Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2016         

                                                              Tiết 1               

Tiếng Việt

Bài 11A Đất lành chim đậu (tiết 1)

I Mục tiêu

Mục tiêu riêng: Đọc – hiểu bài Chuyện một khu vườn nhỏ.

Nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.

xanh.Luôn giữ cho môi trường trong lành,sạch sẽ.

+ Hướng dẫn các em đọc chậm đọc được một đoạn của bài.

+ HS học tốt đọc diễn cảm,thực hiện tốt các bài tập.

Giáo dục môi trường: Giáo dục HS ý thức trồng cây,chăm sóc và bảo vệ cây

II Đồ dùng dạy học

-         GV: Tranh minh họa

-         HS: Vở ghi bài

III Các hoạt động dạy học

1-Khởi động

-Cho HS hát.

2-Trải nghiệm

  - Nhận xét HS đọc hiểu qua tuần ôn tập.

3- Bài mới

Giới thiệu chủ điểm

Giữ lấy màu xanh nói lên nhiệm vụ của chúng ta là bảo vệ môi trường sống xung quanh mình giữ lấy màu xanh cho môi trường.

- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.

- Cho 3 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A. Hoạt động cơ bản :

Hoạt động 1

- Cho Hs quan sát tranh.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2

- GV gọi HS đọc mẫu.

- Giới thiệu tranh minh họa.

- Chia đoạn.

 

Hoạt động 3

- Cho HS đọc từ và giải nghĩa từ.

 

Hoạt động nhóm

- Các nhóm thảo luận,báo cáo.

- Các bạn nhỏ vui chơi ca hát dưới gốc cây.Thiên nhiên thật đẹp ánh mặt trời rực rỡ,chim hót líu lo.

- Nếu tất cả các cây xanh bị chặt thì môi trường sống của chim chóc bị mất đi,không khí không còn trong lành nữa.

Hoạt động chung cả lớp

- Cả lớp nghe.

- Quan sát tranh minh họa.

- Bài chia làm 3 đoạn.

 

Hoạt động cặp đôi

- Đọc từ và giải nghĩa từ.

1

 


- Gọi 2 cặp đọc to trước lớp.

Hoạt động 4 Cùng luyện đọc

-Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp Hs đọc đúng.

- GV nhận xét và sửa chữa.

 

Hoạt động 5 Thảo luận

- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi

- Cho các nhóm báo cáo.

- GV nhận xét,kết luận ý đúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gợi ý Hs rút ra nội dung bài.

*GV liên hệ thực tế giáo dục HS yêu quý thiên nhiên,bảo vệ môi trường.

*Củng cố

- Qua tiết học này, em biết được gì?

*Dặn dò

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn Hs đọc bài.

- Trình bày trước lớp

Hoạt động nhóm

Luyện đọc câu,đoạn,bài.

- HS luyện đọc trong nhóm.

- Một số em đọc trước lớp.

- Lớp nhận xét.

Hoạt động nhóm

- HS tìm hiểu bài đọc.

- Trình bày trước lớp.

- HS thảo luận và nêu kết quả.

Đáp án đúng:

1/ Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công

2/Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậynhư những vòi voi bé xíu. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng

HS khá,giỏi trả lời

3/Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn

4/ b) Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có nhiều người đến làm ăn, sinh sống.

 

 

 

 

 

- HS trả lời cá nhân.

 

- Em nghe.

Rút kinh nghiệm

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 2

Toán

Bài 32 Trừ hai số thập phân (tiết 2)

I Mục tiêu

- Em biết:

 - Trừ hai số thập phân.

1

 


 - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng,phép trừ các số thập phân.

 - Cách trừ một số cho một tổng.

 - Giải các bài toán với phép trừ các số thập phân.

Mục tiêu riêng: HS học chậm làm bài tập 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3.Bài 4 a,c.Bài 5 cột đầu.

  Khuyến khích HS học tốt làm thêm các bài tập còn lại.

II Đồ dùng dạy học

- HS:Thước,bảng con.

III Các hoạt động dạy học

1-Khởi động

-Cho HS hát.

2-Trải nghiệm

 - HS nêu cách trừ hai số thập phân.

3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.

- Cho 3 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A. Hoạt động thực hành:

BT1

- Cho HS làm bảng con.

- Nhận xét.

 

 

 

BT2

- Quan sát các em làm bài,giúp đỡ em

Duyên,Tuấn,Đạt,Huỳnh.

- Thu một số vở,nhận xét.

 

 

BT3

- Cho HS đọc kĩ đề.

- Cho HS tự giải rồi chữa bài.

 

 

 

 

 

 

BT 4

- Quan sát các cặp làm việc.

- GV gọi vài cặp nói to trước lớp;nhận xét.

 

Hoạt động cá nhân

Bài 1

Đáp án

  a) 36,7          b) 29,4           c) 12,34

     -13,8            - 3,21           - 10,125

       22,9              26,19               2,215

Bài 2

a) 10,6

b) 9,09

c) 1,52

d) 23,17

 

Bài 3

                  Bài giải

Số kg gạo còn lại sau khi lấy lần thứ nhất là:

   26,75  -  10,5  =  16,25 (kg)

Số kg gạo còn lại trong thùng là:

   16,25 9  =  7,25 ( kg)

                           Đáp số: 7,25 kg

Hs có thể giải cách khác.

Bài 4

a)   + 5,34 = 7,65                             

                  = 7,65 - 5,34        

                  = 2,31                                            

1

 


 

 

 

b)  7,95 + = 10,29

                 = 10,29 - 7,95

                  = 2,34

 

c)    - 3,78 = 6,49     

                  = 6,49+ 3,78 

                  = 10,27 

 

d) 8,4 - = 3, 6

             = 8,43,6

              = 4,8

 

Bài 5

Thảo luận cặp đôi,làm bài.

a)

a

b

c

a - b - c

a - (b+c)

9,8

5,4

1,2

9,8 - 5,4 - 1,2 = 3,2

9,8 – (5,4 + 1,2)  = 9,8 – 6,6

= 3,2

26,38

7,5

3,16

26,38 - 7,5 - 3,16 = 15,72

26,38 – ( 7,5+ 3,16) = 26,38- 10,66 =15,72

37,86

9,2

4,8

37,86- 9,2- 4,8 = 23,86

37,86 – (9,2+ 4,8) = 37,86-14,0 = 23,86

 

b) Thực hiện tương tự

 

- Cho HS làm.

- Nhận xét,chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

- GV theo dõi,kiểm tra,giúp đỡ.

- GV thu vở nhận xét.

- Chữa bài trên bảng lớp.

 

 

 

 

*Củng cố

- Qua tiết học này, em đã làm bài tập dạng dạng nào?

* Dặn dò

- Nếu làm chưa xong buổi chiều làm tiếp.

 

b) 9,42,5 4,7 = 6,9 – 4,7 = 2,2

 

    = 9,4-  ( 2,5 + 4,7 )

    = 9,4 – 7,2 = 2,2

 

 23,58 - ( 6,38 + 12,4) = 23,5818,78 = 4,8 

23,58 – 6,38 – 12,4 =17,20 – 12,4 =4,8

Em làm bài cá nhân.

Bài 6

Quả thứ hai cân nặng là:

       5,9 – 1,5 = 4,4 (kg)

Quả thứ ba cân nặng là :

     13,5 – ( 5,9 + 4,4) =3,2 (kg)

          Đáp số : 3,2 kg

 

 

- HS trả lời cá nhân.

 

 

 

1

 


- Gv nhận xét tiết học.

Em nghe.

 

Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

                           ====================================

Tiết 3

Giáo dục lối sống

Bài 5 An toàn khi gặp người lạ (Tiết 1)

 

I Mục tiêu

Mục tiêu riêng: Giáo dục học sinh kĩ năng sống:phân tích,phán đoán,ứng phó,ứng xử,kĩ năng nhờ sự giúp đỡ .

  II. Chuẩn bị

GV: Tài liệu hướng dẫn,Phiếu câu hỏi cho các cặp thảo luận.

 III.Các hoạt động dạy học

1/ Khởi động

Cho HS chơi “Chanh chua,cua cắp

2/ Trải nghiệm

- Khi gặp người lạ làm quen em sẽ ứng xử như thế nào?

- Nhận xét.

3 Bài mới

- Gv giới thiệu bài.

- Cho Hs đọc tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- Xác định mục tiêu

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A. Hoạt động cơ bản:

Hoạt động 1

- Cho các nhóm thảo luận rồi trình bày.

GV kết luận từng tình huống.

+ Tình huống 1: Hòa có nguy cơ bị lừa lấy tài sản ,tiền bạc trong nhà và có nguy cơ bị xâm hại.

+ Tình huống 2: Thanh có nguy cơ bị xâm hại tình dục , bắt cóc.

+ Tình huống 3: M các bạn có nguy cơ bị người đàn bà lâ mặt lừa bán làm gái mại dâm.

+Tình huống 4:Đông có nguy cơ bị lừa để vận chuyển hàng lậu,đồ ăn cắp hoặc ma túy cho chúng.

 

Hoạt động 2

 

Hoạt động nhóm

1/ Một số tình huống nguy cơ

- Các nhóm thảo luận rồi báo cáo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2/ Các quy tắc an toàn khi tiếp xúc với người lạ.

1

 


- Quan sát các nhóm thảo luận.

- Nghe đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét,kết luận.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Củng cố

- Qua tiết học này,em biết được gì?

- Gv củng cố kiến thức, liên hệ, giáo dục học sinh kĩ năng sống.

-Dặn dò

Các thư đoạn để lừa gạt,bắt cóc,xâm hại trẻ em.

+ Dò hỏi về gia đình em.

+ Rủ em đi với chúng ở nơi vắng vẻ.

+ Rủ em ở trong phòng một mình với người đó và đóng cửa.

+ Rủ em đi chơi xa.

+Cho em tiền, quà em mà không nói rõ lí do.

+ Dặn em giữ bí mật không được nói cho ai biết.

+ Đe dọa em nếu em không làm theo lời chúng.

....

Ghi lại những việc nên làm để phòng tránh bị xâm hại.

- Đọc phiếu, bổ sung.

Để phòng tránh bị xâm hại cần:

+ Không nói cho người lạ biết em ở nhà có một mình.

+ Không đi một mình ở nơi tối tăm vắng vẻ.

+ Không ra đường một mình khi đã muộn.

+ Không ở trong phòng kín một mình với người lạ.

+ Không mở cửa cho người lạ vào nhà

nếu không có người lớn ở nhà.

+ Không đi nhờ xe người lạ.

+ Không nhận tiền, quà của người khác mà không rõ lý do.

+ Không để cho người lạ chạm vào người mình,nhất là tay,ngực và chỗ kín của em.

+ Không chát với người lạ trên mạng Internet.

+ Không đi chơi với bạn mới quen, nhất là bạn khác giới...

 

 

- HS trả lời cá nhân.

 

 

- Em nghe cô nhận xét,dặn dò.

1

 


- Các em cần biết giữ an toàn khi gặp người lạ.

- Tiết sau các em sẽ thực hành.

 

Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

BUỔI CHIỀU

Tiết 2

                                               Thực hành Tiếng Việt        

(Tiết 1)

I Mục tiêu

- HS đọc hiểu bài thơ Chiều xuân.Nhận biết được từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa,nhiều nghĩa (BT 1,2).

- Điền đúng tiếng  có vần ưa hoặc ươ vào thành ngữ,tục ngữ trong bài tập 3.

II Chuẩn bị

GV:Tranh minh họa

Hs : Sách thực hành

III Các hoạt động

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

1/Giới thiệu bài

Nêu nội dung tiết thực hành

2/ Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1

- Cho 3 em đọc bài thơ.

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm bài.

- Gọi Hs nêu câu trả lời em chọn.

- GV kết luận.

 

 

 

Bài 2 Cho HS học tốt làm.

 

Bài 3

- Cho HS làm cá nhân vào vở.

Lưu ý HS: Đặt dấu câu cho quy tắc.

- Gv nhận xét vở HS.

- Gọi 1 em lên bảng chữa bài.

 

 

 

- GV chốt lại nội dung tiết thực hành.

Giáo dục học sinh.

 

3/ Củng cố,dặn dò

 

- Hs nghe.

 

HS làm theo cặp.

Đáp án:

a)     ý 1

b)    ý 3

c)     ý 3

d)    ý 2

e)     ý 1

g)  ý 2

 

 

 

 

Bài 3

Các từ cần điền :

a)     nước

b)    ướt

c)     ngược

d)    ngựa

e)     trưa.

HS đọc to các thành ngữ,tục ngữ.

 

 

 

1

 


-  Nhận xét tiết học.

-  Dặn HS về học thuộc các thành ngữ,tục ngữ.

- Dặn HS về xem trước tiết 2 Thực hành Tiếng Việt.

- HS nghe.

 

Rút kinh nghiệm

..................................................................................................................................................................................................................................................................

                                                         Tiết 3

                                                           Lịch sử

PHIẾU KIỂM TRA SỐ 1

Cho HS làm rồi chữa bài

  Đáp án

1/

    1. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta ( Năm 1858)

    6. Cách mạng tháng Tám thành công ( 19/8/1945)

    4. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ( Ngày 3/2/1930)

    2. Phong trào Cần Vương ( 4-5/7/1885)

    7. Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn Độc lập”( Ngày 2/9/1945)

    5. Phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh (Năm 1930-1931)

   3. Bác Hồ đi tìm đường cứu nước (Ngày 5/6/1911)

2/ Cách mạng tháng Tám đã đánh tan xiềng xích  của thực dân Pháp,lật đổ nền quân chủ thống trị hơn một nghìn năm,đưa lại chính quyền cho nhân dân…

3/ 5 nhân vật tiêu biểu

Nguyễn Ái Quốc

Trương Định

Phan Bội Châu

Tôn Thất Thuyết

Nguyễn Trường Tộ

4/Khi thời cơ đã đến,Đảng ta sáng suốt chớp lấy thời cơ,dũng cảm phát động toàn dân đứng lên tổng khởi nghĩa…

5/ HS kể.

 

====================================

 

Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2016

Tiết 1

Toán

Bài 33 Em ôn lại những gì đã học (tiết 1)

I Mục tiêu

Em thực hiện được: - Cộng,trừ số thập phân.

- Tính giá trị của biểu thức số;tìm thành phần chưa biết của phép tính.

- Vận dụng tính chất của phép cộng,phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.

Mục tiêu riêng:HS làm tính chậm làm bài 1,2,3.Hs học tốt làm được cả 4 bài tập.

1

 


II Đồ dùng dạy học  GV: Bảng phụ cho 1 em làm bài 4.

HS: Vở bài học.

III Các hoạt động dạy học.

1-Khởi động

-Cho HS hát.

2-Trải nghiệm

- 2 HS nêu cách cộng,trừ số thập phân.

3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.

- Cho 3 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A. Hoạt động cơ bản:

- Quan sát các em làm bài,giúp đỡ HS làm bài chậm.

- Nhận xét,chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Củng cố

Hoạt động cá nhân

BT1

a)     348,39 +402,5 =750,89

b)    700,64 – 455,37 =245,27

c)     23,48 + 6,35 – 10,3 = 19,53

BT2

x- 6,4 = 7,8 +1,6

x- 6,4 = 9,4

        x =  9,4 + 6,4

        x = 15,8

x+ 3,5  = 4,7 + 2,8

x + 3,5 = 7,5

         x  = 7,5 – 3,5

         x  = 4

BT3 Tính bằng cách thuận tiện

a) 17,86 + 3,78 + 8,14 =

(17,86 + 8,14) + 3,78 = 26 + 3,78

29,78

 

b) 56,69 – 23,41 – 18,59 =

= 56,69 – (23,41+18,59) = 56,69 – 42=

14,69

 

BT4

           Bài giải

Ngày thứ hai làm được là:

4,25 - 1,5 = 2,75 (km)

Ngày thứ ba đội công nhân đó làm được là:

11( 4,25 + 2,75) = 4 km

                      Đáp số : 4 km

 

1

 


- Qua tiết học này, em đã ôn những dạng bài nào?

*Dặn dò

- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng.

- Gv nhận xét tiết học.

- HS trả lời cá nhân.

 

 

- HS nghe.

Rút kinh nghiệm

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 3

Tiếng Việt

Bài 11A Đất lành chim đậu (tiết 2)

I Mục tiêu

Mục tiêu riêng: Hiểu đại từ xưng hô;bước đầu biết cách dùng đại từ xưng hô.

Giáo viên liên hệ dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS.

II  Đồ dùng dạy học

-         HS: Vở bài tập

III Các hoạt động dạy học

1-Khởi động

-Cho HS hát.

2-Trải nghiệm

  - Nói cách xưng hô của em với mọi người.

3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.

- Cho 3 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A. Hoạt động cơ bản :

Hoạt động 6

- Cho Hs đọc.

- Gọi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động chung cả lớp

- Em đọc.

- Điền vào VBT.

- Phát biểu:

1/

+ Từ chỉ người nói:chúng tôi,ta

+ Những từ chỉ người nghe: chị, các người

+ Từ nào chỉ người hay vật được người nói nhắc tới: chúng

2/

- Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, cách xưng hô của Hơ Bia kêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.

3/

+ Với thầy cô: xưng là em, con

+ Với bố mẹ: xưng là con

1

 


 

 

 

 

 

 

 B. Hoạt động thực hành

BT1,2

- GV hướng dẫn rồi quan sát các nhóm làm việc.

- Gọi các nhóm báo cáo.

 

 

BT 3

- Quan sát,giúp đỡ các cặp làm bài.

 

 

 

 

 

 

 

Giáo viên liên hệ dục ý thức bảo vệ

môi trường cho HS như không bắt,

bắn chim,bẻ cây,hoa.

 

 

 

*Củng cố

- Qua tiết học này em biết được điều gì?

- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.

*Dặn dò

- Nhắc HS  dùng đại từ xưng hô cần chọn lựa sao cho lịch sự ,tôn trọng người đối thoại,về nhà học bài.

+ Với anh chị: xưng là em.

+ Với em : xưng anh ,chị

+ với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình hoặc xưng tên.

- Đọc Ghi nhớ

 

Hoạt động thực hành

BT1 Đọc truyện.

BT2

- Rùa xưng tôi ,gọi thỏ là anh.Thái độ tự trọng ,lịch sự.

- Thỏ xưng ta gọi rùa là chú em .Thái độ kêu căng ,coi thường rùa.

 

Làm cặp đôi

HS thảo luận,làm vào vở bài tập.

 

.Vài cặp đọc lại bài đã điền xong.

1 Tôi  2 Tôi   3 Nó     4 Tôi    5 Nó  6 chúng ta.

Tóm tắt nội sung của đoạn văn.

Đoạn văn kể lại chuyện bồ chao hốt hoảng kể với các bạn chuyện nó và tu hú gặp cái trụ chống trời. Bồ các giải thích đó chỉ là trụ điện cao thế mới được xây dựng . các loài chim cười bồ chao đã quá sợ sệt

 

- HS trả lời cá nhân.

 

 

 

 

 

- Hs nghe.

Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 4

Tiếng Việt

Bài 11A Đất lành chim đậu (tiết 3)

I Mục tiêu

Mục tiêu riêng: Nghe - viết đúng đoạn văn,viết đúng các từ chứa tiếng có âm

1

 

nguon VI OLET