nêu yêu cầu bài.

+ Yêu cầu nêu cách cộng hai phân số.

+ Ghi bảng lần lượt từng câu a, b; yêu cầu thực hiện vào bảng con và trình bày cách làm.

+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách làm câu c.

 + Nhận xét, sửa chữa.

a/

b/ 

   c/ 

- Bài 2:

+ Nêu yêu cầu bài.

+ Yêu cầu nêu cách trừ hai phân số.

+ Ghi bảng lần lượt câu a và câu b, yêu cầu tính vào bảng con và trình bày cách làm.

+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách làm câu b.

+ Nhận xét, sửa chữa.

a/ 

b/ 

c/ 

- Bài 3:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Ghi bảng phép tính: +

+ Yêu cầu HS khá giỏi trình bày cách làm và nêu kết quả.

+ Nhận xét, kết luận: C.

- Bài 4:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Hướng dẫn theo mẫu:

  . 9m5dm gồm 9m + 5dm hay 9m + m

  . 9m + m được viết là 9m

+ Ghi bảng lần lượt từng số đo 1, 3, 4;  yêu cầu thực hiện vào bảng con và trình bày cách làm.

+ Yêu cầu HS khá giỏi trình bày cách làm và nêu kết quả các số đo 7m3dm.

+ Nhận xét, sửa chữa.

9 m 5dm = 9m + = 9 dm       ; *(  7m 3dm = 7 m )

8dm 9cm = 8 dm                        ;    12cm 5mm =12 cm

- Bài 5:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Yêu cầu một HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở.

+ Nhận xét, sửa chữa.

Quãng đường AB dài là :

12 : 3 x 10 = 40 ( km )

Đáp số : 40 km

4/ Củng cố

-                                  Gọi học sinh nêu lại tựa bài.

-                                  Giáo viên chốt lại các kiến thức vừa ôn tập cho học sinh.

Nắm vững các kiến thức đã học, các em vận dụng vào bài tập.

5/ Dặn dò

- Nhận xét tiết học. Làm lại các bài tập vào vở.

- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.

- Hát vui.

 

- Học sinh trả lời.

- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

- Xác định yêu cầu.

- Tiếp nối nhau phát biểu.

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- HS khá giỏi trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

- Xác định yêu cầu.

- Tiếp nối nhau phát biểu.

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- HS khá giỏi tiếp nối nhau nêu.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc.

- Quan sát và chú ý.

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

- 2 HS đọc.

- Chú ý.

 

 

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- HS khá giỏi tiếp nối nhau nêu.

- Nhận xét, bổ sung

 

- 2 HS đọc.

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

- Học sinh trả lời.

- Chú ý theo dõi.

Rút kinh nghiệm___________________________________________________________________________                           

___________________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________________________

ĐỊA LÍ

Khí hậu

I. Mục đích, yêu cầu

 - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt nam:

+ khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa.

+ Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt.

 - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán, …

 - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc-Nam (dãy núi Bạch Mã) trên lược đồ (bản đồ).

- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.

 - HS nổi bật giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa và biết chỉ các hướng gió đông bắc, tây nam, đông nam.

II. Đồ dùng dạy học

 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Lược đồ khí hậu

 - Phiếu học tập.

 III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu trả lời câu hỏi:

+ Nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta.

+ Nêu tên và chỉ một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ Tự nhiện.

+ Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết chúng có ở đâu ?

- Nhận xét.

3/ Bài mới

- Giới thiệu: Vị trí và hình dạng nước ta đã quyết định đến khí hậu nước ta. Khí hậu cũng sẽ ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân. Bài Khí hậu sẽ minh chứng cho các em biết thấy rõ hơn. 

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1 : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa

- Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu tham khảo SGK và thảo luận các câu hỏi sau:

+ Chỉ vị trí của nước ta trên quả Địa cầu và cho biết nước ta thuộc đới khí hậu nào ? Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh ?

+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.

+ Yêu cầu hoàn thành bảng sau:

Thời gian gió mùa thổi

Hướng gió chính

Tháng 1

 

Tháng 7

 

- Yêu cầu trình bày kết quả.

- Nhận xét, chốt lại ý đúng.

- Treo Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và lược đồ khí hậu, yêu cầu HS khá giỏi giải thích vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa và chỉ các hướng gió đông bắc, tây nam, đông nam.

* Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau

- Treo bản đồ và yêu cầu chỉ dãy Bạch Mã.

- Giới thiệu: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa hai miền Nam, Bắc.

- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau theo cặp:

+ Nêu sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 trong năm.

+ Nêu sự khác nhau giữa các mùa khí hậu.

+ Chỉ trên lược đồ miền có khí hậu mùa đông, miền có khí hậu nóng quanh năm và cho biết đó là miền nào trên đất nước ta ?

- Yêu cầu trình bày kết quả.

- Nhận xét, chốt lại ý đúng.

* Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu

- Yêu cầu thảo luận và trình bày các câu hỏi sau:

+ Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống của nhân dân ta ?

+ Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đối với sản xuất của nhân dân ta ?

-                                  Nhận xét, chốt lại ý đúng.

-                                  Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại.

4/ Củng cố

- Giáo viên nêu lại các câu hỏi trong bài và gọi học sinh trả lời.

- Khí hậu có ảnh hưởng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Biết được đặc điểm của khí hậu nước ta, nhân dân ta đã hạn chế được một số thiệt hại do thiên tai gây ra cũng như dựa vào chúng để có kế hoạch trồng trọt, chăn nuôi cho thích hợp.

5/ Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

 

 

- Nhận xét bạn.

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu:

.

 

 

 

 

 

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

- HS khá giỏi thực hiện theo yêu cầu.

 

 

- HS được chỉ định thực hiện.

- Chú ý.

 

- Thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh.

 

 

 

 

 

- Tiếp nối nhau trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

- Dựa vào SGK, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

- Tiếp nối nhau đọc.

 

- Học sinh trả lời theo chỉ định của giáo viên.

Rút kinh nghiệm___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________________________

 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 15-09-2016

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Luyện tập về từ đồng nghĩa

 

I. Mục tiêu

 - Luyện tập sử dụng đúng chỗ 1 nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn.

- Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm của người Việt với đất nước.

II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu phô tô nội dung BT 1.

- Bảng nhóm.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu đọc thuộc thành ngữ, tục ngữ (BT 2) và làm lại BT 3b,c SGK.

- Nhận xét.

3/ Bài mới

- Giới thiệu: Bài Luyện tập về từ đồng nghĩa sẽ giúp các em luyện tập sử dụng đúng chỗ một nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn cũng như biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm của người Việt với đất nước.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hướng dẫn làm bài tập

- Bài 1:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Yêu cầu làm vào VBT, phát phiếu phô tô cho 5 HS thực hiện.

+ Yêu cầu trình bày kết quả.

+ Nhận xét, chốt lại ý đúng.

đeo , xách , vác , khiêng , kẹp

+ Yêu cầu chữa vào vở.

- Bài 2:

+ Yêu cầu đọc bài tập 2.

+ Giải nghĩa từ cội (gốc) và hướng dẫn: 3 câu tục ngữ đã cho có cùng nhóm nghĩa, các em phải chọn 1 trong 3 ý đã cho để giải thích ý nghĩa chung cho cả 3 câu tục ngữ đó.

+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và trình bày kết quả.

+ Nhận xét, chốt lại ý đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.

+ Tổ chức thi đọc thuộc lòng các câu tục ngữ:

     . Yêu cầu đọc nhẩm để thuộc lòng.

     . Yêu cầu đọc thuộc lòng trước lớp.

     . Nhận xét và ghi điểm.

- Bài 3:

+ Yêu cầu đọc bài tập 3.

+ Hướng dẫn hiểu yêu cầu bài:

   . Chọn một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu.

   . Viết một đoạn văn miêu tả sắc đẹp của sự vật có trong khổ thơ mà em thích có sử dụng từ đồng nghĩa.

+ Yêu cầu viết vào VBT, phát bảng nhóm cho 3 HS thực hiện.

+ Yêu cầu trình bày kết quả.

+ Nhận xét, tuyên dương HS viết đoạn văn đúng yêu cầu và hay.

4/ Củng cố

- Yêu cầu đọc lại các câu tục ngữ trong BT 2.

- Sử dụng từ đồng nghĩa, các em sẽ nói được những câu hay, viết được những câu văn sinh động.

5/ Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Xem lại bài học, đoạn văn viết chưa đạt cần hoàn chỉnh ở nhà.

- Chuẩn bị bài Từ trái nghĩa.

- Hát vui.

 

-                                  HS được chỉ định thực hiện.

-                                  Nhận xét bạn.

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

- 2 HS đọc to.

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- Treo phiếu và trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- chữa vào vở.

 

 

- 2 HS đọc to.

- Chú ý.

 

 

 

- Thảo luận với bạn ngồi cạnh và tiếp nối nhau trình bày.

- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.

- Thực hiện theo yêu cầu.

- Xung phong đọc thuộc lòng.

 

 

- 2 HS đọc to.

- Chú ý.

 

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- Treo bảng và trình bày.

- Nhận xét, góp ý.

 

 

- Tiếp nối nhau phát biểu.

 

Rút kinh nghiệm___________________________________________________________________________                           

___________________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________________________

TOÁN

Luyện tập chung

 

I. Mục tiêu

 Giúp HS biết:

- Nhân, chia hai phân số (BT 1, BT 2).

- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (BT 3).

- HS nổi bật biết tính diện tích của mảnh đất (BT 4).

II. Đồ dùng dạy học

 Bảng nhóm và bảng con.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

- Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại BT 4, 5 trang 15 SGK.

- Nhận xét.   

3/ Bài mới

- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố về nhân, chia hai phân số cũng như cách chuyển các số đo của một số đại lượng qua bài Luyện tập chung.

- Ghi bảng tựa bài.

* Thực hành

- Bài 1:

+ Nêu yêu cầu bài.

+ Yêu cầu nêu cách nhân, chia hai phân số.

+ Ghi bảng lần lượt từng phép tính; yêu cầu thực hiện vào bảng con và trình bày cách làm.

+ Nhận xét, sửa chữa.

a/   b/

c/ ;      d/

- Bài 2:

+ Nêu yêu cầu bài.

+ Yêu cầu nêu cách tìm các thành phần chưa biết của phép tính.

+ Ghi bảng lần lượt phép tính, yêu cầu tính vào bảng con và trình bày cách làm.

+ Nhận xét, sửa chữa.

a/

                                =

                 = 

b/  

                               =

                 =

c/     x

                                       x         =

                               x         =

d/     x :

                x       =

            x       =

- Bài 3:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Hướng dẫn theo mẫu:

  . 2m15cm gồm 2m + 15cm hay 2m + m

  . 9m + m được viết là 9m

+ Ghi bảng lần lượt từng câu;  yêu cầu thực hiện vào bảng con và trình bày cách làm.

+ Nhận xét, sửa chữa.

a/ 2m 15cm = 2m                    b/ 1m75cm=1m

c/ 5m36cm =5m                       d/ 8m8cm = 8m

- Bài 4:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Vẽ hình lên bảng và hướng dẫn:

      . Mảnh đất hình gì và có kích thước như thế nào ?

      . Ao có hình gì và có kích thước bao nhiêu ?

      . Nhà hình gì và có kích thước bao nhiêu ?

     . Để tính diện tích phần đất còn lại, ta cần tính những gì ?

+ Chia lớp thành nhóm 5, yêu cầu thảo luận và nêu kết quả.

+ Nhận xét, kết luận: B.1400m

4/ Củng cố

- Yêu cầu nhắc lại cách nhân, chia hai phân số.

- Nắm vững các kiến thức đã học, các em vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế.

5/ Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Làm lại các bài tập vào vở.

- Chuẩn bị bài Ôn tập về giải toán.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

- Xác định yêu cầu.

 

- Tiếp nối nhau phát biểu.

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

- Xác định yêu cầu.

- Tiếp nối nhau phát biểu.

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc.

- Quan sát và chú ý.

 

 

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

- 2 HS đọc.

- Chú ý.

- Suy nghĩ, nối tiếp nhau trả lời.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

- Tiếp nối nhau nhắc lại.

 

 

 

Rút kinh nghiệm___________________________________________________________________________                           

___________________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________________________

Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 16-09-2016

TẬP LÀM VĂN

Luyện tập tả cảnh

I. Mục đích, yêu cầu

 - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT 1.

 - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập ở tiết trước, viết được 1 đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT 2).

- HS nổi bật biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT 1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động.

II. Đồ dùng dạy học

 - Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa (BT 1).

 III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu nêu dàn ý của bài văn tả cơn mưa đã được viết lại.

- Nhận xét, .

3/ Bài mới

- Giới thiệu: Các em sẽ nắm được ý chính của  đoạn văn và qua đó dựa vào dàn ý của bài văn miêu tả cơn mưa để viết được 1 đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí qua bài Luyện tập tả cảnh.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hướng dẫn làm bài tập

- Bài tập 1

+ Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1.

+ Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Bạn Quỳnh Liên làm bài văn miêu tả cảnh gì ?

+ Yêu cầu xác định và trình bày nội dung chính của 4 đoạn văn.

+ Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng:

     . Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt tới rồi tạnh ngay.

     . Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.

     . Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.

     . Đoạn 4: Con người và đường phố sau cơn mưa.

+ Yêu cầu chọn để hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn văn bằng cách viết thêm vào chỗ có dấu (…); HS khá giỏi hoàn chỉnh các đoạn văn đã cho.

+ Lưu ý HS: Dựa trên nội dung chính của đoạn đã được chọn để viết.

+ Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết.

+ Nhận xét, góp ý và tuyên dương HS có bài viết khá tốt.

- Bài tập 2:

+ Yêu cầu đọc nội dung bài.

+ Gợi ý: Dựa vào hiểu biết về đoạn văn trong bài tả cơn mưa của bạn Quỳnh Liên, các em sẽ chuyển một phần trong dàn ý của mình thành một đoạn văn miêu tả chân thực, sinh động.

+ Yêu cầu viết vào vở và trình bày đoạn văn đã viết.

+ Nhận xét, ghi điểm bài viết tốt.

4/ Củng cố

Gọi học sinh nêu lại cấu tạo bài văn tả cảnh.

Để tả một cơn mưa chân thật, sinh động, các em thể hiện sự quan sát riêng của mình bằng lời lẽ tự nhiên.

5/ Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Hoàn chỉnh lại đoạn văn viết chưa đạt.

- Quan sát và ghi lại những điều đã quan sát về trường em để chuẩn bị bài Luyện tập tả cảnh.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

- Tiếp nối nhau đọc.

- Thảo luận và nối tiếp nhau trình bày.

- Trao đổi và nối tiếp nhau phát biểu.

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

- Giói thiệu đoạn văn được chọn và thực hiện vào VBT.

- Chú ý.

 

- Tùy theo đối tượng, nối tiếp nhau trình bày theo yêu cầu.

- Nhận xét bài viết của bạn.

 

- Tiếp nối nhau đọc.

- Chú ý.

 

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối nhau trình bày.

- Nhận xét, góp ý.

Rút kinh nghiệm___________________________________________________________________________                           

___________________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________________________

   TOÁN

Ôn tập về giải toán

 

I. Mục tiêu

- Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó (BT 1).

- HS nổi bật làm cả 3 bài tập.

II. Đồ dùng dạy học

 Bảng nhóm và bảng con.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu làm lại BT, 3 trang 16 SGK.

- Nhận xét.   

3/ Bài mới

- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố về cách giải toán có liên quan đế tổng (hiệu) và tỉ số của hai số qua bài Ôn tập về giải toán.

- Ghi bảng tựa bài.

* Ôn tập

- Bài 1:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Kẻ sơ đồ lên bảng và gợi ý:

    . Bài toán thuộc dạng gì ?

    . Nêu tổng số và tỉ số của bài toán ?

    . Nêu cách giải bài toán.

+ Ghi bảng cách giải.

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số .

. Tổng 121 , tỉ

- Bài 2:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Kẻ sơ đồ lên bảng và gợi ý:

    . Bài toán thuộc dạng gì ?

    . Nêu hiệu số và tỉ số của bài toán ?

    . Nêu cách giải bài toán.

+ Ghi bảng cách giải.

. Bước 1 :xác định tổng tỉ và vẽ sơ đồ .

. Bước 2 : Tìm tổng số phần theo sơ đồ .

. Bước 3 : Tìm già trị một phần .

. Bước 4 : Tìm số bé hoặc số lớn và suy ra số cón lại .

. Dạng toán hiệu tỉ tương tự . Nhưng tìm hiệu số phần bằng nhau theo sơ đồ .

* Thực hành

- Bài 1:

+ Gọi HS lần lượt đọc yêu cầu từng câu.

+ Yêu cầu xác định dạng của bài toán.

+ Yêu cầu 1 HS làm bảng, lớp làm vở.

+ Nhận xét, sửa chữa.

a/  Tổng số phần bằng nhau

                            7 + 9  = 16 ( phần )

                        Giá trị một phần là : 80 : 16 = 5

                         Số lớn là : 9 x 5 = 45

                         S ố bé là  : 7 x 5 = 35

                               Đáp số : Sl : 45

                                              Sb ; 35

                  b/ Hiệu số phần bằng nhau

                            9 -4 = 5  ( phần )

                      Giá trị một phần là : 55 : 11 = 5 

                         Số lớn là : 11 x 9 = 99

                         S ố bé là  : 11 x 4 = 44

                               Đáp số : Sl : 99

                                              Sb : 44

- Bài 2:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Yêu cầu HS khá giỏi tóm tắt bằng sơ đồ trên bảng.

+ Chia lớp thành nhóm 4, phát bảng nhóm, yêu cầu thực hiện.

+ Yêu cầu trình bày bài làm.

+ Nhận xét, sửa chữa.

Hiệu số phần bằng nhau

3 -1 = 2  ( phần )

Số nước mắm loại một là :

12 : 2 x 3 = 18 (lít )

Số nước mắm loại hai là :

18 -12 = 6  (lít )

Đáp số : 18 lít và 6 lít

- Bài 3:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Yêu cầu HS trình bày cách làm.

+ Nhận xét, sửa chữa.

a/ Tổng chiều dài và chiều rộng là :

120 : 2  = 60 ( m )

Tổng số phần bằng nhau

5 + 7 = 12 ( phần )

Chiều dài mảnh đất là:

60 : 12 x 7 = 35 ( m )

Chiều rộng mảnh đất là :

60 – 35 = 25 ( m )

b/ Diện tích mảnh vườn là :

35 x 25 = 875 ( m2 )

Diện tích lối đi là :

875 : 25 = 35 (m2 )

Đ áp số : a/ 35 m và 25 m ; b/ 35 m2

4/ Củng cố

- Yêu cầu nhắc lại cách giải bài toán thuộc dạng tổng (hiệu), tỉ.

- Việc nhận dạng cũng như vẽ sơ đồ bài toán đúng sẽ giúp các em giải bài toán chính xác hơn.

5/ Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Làm bài tập 1 vào vở, HS khá giỏi làm cả 3 bài vào vở.

- Chuẩn bị bài Ôn tập và bổ sung về giải toán.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

- 2 HS đọc.

- Quan sát sơ đồ và nối tiếp nhau trả lời.

 

 

 

- Theo dõi.

 

- 2 HS đọc.

- Quan sát sơ đồ và nối tiếp nhau trả lời.

 

 

 

- Theo dõi.

 

 

- 2 HS đọc.

- Suy nghĩ, nối tiếp nhau trả lời.

- Thực hiện theo yêu cầu.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

- HS đọc to.

- HS được chỉ định thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động.

 

- Đại diện nhóm trình bày.

 

 

 

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

- HS đọc to.

- HS được chỉ định thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

- Tiếp nối nhau nhắc lại.

 

 

 

Rút kinh nghiệm___________________________________________________________________________                           

___________________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________________________

Khoa học

Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì

 

I. Mục tiêu

 - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.

- Nêu được một số thay đổi về mặt sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.

II. Đồ dùng dạy học

 - Hình và thông tin trang 14-15 SGK.

 - Sưu tầm ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu trả lời câu hỏi:

+ Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ mang thai.

+ Tại sao chúng ta cần phải quan tâm, chăm sóc phụ nữ có thai ?

- Nhận xét.

3/ Bài mới

- Giới thiệu: Trẻ em trải qua nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có đặc điểm riêng khác nhau. Các em sẽ tìm hiểu đặc điểm của từng giai đoạn qua bài Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1: Thảo luận

- Mục tiêu: Nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong hình đã sưu tầm được.

- Cách tiến hành:

+ Yêu cầu giới thiệu ảnh đã sưu tầm được và cho biết: Bé bao nhiêu tuổi, đã biết làm gì ?

+ Nhận xét, kết luận: Trẻ có những đặc điểm phù hợp với lứa tuổi của mình.

* Hoạt động 2: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng ?

- Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.

- Cách tiến hành:

+ Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu đọc thông tin trang 14 SGK, viết đáp án vào giấy và đính lên bảng.

+ Nhận xét, kết luận: 1-b; 2-a; 3-c

+ Tuyên dương nhóm có đáp án đúng và nhanh.

* Hoạt động 3: Thực hành

- Mục tiêu: Nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.

- Cách tiến hành:

+ Yêu cầu đọc các thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đối cuộc sống mỗi con người ?

+ Nhận xét, kết luận: Tuổi dậy thì là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất.

- Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết".

4/ Củng cố

-   Cho hs nhắc lại tựa bài

-   Cho hs nêu lại mục kết luận .

- Biết được đặc điểm của từng giai đoạn, nhất là ở tuổi dậy thì, các em cần phải ứng xử với mọi người chung quanh sao cho thích hợp.

5/ Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Chép bài vào vở và xem lại bài đã học.

- Chuẩn bị bài Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.

 

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

 

 

- Tiếp nối nhau giới thiệu.

 

- Nhận xét bạn.

 

 

 

 

 

- Nhóm trưởng điều khiền nhóm hoạt động theo yêu cầu.

- Nhận xét, bổ sung.

- Bình chọn nhóm thắng cuộc.

 

 

 

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

- Tiếp nối nhau đọc.

 

- Học sinh nêu.

 

 

 

Rút kinh nghiệm___________________________________________________________________________                           

___________________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________________________

KỂ CHUYỆN

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

 

I. Mục tiêu

 - Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.

- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể.

II. Đồ dùng dạy học

- Sưu tầm một số tranh ảnh minh họa về việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước.

- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ổn định

2/ Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về anh hùng danh nhân của đất nước.

- Nhận xét, ghi điểm.

3/ Bài mới

- Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ kể cho nhau nghe câu chuyện đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước qua tiết Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài

- Gọi HS đọc đề bài

- Hướng dẫn phân tích đề bài: Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ cần lưu ý: một việc làm tốt, xây dựng quê hương đất nước.

- Yêu cầu đọc gợi ý 1 trong SGK.

- Yêu cầu giới thiệu tên và đề tài câu chuyện mình sẽ kể.

- Yêu cầu viết nháp dàn ý câu chuyện sẽ kể.

* Thực hành kể chuyện

- Kể theo cặp:

+ Yêu cầu hai bạn ngồi cạnh kể cho nhau nghe.

+ Theo dõi, uốn nắn.

- Kể trước lớp:

+ Yêu cầu HS ở các trình độ khác nhau kể chuyện trước lớp và trả lời câu hỏi chất vấn của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

+ Viết tên HS KC và tên câu chuyện được kể.

+ Treo bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá, nhận xét và tính điểm theo tiêu chuẩn sau mỗi câu chuyện kể:

  . Nội dung truyện có hay không ?

  . Cách KC tự nhiên, sinh động.

  . Khả năng hiểu truyện của người kể.

4/ Củng cố

- Giáo viên hỏi lại tựa bài.

- Qua các câu chuyện kể, chúng ta biết thêm về những việc làm góp phần xây dựng quê hương đất nước. Từ đó, các em sẽ có những việc làm nhằm góp phần xây dựng quê hương mình.

- Để tiết KC thêm phong phú, các em tìm đọc nhiều sách, báo hay nghe các thông tin trên đài phát thanh, truyền hình.

5/ Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị cho tiết KC: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

- Tiếp nối nhau đọc đề bài.

- Chú ý.

 

- Tiếp nối nhau đọc.

- Tiếp nối nhau giới thiệu.

- Viết nháp dàn ý câu chuyện sẽ kể.

 

- Hai bạn ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.

 

 

- Từng đối tượng HS xung phong thi kể và trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

 

 

- Nhận xét, bình chọn.

 

 

 

- Học sinh trả lời.

- Lắng nghe .

Rút kinh nghiệm___________________________________________________________________________                           

___________________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________________________

ĐẠO ĐỨC

Bài: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH  ( tiết 1)

 

I- MỤC TIÊU: Sau bài này, HS biết:

- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.

- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.

- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.

- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

    - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).

    - Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.

    - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác).

III- CÁC PP- KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC :

- Thảo luận nhóm.                                                      

- Tranh luận.

- Xử lí tình huống.                                                      

-  Đóng vai.

IV - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 

   - Bảng phụ viết sẵn BT 1 .            - Thẻ màu.

V- NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Ho¹t ®éng cña GV

Ho¹t ®éng cña HS

1, Ổn định:

2. KiÓm tra

- Gäi HS lªn tr¶ lêi c©u hái vÒ néi dung bµi häc tr­íc

+ Chóng ta cÇn lµm g× ®Ó xøng ®¸ng lµ HS líp 5

+ Em h·y nãi c¶m nghÜ cña em khi lµ HS líp 5? KÓ vÒ 1 g­¬ng tèt cña HS líp5.

- GV nhËn nÐt, cho ®iÓm

2, Bµi míi:

* Ho¹t ®«ng 1:

T×m hiÓu truyÖn cña b¹n §øc.

Tæ chøc cho HS lµm viÖc c¶ líp:

+ Gäi HS ®äc  chuyÖn cña b¹n §øc trang 6 SGK .

-Yªu cÇu HS th¶o luËn vµ tr¶ lêi c©u hái:

+ §øc ®· g©y ra chuyÖn g×?

+ §øc ®· v« t×nh hay cè ý g©y ra chuyÖn ®ã?

+ Sau khi g©y ra chuyÖn §øc vµ Hîp ®· lµm g×? ViÖc lµm ®ã cña 2 b¹n ®óng hay sai?

+ Khi g©y ra chuyÖn §øc c¶m thÊy thÕ nµo?

+ Theo em §øc nªn lµm g×? V× sao l¹i lµm nh­ vËy?

- Gäi c¸c nhãm lªn tr¶ lêi tr­íc líp.

- Yªu cÇu c¸c nhãm cßn l¹i NX bæ sung.

- GV kÕt luËn: §øc v« ý ®¸ qu¶ bãng vµo bµ Doan vµ chØ cã §øc víi Hîp biÕt. Nh­ng trong lßng §øc tù thÊy ph¶i cã tr¸ch nhiÖm vÒ hµnh ®éng cña m×nh vµ suy nghÜ t×m ra c¸ch gi¶i quyÕt phï hîp nhÊt... c¸c em ®· ®­a ra gióp §øc mét sè c¸ch gi¶i quyÕt võa cã lÝ, võa cã t×nh. Qua c©u chuyÖn cña §øc, chóng ta rót ra ®iÒu cÇn ghi nhí( trong SGK)

- Gäi HS ®äc phÇn ghi nhí .

* Ho¹t ®éng 2:

- Lµm bµi tËp 1( SGK).

- GV tæ chøc cho HS lµm viÖc theo nhãm.

- Gäi HS ®äc yªu cÇu cña phiÕu bµi tËp .

- Gäi ®¹i diÖn c¸c nhãm lªn tr×nh bµy kÕt qu¶ th¶o luËn.

- GV kÕt luËn:

- (a), (b) (d), (g) lµ nh÷ng biÓu hiÖn cña ng­êi sèng cã tr¸ch nhiÖm; (c), (d), (e), kh«ng ph¶i lµ biÓu hiÖn cña ng­êi sèng  cã tr¸ch nhiÖm.

- BiÕt suy nghÜ tr­íc khi hµnh ®éng, d¸m nhËn lçi;söa lçi; lµm viÖc g× th× lµm ®Õn n¬i ®Õn chèn,...lµ nh÷ng biÓu hiÖn cña ng­êi cã tr¸ch nhiÖm. §ã lµ nh÷ng ®iÒu chóng ta cÇn häc tËp.

* Ho¹t ®éng 3:

- Bµy tá th¸i ®é ( bµi tËp 2, SGK).

- Gäi HS ®äc yªu cÇu cña bµi tËp .

- GV yªu cÇu HS c¶ líp lµm viÖc.

- Cho HS gi¬ thÎ bµy tá th¸i ®é tõng phÇn .

- Yªu cÇu HS gi¶i thÝch t¹i sao l¹i t¸n thµnh hoÆc ph¶n ®èi ý kiÕn ®ã.

- GV kÕt luËn , ®­a ra kÕt qu¶ ®óng

- T¸n thµnh ý kiÕn (a), (®);

- Kh«ng t¸n thµnh ý kiÕn (b), (c), (d)

- GV nhËn xÐt, khen líp lµm viÖc tÝch cùc.

4, Cñng cè- dÆn dß:( 5 phót)

- Qua bµi häc h«m nay em rót ra bµi häc g×?

- Yªu cÇu HS ®äc phÇn ghi nhí.

- ChuÈn bÞ trß ch¬i ®ãng vai theo bµi tËp 3 SGK.

- YC HS vÒ nhµ s­u tÇm c©u chuyÖn, bµi b¸o kÓ vÒ nh÷ng b¹n cã tr¸ch nhiÖm víi viÖc m×nh lµm.

Hát vui

- 2HS lªn b¶ng tr¶ lêi, HS kh¸c NX b¹n tr¶ lêi.

 

 

 

 

 

 

 

-1 HS ®äc cho c¶ líp nghe.

- HS th¶o luËn nhãm 2 .

 

 

 

 

 

- 3 nhãm tr×nh bµy.

- C¸c nhãm cßn l¹i nx, bæ sung.

- L¾ng nghe.

 

 

 

 

 

 

- 2 HS ®äc ghi nhí.

 

 

- HS ho¹t ®éng nhãm 4.

- 1HS ®äc yªu cÇu.

-  2 nhãm tr×nh bµy, c¸c nhãm kh¸c bæ sung ý kiÕn.

 

- L¾ng nghe.

 

 

 

 

- 1HS ®äc yªu cÇu .

- HS líp th¶o luËn ,ý kiÕn nµo t¸n thµnh gi¬ mÆt c­êi , ý kiÕn nµo kh«ng t¸n thµnh gi¬ mÆt mÕu.

- 3HS gi¶i thÝch.

 

- L¾ng nghe.

 

 

 

- 2HS nªu .

- 3HS ®äc phÇn ghi nhí.

 

- L¾ng nghe.

Rút kinh nghiệm___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________________________

 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM

TUẦN 3

I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 3.

- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế  của bản thân.

- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.

II. Đánh giá tình hình tuần qua:

     * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.

- Duy trì SS lớp tốt.

- Nề nếp lớp tương đối ổn định.

    * Học tập:

- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.

    * Văn thể mĩ:

- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.

- Tham gia đầy đủ các buổi

- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.

- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.

III. Kế hoạch tuần 4:

   * Nề nếp:

- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.

- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.

- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.

- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.

  * Học tập:

- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 4.

- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.

- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.

- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.

       * Vệ sinh:

- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.

- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.

- Thực hiện trang trí lớp học.

       * Hoạt động khác:

- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.

…………………………………………………………………………………………

 

nguon VI OLET