Trường Tiểu học Đôn Phục- Giáo án lớp 5 -  Năm học: 2016 - 2017

TUẦN 1:    Th    ngày     tháng    năm 2016

Tiết 1:                                           HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

_____________________________

Tiết 2. Tp đọc:                                  

T GỬI CÁC HỌC SINH

I. Mục tiêu.

 + Biết đọc nhn ging t ng cn thiết, ngt ngh hơi đúng ch.

 + Hiu ni dung bc thư: Bác H khuyên HS chăm hc, biết nghe li thy, yêu bn.

+ Hc thuc đon: Sau 80 năm... công hc tp ca các em.(Tr li được câu hi 1; 2; 3)

II. Chuẩn bị: 

 Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc thuộc lòng

III. Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1:

+ Kiểm tra SGK

+ Giới thiệu chủ điểm trong tháng

+ Giới thiệu bài mới:

GV giới thiệu chủ điểm mở đầu sách

Hoạt Động 2: Luyện đọc

+ Gọi học sinh đọc bài

+ GVHD và tổ chức HS luyện đọc chú ý giúp đỡ em Chung, em Hương

+ Đọc nối tiếp đoạn, nêu từ khó

+ Đọc đoạn, giải nghĩa từ .

+ GV đọc mẫu toàn bài.

Hoạt Động 3: Tìm hiểu bài

+ Đoạn 1:“Từ đầu...các em nghĩ sao?”

 

- Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt ... khai trường khác?

- TN:“Nước VN Dân chủ Cộng hòa”

-  Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ đã nói trong thư là gì?

- GV tiểu kết, rút ý 1 của bài.

- Tiểu kết, chuyển đoạn 2.

+ Đoạn 2: Tiếp... học tập của các em.

 

- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?

- Hs có trách nhiệm vẻ vang ntn đối với công cuộc kiến thiết đất nước?

- GV tiểu kết, rút ý 2 của bài

 

+ Đoạn 3: Phần còn lại và trả lời câu hỏi

- Rút ra ý 3:

- Tiểu kết, rút nội dung bài.

 

Hoạt Động 4: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng

- Yêu cầu học sinh đọc bài

- Gv hd đọc diễn cảm đoạn: Sau 80 năm...học tập của các em.

- Luyện đọc và thi đọc thuộc Lòng

 

- Gv nhận xét.

 

HĐ cuối: Củng cố, Dặn dò

-  Liên hệ HS học tập đức tính, ý thức

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

 

- Học sinh lắng nghe báo cáo kết quả.

- Lắng nghe

- Hs xem ảnh minh họa chủ điểm

 

 

- 1 HS đọc bài.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài

 

+ Đọc đúng các từ khó: giời;

+ Hiểu nghĩa từ mới SGK

- HS cả lớp theo dõi GV đọc bài

 

- 1 HS đọc, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Đây là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dan chủ cộng hòa,.....

- Học sinh lắng nghe.

- Chấm dứt chiến tranh CM tháng 8 ..

 

 

Ý 1: Niềm vui của HS trong ngày khai trường đầu tiên ở nước ta.

- 1 HS đọc, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Là xây dựng lại cơ đồ ...hoàn cầu.

 

- Ra sức học tập, rèn luyện... năm châu

 

Ý 2: Niềm tin tưởng của Bác Hồ vào thế hệ trẻ Việt nam

- 1 học sinh đọc: Phần còn lại và trả lời câu hỏi

+ Lời chúc của Bác

* Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

 

 

-  Học sinh theo dõi tìm giọng đọc

 

 

- HS luyện đọc trong nhóm

- Thi đọc trước lớp

- HS nhẩm đọc và thi đọc

 

 

- HS nêu

 

- Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

________________________________

Tiết 5. Toán:                       

ÔN TP: KHÁI NIM VỀ PHÂN S (SGK Trang 3)

-         Mục tiêu:

+ Biết đọc ,viết phân s; biết biu din mt phép chia s t nhiên cho mt s t nhiên khác 0 và viết mt s t nhiên dưới dng phân s.

+Bài tp cn làm: 1, 2, 3.

II. Chuẩn bị.

 + Giáo viên: Chun b 4 tm bìa; Bộ đồ dùng dạy học toán.

 + Hc sinh: Các tm bìa như hình v trong SGK ; Bảng con.

III. Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1:

+ Kiểm tra SGK - bảng con

 

- Lắng nghe báo cáo kết quả

+ Giới thiệu bài mới:

- Lắng nghe xác định nhiệm vụ

Hoạt động 2 Luyện tập:

 

a. HD ôn tập về đọc, viết,... phân số

- Y/c học sinh qs từng tấm bìa và nêu:

+ Tên gọi phân số

+ Viết phân số

 

+ Đọc phân số

 

- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên bảng) đọc hai phần ba

-  HS nhắc lại cách đọc

- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại

- HS đọc các phân số vừa hình thành

- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh

- Từng học sinh thực hiện với các phân số:

- Y/c học sinh viết phép chia sau đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10

Từng học sinh viết phân số:

là kết quả của 4: 5

- Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia 2: 3?

- Phân số là kết quả của phép chia 2: 3.

- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)

 

- Y/c học sinh viết thành phân số với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65.

 

- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là gì?

- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là 1

- (ghi bảng)

-Y/c hs viết thành phân số với số 1.

- Từng học sinh viết phân số:

- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế nào?

- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm... tử số bằng mẫu số và khác 0.

- Nêu VD:

-Y/c hs viết thành phân số với số 0.

- Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm gì? (ghi bảng)

- Từng học sinh viết phân số:

;...

b)   LuyÖn tËp

 

Bài 1(tr 3): Đọc các phân số và nêu TS và MS

GV nhận xét

- HS đọc nối tiếp.

 

- Lần lượt sửa từng bài tập.

Bài 2 (tr 3):Viết các thương dưới dạng phân số.

- GV tổ chức HS làm bài chữa bài

GV nhận xét

-         1 HS làm ở bảng lớp làm vào vở - NX

  3:5=;     75:100=;     9:17=

Bài 3 (tr 3): Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1.

Hs làm vở, thu chấm

GV nhận xét

Bài 4 (tr 3): Hướng dấn HS làm vào vở

 

GV nhận xét

- HS làm bài vào vở và chữa bài.

32 = ;  105 =

 

Viết số thích hợp vào ô trống:

*a)1 = ;         *b) 0 =

Hoạt động 3 Củng cố - dặn:

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau

 

-         Lắng nghe

-         Ôn tập tính chất ...phân số.

________________________________________________________________

                                                                          Th   , ngày   tháng   năm 2016

Tiết 1. Toán:                        

 

ÔN tẬP: tÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (SGK/ 3)

I . Mục tiêu:

+ Biết tính cht cơ bn ca phân s, vn dng để rút gn phân s và quy đồng mu s các phân s ( trường hp đơn gin)

+ Bài tp cn làm 1, 2.

II. Chuẩn bị:  Bảng phụ

III/ Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Bài cũ : Học sinh lên bảng làm bài tập giáo viên giao  ở tiết trước.

Giáo viên nhận xét:

2/ Bài mới :

Giới thiệu bài – ghi đề

Hoạt động 1 : Ôn tập tính chất cơ bản của phân số

- GV hướng dẫn học sinh thực hiện theo ví dụ 1 ,

- Giáo viên viết bài tập lên bảng

- Viết số thích hợp vào ô trống

- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh trên bảng . Gọi học sinh dưới lớp trình bày bài của mình

Ví dụ 2 :

H:Khi nhân cả tử số và mẫu số của phân số với một số tự nhiên ta được gì ?

Hướng dẫn học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống

 

 

- Giáo vịên  nhận xét phần bài của học sinh

H:Khi chia tử số và mẫu số của một phân số  cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì?

Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:

* Rút gọn phân số

H : Thế nào là rút gọn phân số ?

 

 

 

 

 

H: Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì ?

*Quy đồng mẫu số các phân số.

H: thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ?

- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh

Hoạt động 2: Luyện tâp

i 1 (tr 5):Hướng dẫn học sinh làm bài vào vở

Gọi học sinh lên bảng làm bài

GV nhận xét sửa chửa

Bài 2(tr 5);Cách tổ chức như bài 1

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3(tr 5):Hướng dẫn học sinh rút gọn phân số

Học sinh trình bày trước lớp

GV nhận xét

 

 

 

 

3/Củng cố –dặn dò:

- Giáo viên nhận xét giờ học .

 - Học bài – Chuẩn bị bài sau

- 2 học sinh làm bài

 

 

 

- Học sinh nhắc lại đề bài

 

 

 

 

- Học sinh làm bài –lớp làm vào giấy nháp

 

 

 

Được phân số bằng phân số đã cho

 

Học sinh lên bảng làm bài – Lớp làm vào giấy nháp

 

- Ta được phân số bằng phân số đã cho

 

 

 

 

 

Tìm phân số bằng phân số đã cho nhưng tử số và mẫu số bé hơn

- Vài học sinh nêu ví dụ

- Ta phải rút gọn đến khi phân số tối giản

 

- Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số chung nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu

Quy đồng mẫu số các phân số

 

 

Quy đồng mẫu số các phân số

 

 

- Học sinh làm vào vở. Ta có:

_______________________________________

Tiết 2. Luyện toán:

ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ (VTH toán trang 3)

 

  I. Mục tiêu :

- Củng cố khái niệm về phân số.

 II. Các hoạt động dạy học

 A. Kiểm tra :

- Gọi 2HS lên bảng viết phân số

     ;            ;               

- Nhận xét

B. Dạy học bài mới :

1. Giới thiệu bài:

2.Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1(tr 3): Viết số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

-Yêu cầu HS làm bài

- Củng cố cách đọc viết các phân số.

- Nhân xét cho điểm .

Bài 2 (tr 3): Nối theo mẫu:

- Yêu cầu HS đọc đầu bài

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài

- Củng cố kĩ năng viết thương dưới dạng phân số.

 

 

 

-Nhân xét chữa bài

 Bài 3 (tr 3): Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:

- Gọi HS đọc đề bài .

- Gọi HS lên bảng làm

 

 

- Nhận xét chữa bài

 

 

Bài 4 (tr 3):

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét chữa bài.

 

3. Củng cố -dặn dò :

- Nhận xét tiết học .

- Về học bài và chuẩn bị bài sau .

 

 

- 2HS lên bảng làm

- Nhận xét đúng /sai

 

 

 

 

-1HS đọc yêu cầu bài, lớp theo dõi

-  Cả lớp làm vở bài tập thực hành

- 2HS lên bảng làm,

- Nhận xét đúng /sai

 

 

- 1HS đọc yêu cầu bài, lớp theo dõi

- 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách làm

3 : 5 = ; 7 : 12 = ;

155 : 211 = ; 35 : 22 =

- Lớp theo dõi nhận xét .

 

- 1HS đọc đề bài

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở thực hành.

17 = ;  9 = ;  25 = ;

2011 =    

- Nhận xét đúng /sai

 

- HS tự làm bài

- HS nối tiếp nhau nêu

- Nhận xét đúng /sai .

 

____________________________________________

Tiết 3. Chính tả   (nghe viết):          

VIỆT NAM THÂN YÊU

I. Mục tiêu:

+ Nghe và viết đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.

+ Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập ( BT2) ; thực hiện đúng bài tập 3.

II. Chuẩn bị :

+ Bảng phụ.

III.  Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1.

+ Kiểm tra SGK, vở HS

 

+ Giới thiệu bài mới:

 

 Hoạt động 2: Hd hs  nghe - viết

- Hoạt động lớp, cá nhân

- Gv đọc toàn bài chính tả ở SGK

- Bài thơ cho thấy những vẻ đẹp nào của đất nước Việt Nam ?

- Học sinh nghe

- Trình bày ý kiến: cảnh đẹp thiên nhiên;....

- Gv nhắc hs cách trình bày bài viết theo thể thơ lục bát

- Học sinh nghe

- Hd hs những từ ngữ khó

- Hs ghi bảng con những từ ngữ khó

- Giáo viên nhận xét

- Lớp nhận xét

Hoạt động 3: Viết chính tả

- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt

 

- Học sinh viết bài

- Gv nhắc nhở tư thế ngồi viết

 

- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả

- Học sinh dò lại bài

- Giáo viên chấm bài

- Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho nhau

Hoạt động 4: Hd hs làm bài tập

- Hoạt động lớp, cá nhân

 Bài 2

- 1 học sinh đọc yêu cầu

- Học sinh làm bài

- Hướng dẫn làm bài tập

- Hs lên bảng sửa bài thi tiếp sức nhóm

- Giáo viên nhận xét

- 1, 2 học sinh đọc lại

 Bài 3- 1 học sinh đọc yêu cầu đề

- Giáo viên nhận xét

 

Hoạt động cuối:

- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k

 

- Nhận xét tiết học

- Học sinh làm bài cá nhân

- Học sinh sửa bài trên bảng

- Lớp nhận xét

- Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k

- Học sinh nghe - Chuẩn bị bài sau.

 

Tiết 5. Luyện từ và câu:                       

TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. Mục tiêu:

+ Bước đầu hiu t đồng nghĩa là nhng t có nghĩa ging nhau hoc gn ging nhau; hiu thế nào là t đồng nghĩa hoàn toàn, t đồng nghĩa không hoàn toàn (ND ghi nh).

+ Tìm được t đồng nghĩa theo yêu cu BT1, BT2( 2 trong s 3 t); đặt câu được vi mt cp t đồng nghĩa, theo mu (BT3).

II. Chuẩn bị :  

+ Chun bị giấy A0. Phiếu photo phóng to.

+ Bút d.

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1:

+  Kiểm tra SGK, vở

+ Giới thiệu bài mới:

 

- Trình kết quả

- Lắng nghe.

Hoạt động 2: Nhận xét, ví dụ

- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm

- Y/c đọc và phân tích ví dụ.

- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1

- Giáo viên chốt lại nghĩa của các từ giống nhau.

- Xác định từ  in đậm

- So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a - đoạn b. Và trình kết quả.

- Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa?

 

Những từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa.

- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.

- Học sinh lần lượt đọc

- Học sinh thực hiện vở nháp

- Nêu ý kiến - lớp nhận xét

- Gv chốt lại (ghi bảng phần 2)

- Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

Kết luận: Hình thành ghi nhớ

- Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ SGK

 Hoạt động 3:  Luyện tập

- Hoạt động cá nhân, lớp

 Bài 1: Xếp các từ thành nhóm từ đồng nghĩa

- GV nhận xét kết luận

- Học sinh làm bài cá nhân

- 2 hS lên bảng - Học sinh chữa bài

+ Nước nhà; Non sông

+ Hoàn cầu; năm châu.

- Giáo viên chốt lại

- Học sinh nhận xét

 Bài 2: Hoạt động nhóm 4(khăn trải bàn) bàn)

Tìm từ đồng nghĩa với từ cho trước

- Học sinh làm bài theo nhóm 4 vào giấy A0, nêu kết quả và chữa bài

 

 

- Giáo viên chốt lại và tuyên dương

- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập

+ Đẹp – xinh – xinh tươi - đẹp đẽ - xinh xắn

 Bài 3: Đặt câu với cặp từ đồng nghĩa ở BT2

- Học sinh đọc yêu cầu và mẫu

- Học sinh làm bài cá nhân vào vở

- Giáo viên thu bài, chấm

- Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.

Hoạt động cuối:

- Hoạt động nhóm, lớp

- Tìm từ ĐN với từ: xanh.

- Nhận xét tiết học dặn dò.

- Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghĩa

- Chuẩn bị: “luyện tập từ đồng nghĩa”

________________________________________________

     Thứ    , ngày   tháng   năm 2015

Tiết 1. Tập đọc:

QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA

I. Mục tiêu:

    - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài, nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.

    - Hiểu nội dung bài: bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

   -  GdMT: GD học sinh bảo vệ môi trường là thể hiện  tình yêu  yêu quê hương.

  -  Điều chỉnh ND.CT: Bỏ câu hỏi 2

II. Đồ dùngBảng phụ

II. Họat động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Bài cũ: Thư gửi các học sinh

- GV kiểm tra 2, 3 HS

- Giáo viên nhận xét.

 

- Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2- học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời.

2. Giới thiệu bài mới:

 

3. Phát triển các hoạt động:

 

* Hoạt động 1: Luyện đọc

- 1 HS đọc bài.

Gv chia đoạn đọc

- Hs đọc nối tiếp nhau theo đoạn. L1: đọc từ khó, câu khó.  L2: giải nghĩa từ

 

- Luyện đọc theo nhóm đôi.

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

 

* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân

- y/c hs thảo luận nhóm cho câu hỏi 1: Nêu tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?

- Các nhóm đọc lướt bài

- Đại diện nhóm nêu lên – Các nhóm thi đua: lúa – vàng xuộm; nắng – vàng hoe; xoan – vàng lịm;….

Giáo viên chốt lại

 

- Y/c học sinh đặt câu hỏi 3/ SGK

- 2 hs đọc yêu cầu xác định có 2 yêu cầu.

+ Những chi tiết nào nói về thời tiết của làng quê ngày mùa ?

- học sinh trả lời

Giáo viên chốt lại

 

+ Những chi tiết nào nói về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ntn ?

- Học sinh lần lượt trả lời: Thời tiết đẹp….. rất sống động.

- Y/c học sinh đọc câu hỏi 4/ SGK/

- Học sinh trả lời:

- Giáo viên chốt lại – Ghi bảng

- Lần lượt học sinh đọc lại

* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm

- Hoạt động cá nhân, lớp

- Y/c hs đọc từng đoạn, mỗi đoạn nêu lên cách đọc diễn cảm

- Học sinh lần lượt đọc theo đoạn và nêu cách đọc diễn cảm cả đoạn.

- Gv đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 và 3

- Hs thi đua đọc diễn cảm đoạn 2; 3.

- Giáo viên nhận xét và cho điểm

  ND chính của bài.

 

+ Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp

* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò HS luyện đọc bài

 

 

Tiết 2. Toán:                      

ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN S(Trang 6)

     I. Mục tiêu:

    - Biết  so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.

    - Biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự, BT 1, 2.

    II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Bài cũ:

2/ Bài mới : Giới thiệu bài- ghi đề

Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh hai phân số :

H: Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào?

Hướng dẫn học sinh so sánh hai phân số: ;<

Làm tương tự với  trường hợp so sánh hai phân số cùng mẫu số

H; Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta làm thế nào?

Cho học sinh so sánh hai phân số;

Quy đồng mẫu số hai phân số:

Vì 21 .> 20 Nên    Vậy  

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài 1(tr6): Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài –Cho học sinh trình bày cách làm

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: (tr6): Cho học sinh làm bài rồi chữa bài

Kết quả là :

a)                  b)

3/Củng cố -dặn dò:

- Chấm một số bài nhận xét

Nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số , khác mẫu số

- Nhận xét tiết học.

 

- Học sinh nhắc lại đề bài

 

 

- Học sinh nêu

 

- Học sinh nêu cách so sánh

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh nêu

 

 

- Học sinh nêu cách thực hiện

 

 

 

 

 

 

,   ,

vì :

Hoặc :

Mà : nên

 

 

- Học sinh làm theo cặp

 

.................................................................

Tiết 3. Tập làm văn:            

CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH

I. Mục tiêu:

+ Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài

+ Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa.

II. Chuẩn bị:

+ Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “nắng trưa”

III.Các hoạt động động dạy học:

Hoạt động của Gv

Hoạt động của HS

Hoạt động 1:

+ Kiểm tra đồ dùng học tập.

+ GTBM: Dựa vào bài tập đọc

 Hoạt động 2: Phần nhận xét

 Bài 1: Xác định các phần MB,TB,KB của bài văn SGK nêu nội dung của mỗi phần.

 

- HS báo cáo

- Lắng nghe.

 

 

- Học sinh đọc nội dung y/c và văn bản “Hoàng hôn trên sông Hương”

- Giải nghĩa từ:

          Hoàng hônSông Hương

+ Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều,...

+ Sông Hương: 1 dòng sông ... thơ của Huế.

- Yêu cầu học sinh phân đoạn

- Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn.

- Nêu ý từng đoạn

- MB: Đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn

- TB: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc Thành phố lên đèn.

- KB: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.

- Giáo viên chốt lại

- HS lắng nghe

Bài 2: HS nhận xét thứ tự của việc miêu tả của hai bài văn.

- T/c thảo luận nhóm làm bài

- Quang cảnh làng mạc ngày mùa và Hoàng hôn trên sông Hương

- Thảo luận nhóm bàn và nêu kết quả

- Giáo viên chốt lại

- Giống: gt bao quát cảnh định tả cụ thể

 

- Khác: + Thay đổi tả cảnh theo thời gian+ Tả từng bộ phận của cảnh

- Rút cấu tạo bài văn tả cảnh

- HS rút ra nxét về cấu tạo của hai bài văn

(Phần ghi nhớ)

- Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ

Hoạt động 3: Phần luyện tập

- Hoạt động nhóm

Nhận xét cấu tạo của bài văn:

 Nắng trưa

-  Học sinh đọc yêu cầu và bài văn thảo luận làm bài và trình bày kết quả.

- Giáo viên NX chốt lại bài tập

- HS nghe.

Hoạt động cuối

+ Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh

+ Nhận xét tiết học, dặn dò

 

- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ

- Xem lại bài và CBB: Luyện tập ...tả cảnh.

------------------------------------------------

Buổi chiều:

Giáo dục ngoài giờ lên lớp:  

CHỦ ĐỀ: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM

HOT ĐỘNG 1

L KHAI GING

1. Mục tiêu

- Giúp HS hiểu được ý nghĩa của ngày khai giảng.

- Tạo được không khí phấn khởi, hào hứng tự hào trong ngày khai giảng.

- Biết yêu trường yêu lớp.

2. Quy mô hoạt động.

- Tổ chức theo quy mô toàn trường.

3. Tài liệu và phương tiện

- Đĩa nhạc bài quốc ca

- Quốc kì,  ảnh Bác Hồ, cờ hoa, phông màn, khẩu hiệu,...

- Giấy mời cha mẹ học sinh, đại diện các ban ngành địa phương.

4. Tiến hành hoạt động

a) Bước 1 : Chuẩn bị

- Hướng dẫn học sinh tập các bài hát Quốc ca, Đội ca

- Hướng dẫn HS tập đội hình, đội ngũ.

- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ

- Hướng dẫn HS chuẩn bị chào cờ, cách đón các em HS lớp 1.

- Trang trí lễ đài.

b) Bước 2: Tiến hành lễ khai giảng.

- Đội nghi thức của trường và HS lớp 5 đón các em lớp 1 vào vị trí trung tâm của lễ đài.

- Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu

- Lễ chào cờ

- Hiệu trưởng đọc báo cáo tổng kết thành tích năm học trước

- Đại diện chính quyền địa phương đọc thư của chủ tịch nước.

- Đại diện học sinh đọc lời hứa

- Hiệu trưởng tuyên bố khai giảng năm học mới, đánh trống khai giảng.

- Bế mạc lễ khai giảng.

5. Kết thúc hoạt động

- Học sinh xếp hàng về lớp

 

 

 

                                                                           Thứ    , ngày  tháng  năm 2015

Tiết 1. Toán:                            

ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp. trang 7)

I Mục tiêu:

+Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tư số.

+ BT 1, 2, 3. Mở rộng BT 4.

II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/Bài cũ ;

H; Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào ?

H ; Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?

GV nhận xét.

2/Bài mới ;

Giới thiệu bài – ghi đề - học sinh nhắc lại đề

Hoạt động 1; Giáo viên nhắc lại những kiến thức cần nhớ ;

- Cho học sinh nhận xét về đặc điểm của phân số bé hơn 1.

- Lớn hơn 1

- Bằng 1

Hoạt  động 2:  Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài 1(tr 7): Cho học sinh làm bài rồi chữa bài

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên lắng nghe sửa sai .

 

Bài 2(tr 7): học sinh làm vào vở - chữa bài

Trong hai phân số có tử số bằng nhau phân số nào có mẫu số bé hơn  thì phân số đó lớn hơn

 

 

Bài 3.( tr 7): Hướng dẫn học sinh làm theo hai cách :

Cách 1:

Mà ; nên

Cách 2;vì ( 5< 8 ) ; vì ( 8>5 )

Như vậy : do đó :

- Giáo viên theo dõi sửa sai

Bài 4(tr 7): BTMR

Học sinh nêu Bài toán –rồi giải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3/Củng cố- dặn dò :

- Chấm bài nhận xét

- Nhận xét tiết học.

 

- Học sinh nêu

 

- Học sinh nêu

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh nhớ lại và nêu theo yêu cầu của giáo viên

 

 

 

 

- Học sinh làm bài vào vở

vì phân số có tử số bé hơn mẫu số

vì phân số có tử số lớn hơn mẫu số

vì phân số có tử số và mẫu số bằng nhau

- Học sinh nêu đặc diểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn 1 , bằng 1

 

- Học sinh làm bài:

- Vài học sinh nêu cách so sánh phân số cùng tử số.

 

- Học sinh làm theo cặp

vài học  sinh trình bày cách làm trước lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh làm việc theo cặp

- Trình bày trước lớp

 

HS giải vào vở

Mẹ cho chị số quả quýt tức là chị được số quả quýt.

Mẹ cho em số quả quýt tức là em được sốquả quýt

Mà : nên

Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn

-----------------------------------------------

Tiết 2. Kể chuyện:                              

LÝ TỰ TRỌNG

 

I. Mục tiêu:

     -  Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện

     Và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.

     -  Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng  giàu lòng yêu nước, dũng cảm

     Bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

II. Chuẩn bị: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Bài cũ: Kiểm tra SGK

 

2. Giới thiệu bài mới:

 

3. Phát triển các hoạt động:

 

* Hoạt động 1:

 

- GV kể chuyện lần 1

- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh

- Giải nghĩa một số từ khó

Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên …

- GV kể chuyện lần 2 + tranh minh hoạ.

 

* Hoạt động 2: - Hd học sinh kể

 

a) Yêu cầu 1

- 1 học sinh đọc yêu cầu tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh nêu lời thuyết minh cho 6 tranh

- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh

- Cả lớp nhận xét

b) Yêu cầu 2 - Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh.

- Học sinh có thể dùng thay lời nhân vật để kể. - Cả lớp nhận xét

- GV lưu ý: khi thay lời nhân vật thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập vai.

 

* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý nghĩa rồi nộp lại cho nhóm trưởng.

- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện nhóm trình bày

- GV nhận xét chốt lại.

- Các nhóm khác nhận xét.

Người anh hùng dám quên mình vì đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là thanh niên phải có lý tưởng.

 

- Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất.

- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

 

4. Tổng kết - dặn dò

- Nhận xét tiết học

 

- Về nhà tập kể lại chuyện. - CB BS

 

 

Tiết 3. Luyện từ và câu:

luyỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. Mục tiêu:

+ Tìm đượ các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc( 3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1( BT2).

+ Hiểu nghĩa các từ  ngữ trong bài học.

+ Chän ®ược tõ thÝch hợp ® hoµn chØnh bµi v¨n ( BT3).

II. Chuẩn bị:

+ Giấy A0 để làm BT3 sử dụng PPDH khăn trải bàn - Bút dạ

+Từ điển

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 Hoạt động 1.

+ Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ.

+ Giới thiệu bài mới:

 Hoạt động 2:

 Bài1: Tìm từ đồng nghĩa với từ cho trước

- Tổ chức thảo theo nhóm bàn

- Quan sát giúp đỡ các nhóm làm việc

 

- 1 em thực hiện, lớp nhận xét

- Lắng nghe

- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp

- Học sinh đọc yêu cầu bài 1

- nhóm trưởng phân công các bạn tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng - đen

- Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài - giao phiếu cho thư ký tổng hợp.

- lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng (đúng và nhiều từ)

- Nhận xét kết quả chốt lại và tuyên dương

- Lắng nghe

Bài 2: Đặt câu với 1 từ tìm được ở bài 1

- Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn và hd hs nhận xét, sửa sai

- Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu văn của học sinh

 Bài 3: HĐ nhóm 4( Khăn trải bàn)

Chọn từ để hoàn chỉnh đoạn văn

- HD và tổ chức làm trên phiếu luyện tập

 

 

 

 

Hoạt động cuối:

- Giáo viên tuyên dương và lưu ý học sinh lựa chọn từ đồng nghĩa dùng cho phù hợp

- Nhận xét tiết học

- Học sinh đọc yêu cầu bài 2

 

- Học sinh làm bài cá nhân

- Học sinh sửa bài

- Học sinh nhận xét từng câu (chứa từ đồng nghĩa ...)

- Học sinh đọc yêu cầu bài 3

- Học sinh làm bài trên phiếu A0, sửa bài

- Học sinh đọc lại cả bài văn đúng

- Hoạt động nhóm, lớp

- Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3 cặp từ đồng nghĩa (nhanh,đúng,đẹp) và nêu cách dùng.

 

 

 

- CBBS “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”

_________________________________________________________________

                                                                      Th    , ngày   tháng   năm 2015

  Tiết 2. Toán:                      PHÂN SỐ THẬP PHÂN (trang 8)

I. Mục tiêu:

+ Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.

+ BT cần làm 1, 2, 3, 4( a,c)

II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu .

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Bầi cũ : nêu cách so sánh phân số với đơn vị?

Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số ?

- Giáo viên nhận xét .

2/Bài mới :

         Giới thiệu bài – Ghi đề

Hoạt động 1 ;Giới thiệu phân số thập phân

Giáo viên nêu và viết lên bảng các phân số

H:Các phân số trên có mẫu số là bao nhiêu ?

Các phân số có mẫu số là :  10 ;100 ;1000 …là phân số thập phân

GV  nêu và viết lên bảng phân số

H: Hãy tìm phân số thập phân bằng phân số ?

Chẳng hạn :

Làm tương tự với …..

Hướng dẫn học sinh nhận ra ; Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.

H: Muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta làm thế nào  ?

 

 

 

Hoạt động 2: Thực hành :

Bài 1(tr 8): Cho học sinh tự nêu cách đọc phân số thập phân

Chín phần mười .

Hai mốt phần một trăm

Sáu trăm hai lăm phần một nghìn

Hai ngìn không trăm linh năm phần mười ngìn

Bài 2(tr 8):Cho học sinh viết các số thập phân để được :.

Bài 3 :Cho học sinh nêu các phân số thập phân đó là các phân số :

Bài 4(tr 8):Học sinh làm nhóm đôi 

GV chữa bài

Kết quả là :a)           b)

                    c)      d)

3/Củng cố - dặn dò :

Chấm bài nhận xét .

Chuẩn bị bài sau

- 2 học sinh trả lời :

 

 

 

 

- Học sinh nhắc lại đề

 

 

 

 

- Mẫu số là :10; 100 ; 1000..

- Vài học sinh nhắc lại

 

 

 

Nhân tử số và mẫu số của phân số đó với 2

 

 

 

 

 

 

 

-Tìm một số nhân với mẫu số để có 10 ;100 ;1000 ….rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để được phân số thập phân

 

 

- 4 học sinh đọc 4 phân số

 

 

 

 

- Học sinh làm vào vở

 

 

- Học sinh nêu

 

 

 

- Học sinh làm bài

- Các nhóm trình bày bài của mình

-----------------------------------------------------------------

Tiết 3. Tập làm văn:                                    

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. Mục tiêu:

+ Nêu được những nhận xét về cách miêu tả trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1)

+ Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày( BT2).

+ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II. Chuẩn bị:

+ Dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày; Bảng phụ

+ Bút dạ, kết quả quan sát ghi chép.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1.

+ Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh, KTra sự chuẩn bị của HS

 

- 1 HS nêu cấu tạo, Báo cáo sự chuẩn bị

- Giáo viên nhận xét

 

- Giới thiệu bài mới:

- Lắng nghe.

Hoạt động 2.

Bài 1: Đọc bài văn SGK và trả lời CH

- Tả cảnh gì ? ở đâu ? lúc nào ?

 

- Từng nhóm cử đại diện trình bày

-  Cánh đồng,ở nông thôn vào buổi sớm

- Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ?

-  Các giác quan: Xúc giác và thị giác

- Nêu những chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.

-  Hs trả lời, Cả lớp nhận xét

+ vòm trời hiện ra...xanh vòi vọi.

 Bài 2: Lập dàn ý bài văn tả cảnh theo Y/c của BT ở SGK

- Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, nương rẫy

- GV tổ chức HS lập dàn ý theo dõi giúp đỡ HS yếu.

- Tổ chức trình bày

 

- GV tiểu kết nội dung lưu ý HS những điều khi quan sát.              

Hoạt động cuối.

+ Để lập được dàn ý bài văn tả cảnh cần chú ý điều gì?

- Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát

 

- Học sinh nối tiếp nhau trình bày, Lớp đánh giá

- Nêu những lưu ý khi quan sát, chọn lọc chi tiết

 

- HS trả lời.

+ Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn

+ Về nhà làm bài tập ở VTH

- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh

---------------------------------------------------

Tiết 5. GTS- KNS:

   Bài 1:   ....................................................................................................................

....................................................................................................................................

...................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................

...................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................

...................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................

...................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Buổi chiều:

Tiết 3. Mĩ thuật:                              Th­ường thức mĩ thuật

                XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ

I. Mục tiêu:

- Hiểu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.

- Có cảm nhận về vẻ đẹp của bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ.

- HSKG: Nêu được lí do tại sao lại thích bức tranh.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. ổn định tổ chức:

2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1,)

b. Giảng bài:

Hoạt động 1:(8-10,) Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.

   GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thảo luận câu hỏi:

- Nêu một vài nét về tiểu sử của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân ?

   - Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân ?

GV bổ sung:

Hoạt động 2:(10-12,) Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ

   Gv treo tranh.Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau:

   - Hình ảnh chính của bức tranh là gì ?

   - Hình ảnh chính đ­ược vẽ nh­ thế nào ?

   - Bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa ?

   - Màu sắc của bức tranh nh­ thế nào ?

   - Tranh vẽ bằng chất liệu gì ?

   - Em có thích bức tranh này không ?

GV hệ thống lại nội dung kiến thức.

Hoạt động 3:(2-4,) Nhận xét, đánh giá.

   Gv nhận xét chung tiết học.

   - Khen ngợi các nhóm cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.

3. Dặn dò:(3,)

    - Về quan sát màu sắc trong thiên nhiên và chuẩn bị cho giờ học sau.

 

 

 

- Hs xem tranh

 

- HS đọc mục 1 trang 3.

 

 

 

- HS trao đổi các câu hỏi.

-1 số HS trả lời.

 

 

 

 

 

HS quan sát, thảo luận theo nhóm .

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS khác bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- S­ưu tầm thêm tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và tập nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LUYỆN VIẾT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 4. Khoa học:

SỰ SINH SẢN

I. Mục tiêu:

+ Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình

+ GDKNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.

II. Chuẩn bị:

+ Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm)

+ Sách giáo khoa, ảnh gia đình

III. Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

HĐ 1: (5 phút)

+ Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.

+ Giới thiệu bài mới:

HĐ 2: (10p) Trò chơi: “Bé là con ai?”

- Gv phát phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó.

 

- HS trình bày.

 

- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm

 

- HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào đó để vẽ HS thực hành vẽ.

- Bước 1: GV phổ biến cách chơi.

- Học sinh lắng nghe

- Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi

- HS nhận phiếu, tham gia trò chơi

- Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội thắng.

- HS lắng nghe

GV y/c HS trả lời các câu hỏi:

 

- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?

- Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.

- Qua TC, các em rút ra điều gì?

- HS thực hiện

GV chốt - ghi bảng: Tất cả trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ.

- Lắng nghe.

 Hoạt động 3:(15 phút) làm việc với SGK (khăn trải bàn)

- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm

- Bước 1: GV hướng dẫn

- Học sinh lắng nghe

- y/c HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 4, 5 trong SGK và đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình.

- HS quan sát hình 2, 3, 4

- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình.

Liên hệ đến gia đình mình

- HS tự liên hệ

- Bước 2: Làm việc theo cặp

- HS làm việc theo hướng dẫn của GV

- Bước 3: Báo cáo kết quả

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

Y/c HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản.

- HS thảo luận theo 2 câu hỏi trả lời:

+ Để duy trì nòi giống.

- GV chốt ý

- Học sinh nhắc lại

Hoạt động cuối: (5 phút)

- Hoạt động nhóm, lớp

- Nêu lại nội dung bài học.

- HS nêu

- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.

 

 - Nhận xét tiết học dặn dò

- Học bài và chuẩn bị bài: Nam...nữ.

 

Tiết 5.Thể dục:                                           Bài 1

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH – TỔ CHỨC LỚP

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”

I. Mục tiêu:

- Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong các giờ học Thể dục.

- T/h được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.

II. Hoạt động dạy học:

Nội dung

Phương pháp

1. Phần mở đầu:

- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1-2’

   - Đứng vỗ tay hát: 1-2’

2. Phần cơ bản:

   a) Giới thiệu tóm tắt chương trình Thể dục lớp 5: 2-3’

   b) Phổ biến nội qui, y/c tập luyện: 1-2’

   - Khi họcThể dục, quần áo phải gọn gàng. Không được đi dép lê, phải đi giày hoặc dép có quai sau. Khi nghỉ tập phải xin phép thầy, cô giáo.

   - Trong giờ học muốn ra, vào lớp phải được giáo viên cho phép,…

   c) Biên chế tổ tập luyện: 1-2’

   d) Chọn cán sự tập thể dục lớp: 1-2’

   e) Ôn đội hình đội ngũ: 5-6’

- Cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. Cách xin phép ra, vào lớp

- GV làm mẫu, sau đó chỉ dẫn cho cán sự và cả lớp cùng tập.

   g) Trò chơi “Kết bạn”: 4-5’

   GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi

3. Phần kết thúc:

   - GV cùng HS hệ thống bài: 1-2’

 

Đội hình 2 hàng ngang

 

 

 

 

 

- Hs lắng nghe để thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

+  2-3 tổ

+ Lớp trưởng và tổ trưởng

 

 

 

Lớp trưởng điều khiển, cả lớp cùng thực hiện

- 1 nhóm HS làm mẫu, sau đó cho cả lớp chơi thử 1-2 lần, chơi chính thức 2-3 lần, có phạt những em phạm qui.

_______________________________________

tiẾt 1: đẠO ĐỨC                              

Em là hỌC sinh  lỚP 5

I. Mục tiêu:

+ Biết: Học sinh lớp 5 là là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.

+ Có ý thức học tập và rèn luyện .

+ Vui và tự hào là học sinh lớp 5.

  + GDKNS:Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng xác định giá trị ( xác định được giá trị của học sinh lớp 5); kĩ năng ra quyết định ( biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5)

II. Chuẩn bị:

+ Tranh ảnh về HS lớp 5 của Trường

+ Phiếu học tập

III. Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động1: (5 phút)

+  Kiểm tra SGK

+ Giới thiệu bài mới:

Hoạt động 2: (8 p) QS tranh, thảo luận

 

+ Báo cáo kết quả

+ Lắng nghe.

 

- Y/c hs quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi.

- HS thảo luận nhóm đôi

- Tranh vẽ gì?

- HS trả lời

- Em nghĩ gì khi xem các tranh?

- Em cảm thấy rất vui và tự hào.

- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới?

- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.

- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là hs lớp 5? Vì sao?

- HS trả lời theo ý kiến riêng

GV: Năm nay  các em đã lên lớp 5, lớp lớn nhất trường. Các em cần cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là hsl 5

- HS nghe

 Hoạt động 3:( 10 P) Bài tập 1 và 2

- Nêu yêu cầu bài tập 1 và 2

 

- Cá nhân suy nghĩ và làm bài.

- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về mình với bạn ngồi bên cạnh.

 

- Giáo viên nhận xét kết luận

Hoạt động 4:(5 phút) Chơi trò chơi: “Phóng viên”

- HD và tổ chức HS chơi.

- 2 HS trình bày trước lớp.

- Lắng nghe.

- Hoạt động lớp

- Theo bạn, học sinh lớp Năm có gì khác so với các học sinh lớp dưới?

- Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp Năm?

- Hãy nêu những điểm bạn thấy hài lòng về mình?

- HS đọc ghi nhớ trong SGK

- Học bài và chuẩn bị bài cho tiết 2.

- Nhận xét và kết luận.

 

 

Hoạt động cuối: (5 phút)

+ Em cần làm gì để xứng đáng là HS l 5

+ HD học ở nhà.

Tiết 3  Lịch sử :                              

                                    “Bình tây đại nguyên soái’’ Trương Định .

I Mục tiêu:

- Biết được thời ký đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kỳ. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.

+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quãng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (1859).

+ Triều Đình ký hào ước nhường 3 tỉnh miền Đông cho Pháp và ra lênh cho Trương Định Phải giải tán lực lượng kháng chiến.

+ Trương Định không tuân theo lệnh vua kiên kiết cùng nhân dân chống Pháp.

- Biết được các đường phố, trường học,... ở địa phương mang tên Trương Định.

II Đồ dùng dạy học :

- Bản đồ hành chính Việt Nam

- Phiếu học tập của học sinh

- III. Hoạt động dạy học:

                 Hoạt động DẠY

hOẠT ĐỘNG Học

1/ Bài cũ

- GV Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

2. Bài mới:

Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng.

Gvđọc phần chú giải SGK

Hoạt động1: Làm việc cả lớp

Giới thiệu và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng,3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam kì

Giao nhiệm vụ học tập cho học sinh

.Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm “các mảnh ghép”

* Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn lo nghĩ?

* Trước những khó khăn đó nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?

* Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?

Hoạt động 4 : Hoạt động cả lớp

Gv nhấn mạnh các kiến thức cần nắm

* Năm 1862 giữa lúc phong tráo kháng chiến của nhân dân ta đang dâng cao,thực dân Pháp gặp nhiều khó khăn và lúng túng ,thì triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước với thực dân Pháp Trương Định khôïng theo lệnh vua ở laị cùng nhân dân chống Pháp

* Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”

* Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng Trương Định đã cùng nhân dân đánh Pháp

4/ Củng cố - Dặn dò:

* * Em biết gì thêm về Trương Định ?

Em có biết đường phố trường học nào mang tên Trương Định?

- * Về nhà học bài –chuẩn bị bài sau

 

 

 

-Học sinh nhắc lại đề bài

 

-Học sinh lắng nghe kết hợp quan sát bản đồ

 

 

 

 

- Lớp chia làm 4 nhóm

- Làm việc theo các nội dung

 

 

 

 

 

 

- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp

-Vài học sinh nhắc lại ý  chính của bài

 

 

 

 

 

 

-Vài học sinh nêu bài học

Tiết 4:Khoa học                              

NAM HAY NỮ (TIẾT 1)

I. Mục tiêu:

- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của XH về vai trò của nam , nữ.

- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.

- GDKNS:

           + Kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ

           + Kĩ năng trình bày các quan niệm nam, nữ trong xã hội

           + Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.

II. Chuẩn bị :

 + Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng A0 (để học sinh sẽ viết vào đó)

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1. (5 Phút)

+ Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người?

 

- Học sinh trả lời:

+ Giới thiệu BM: Dùng ảnh để giới thiệu

- Lắng nghe.

 

 

Hoạt động 2:( 15) Làm việc với SGK

- Hoạt động nhóm, lớp

Bước 1: Làm việc theo cặp

 

- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi

- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi

- Liệt kê điểm giống và khác nhau ở hình 1

- HS nêu

- Khi một em bé mới sinh dựa vào đâu đề bác sĩ nói rằng đó là bé trai hay bé gái ?

- Cơ quan sinh dục.

Bước 2: Hoạt động cả lớp

- Một số học sinh lên hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời.HS khác bổ sung

* Hoạt động 3:(10 P) Thảo luận về các đặc điểm giới tính (pp khăn trải bàn)

- Hoạt động nhóm 4, lớp

- GV chia lớp thành 3 nhóm phát cho mỗi nhóm một phiếu phiếu và hướng dẫn học sinh làm bài tập sau:

- Học sinh nhận phiếu

Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn

- Học sinh làm vệc cá nhân, nhóm

Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo mẫu (theo nhóm)

- Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo từng nhóm)

Bước 2: Hoạt động cả lớp

 

- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả

- HS đại diện báo cáo.

* Hoạt động cuối: (5P)

 

+ Cơ quan nào quyết định giới tính của một người?

- Cơ quan sinh dục

+ Nhận xét tiết học, dặn dò. 

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

Tiết 3 Địa lý:                  VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA

I.Mục tiêu:

Học xong bài này học sinh:

- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam :

+ Trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vờa có biển, đảo và quần đảo.

+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam- Pu- Chia.

+ Ghi nhớ phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000.000 km .

- Chỉ phần đất liền nước ta trên bản đồ (lược đồ).  

II/Đồ dùng dạy học:

Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Giấy A0

- Quả dịa cầu

- Lược đồ trống tương tự hình 1 SGK,

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

2/Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề

1. Vị trí địa lí và giới hạn:

Hoạt động 1:Làm việc cá nhân.

Bước 1:

GV yêu cầu học sinh quan sát hlnh1 SGK

H: Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?

H: Hãy chỉ vị trí phần đất liền trên lược đồ

H: Phần đất liền  nước ta giáp với những nước nào?(Trung Quốc ,Lào va` Cam –pu –chia)

H: Biển bao bọc phía nào phần đất liền nước ta?(đông , nam và tây nam )

H: Tên biển là gì ?

h: Kể tên một số đảo và quần đảo nước ta ?

 

 

Bước 2:Học sinh lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ,và trính bày kết quả làm việc trước lớp

-GV bổ sung: Đất nước ta gồm có đất  liền, biển ,đảo và quần đảo , ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta

Bưởc 3 : GV gọi một số học sinh lên bảng chỉ vị trí đia lí cua 3 nước ta trên quả địa cầu.

H: Vị trí của nước ta cò thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác?

GV kết lụân :

2/Hình dạng và diện tích:

Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 4 (các mảnh ghép)

Bước 1:  HS trong nhóm đọc SGK , quan sát hình 2 và bảng số liệu ,rồi thảo luận

H: Phần đất liền của nước  ta có đặc điểm gì?

 

H:  Từ bắc vào nam theo đường thẳng ,phần đất liền nước ta dài bao nhiêu  km ?

H: Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km ?

H: Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2?

H: So sánh diện tích nước ta với một số nước trong bảng số liệu?

Bước 2:-Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi

Kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang ,chạy dài theo chiều Bắc –Nam với đường bờ biển cong hình chữ S . Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km và nơi hẹp nhất chưa đầy 50km .

3/ Củng cố- Dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài  sau .

-Học sinh bỏ đồ dùng lên bàn

-học sinh nhắc lại đề

 

 

 

 

- Đất liền ,biển ,đảo ,và đảo, quần đảo

 

- Học sinh trả lời

 

- Học sinh trả lời

-(Biển Đông  )

-(đảo Cát Bà ,Bạch Long Vĩ ,Côn Đảo, Phú Quốc …,quần đảo :Hoàng Sa , Trường Sa   )

 

Hoc sinh trả lời  

 

 

-Học sinh trình bày kết quả trước lớp

 

 

-Học sinh trả lời

 

 

 

 

 

 

 

-(hẹp ngang ,chạy dài và có  đường bờ biển như hình chữ S)

-1650 km

 

- 50 km

330.000.000 km

 

- Học sinh so sánh

 

- Học sinh trả lời

 

 

-Học sinh nghe

 

 

Tiết 4. Thể dục                                        ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ

          TRÒ CHƠI “ CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU” VÀ “LÒ CÒ TIẾP SỨC”

I. Mục tiêu:

- Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong các giờ học Thể dục.

- T/h được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cáh xin phép ra vào lớp.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.

II. Hoạt động dạy học :

Nội dung

Phương pháp

1. Phần mở đầu :

   - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Nhắc lại nội qui tập luyện, Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện : 1-2’

Đứng tại chỗ vỗ tay hát : 1-2’

* Trò chơi “Tìm người chỉ huy” : 2-3’

2. Phần cơ bản 

   a) Đội hình đội ngũ :

   - Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra, vào lớp.

   b) Trò chơi vận động :

 

 

 

 - Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”: và “Lò cò tiếp sức” : 4-6’.

Khởi động chạy tại chỗ và hô to theo nhịp: 1, 2, 3, 4; 1, 2, 3, 4,…: 1’

 

3. Phần kết thúc:

   - HS thực hiện động tác thả lỏng: 1-2’

   - GV cùng HS hệ thống bài: 1-2’

   - GV nx, đánh giá kết quả bài học: 1-2’.

 

-         Đội hình 2 hàng ngang

 

 

 

 

 

 

  -  Lần 1-2 GV điều khiển lớp

- Chia tổ luyện tập, TT điều khiển tập: 2-3 lần. GV quan sát, nhận xét, sữa chữa sai sót cho HS các tổ. - Các tổ thi đua trình diễn, GV cùng HS quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua: 2 lần.

- Tập hợp HS theo đội hình chơi, - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi. Cho cả lớp thi đua chơi. (GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ, HS thắng cuộc và chơi đúng luật.)

 

Tiết 4. Luyện tiếng việt:           CHÍNH TẢ + LUYỆN TỪ VÀ CÂU

 I. Mục tiêu:

- Nghe viết đúng đoạn " Các em... thân yêu " Bài Thư gứi các học sinh . TV 1/3". Trình bày bài viết sạch đẹp.

- Giúp HS luyện tập về từ đồng nghĩa. Biết đặt câu với những từ đồng nghĩa mà tìm được.

II. Các hoạt động dạy học :

        

1. Kiểm tra bài cũ :

- Kiểm tra vở của HS.

 2. Dạy bài ôn :

a. Giới thiệu bài:

b. Viết chính tả  

- Giáo viên đọc bài viết lần 1.

- Yêu cầu HS nêu từ khó viết,dễ hiểu.

- Yêu cầu HS viết từ khó .

- Gọi HS đọc từ khó.

- Đọc bài cho HS viết

- Đọc bài

- Cho HS mở SGK đối chiếu bài viết

-Yêu câu 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở

- Thu 1 số bài chấm

c. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 4 (VTH /4).

- Gọi HS đọc bài .

- Yêu cầu HS xác định yêu cầu đề.

-Yêu cầu HS làm bài

-Nhận xét chốt lời giải đúng

Bài 5 (VTH/4).

-Gọi HS đọc yêu cầu bài .

-Yêu cầu HS làm bài .

 

-Nhận xét kết luận đúng.

a ) má, mẹ, mế, u, bầm,...

b) thông minh, sáng dạ, nhanh ý,...

Bài 6 (VTH/4).

- Yêu cầu HS làm bài .

- Gọi HS phát biểu.

- Nhận xét chữa bài.

3.Củng cố dặn dò:

-Nhận xét tiết học

-Những bạn viết sai về nhà viết lại bài.

 

 

 

 

 

- HS theo dõi SGK

- HS nêu

- 1HS lên bảng viết,lớp viết ra giấy nháp

- HS nghe dọc viết vào vở.

- HS  soát lại bài.

- HS mở SGKđối chiếu bài viết.

2HS ngồi cạnh nhau đói chéo vở soát lỗi

 

 

 

1HS đọc , lớp theo dõi .

- Thảo luận theo nhóm 2

 

- Đại diện nhóm lên trả lời .

-Theo dõi nhận xét .

 

-1 HS đọc bài .

-Thảo luận nhóm 2.

-Đại diện nhóm lên bảng trả lời .

-Theo dõi nhận xét .

 

 

-HS làm bài cá nhân ,

-Nối tiếp nhau phát biểu .

-Nhận xét bổ sung .

 

 

 

Buổi chiều:

 

Tiết 3. Luyện tiếng việt:

                                                      LUYỆN ĐỌC

I. Mục tiêu :

- Ôn  bài tập đọc : Thư gửi các học sinh và Quang cảnh làng mạc ngày mùa

- HS đọc trôi chảy diễn cảm ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu ,

- Hiểu được nội dung bài

II. Các hoạt động dạy học :

 1. Giới thiệu bài

2. Luyện đọc

Bài :Thư gửi các học sinh.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài

-Y êu cầu đọc nối tiếp theo đoạn

- Nhân xét cho điểm 

- Nêu ND chính của bài

Đọc diễn cảm và học thuộc lòng

- Yêu cầu học sinh đọc bài

- Gv hd đọc diễn cảm đoạn: Sau 80 năm...học tập của các em.

- Luyện đọc và thi đọc thuộc Lòng

 

 

- Gv nhận xét

 3. Củng cố dặn dò :

- Nhắc lại nội dung bài .

- Về học bài và chuẩn bị bài sau .

 

 

 

-1 HS khá đọc bài , lớp theo dõi .

- Đọc nối tiếp theo đoạn và trả lời câu hỏi .

-Nhận xét

 

- HS luyện đọc trong nhóm

 

 

- Thi đọc trước lớp

- HS nhẩm đọc và thi đọc

- Nhận xét

 

 

 

Tiết 2. Luyện toán:

ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (VTH tr 5)

I. Mục tiêu :

- Giúp HS củng cố so sánh 2 phân số . 

II. Các hoạt động dạy học :

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Kiểm tra :

- Nêu quy tắc so sánh hai phân số

- GV nhận xét.    

 2. Dạy bài ôn :

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn HS làm bài tập .

Bài 1/5: Điền dấu ( <, >, = ) thích hợp vào ô trống:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

-Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét chữa bài

Bài 2/5 : Khoanh vào

- Hướng dẫn tương tự bài 2

-Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét chữa bài

Bài 3/5:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài .

- Muốn sắp xếp được các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé đúng ta phải làm ntn?

- Yêu cầu HS làm bài .

- Nhận xét chữa bài

Bài 4/5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

- Gọi HS đọc yêu cầu bài .

- Yêu cầu HS làm bài .

- Nhận xét chữa bài

3.Củng cố -dặn dò:

-Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh 2 phân số

-Về học bài và chuẩn bị bài sau .

 

- 2HS nêu

- Nhận xét đúng/ sai

 

 

 

-1 HS đọc yêu cầu bài .

- 3HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở TH .

 

 

 

- 1HS đọc yêu cầu bài .

- HS nối tiếp nhau nêu.

 

 

- 1HS lên bảng làm bài .

- Nhận xét đúng /sai .

 

 

 

 

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài ở VTH

- HS nối tiếp nhau nêu.

 

 

 

Tiết 2. Luyện toán:                               ÔN TẬP

 

I Mục tiêu:

+ Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.

+ HS làm được các bài tập 1; 2; 3; 4 vở thực hành toán trang 5; 6.

II.Các hoạt động dạy học.

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra: Muốn so sánh hai phân số, ta làm thế nào?

3.Bài mới: Giới thiệu  - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài

- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài 1/5:  Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Các phân số bé hơn 1           

b) Các phân số lớn hơn 1

c) Các phân số bằng  1

Bài 2/5: Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:

a

 

 

Bài 3/6: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

 

 

 

Bài 4/6: Nối hai phân số bằng nhau với nhau:

 

 

4. Củng cố dặn dò.

GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

 

 

- HS trình bày.

 

 

 

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

 

HS tự làm bài

Lời giải:

 a) A. ; b) C. c) B.

 

Lời giải:

 a)   < ; b)   > ; c)   =

d)   <

 Lời giải:

a)    <   S; b)   >   Đ; c)   >   S

d)   =   Đ.

Lời giải:

   = ; = ; = ;

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

 

 

 

 

Tiết 4. Luyện tiếng việt:                LUYỆN TẬP

( VTH tiếng việt trang 4;5)

I. Mục tiêu:

+ Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài

+ Biết nhận xét chung của bài Nắng trưa.

III.Các hoạt động động dạy học:

 

1. Kiểm tra:

Hãy nêu cấu tạo bài văn tả cảnh.

2.Bài ôn.

a.Giới thiệu bài

b.Giảng bài:

Hướng dẫn HS làm bài tập 8; 9 VTH tiếng việt trang 4; 5.

Bài 8/4: Gọi HS đọc yêu cầu bài.

-Yêu câu HS làm bài.

-gọi HS trả lời các câu hỏi.

-Nhận xét cho lời giải

Bài 9:

-Gọi HS đọc yêu cầu

-Yêu cầu HS làm bài.

-Gọi HS đọc dàn ý.

-Nhận xét bổ sung.

3.Củng cố dăn dò:

-Nhận xét tiết học.

-Về nhà ôn lại bài.

 

 

 

 

 

 

 

1HS đọc yêu cầu bài

Cả lớp làm vào vở.

-HS trả lời.

 

 

1HS đọc yêu cầu bài

HS lập dàn ývào vở.

HS đọc dàn ý.

 

 

Buổi chiều:

Tiết 4: Luyện tiếng việt:              LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (VTH trang 6).

I. Mục  đích :

- Biết trả lời câu hỏi bài "Buổi sáng trên cánh đồng" BT 13 .

- Biết lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày BT 14.

 II.Các hoạt động dạy học :

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

A.Kiểm tra:

- Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh .

- Để viết được bài văn tả cảnh hay ta cần dùng những giác quan nào ?

- Nhận xét .

B.Dạy bài ôn ;

1.Giới thiệu bài :

2.Hướng dân làm bài tập:

 Bài 13/6. Đọc kĩ bài buổi sáng trên cánh đồng (SGK, tr 14) rồi trả lời câu hỏi:

- HS nêu yêu cầu bài .

- Yêu cầu HS làm bài .

a) Những sự vật nào được miêu tả trong buổi sớm mùa thu ?

 

b) Tác giả quan sát sự vật bằng các giác quan nào ?

- Gọi HS trình bày.

- Nhận xét chữa bài .

Bài 14/6. Lập dàn ý bài văn tả vườn cây vào buổi sáng (hoặc trưa, chiều)

- HS nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu hoạt động nhóm .

- Gọi các nhóm lên bảng .

- Nhận xét chữa bài .

 

 

3.Củng cố -dặn dò:

- Nhận xét tiết học .

- Về nhà chuẩn bị bài sau .

 

- 2HS nêu .

- Nối tiếp nhau nêu .

 

- Nhận xét bổ sung .

 

 

 

 

 

 

- 2HS nối tiếp nhau nêu .

- HS làm bài .

a) Cánh đồng, đám mây, vòm trời, những sợi cỏ, những gánh rau, bầy sáo, mặt trời.

b) Cả hai ý: Xúc giác và thị giác

 

- Nối tiếp nhau trình bày.

- Nhận xét bổ sung

 

 

- 1HS nối tiếp nhau nêu .

- 4HS 1 nhóm thảo luận

- HS viết bài ở VTH .

- Đại diện các nhóm lên bảng .

- Nhận xét bình chon nhóm có bài văn hay .

 

 

 

 

Tiết 5. Hoạt động tập thể:

SINH HOẠT LỚP

I. Mục tiêu.

- HS biết và giải thích nội dung 23 biển báo hiệu giao thông đã học.

- HS hiểu ý nghĩa, nội dung 10 biển báo hiệu GT mới.

- Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu GT.

- Đánh giá hoạt động trong tuần của tập thể lớp.

-  Rèn cho HS tinh thần tự rèn luyện phấn đấu trong học tập, thi đua, tinh thần tập thể.

II. Nội dung hoạt đông.

1. Ôn lại các biển báo đã học:

- Cho học sinh nhắc lại các biển báo đã học, mô tả hình dạng, màu sắc.

- Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn.

GV kết luận.

Nhận biết các biển báo hiệu

- Cho HS quan sát các loại biển báo.

- Xác định, phân loại, mô tả hình, màu sắc của các biển báo đó.

- Biển báo cấm.

- Biển báo nguy hiểm.

- Biển báo chỉ dẫn.

GV kết luận

III . Đánh giá hoạt động trong tuần.

 1. GV tổ chức các nhóm tổ tự đánh giá về kết quả hoạt động của nhóm tổ trong tuần

         GV đánh giá nhận xét chung nhắc nhở các em gim bọc vở chu đáo

2. Bầu ban cán sự lớp, phân chia các tổ.

  - GV cho HS tự bầu lớp trưởng, lớp phó sau đó GV lựa chọn và đi đến thống nhất.

  - GV phân chia các tổ và cho các tổ bầu tổ trưởng.

  - GV phân công trách nhiệm cho ban cán sự lớp.

4. GV nêu nhiệm vụ và kế hoạch năm học.

  - HS phải tuân theo nội quy của lớp, nhà trường đề ra.

  - Phải có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập,…

  - Phải ngoan ngoãn, chăm học, thực hiện nghiêm túc đầy đủ các cuộc thi

III. Củng cố dặn dò :

- Nhận xét tiết học

- Ghi nhớ và chấp hành tốt ATGT

Tiết 3. Kĩ thuật :                    ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( TIẾT 1)

 

I. Mục tiêu:

   - Biết cách đính khuy hai lỗ.

   - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.

II. Đồ dùng: Bộ đồ dùng may thêu.

III. Hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

2. Phần hoạt động

Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét mẫu.

   GV đặt câu hỏi định hướng quan sát và yêu cầu HS rút ra nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ.

- GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ . y/c HS nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm.

- GV tóm tắt nd chính của hoạt động 1

Hoạt động 2 : Hd thao tác kỉ thuật

   Gv đặt câu hỏi HS nêu tên các bước trong quy trình đính khuy, nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ.

   - Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1

   - Đặt câu hỏi để HS nêu cách  chuẩn bị đính khuy trong mục 2a và hình 3

GV dùng khuy to và kim khâu len để  hướng dẫ cách đính khuy theo hình 4.

   Đặt câu hỏi để HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy

   - Nx hd HS  thực hiện thao tác quấn chỉ quanh chân khuy.

      - GV gọi 1-2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy hai lỗ.

 3.  Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Ôn bài và CBBS

 

 

 

 

- HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a(SGK).

 

 

-  HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát hình 1b(SGK)

- HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc như áo, vỏ gối,…

 

 

- HS đọc lướt các nội dung mụ II (SGK)

- HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 2(SGK)

 

 

 

- HS đọc mục 2b và quan sát hình 4(SGK)  để nêu cách đính khuy.

- Hs qs

- HS quan sát hình 5, hình 6(SGK).

 

 

 

- HS thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.

 

Buổi chiều:

 

1

Giáo viên: Ngô Văn Vĩnh Thành

nguon VI OLET