TUẦN 6

 

Thứ

ngày

Môn

PPCT

Bài dạy

 

HAI

3/10/2016

 

11

Sự sụp đỗ của chế độ a-pác-thai

T

26

Luyện tập

LS

6

Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước

CT

6

Nhớ-viết: Ê-mi-li, con

KT

6

Chuẩn bị nấu ăn

BA

4/10/2016

LTVC

11

MRVT: Hữu nghị - hợp tác

T

27

Héc-ta

KH

9

Dùng thuốc an toàn

 

5/10/2016

12

Tác phẩm của Si-le và tên phát xít Đức

TLV

11

Luyện tập làm đơn

T

28

Luyện tập

ĐL

6

Đất và rừng

NĂM

6/10/2016

LTVC

12

Dùng từ đồng âm để chơi chữ

T

29

Luyện tập chung

SÁU

7/10/2016

TLV

12

Luyện tập tả cảnh

T

30

Luyện tập chung

KH

12

Phòng bệnh sốt rét

Đ Đ

6

Có chí thì nên

KC

6

KC đã được chứng kiến hoặc tham gia

SH

6

Sinh hoạt tuần 6

 

 

 

GVCN: Hồ Minh Tâm

 

 

 

 

Ngày dạy: Thứ hai, 3-10-2016

TP ĐỌC

Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai

*******

I. Mục đích, yêu cầu

 - Đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.

 - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh họa trong SGK.

 - Bảng phụ ghi đoạn 3.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

- Tùy theo đối tượng, yêu cầu đọc thuộc lòng 1 hoặc 2 khổ thơ hay cả bài thơ Ê-mi-li, con …và trả lời câu hỏi có nội dung vừa đọc.

- Nhận xét.

3. Bài mới

- Giới thiệu: Trên trái đất có nhiều dân tộc với nhiều màu da khác nhau nhưng màu da nào cũng đáng yêu, đáng quý. Nhưng ở một số nước, vẫn còn nạn phân biệt chủng tộc. Bài Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai sẽ giúp các em hiểu về cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam phi.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a)  Luyện đọc

- Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài.

- Giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen- xơn Man-đen-la và cho xem tranh minh họa.

- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn.

- Kết hợp hướng dẫn đọc tên phiên âm, số liệu, sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó.

- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.

- Đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài

- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi:

 ? Dưới chế độ a-pác- thai, người da đen bị đối xử như thế nào ?

+ Làm những công việc bẩn thỉu, trả lương thấp, …

 ?  Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ?

+ Đấu tranh đòi bình đẳng và giành được thắng lợi.

- Gọi HS nêu nội dung bài.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm

- Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.

-  Hướng dẫn đọc diễn cảm:

+ Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.

+ Đọc mẫu đoạn 3.

+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.

+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.

4/ Củng cố

- Yêu cầu: Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn.

- Nhận xét, chốt ý và kết hợp giáo dục học sinh.

- Mọi người, dù màu da nào, dân tộc nào cũng đều được tôn trọng, đối xử bình đẳng.

5/ Dặn dò (1 phút)

- Nhận xét tiết học.

- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.

- Chuẩn bị bài Tác phẩm Si-le và tên phát xít Đức.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

- 1 HS đọc to.

- Quan sát tranh, ảnh.

- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc tùng đoạn.

- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới.

 - HS khá giỏi đọc.

- Lắng nghe.

 

- Thực hiện theo yêu cầu

 

 - HS trả lời. Lớp nhận xét bổ sung.

 

 

- HS trả lời. Lớp nhận xét bổ sung.

- HS nêu. Nhận xét bổ sung.

- HS được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm.

- Chú ý.

- Lắng nghe.

- Xung phong thi đọc.

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.

 

- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài

- Chú ý theo dõi.

Nhận xét rút kinh nghiệm ------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

TOÁN

Luyện tập

******

I. Mục tiêu

- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích (2 số đo đầu của BT1a,b).

- Biết chuyển đổi các số đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan (BT2; cột 1 của BT3; BT4).

- HS nổi bật làm cả 4 bài tập.

II. Đồ dùng dạy học

 - Bảng nhóm và bảng con.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS:

+ Nêu bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ

của nó.

+ Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.

- Nhận xét.   

3. Bài mới

- Giới thiệu: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức về số đo diện tích qua bài Luyện tập.

- Ghi bảng tựa bài.

* Thực hành

- Bài 1 : Củng cố cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo thành số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số) có một đơn vị cho trước

a) Gọi HS đọc yêu cầu bài 1a.

+ Hướng dẫn theo mẫu.

+ Ghi bảng lần lượt hai số đo đầu, yêu cầu thực hiện vào bảng con và nêu cách làm.

+ Nhận xét, sửa chữa.

a/ 6m235dm2 =6m2 + m2 = 6m2    ; 

8m227dm2 = 8m2+m2 = 8m2

*( 16m2 9dm2 = 16m2   +    m2  = 16m2  ; 26dm2 = m2 )

 

b) Gọi HS đọc yêu cầu bài 1b.

  + Ghi bảng lần lượt hai số đo đầu, yêu cầu thực hiện vào bảng con.

+ Nhận xét, sửa chữa.

b/  4dm265cm2 = 4dm2  ; 95cm2 = dm2   ;

* ( 102dm28cm2 = 102dm2 )

- Bài 2 : Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Yêu cầu HS tính và nêu kết quả.

+ Nhận xét, chốt lại ý đúng: B.305

- Bài 3 : Rèn kĩ năng so sánh các số đo diện tích

+ Nêu yêu cầu bài.

+ Yêu cầu thực hiện cột 1; HS khá giỏi thực hiện cả bài vào vở và trình bày.

+ Nhận xét, sửa chữa.

 : 2dm2 7cm= 207 cm2    ; 300mm2   > 2cm289mm2

        * ( 3m2 48dm2   <  2m2     ;  61km2  =  610hm2

- Bài 4: rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Hỗ trợ HS:

  . Diện tích căn phòng tức là diện tích của 150 viên gạch.

   . Để tính được diện tích của 150 viên gạch, ta cần biết gì ?

  . Yêu cầu nêu cách tính diện tích của một viên gạch ?

+ Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.

+ Nhận xét, sửa chữa.

Diện tích viên gạch là:

40 40 = 1600 (cm2)

Diện tích căn phòng là:

1600 150 = 240 000 (cm2)

240 000 cm2 = 24 m2

           Đáp số: 24cm2

4.Củng cố

- Cho hs nhắc lại tựa bài

- Yêu cầu nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự xuôi, ngược.

- Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống.

5. Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 4 bài trong SGK.

- Chuẩn bị bài Héc-ta.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

 

 

- 2 HS đọc to.

- Chú ý.

- Suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu.

 

- Nhận xét, đối chiếu kết quả.

 

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc to.

- Suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu.

 

- Nhận xét, đối chiếu kết quả.

 

 

 

 

- 2 HS đọc to.

- Thực hiện theo yêu cầu.

- Nhận xét, đối chiếu kết quả.

 

- Xác định yêu cầu bài.

- Thực hiện theo yêu cầu.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

- Xác định yêu cầu bài.

 

 

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu lại tựa bài.

- Tiếp nối nhau nêu.

 

 

Nhận xét rút kinh nghiệm ------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

LỊCH SỬ

Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước

************

I. Mục đích, yêu cầu

 - Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.

 - HS nổi bật biết được vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước: Không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.

 II. Đồ dùng dạy học

 - Hình trong SGK.

 - Bản đồ Hành chánh Việt Nam.

- Phiếu học tập.

 III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:

+ Hãy thuật lại phong trào Đông du.

+ Vì sao phong trào Đông du bị thất bại ?

- Nhận xét

3. Bài mới

- Giới thiệu: Từ khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, các phong trào chống Pháp diễn ra sôi nổi nhưng cuối cùng đều thất bại, vì chưa có con đường cứu nước đúng đắn. Đầu thế kỉ XX, Bác Hồ kính yêu của chúng ta quyết chí ra đi để tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc. Điều đó đã được thể hiện trong bài Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1

- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu, yêu cầu thảo luận, hoàn thành phiếu học tập và trình bày:

PHIẾU HỌC TẬP

Trả lời các câu hỏi sau:

+ Tìm hiểu về quê hương và gia đình của Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó).

+ Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì ?

+ Quyết tâm mong muốn ra nước ngoài tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành được biểu hiện như thế nào ?

- Nhận xét, cho xem tranh và chốt ý.

* Hoạt động 2

- Treo bản đồ, xác định vị trí của thành phố Hồ Chí Minh và ảnh Bến cảng Nhà Rồng để trình bày sự kiện Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước ngày 5-6-1911 .

- Yêu cầu suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:

? Vì sao Bến cảng Nhà Rồng được công nhận là di tích lịch sử ?

+ Là nơi ghi lại chuyến ra đi tìm đường cứu nước của Bác Hồ.

? Thông qua bài học, các em hiểu Bác Hồ là người như thế nào ?

+ Suy nghĩ và hành động vì nhân dân, vì đất nước.

? Nếu không có Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước thì đất nước ta sẽ ra sao ?

+ Đất nước không độc lập, nhân dân sống trong cảnh nô lệ.

- Nhận xét, tuyên dương HS nêu ý đúng và chốt lại ý đúng.

- Yêu cầu đọc nội dung ghi nhớ.

4. Củng cố

- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.

- Giáo viên nêu lại các câu hỏi cuối bài và gọi học sinh trả lời.

- Nhận xét chốt lại và giáo dục học sinh.

- Với lòng yêu nước, thương dân, Bác Hồ không quản gian khổ, hi sinh cả đời mình để tìm r acon đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc. 

5. Dặn dò .

- Nhận xét tiết học.

- Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung ghi nhớ.

- Chuẩn bị bài Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoàn thành phiếu học tập dựa vào SGK và cử đại diện nhóm trình bày:

 

 

 

 

- Nhận xét, bổ sung và quan sát tranh.

 

- Quan sát bản đồ, chú ý theo dõi.

 

- Suy nghĩ và lần lượt phát biểu ý kiến

 

 

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

- Tiếp nối nhau đọc trong SGK.

 

- Học sinh nhắc lại.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

 

- Chú ý theo dõi.

Nhận xét rút kinh nghiệm ------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------             

CHÍNH TẢ

 Nhớ-viết

Ê-mi-li, con …

*******

I. Mục tiêu

 - Nhớ - viết lại đúng chính tả khổ thơ 3 và 4 trong bài Ê-mi-li, con …, trình bày đúng hình thức thơ tự do.

 - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2;  tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ ở BT3; HS nổi bật làm đầy đủ BT 3, hiểu nghĩa các thành ngữ và tục ngữ.

II. Đồ dùng dạy học

 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu nêu quy tắc đặt dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ua, uô và cho ví dụ minh họa.

- Nhận xét.

3/ Bài mới

- Giới thiệu: Các em đã học bài Tập đọc Ê-mi-li, con …, hôm nay các em sẽ nhớ để viết lại cho đúng khổ thơ 3 và 4 trong bài Ê-mi-li, con …

và củng cố cách đặt dấu thanh trong các tiếng chứa nguyên âm đôi ưa hoặc ươ.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hướng dẫn nhớ - viết .

- Yêu cầu đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4 trong bài Ê-mi-li, con

- Yêu cầu  thầm bài chính tả, chú ý những từ dễ viết sai, cách viết tên riêng người nước ngoài.

- Ghi bảng những từ dễ viết sai, tên riêng người nước ngoài và hướng dẫn cách viết.

- Nhắc nhở:

+ Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.

+ Trình bày sạch sẽ, đúng theo thể thơ tự do.

- Yêu cầu nhớ lại và viết vào vở.

- Yêu cầu tự soát và lỗi.

- Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.

- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.

* Hướng dẫn làm bài tập

- Bài tập 2

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

+ Yêu cầu nêu các tiếng có chứa vần hoặc ua và nêu cách đặt dấu thanh trong các tiếng đó.

+ Nhận xét, chốt lại ý đúng:

    . Các tiếng chứa ưa (không có âm cuối): dấu thanh đặt ở nguyên âm thứ nhất (ư).

    . Các tiếng chứa ươ (có âm cuối): dấu thanh đặt ở nguyên âm thứ hai (ơ).

- Bài tập 3

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Treo bảng phụ, yêu cầu 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở 2, 3 câu thành ngữ; HS khá giỏi làm đầy đủ BT 3.

+ Yêu cầu HS nổi bật nêu nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ.

+ Nhận xét và sửa chữa.

4. Củng cố

- Yêu cầu nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có chứa ưa hoặc ươ.

- Nắm được mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh, các em sẽ viết chính tả đúng và đặc biệt là ghi đúng dấu thanh vào tiếng có chứa ưa hoặc ươ.

5. Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Làm lại các BT vào vở.

- Chuẩn bị bài chính tả Dòng kinh quê hương.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

- 2 HS đọc to.

- Đọc thầm và chú ý.

 

- Nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp.

 

- Chú ý.

- Nhớ và viết theo tốc độ quy định.

- Tự soát và chữa lỗi.

- Đổi vở với bạn để soát lỗi.

- Chữa lỗi vào vở.

 

 

- HS đọc yêu cầu.

- Tiếp nối nhau trình bày.

 

- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu.

- Thực hiện theo yêu cầu.

- HS khá giỏi tiếp nối nhau phát biểu.

- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.

 

- Tiếp nối nhau nhắc lại.

- Học sinh lên viết lại một số từ viết sai trong bài chính tả.

 

 

 

 

Nhận xét rút kinh nghiệm ------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

 KĨ THUẬT

Chuẩn bị nấu ăn

***********

I. Mục tiêu

 - Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.

- Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.

- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS nêu cách bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới

- Giới thiệu: Bài Chuẩn bị nấu ăn sẽ giúp các em biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn và có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn .

- Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi: Nêu các nguyên liệu sử dụng trong nấu ăn và các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn.

- Nhận xét, chốt lại ý đúng và cho xem tranh.

Rau, củ, quả, thịt, cá, ...; chọn và sơ chế thực phẩm, ...

* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn

a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm.

- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Nêu mục đích của việc lựa chọn thực phẩm.

+ Nêu yêu cầu của việc lựa chọn thực phẩm.

- Nhận xét, chốt lại ý đúng.

b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm.

- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Nêu những việc làm trước khi nấu món ăn.

+ Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm.

- Nhận xét, chốt lại ý đúng.

* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả

- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Nêu cách chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn.

- Nhận xét, đánh giá.

- Ghi bảng mục ghi nhớ.

4. Củng cố

- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.

- Gọi học sinh nêu lại cách lựa chon thực phẩm.

- GDHS: Việc lựa chọn và sơ chế thực phẩm tốt sẽ giúp cho gia đình có những bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất và đảm bảo vệ sinh.

5. Dặn dò

- Nhận xét tiết học. Phụ gia đình chuẩn bị nấu ăn. Chuẩn bị bài Nấu cơm.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định nêu.

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

- Tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.

 

- Nhận xét, bổ sung, quan sát tranh.

 

 

- Suy nghĩ và tiếp nối nhau trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- Quan sát và chú ý.

- Suy nghĩ và tiếp nối nhau trả lời.

 

- Nhận xét, bổ sung.

- Quan sát và chú ý.

 

 

- Suy nghĩ và tiếp nối nhau trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- Tiếp nối nhau đọc.

 

- Học sinh nêu lại

- Học sinh nêu cách lựa chon

- Chú ý theo dõi.

Nhận xét rút kinh nghiệm ------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

Ngày dạy: Thứ ba, 4-10-2016

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác

***********

I. Mục tiêu

 - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2.

- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4; HS nổi bật đặt câu với 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng nhóm.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1. Ổn định .

2. Kiểm tra bài cũ .

- Yêu cầu HS:

+ Thế nào là từ đồng âm ? Cho ví dụ.

+ Đặt câu với từ vừa nêu.

- Nhận xét,.

3. Bài mới

- Giới thiệu: Cũng với chủ điểm Cánh chim hòa bình, các em sẽ được làm giàu vốn từ với các từ có tiếng hữu và tiếng hợp qua bài Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hướng dẫn làm bài tập

- Bài 1: .

+ Yêu cầu HS đọc bài tập 1.

+  Chia lớp thành nhóm 6, phát bảng nhóm, yêu cầu thực hiện.

+ Yêu cầu trình bày kết quả.

+ Nhận xét, chọn bài có nhiều từ đúng và bổ sung thêm cho hoàn chỉnh.

a/ Hữu nghị có nghĩa là bạn bè

b/ Hữu nghị có nghĩa là có

. Hữu nghị : tình cảm thân thiện giữa các nước .

. Chiến hữu : bạn chiến đấu .

. Thân hữu : bạn bè thân thiết .

. Hữu hảo :như hữu nghị .

. Bằng hữu : bạn bè .

. Bạn hữu : bạn bè thân thiết .

. Hữu ích : có ích .

. Hữu hiệu : có hiệu quả .

. Hữu tình : có tình cảm .

. Hữu dụng : dùng được việc .

- Bài 2: .

+ Yêu cầu đọc bài tập 2.

+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi, phát bảng cho 3 nhóm thực hiện.

+ Yêu cầu trình bày kết quả.

+ Nhận xét, chọn bài có nhiều từ đúng và bổ sung thêm cho hoàn chỉnh.

a/ Gộp có nghĩa gộp lại , tập hợp thành cái lớn hơn .

b/    Hợp tác , hợp nhất ,hợp lực

- Bài 3:

+ Yêu cầu đọc bài tập 3.

+ Hướng dẫn:

      . Chọn 1 từ ở BT1 và 1 từ ở BT2.

      . Đặt câu với từ đã chọn.

+ Yêu cầu viết vào vở và trình bày.

+ Nhận xét, tuyên dương câu hay và đúng.

4. Củng cố .

- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.

GDHS: Tình hữu nghị - hợp tác giữa nước ta với các nước bạn trên thế giới sẽ đưa nước ta hội nhập và phát triển về mọi mặt.

5. Dặn dò .

- Nhận xét tiết học.

- Làm lại các bài tập vào vở và học thuộc 3 thành ngữ.

- Chuẩn bị bài Dùng từ đồng âm để chơi chữ.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

- 2 HS đọc to.

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- Treo bảng nhóm và trình bày.

 

 

 

- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc to.

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- Treo bảng nhóm và trình bày.

- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.

 

 

- 2 HS đọc to.

- Chú ý.

- Thực hiện theo yêu cầu.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

- 2 HS đọc to.

- Chú ý.

 

 

 

- Học sinh nêu lại.

- Chú ý theo dõi.

Nhận xét rút kinh nghiệm ------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

TOÁN

Héc-ta

***

I. Mục tiêu

- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.

- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông (2 dòng đầu của BT1a, cột đầu của BT1b).

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta) (BT2).

- HS nổi bật làm cả 4 bài tập.

II. Đồ dùng dạy học

 - Bảng nhóm và bảng con.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS:

+ Nêu bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ

của các đơn vị kề nhau.

+ Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.

- Nhận xét.   

3. Bài mới

- Giới thiệu: Thông thường người ta thường dùng đơn vị héc-ta để đo diện tích ruộng đất. Héc- ta có mối quan hệ thế nào với các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích ? Các em cùng tìm hiểu qua bài Héc-ta.

- Ghi bảng tựa bài.

* Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta

- Giới thiệu và ghi bảng:

+ Thông thường để đo diện tích ruộng đất, gia đình em đã dùng đơn vị đo diện tích nào ?

 + Héc- ta viết tắt là ha.

+ Một héc-ta bằng một héc-tô-mét vuông.

+ 1 ha = 1 hm2

+ Nêu câu hỏi gợi ý:

     . 1 hm2 = … m2 ?

     . 1 ha   =  … m2 ?

* Thực hành

- Bài 1: Rèn cách đổi đơn vị đo

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.

  a) Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé:

+ Ghi bảng lần lượt số đo 2 dòng đầu, yêu cầu thực hiện vào bảng con và nêu cách làm.

+ Nhận xét, sửa chữa, hỗ trợ HS yếu:

: a/ 4ha = 40000 m2              ; ha = 5000 m2

20ha = 200000m2              ;  ha = 100 m2

*(1km2 = 100 ha;  15 km2 = 1500 ha ;

 km2 = 10 ha  ; km2 = 75 ha ) .

b) Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn

+ Ghi bảng lần lượt số đo cột đầu, yêu cầu thực hiện vào bảng con.

+ Nhận xét, sửa chữa.

b/ 60000 m2 = 6 ha  ; 800000m2 = = 80 ha

*( 1800 ha = 18 km2  ;  27000 ha = 270 km2

- Bài 2 : Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Yêu cầu HS tính và nêu kết quả.

+ Nhận xét, sửa chữa:

                   22 200 ha = 222 km2

Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 3

Cho hs làm bài

-         Cho hs trình vày kết quả

Gv chốt lại : a/ 85 km2 < 850 ha                  S

                        b/51 ha > 60000m2                  Đ

                        c/ 4 dm27cm2  =   4dm2      S

Bài 4 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 4  . .( Hs khá , giỏi làm )

-         Cho hs làm bài

-         Cho hs trình vày kết quả

Gv chốt lại : 12 ha = 120000 m2

                 Diện tích mảnh đất dùng để xây tòa nhà chính là :

                              120000  :  40  = 3000 ( m2 )

                                          Đáp số : 3000 m2

4. Củng cố

- Yêu cầu nêu mối quan hệ giữa héc-ta và héc-tô-mét vuông, giữa héc-ta và mét vuông.

- Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống.

5/ Dặn dò .

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài Luyện tập.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

- Chú ý

 

 

 

 

 

- Suy nghĩ và trả lời

- Nhận xét bổ sung.

 

 

 

- 2 HS đọc to.

 

- Suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu.

 

- Nhận xét, đối chiếu kết quả.

 

 

 

 

 

- Suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu.

 

- Nhận xét, đối chiếu kết quả.

 

- 2 HS đọc to.

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

- 2 HS đọc to.

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

- Nhận xét, bổ sung

 

 

- 2 HS đọc to.

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

- Nhận xét, bổ sung

 

 

 

 

- Tiếp nối nhau nêu.

 

- Chú ý.

Nhận xét rút kinh nghiệm ------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

Ngày dạy: Thứ tư, 5-10-2016

TP ĐỌC

Tác phẩm của Si-le và tên phát xít

*******

I. Mục đích, yêu cầu

 - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

 - Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.

 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK; HS nổi bật trả lời 4 câu hỏi.

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh họa trong SGK.

 - Bảng phụ ghi đoạn :"Nhận thấy vẻ ngạc nhiên … Những tên cướp".

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

- Tùy theo đối tượng, yêu cầu đọc 1 đoạn tự chọn trong bài Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai và trả lời câu hỏi có nội dung vừa đọc.

- Nhận xét.

- Nhận xét chung.

3. Bài mới

- Giới thiệu: Truyện vui Tác phẩm của Si-le và tên phát xít sẽ cho các em thấy một tên sĩ quan hống hách bị cụ già thông minh, hóm hỉnh dạy cho một bài học sâu cay như thế nào.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a)  Luyện đọc.

- Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài.

- Giới thiệu tranh minh họa.

- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu … đến "Chào ngài".

+ Đoạn 2: Tiếp theo … đến điềm đạm trả lời.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Kết hợp hướng dẫn đọc tên phiên âm, số liệu, sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó.

- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.

- Đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài

- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi:

 ? Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với cụ già người Pháp ?

+ Vì cụ đáp lời hắn một cách lạnh lùng và không đáp bằng tiếng Đức trong khi cụ biết tiếng Đức.

? Nhà văn Si-le được cụ già người Pháp đánh giá như thế nào

+ Cụ già đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế.

 ? Em hiểu thái độ của ông cụ người Pháp đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào ?

+ Không ghét người Đức và tiếng Đức chỉ ghét những tên phát xít Đức xâm lược.

 ? Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Lời đáp của ông cụ cuối truyện ngụ ý gì ?

Những tên phát xít Đức là những tên cướp.

- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.

- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn.

 

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm

- Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.

-  Hướng dẫn đọc diễn cảm:

+ Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.

+ Đọc mẫu.

+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.

+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.

4. Củng cố

- Gọi học sinh nêu lại nội dung bài.

- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.

- GDHS: Cũng như cụ già người Pháp trong truyện, nhân dân Việt Nam căm thù quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược trên đất nước ta nhưng chúng ta luôn xem người Mĩ là bạn.

5. Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.

- Chuẩn bị bài Những người bạn tốt.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định thực hiện.

 

- Nhận xét bạn.

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

- 1 HS đọc to.

- Quan sát tranh.

- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc tùng đoạn.

 

 

- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới.

- HS khá giỏi đọc.

- Lắng nghe.

 

- Thực hiện theo yêu cầu:

 

- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời.

 

- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời.

 

- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời.

 

 

+ HS khá giỏi trả lời

 

 

 

Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài

- HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm.

- Chú ý.

- Lắng nghe.

- Xung phong thi đọc.

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.

 

 

Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại

 

- Chú ý theo dõi.

Nhận xét rút kinh nghiệm ------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

TẬP LÀM VĂN

Luyện tập làm đơn

*******

I. Mục đích, yêu cầu

  Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.

II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

- Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng).

- Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, thông cảm với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam).

III- CÁC PP- KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC :

- Phân tích mẫu.

- Rèn luyện theo mẫu.

- Tự bộc lộ.

IV. Đồ dùng dạy học

 - Bảng phụ viết những điều cần chú ý trang 60 SGK.

V. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ .

- Yêu cầu đọc lại đoạn văn tả cảnh đã viết lại.

- Nhận xét.

3. Bài mới

- Giới thiệu: Bài Luyện tập làm đơn sẽ giúp các em biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hướng dẫn làm bài tập

- Bài 1:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

+ Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.

+ Nhận xét, chốt lại ý đúng:

a) Phá hủy rừng làm khô cằn đất, diệt chủng nhiều loại muôn thú,gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người.

b) Thăm hỏi, giúp đỡ những gia đình có người bị nhiễm chất độc màu da cam nhằm thể hiện sự cảm thông với các nạn nhân.

- Bài tập 2:

+ Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc BT2 và những điều cần chú ý về thể thức đơn.

+ Yêu cầu viết đơn vào vở.

+ Yêu cầu trình bày đơn đã viết.

+ Hướng dẫn nhận xét:

    . Đơn viết có đúng thể thức không ?

    . Trình bày có sáng không ?

    . Lí do, nguyện vọng có rõ ràng không ?

  + Nhận xét và chấm một số đơn.

4. Củng cố .

- Yêu cầu đọc lại một số điều chú ý về thể thức đơn.

- Vận dụng hiểu biết về cách viết đơn, các em cần trình bày lí do, nguyện vọng của mình thật rõ ràng khi viết đơn.

5. Dặn dò .

- Nhận xét tiết học.

- Những lá đơn chưa đạt viết lại cho hoàn chỉnh ở nhà.

- Quan sát một con sông và ghi lại kết quả để chuẩn bị cho tiết Luyện tập tả cảnh.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

- Tiếp nối nhau đọc.

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- Nhận xét, góp ý.

 

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc to.

 

- Suy nghĩ và viết vào vở.

- Tiếp nối nhau trình bày.

- Chú ý.

 

 

- Nhận xét, góp ý.

 

- Vài HS đọc to.

- Chú ý.

Nhận xét rút kinh nghiệm ------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

TOÁN

Luyện tập

*****

I. Mục tiêu

- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích(BT1a,b; BT2).

- Giải bài toán có liên quan đến diện tích (BT3).

- HS nổi bật làm cả 4 bài tập.

II. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS:

+ Nếu mối quan hệ giữa héc-ta với mét vuông.

+ Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.

- Nhận xét,.   

3/ Bài mới

- Giới thiệu: Các bài tập thực hành hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức về đơn vị đo diện tích đã học cũng như cách giải các bài toán có liên quan đến diện tích bài Luyện tập.

- Ghi bảng tựa bài.

* Thực hành

- Bài 1: Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé và ngược lại.

+ Nêu yêu cầu bài tập 1.

+ Ghi bảng lần lượt từng số đo của BT 1a, b; yêu cầu làm vào bảng con.

+ Nhận xét, sửa chữa.

a/ 5ha = 50000 m2  ; 2km2 = 2000000m2 .

b/ 400dm2 = 4 m2  ; 1500dm2 = 15 m2  ; 70000cm2 = 7 m2 .

* c/ ( 26m217dm2 = 26m2  ;

90m25dm2= 90m2  ; 35dm2 =m2

- Bài 2 : Rèn kĩ năng so sánh

 + Nêu yêu cầu bài.

+ Hỗ trợ HS yếu: chuyển về cùng 1 đơn vị rồi so sánh.

+ Yêu cầu làm vào vở và đọc kết quả.

+ Nhận xét, sửa chữa.

2m2 9dm2 > 29dm2    ; 790ha < 79km2

8dm25cm2  < 810cm2 ; 4cm25mm2 = 4cm2

- Bài 3:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Hỗ trợ HS yếu:

    . Để biết được tiền mua gỗ, cần phải biết số gỗ cần dùng.

    . Số gỗ cần dùng chính là diện tích của căn phòng.

    . Nêu cách tính diện tích căn phòng.

    . Nêu cách tính số tiền mua gỗ.

+ Yêu cầu 1 HS giải trên bảng, lớp làm vào vở.

+ Nhận xét, sửa chữa.

Diện tích căn phòng là:

6 4 = 24 (m2)

Số tiền mua gỗ là:

280 000 24 = 6 720 000 (đồng)

              Đáp số: 6 720 000 đồng

- Bài 4:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách làm.

+ Nhận xét, sửa chữa.

Chiều rộng khu đất là :

200 x 3 : 4 = 150 (m)

Diện tích khu đất là :

200 x 150 = 30000 ( m2) = 3ha

Đáp số : 30000 m2 ; 3ha

4. Củng cố

- Nêu cầu nêu bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề.

- Tổ chứa cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Tổng kết trò chơi.

- Nắm vững kiến thức đã học, các em sẽ vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế.

5. Dặn dò .

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

 

- Xác định yêu cuầ bài tập.

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- Đối chiếu kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

- Xác định yêu cầu.

- Chú ý.

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

- HS đọc to.

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc to.

- HS khá giỏi tiếp nối nhau nêu.

 

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

- Tiếp nối nhau nêu.

 

- Thực hiện trò chơi.

Nhận xét rút kinh nghiệm ------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

 KHOA HỌC

Dùng thuốc an toàn

***********

I. Mục tiêu

  Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:

  - Xác định khi nào nên dùng thuốc.

  - Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và mua thuốc.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục

- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng.

- Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, dối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.

III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng

- Lập sơ đồ tư duy.

- Thực hành.

- Trò chơi

II. Đồ dùng dạy học

 - Hình và thông tin trang 24-25 SGK.

 - Sưu tầm vỏ thuốc và bảng hướng dẫn sử dụng thuốc.

 - Thẻ màu a, b, c, d.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu trả lời câu hỏi:

+ Khi từ chối ai đó một điều gì, các em sẽ nói gì ?

+ Trong trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc phải dùng chất gây nghiện, các em phải làm gì ?

- Nhận xét.

3. Bài mới

- Giới thiệu: Khi trái gió trở trời, cơ thể chúng ta dễ bị bệnh. Khi bị bệnh chúng ta cần phải dùng thuốc. Bài Dùng thuốc an toàn sẽ giúp các em cách dùng thuốc để có lợi cho cơ thể.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1:

- Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên một số thuốc và cách sử dụng thuốc đó.

- Cách tiến hành:

+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi: Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào ?

+ Yêu cầu từng cặp hỏi và trả lời trước lớp.

+ Nhận xét và chốt lại ý đúng: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí gây chết người.

* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập

- Mục tiêu: Giúp HS:

+ Xác định được khi nào nên dùng thuốc.

+ Nêu được những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.

+ Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách, không đúng liều lượng.

- Cách tiến hành:

+ Yêu cầu làm bài tập trang 24 SGK và chỉ định HS nêu kết quả.

+ Nhận xét, kết luận và yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 25 SGK.

* Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng"

- Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn biết tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật.

- Cách tiến hành:

+ Yêu cầu lớp trưởng làm quản trò, chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn làm trọng tài để xem nhóm nào giơ thẻ nhanh và đúng.

+ Yêu cầu quản trò đọc lần lượt từng câu hỏi trang 25 SGK , nhóm thảo luận và chọn thẻ màu giơ lên.

+ Trọng tài quan sát và tuyên dương nhóm giơ thẻ đúng và nhanh.

4. Củng cố

- Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết" trang 25 SGK.

- Yêu cầu giới thiệu vỏ thuốc đã sưu tầm được và đọc bảng sử dụng.

- Giáo dục học sinh

5. Dặn dò .

- Nhận xét tiết học.

- Chép bài vào vở và xem lại bài đã học.

- Chuẩn bị bài Phòng bệnh sốt rét.

 

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

 

 

- Hai bạn ngồi cùng bàn thảo luận.

 

- Từng cặp xung phong thực hiện.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- Nhận xét, bổ sung và tiếp nối nhau đọc to.

 

 

 

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

 

- Nhóm trưởng hoạt động nhóm thực hiện.

 

 

 

 

 

 

- Tiếp nối nhau đọc.

 

 

 

 

Nhận xét rút kinh nghiệm ------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

ĐỊA LÍ

Đất và rừng

*****

I. Mục đích, yêu cầu

 - Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.

 - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:

    + Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng.

   + Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi.

 - Phân biệt được rừng ngập mặn và rừng rậm nhiệt đới:

   + Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng, phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi.

   + Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất, phân bố chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.

 - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ).

 - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hòa khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.

 - HS nổi bật thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.

II. Đồ dùng dạy học

 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Lược đồ phân bố rừng Việt Nam.

 - Phiếu học tập.

 III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu trả lời câu hỏi:

+ Nêu vị trí, đặc điểm của vùng biển nước ta ?

+ Biển có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất của nhân dân ta ?

- Nhận xét,.

3. Bài mới

- Giới thiệu: Với địa hình phần đất liền nước ta là 1/4 diện tích là đồng bằng và 3/4 diện tích là đồi núi thì đất và rừng nước ta có đặc điểm và vai trò như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu qua bài Đất và rừng.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1 : Đất ở nước ta .

- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi:

  ? Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính của nước ta trên bản đồ.

+ Đất phù sa ở đồng bằng và đất phe-ra-lít ở vùng đồi núi.

? Nêu đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa.

+ Đất phe-ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, đất phù sa do sông ngòi bồi đắp và rất màu mỡ.

- Yêu cầu trình bày trước lớp.

- Nhận xét, chốt lại ý đúng.

* Hoạt động 2: Rừng ở nước ta

- Giới thiệu: Do ảnh hưởng của địa hình và khí hậu nên nước ta có hai loại rừng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.

- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi:

  ?  Chỉ vùng phân bố của rừng ngập mặn và rừng rậm nhiệt đới ở nước ta trên lược đồ.

  ?  Nêu đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.

- Yêu cầu trình bày kết quả.

- Nhận xét, chốt lại ý đúng.

+ Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển.

+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng. Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.

* Hoạt động 3: Vai trò của đất và rừng

- Phát phiếu học tập và yêu cầu hoàn thành phiếu học tập theo nhóm 4:

PHIẾU HỌC TẬP

 

Vai trò đối với đời sống

Vai trò đối với sản xuất

Đất

 

 

Rừng

 

 

- Yêu cầu trình bày kết quả.

- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương.

+ Để bảo vệ rừng, Nhà nước và nhân dân phải làm gì ?

- Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Tại sao phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí ?

- Nhận xét và kết luận. 

- Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại.

4. Củng cố

- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.

- GDHS:  Đất và rừng là nguồn tài nguyên quý giá nhưng có hạn. Vì vậy, việc sử dụng đất cũng như khai thác rừng phải đi đôi với việc bảo vệ và cải tạo đất, rừng. Bên cạnh đó, tình trang xói lở đất và mất rừng là mối đe dọa của cả nước. Do vậy, việc cải tạo đất và trồng rừng là nhiệm vụ cấp bách của toàn dân, toàn Đảng.

5/ Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Xem lại bài đã học và vận dụng những điều đã học vào thực tế.

- Chuẩn bị bài Ôn tập.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

- Thực hiện theo nhóm đôi:

 

 

 

- Tiếp nối nhau phát biểu.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

- Chú ý.

 

 

 

 

- Thực hiện theo nhóm đôi:

 

 

- Tiếp nối nhau phát biểu.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

- Đại diện nhóm điều khiển nhóm hoạt động.

 

 

 

 

 

- Đại diện nhóm tiếp nối trình bày.

- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời.

- HS khá giỏi nối tiếp nhau phát biểu.

- Nhận xét, bổ sung.

- Tiếp nối nhau đọc.

 

- Học sinh nêu lại.

- Chú ý theo dõi.

Nhận xét rút kinh nghiệm ------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

Ngày dạy: Thứ năm, ngày 6-10-2016 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Dùng từ đồng âm để chơi chữ

( Giảm tải)

********************************

 TOÁN

Luyện tập chung

******

I. Mục tiêu

- Biết tính diện tích các hình đã học và giải các bài toán liên quan đến diện tích (BT1, BT2).

- HS nổi bật làm cả 4 bài tập.

II. Đồ dùng dạy học

 - Bảng nhóm.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

- Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.

- Nhận xét.   

3. Bài mới

- Giới thiệu: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức về tính diện tích các hình đã học và giải các bài toán liên quan diện tích qua bài Luyện tập chung.

- Ghi bảng tựa bài.

* Thực hành

- Bài 1: Rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học.

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.

+ Hỗ trợ HS yếu:

    . Để tính được số viên gạch để lát căn phòng, chúng ta cần tính gì ?

    . Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.

   . Em có nhận xét gì về số đo diện tích của hai hình ?

   . Làm thế nào để tính được số viên gạch để lát căn phòng ?

+ Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS làm trên bảng.

+ Nhận xét, sửa chữa.

Diện tích viên gạch hình vuông là:

30 30 = 900 (cm2)

Diện tích căn phòng hình chữ nhật là:

6 9 = 54 (m2)

54m2 = 540 000cm2

Số viên gạch để lát căn phòng là:

540 000 : 900 = 600 (viên)

                          Đáp số: 600 viên

- Bài 2 : Rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan đến diện tích

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Hỗ trợ HS yếu:

    . Đề bài cho biết gì, hỏi gì  ?

    . Tính chiều rộng, ta làm như thế nào ?

    . Nêu cách tính diện tích thửa ruộng.

    . Nhận xét giữa 100 m2 với diện tích thửa ruộng, từ đó các em vận dụng bài đã học để tính số thóc thu được.

   . Chú ý đơn vị đo khối lượng của đề bài với yêu cầu bài.

+ Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.

+ Yêu cầu trình bày.

+ Nhận xét, sửa chữa.

 Chiều rộng thửa ruộng là:

80 = 40 (m)

Diện tích thửa ruộng là:

80 40 = 3200 (m2)

Số thóc thu được là:

3200 50 : 100 = 1600 (kg)

      1600kg = 16 tạ

                      Đáp số: 16tạ

- Bài 3 : Củng cố cách tính với tỉ lệ trên bản đồ.

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Hướng dẫn hiểu tỉ lệ 1 : 1000

      . Tỉ lệ 1 : 1000 tức chiều dài (chiều rộng) trên bản đồ là 1 thì chiều dài mảnh đất sẽ gấp 1000 lần.

      . Trên bản đồ có chiều dài là 5cm và chiều rộng là 3cm thì chiều dài và chiều rộng mảnh đất là bao nhiêu ?

+ Yêu cầu HS khá giỏi trình bày cách làm.

+ Nhận xét, sửa chữa.

Chiều dài mảnh đất là :

5 x 1000 = 5000 (cm ) = 50 (m)

Chiều rộng mảnh đất đó là :

3 x 1000 = 3000 ( m) = 30 (cm)

Diện tích mảnh đất đó là :

50 x 30 = 1500 ( m2)

Đáp số : 1500 m2

- Bài 4 : Rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học.

+ Nêu yêu cầu bài.

+ Hỗ trợ HS:

     . Chia hình đã cho thành những hình đã học.

     . Tính diện tích của từng hình đã chia ra rồi tính diện tích hình đã cho.

+ Vẽ hình đã cho lên bảng, yêu cầu HS khá giỏi chia thành những hình đã học.

+ Nhận xét, sửa chữa.

4. Củng cố

- Gọi  học sinh nhắc lại tựa bài

- Gọi học sinh.nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ .

- Nắm được cách tính diện tích các hình đã học cũng như nắm vững các đơn vị đo diện tích, các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống.

5. Dặn dò .

- Nhận xét tiết học.

- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 4 bài trong SGK.

- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

- 2 HS đọc to.

 

 

 

- Chú ý.

 

- Suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

- Nhận xét, bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc to.

 

- Chú ý và thực hiện:

 

 

 

 

 

- Treo bảng và tiếp nối nhau trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

- HS có cách giải khác nêu. 

 

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc to.

- Chú ý.

 

 

 

 

 

 

- Tiếp nối nhau trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

- Xác định yêu cầu.

 

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

- Học sinh nêu.

- Học sinh nhắc lại.

Nhận xét rút kinh nghiệm ------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 7-10-2016

TẬP LÀM VĂN

Luyện tập tả cảnh

*******

I. Mục đích, yêu cầu

- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1).

- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước (BT2).

II. Đồ dùng dạy học

 - Bảng nhóm.

 III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1. Ổn định .

2. Kiểm tra bài cũ .

- Yêu cầu trình bày lá đơn đã viết lại.

- Nhận xét.

3. Bài mới

- Giới thiệu: Bài Luyện tập tả cảnh sẽ giúp các em nhận biết được cách quan sát cũng như biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước trong tiết học này. 

- Ghi bảng tựa bài.

* Hướng dẫn làm bài tập

- Bài 1:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi.

+ Yêu cầu trình bày kết quả.

+ Nhận xét, chốt lại ý đúng:

a) Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của biển theo sắc mây trời. Tác giả quan sát vào những thời điểm khác nhau. Biển được ví von như con người: biết buồn, vui, giận, hờn, …

b) Con kinh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày, chủ yếu bằng thị giác và xúc giác. Tác dụng của liên tưởng là làm cho người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn và gây ấn tượng với người đọc.

- Bài tập 2:

+ Yêu cầu HS đọc BT2.

+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

+ Yêu cầu lập dàn ý vào vở, phát bảng nhóm cho 3 HS thực hiện.

+ Yêu cầu trình bày dàn ý đã viết.

  + Nhận xét và chấm một số dàn ý. Chọn 1 dàn ý tốt và bổ sung cho hoàn chỉnh.

4. Củng cố

- Gọi học sinh nêu lại tựa bai.

- Gọi học sinh nêu cấu tạo bài văn tả cảnh.

Học tập được cách quan sát cũng như lựa chọn chi tiết trong những đoạn văn hay, các em sẽ vận dụng để viết bài văn tả cảnh tốt hơn.

5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Viết lại cho hoàn chỉnh ở nhà những dàn ý chưa đạt.

- Xem trước nội dung tiết Luyện tập tả cảnh.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

- Tiếp nối nhau đọc.

- Thực hiện theo yêu cầu.

- Tiếp nối nhau trình bày.

- Nhận xét, góp ý.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc to.

 

- Thực hiện theo yêu cầu.

 

- Tiếp nối nhau trình bày.

- Nhận xét, góp ý.

 

- Học sinh nêu.

- Học sinh nêu.

Nhận xét rút kinh nghiệm ------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

TOÁN

Luyện tập chung

******

I. Mục tiêu

- Biết so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số (BT1; BT2a, d).

- Biết giải bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó (BT4)

- HS nổi bật làm cả 4 bài tập.

II. Đồ dùng dạy học

 - Bảng nhóm.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1.Ổn định .

2. Kiểm tra bài cũ .

- Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.

- Nhận xét.   

3. Bài mới

- Giới thiệu: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức về so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số cũng như biết giải bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó qua bài Luyện tập chung.

- Ghi bảng tựa bài.

* Thực hành

- Bài 1: Rèn kĩ năng so sánh các phân số

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.

+ Yêu cầu nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

+ Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS làm trên bảng.

 + Nhận xét, sửa chữa:

a) < < <

b) < < <

- Bài 2 : Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức với phân số

+ Nêu yêu cầu bài.

+ Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức.

+ Yêu cầu nêu cách cộng, trừ, nhân, chia hai phân số.

+ Yêu cầu thực hiện vào vở bài a, d; phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.

+ Yêu cầu trình bày.

+ Nhận xét, sửa chữa.

a/

*b/ (

c/)

d/

- Bài 3 : Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến diện tích.

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Yêu cầu HS khá giỏi trình bày cách làm.

+ Nhận xét, sửa chữa. 

5hs = 50000m2

Diện tích hồ nước là : 50000x3 : 10 = 15000 (m2 )

Đáp số : 15000m2

- Bài 4 : Rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Yêu cầu HS khá giỏi vẽ sơ đồ tóm tắt.

+ Hỗ trợ HS:

     . Bài toán thuộc dạng gì ?

     . Nêu cách giải bài toán thuộc dạng hiệu tỉ.

+ Yêu cầu HS thực hiện vào vở, 1 HS làm trên bảng.

+ Nhận xét, sửa chữa.

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

4 -1 = 3 (phần)

Tuổi của con là:

30 : 3 = 10 (tuổi)

Tuổi của cha là:

10 4 = 40 (tuổi)

         Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi

                      Tuổi cha: 40 tuổi

4. Củng cố

- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.

- GDHS: Các phép tính về phân số cũng như giải bài toán trong tiết học sẽ giúp các em củng cố về kĩ năng tính với phân số. Từ đó, các em sẽ vận dụng tốt vào bài học.

5. Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 4 bài trong SGK.

- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.

 

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

- 2 HS đọc to.

- Tiếp nối nhau nêu.

 

- Suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu.

 

- Nhận xét, đối chiếu kết quả.

 

 

 

- Xác định yêu cầu.

- Tiếp nối nhau nêu.

 

- Tiếp nối nhau nêu.

 

Thực hiện theo yêu cầu.

 

- Treo bảng và trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc to.

 

- HS khá giỏi trình bày.

 

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

- 2 HS đọc to.

 

 

 

 

 

- HS khá giỏi thực hiện.

 

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh nêu lại.

- Chú ý theo dõi.

Nhận xét rút kinh nghiệm ------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

 KHOA HỌC

Phòng bệnh sốt rét

***********

I. Mục tiêu

  Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt rét

- GDMT: có ý thức và biết được một số việc làm nhẳm bảo vệ mội trường trong sạch,

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục

- Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét.

- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét.

III.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng

- Động não/Lập sơ đồ tư duy.

- Làm việc theo nhóm.

IV. Đồ dùng dạy học

 - Hình và thông tin trang 26-27 SGK.

 - Phiếu học tập.

III. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu trả lời câu hỏi:

+ Khi mua thuốc và dùng thuốc, ta cần chú ý điều gì ?

+ Sử dụng thuốc không đúng có hại như thế nào ?

- Nhận xét,.

3. Bài mới

- Giới thiệu: các em đã nghe nói về bệnh sốt rét chưa ? Em biết gì về bệnh này ? Bài Phòng bệnh sốt rét sẽ giúp các em hiểu và phòng tránh bệnh sốt rét.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1:

- Mục tiêu:

+ HS biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.

+ Nêu được tác nhân, đường lây truyền của bệnh sốt rét.

- Cách tiến hành:

+ Yêu cầu quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình trang 26 SGK và trả lời câu hỏi:

  1) Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.

+Cách 1 ngày xuất hiện 1 cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn: rét run, sốt cao, ra mồ hôi và hạ sốt.

  2) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ?

+ Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người.

  3) Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì ?

+ Do 1 loại kí sinh trùng gây ra.

  4) Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào ?

+ Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền sang người lành.

+ Nhận xét và chốt lại ý đúng.

* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận

- Mục tiêu: Giúp HS:

+ Biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi.

+ Biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt là màn có tẩm thuốc phòng muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.

+ Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.

- Cách tiến hành:

+ Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu hoàn thành phiếu học tập:

PHIẾU HỌC TẬP

1) Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu chỗ nào trong nhà và xung quanh nhà ?

2) Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người ?

3) Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành ?

 

4) Bạn có thể làm gì để ngăn không cho muỗi sinh sản ?

 

5) Bạn có thể làm gì để ngăn không cho muỗi đốt người ?

- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, kết luận.

+  Ẩn náu nơi tối tăm, ẩm thấp, …và đẻ trứng ở những nơi nước đọng, ao tù hoặc ngay trong mảnh bát, chum vại, lon,…có chứa nước.

+ Vào buổi tối và ban đêm.

+ Phun thuốc trừ muỗi, vệ sinh không cho muỗi có nơi ẩn nấp.

+ Chôn kín rác thải và dọn sạch những nơi nước đọng, lấp vũng nước, thả cá ăn bọ gậy.

+ Ngủ màn hoặc mặc quần áo dài vào buổi tối.

4. Củng cố

- Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết" trang 27 SGK.

- GDHS: Để phòng tránh bệnh sốt rét, các em phải tự bảo vệ bằng cách không cho muỗi đốt và tích cực diệt muỗi.

5. Dặn dò .

- Nhận xét tiết học.

- Chép bài vào vở và xem lại bài đã học.

- Chuẩn bị bài Phòng bệnh sốt xuất huyết.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

 

 

 

 

 

- Tham khảo SGK và trả lời câu hỏi

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện và hoàn thành phiếu học tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

- Tiếp nối nhau đọc.

- Chú ý theo dõi.

 

 

 

Nhận xét rút kinh nghiệm ------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

 KỂ CHUYỆN

Kể chuyện được chứng kiến

hoặc tham gia

( Giảm tải)

*****************************

ĐẠO ĐỨC

Bài: CÓ CHÍ THÌ NÊN ( tiết 2)

I- MỤC TIÊU: Sau bài này, HS biết:

- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.

- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.

- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, XH.

- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn.

II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

    - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).

    - Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.

   - Trình bày suy nghĩ ý tưởng.

III- CÁC PP- KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC :

      -  Thảo luận nhóm.

      -  Làm việc cá nhân.

      -  Trình bày 1 phút.

IV - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  

- Hình trong SGK.

- Thẻ màu.

V. Hoạt động dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1.Ổn định

2.Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu kể lại việc làm thể hiện người có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm và rút ra bài học.

- Nhận xét, đánh giá.

3.Bài mới

- Giới thiệu: Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Lâm vào hoàn cảnh như vậy, các em phải làm gì? Bài Có chí thì nên sẽ giúp các em biết cách giải đáp thắc mắc trên.

- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin .

- Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng.

- Cách tiến hành:

+ Yêu cầu đọc thông tin về Trần Bảo Đồng.

+ Yêu cầu thảo luận và trình bày lần lượt từng câu hỏi:

     . Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập ?

     . Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào ?

     . Em học tập những gì từ tấm gương đó ?

+ Nhận xét, kết luận: Dù gặp hoàn cảnh khó khăn nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình.

* Hoạt động 2: Xử lí tình huống

- Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học.

- Cách tiến hành:

+ Yêu cầu thảo luận BT1, 2 theo nhóm đôi.

+ Nêu lần lượt từng câu hỏi trong từng bài tập, yêu cầu giơ thẻ màu để bảy tỏ ý kiến và giải thích.

+ Nhận xét, kết luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và cuộc sống.

4.Củng cố

- Ghi bảng mục ghi nhớ.

- GDHS: Trong mọi hoàn cảnh khó khăn, chúng ta cần có những quyết tâm để vượt qua khó khăn, thử thách.

5.Dặn dò .

- Nhn xét tiết học.

- Sưu tầm những tấm gương vượt khó.

- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Có chí thì nên.

- Hát vui.

 

- HS được chỉ định thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc tựa bài.

 

 

 

 

- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- Thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu.

 

 

 

 

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

 

- Thảo luận với bạn ngồi cạnh.

- Suy nghĩ, bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu và tiếp nối nhau giải thích.

- Nhận xét, bổ sung.

 

- Tiếp nối nhau đọc to.

 

- Thảo luận và rút ra bài học.

 

- Tiếp nối nhau nhắc lại.

 

 

Nhận xét rút kinh nghiệm ------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM

TUẦN 6

I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 4.

- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế  của bản thân.

- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.

II. Đánh giá tình hình tuần qua:

     * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.

- Duy trì SS lớp ……………………………………………………………. 

- Nề nếp lớp …………………………………………………………………

    * Học tập:

- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.

    * Văn thể mĩ:

- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ ……………………………….

- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ…………………………………

- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học……………………………

- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : ………………………………………...

III. Kế hoạch tuần 7:

   * Nề nếp:

- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.

- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.

- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.

- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.

  * Học tập:

- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 7.

- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.

- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.

- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.

       * Vệ sinh:

- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.

- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.

- Thực hiện trang trí lớp học.

IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.

 

 

 

nguon VI OLET