Thứ hai  ngày 26 tháng 9 năm 2016

Tiết 1

Môn: Tiếng Việt

Bài 5A Tình hữu nghị (tiết 1)

I.Mục tiêu

Đọc – hiểu bài Một chuyên gia máy xúc.

Mục tiêu riêng:

 + Hướng dẫn các em Đức,Việt đọc đúng  một đoạn của bài.

 + HS đọc tốt đọc đúng các tên riêng nước ngoài,từ khó,giọng đọc diễn cảm,thực hiện tốt các bài tập.

Giáo dục kĩ năng sống cho HS: Đoàn kết với các dân tộc,các nước trên thế giới.

II.Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh

- HS: Vở ghi bài.

III. Các hoạt động dạy và học :

1-Khởi động

- HS hát.

2-Trải nghiệm

- Cho 3 HS lần lượt đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất kết hợp trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài.

- Cho 5 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A-Hoạt động cơ bản :

1

- GV đến từng nhóm nghe các nhóm trả lời.

- GV chốt lại.

2

- GV gọi 1 HS đọc tốt đọc mẫu bài Một chuyên gia máy xúc.

- Giới thiệu tranh minh họa.

- Lưu ý HS đọc đúng  tên riêng nược ngoài A-lếch – xây.

3

 - GV đến từng nhóm theo dõi,kiểm tra Hs hoạt động.

- Gv giúp các em hiểu nghĩa thêm từ mà HS chưa hiểu.

 

 4 Cùng luyện đọc

-Theo dõi các cặp đọc,kiểm tra,giúp Hs đọc đọc đúng.

-GV nhận xét và sửa chữa.

 

5

- Theo dõi các cặp thảo luận,kiểm tra.Nghe HS báo cáo.

- GV nhận xét,kết luận.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

- GV gọi HS phát biểu ý kiến của mình: chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao?

- Gọi Hs rút ra nội dung,giáo viên chốt lại ghi bảng.

 

*Củng cố

- Qua bài tập đọc,em biết được gì?

- Giáo dục HS đoàn kết với bạn bè,xem trọng tình hữu nghị giữa các dân tộc.

*Dặn dò

- Dặn luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học

 

Hoạt động nhóm

- Các nhóm quan sát,thảo luận và trả lời.

 

 

Hoạt động cả lớp

- HS cả lớp nghe.

 

 

 

 

Hoạt động cá nhân

- Một số em nêu nghĩa của từ với lời giải nghĩa phù hợp.

- Một số em đọc lại

 

 

 

Hoạt động nhóm

- HS luyện đọc theo cặp : đọc từ,đọc câu,đọc đoạn,bài.

- Một số em đọc trước lớp.

- Lớp nhận xét.

Hoạt động cặp đôi

- HS tìm hiểu bài đọc.

- HS thảo luận và nêu kết quả.

Đáp án:

Câu 1: Anh phiên dịch,anh Thủy,A-lếch-xây.

Câu 2: Anh Thuỷ gặp anh A- lếch- xây ở công trường xây dựng.

Câu 3: Cảnh vật hôm đó đẹp. Vì đó là một buổi sáng đầu xuân,gió nhẹ và hơi lạnh,ánh nắng ban mai nhạt loãng rải trên vùng đất đỏ công trường tạo nên một hòa sắc êm dịu.

Câu 4: Anh A-lếch- xây có vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng,thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to chất phác.

Câu 5:Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn  đồng nghiệp  rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ

 

- HS phát biểu.

 

 

- Ghi nội dung bài

Tình hữu nghị giữa chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.

 

- HS trả lời cá nhân.

 

 

- HS nghe.

 

Rút kinh nghiệm :

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Tiết 2

Môn: Toán

Bài 15 Mi- li- mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích (tiết 1)

I Mục tiêu

- Biết tên gọi,kí hiệu độ lớn đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông,quan hệ giữa mi-li-mét vuông với xăng-ti-mét vuông.

- Biết tên gọi,kí hiệu,quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích,Bảng đơn vị đo diện tích.

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích,so sánh các số đo diện tích thông dụng và giải bài toán liên quan.

Mục tiêu riêng:

+ HS học chậm hiểu bài 2,3,làm đúng bài 4.

+ HS học hiểu làm bài nhanh hiểu và làm đúng tất cả các bài tập.

II Đồ dùng dạy học

  - GV: Thước

  - HS: Bảng con,thước

III Các hoạt động dạy học

1- Khởi động

  - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

2- Trải nghiệm

- Cho HS nêu quan hệ giữa Đề-ca-mét vuông.Héc-tô-mét vuông.

- Kiểm tra Hoạt động ứng dụng Bài 14 (Trang 57)

 3- Bài mới

- Giới thiệu bài.

- Cho 5 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A. Hoạt động cơ bản

Bài tập 1,2,

- Cho HS làm cá nhân.

- GV đi đến giúp đỡ Hs chậm ( Anh

Đức,Hân,Lành ).

- Nhận xét,chữa lần lượt từng bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BT3 Hoạt động chung cả lớp

- Cho HS đọc,GV hướng dẫn.

 

BT4

- Gọi HS yếu đọc số phần a.

- GV cho HS viết bảng con phần b.

 

*Củng cố

- Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích .

*Dặn dò

- Dặn HS xem trước hoạt động thực

hành tiết sau các em làm bài.

- Nói cho người thân nghe các đơn vị

đo diện tích mà em đã học.

- Nhận xét tiết học.

 

Hoạt động cá nhân

- Em làm bài tập.

- Báo cáo với cô kết quả.

Đáp án đúng:

Bài 1

1 hm2 = 100dam2  Đ

1dam2 5m2 = 15 m2  S

1002 m2 = 10 dam2 Đ

 

80 dam2 = 8 hm2 S

1 hm2   =10 000 m2 Đ

108 dam2 = 1 hm2 Đ

 

- Đọc và cô hướng dẫn.

 

 

- HS đọc.

- HS viết.

Kết quả bài 4b :185mm2; 2 310mm2

 

 

- HS nghe.

Rút kinh nghiệm :

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

                                                        Tiết 4

Môn: Giáo dục lối sống

Bài: Quản lí thời gian (Tiết 3)

I. Mục tiêu

- Rèn hs kĩ năng lập kế hoạch thời gian cho một tuần

- HS tự tin mạnh dạn nêu ý kiến của mình  về việc quản lí thời gian  của mình trước lớp .

*Giáo dục HS biết quý trọng thời gian,sử dụng thời gian cho những việc có ích.

II. Đồ dùng dạy học

GV: Tài liệu hướng dẫn.

HS : Làm vào vở (theo mẫu phiếu học tập HĐ1 như (trang 49 )

III.Các hoạt động dạy học

1 Khởi động

      Chơi trò chơi

2-Trải nghiệm

-  GV nêu câu hỏi yêu cầu hs trả lời:

+ Em hãy nêu ích lợi của việc biết quản lí thời gian .

+ Nêu cách quản lí thời gian trong một ngày của em .

- Nhận xét.

3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài.

- Cho 5 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A. Hoạt động thực hành:

Hoạt động 1

1. Lập kế hoạch thời gian 

- Đến từng em quan sát,gợi ý.

- Nghe các em trình bày.

- GV nhận xét,khen những Hs biết cách lập kế hoạch thời gian . 

Hoạt động 2

2. Tự đánh giá nhận xét 

- GV nhận xét kết luận :trong cuộc sống có những việc gây lãng phí thời gian không những thế còn có hại cho sức khỏe . có những cách quản lí thời gian tốt đem lại lợi ích ,kết quả công việc .

*Củng cố

- Gv củng cố kiến thức , liên hệ, giáo dục Hs.

- Em nêu thời gian biểu trong 1 dịp hè hay kì nghỉ tết  của em

*Dặn dò

- Dặn : chuẩn bị tranh ảnh cho bài 3

- Nhận xét tiết học.

 

Hoạt động cá nhân

 

- Hs lập kế hoạch vào vở.

- Trình bày mẫu kế hoạch cho một tuần.

- Lớp nhận xét,góp ý cho bạn.

 

Hoạt động cặp đôi

Hs tự  nêu , cùng nhau chia sẻ .

- ví dụ : trước đây em hay ngủ dậy muộn không kịp ăn sáng đi học đói bụng học không tốt .

- khắc phục không đi học muộn nữa ...không làm ảnh hưởn đến nhóm ...

 

 

- HS nghe.

 

Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………............

                                   ==========================

                                                        BUỔI CHIỀU

Thực hành Tiếng Việt

                                                (Tiết 1)

I Mục tiêu

- HS đọc hiểu truyện Tại sao chim bồ câu thành biểu tượng của hòa bình?

- Nhận biết được từ đồng nghĩa,trái nghĩa.

 *GD HS yêu hòa bình.

II Chuẩn bị

Tranh minh họa

III Các hoạt động dạy học

                    Hoạt dộng của cô

Hoạt động của trò

1- Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu-ghi tựa bài.

- Cho HS đọc tên bài.

- GV nêu  HS đọc mục tiêu

2 Hướng dẫn HS thực hành

Bài tập 1    

  -Cho HS đọc truyện Tại sao Chim bồ câu  thành biểu tượng của hòa bình?

-Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa.

Bài tập 2

-Gọi HS đọc câu hỏi.

-Yêu cầu HS đọc thầm lại bài rồi đánh tích vào câu trả lời đúng.

- GV nhận xét khoảng 6 bài.

- GV chữa chung cho cả lớp.

 

 

 

Bài tập 3

- Cho HS tự làm bài.

- Gv nhận xét rồi chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

3/ Củng cố,dặn dò.

- GV hỏi lại khái niệm về từ đồng nghĩa,trái nghĩa.

- GV chốt nội dung tiết thực hành,giáo dục HS yêu hòa bình.

 

- HS nghe.

 

 

 

 

3 HS đọc tiếp nối bài và chú giải.

- HS quan sát tranh.

- HS đọc câu hỏi rồi làm bài.

- Nộp bài.

- Chữa bài

a) ý 1

b) ý 1

c) ý 3

d/ ý 2

e) ý 1

g) ý 2

h) ý3

HS làm bài 3,chữa bài.

Từ trái nghĩa

a) xấu- tốt

b) mạnh- yếu

c) ráo- mưa

d) thất bại- thành công

e) cứng- mềm

g) chết- sống     vinh – nhục

h) chết- sống     đứng – quỳ

 

 

Em nghe và thực hiện.

Rút kinh nghiệm

....................................................................................................................................................................................................................................................................................

                                                                      Tiết 3

Môn: Khoa học

Bài 5 Thực hành nói không đối với các chất gây nghiện (T1)

I Mục tiêu

Sau bài học,em:

 - Nêu được một số tác hại của ma túy,thuốc lá,rượu,bia.

 - Rèn luyện kĩ năng từ chối sử dụng rượu,bia,thuốc lá,ma túy.

- Giáo dục HS kĩ năng sống.

 II Đồ dùng dạy học

- GV: phiếu học tập

III Các hoạt động dạy học

1- Khởi động

          Hát

2- Trải nghiệm

Hỏi: - Em có biết chất chất nào uống hay hít vào sẽ gây nghiệm không?

3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài.

- Cho 5 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của t

A. Hoạt động cơ bản

BT1

- Cho HS làm theo cặp đôi.

- Gọi các em báo cáo.

- GV kết luận.

 

 

 

 

 

 

 

BT2 Hoàn thành bảng học tập

- GV đến từng nhóm quan sát.

- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo.

BT3 Quan sát và nhận xét

- Cho HS làm vào phiếu.

- Gọi đại diện nhóm báo cáo.

- GV kết luận.

BT4 Đọc và trả lời

- Cho Hs đọc rồi kể,trả lời câu hỏi.

- Kết luận: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý

đều là những chất gây nghiện. Riêng ma

tuý là chất gây nghiện bị Nhà nước cấm. Vì vậy, người sử dụng, buôn bán, vận

chuyển ma tuý đều là phạm pháp. Các

chất gây nghiện đều gây hại cho sức

khoẻ của người sử dụng và những người

xung quanh, làm tiêu hao tiền của bản

thân, gia đình, làm mất trật tự an toàn xã

 hợi.

*Củng cố

Hỏi:

+ Qua tiết học em biết được những gì?

*Dặn dò.

- Dặn HS không uống rượu,bia,hút thuốc lá,hít hay tiêm chích ma túy vì đó là các chất

gây nghiện đọc hại,ảnh hưởng đến sức khỏe,tính mạng của mình,ảnh hưởng đến những người xung quanh.

         - Nói với người thân những tác hại của

-             các chất gây nghiện,khuyên người thân,

bạn bè không nên sử dụng.

-             - Chuẩn bị dụng cụ để đóng vai tình

-            huống trong sách.

- GV nhận xét tiết học.

-          

 

Hoạt động cặp đôi.

- Báo cáo.

b) Hai người lớn đang uống rượu và mời một

bạn trai uống rượu.Bạn trai từ chối,nói về tác

hại của rượu,bia.

Một anh lớn rủ rê bạn trai hút thuốc lá.Bạn

trai từ chối.Nói về tác hại của thuốc lá.

Một người con trai lớn dụ một bạn trai hít

thử ma túy.Bạn trai đã từ chối và nói về tác hại của ma túy.

c) HS nêu cách ứng xử của mình.

 Hoạt động nhóm.

- HS làm vào phiếu.

 

Hoạt động chung cả lớp.

a) Các nhóm trình bày.

b) Các em lắng nghe và nhận xét bài của

nhóm bạn.

Hoạt động cá nhân.

Trả lời

-Rượu,bia,thuốc lá,ma túy.

- Nêu tác hại.

- HS ghi vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Em nêu.

 

 

- Nghe cô dặn dò.

Rút kinh nghiệm :

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...............

Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2016

Tiết 1

Môn: Toán

Bài 15 Mi-li-mét vuông.Bảng đơn vị đo diện tích (tiết 2)

I Mục tiêu

- Biết tên gọi,kí hiệu độ lớn đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông,quan hệ giữa mi-li-mét vuông với xăng-ti-mét vuông.

- Biết tên gọi,kí hiệu,quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích,Bảng đơn vị đo diện tích.

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích,so sánh các số đo diện tích thông dụng và giải bài toán liên quan.

Mục tiêu riêng:

HS học chậm môn toán làm được bài tập 1,2,3,4.

HS học tốt hiểu và làm đúng tất cả các bài tập.

II Đồ dùng dạy học

  - HS : Thước

III Các hoạt động dạy học

1- Khởi động

      Hát

2- Trải nghiệm

Cho HS nêu:- Mi-li-mét vuông.Bảng đơn vị đo diện tích

3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài.

- Cho 5 Hs đọc to tên bài.

-  Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A. Hoạt động thực hành

- Giao bài tập cho từng đối tượng học sinh.

- Cho HS làm cá nhân.

- GV đi đến giúp đỡ Hs chậm.

- GV nhận xét vở một số vở.

- Gọi HS chữa lần lượt từng bài.

- GV kết luận.

* BT5 Học sinh học tốt làm.

-          

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Củng cố

- Tiết toán hôm nay các em luyện tập những gì?

* Dặn dò

- Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích .

- Hướng dẫn HS ứng dụng.

- Nói cho người thân nghe các đơn vị

đo diện tích mà em đã học.

- Nhận xét tiết học.

 

Hoạt động cá nhân

- Em làm bài tập.

- Báo cáo với cô kết quả.

Đáp án đúng:

Bài 1

7 cm2 = 700 mm2         2 m2   =  20 000 cm2

12 hm2  = 120000 m15 m2 8dm2 = 1508 dm2

15 km2 = 1500hm2

   3dam2 22 m2 = 322 m2

Bài 2

800 mm2 = 8 cm2              2600 dm2 = 26 m

1 000 hm= 10 km2       150 cm2 = 1dm2 50 cm2

80 000m2 = 8 hm2

      201 m2   = 2 dam1 m2

Bài 3

2mm2 = cm2          5dm2 = m2         

 

45cm2 = dm2      25mm2 = cm2

 

4dm2 = m2      

 

28cm2 = m2      

 

Bài 4

a) 8 m2 36 dm2 =836 dm2      

   19m2 8dm2 = 1908dm2

b) 4dm2  45 cm2 = 445cm2

       14 dm2  85 cm2 = 1485cm2

       105 dm2  6 cm2 = 10 506cm2

 

Bài 5

2dm2 8cm2   = 208cm2   4m2 48 dm2 < 5 m2         

400 mm2 < 398 cm2       61 km2 >  610hm2

       

- Cá nhân trả lời.

 

 

- HS nghe.

Rút kinh nghiệm :

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...............

Tiết 3

Môn: Tiếng Việt

Bài 5A Tình hữu nghị (tiết 2)

I.Mục tiêu

Nghe - viết được đoạn trong bài Một chuyên gia máy xúc; viết đúng từ chứa tiếng có uô hoặc ua.

Mục tiêu riêng:

+ Các em chậm làm được 4 ý a) b)c)d.

+ HS viết tốt viết đúng chính tả,làm tốt các bài tập 2,3,4 (biết giải nghĩa một số thành ngữ tục ngữ BT3).

Giáo dục kĩ năng sống cho HS: thân thiện với mọi người.

II.Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh

- HS: Vở ghi bài.

III. Các hoạt động dạy và học :

1-Khởi động

-Cho HS hát.

2-Trải nghiệm

- Phần vần gồm những bộ phận nào?

- Dấu thanh được đặt ở âm nào?

- Nhận xét,kết luận.

3- Bài mới

- Giới thiệu bài.

- Cho 5 Hs đọc to tên bài.

-  Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A. Hoạt động thực hành

BT1

a) Nghe cô đọc và viết vào vở bài Một chuyên gia máy xúc (từ “Qua khung cửa kính” đến “ những nét giản dị thân mật”

a) GV đọc.

- Tìm hiểu nội dung đoạn văn.

Hỏi: Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì đặc biệt?

- Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm từ khó,đọc từ khó.

- Nhắc nhở HS trước khi viết bài.

-  GV đọc cho HS viết chính tả.

b) Trao đổi với bạn để chữa lỗi.

- GV nhận xét vở.

- Nhận xét,chữa lỗi HS viết sai phổ biến.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài

 

- Gọi HS nêu từ em ghi được,lớp nhận xét tiếng bạn vừa tìm.

Hỏi: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được?

 

 

 

 

 

Bài 3

- HS làm bài tập theo cặp đôi: Tìm tiếng còn thiếu trong câu thành ngữ.

Khuyến khích cặp khá,giỏigiải thích nghĩa của thành ngữ đó.

-         - Theo dõi giúp đỡ hs gặp khó khăn các

-               câu e,g.

-            - Gọi HS báo cáo.

-         -  - GV nhận xét.

 

 

 

Bài 4

- Cho HS thảo luận rồi báo cáo.

- Gv nhận xét,kết luận.

 

 

*Củng cố

 - Qua tiết học này, em biết được những gì?

*Dặn dò

- Dặn HS về nhà ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi và học thuộc lòng các câu thành ngữ trong bài tập 3

- Nhận xét tiết  học.

 

 

 

Hoạt động cả lớp

- HS nghe.

- Anh cao lớn, tóc vàng ửng lên như một mảng nắng. Anh mặc bộ quần áo màu xanh công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phát ... tất cả gợi lên những nét giản dị, thân mật.

- HS nêu từ khó : Khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, tham quan, công trường khoẻ, chất phác, giản dị

- Viết chính tả.

- Trao đổi với bạn để chữa lỗi.

 

 

 

Hoạt động cá nhân

- HS đọc  yêu cầu bài

- HS cả lớp làm vào vở

- Lớp nhận xét.

+ Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, muôn, buôn

+ Các tiếng chứa ua: của, múa.

+ Trong các tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính  ua là chữ u

+ Trong các tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở giữa chữ cái thứ 2 của âm chính uô là chữ ô

Hoạt động cặp đôi.

- 2 HS thảo luận rồi ghi vào vở.

a) Muôn người như một: mọi người đoàn kết một lòng.

b) Chậm như rùa: quá chậm chạp

c) Ngang như cua: tính tình gàn dở , khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến.

d) Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng.

e) Khua trống gõ mõ.

g) Đói ăn rau đau uống thuốc.

Bài 4

Hoạt động nhóm.

- Báo cáo.

Đáp án:b ) Trạng thái không có chiến tranh.

 

- HS trả lời cá nhân.

 

 

- HS nghe.

 

Rút kinh nghiệm :

……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………….

Tiết 4

Tiếng Việt

Bài 5A Tình hữu nghị ( tiết 3)

          I Mục tiêu

          Mục tiêu riêng: Mở rộng vốn từ Hòa bình.

            Mục tiêu riêng:

          + HS học tốt đặt 2 câu BT6.

 II Đồ dùng dạy học

GV: Bảng nhóm.Thẻ chữ

   HS: VBT

  III Các hoạt động dạy học

1-Khởi động

- Cho HS hát bài hát về hòa bình.

2-Trải nghiệm

  - Em có biết những hình ảnh nào tượng trưng cho hòa bình?

3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài.

- Cho 3 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

B-Hoạt động thực hành

BT5

- GV tổ chức trò chơi.

- GV quan sát HS chơi.

- Tuyên bố nhóm thắng cuộc.

- Khen đội thắng cuộc.

BT6

- GV cho HS đặt câu mỗi em đặt một câu có từ đồng nghĩa với từ hòa bình.

* Khuyến khích học sinh đặt câu tốt dặt nhiều hơn một câu.

- Cho HS nhận xét, GV nhận xét.

 

 

BT7

- Cho HS tự làm vào vở bài tập.

- GV gọi vài em đọc cho lớp nhận xét.

- Đọc cho Hs nghe đoạn văn viết hay.

 

*Củng cố

- Em hãy nêu những từ đồng nghĩa với từ hòa bình?

- Giáo dục HS yêu hòa bình.

*Dặn dò.

- Dặn HS viết chưa xong hay viết chưa hay về viết cho xong.

- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.

- GV nhận xét tiết học.

Hoạt động chung cả lớp.

- Chơi trò chơi.

- Những từ đồng nghĩa với từ hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình.

 

 

Hoạt động cá nhân

Đặt vào vở.

Ví dụ:

Phong cảnh quê em thật thanh bình.

 

Hoạt động cá nhân

- HS đọc đề,nhìn tranh,nghe cô hướng dẫn.

 

- HS viết đoạn văn vào vở bài tập.

 

 

 

 

- HS trả lời cá nhân.

 

 

 

 

- Em nghe và thực hiện.

 

Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….....

                                                        BUỔI CHIỀU

Tiết 1

Thực hành Tiếng Việt

(Tiết 2)

I Mục tiêu

- HS biết điền từ láy thích hợp vào bài Đầm sen.

- Biết viết một đoạn văn miêu tả vẻ đẹp của chim bồ câu và cảnh thả chim bồ câu.

Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường,bảo vệ động vật hoang dã.

II Chuẩn bị

GV:Tranh minh họa

HS: Vở thực hành

III Các hoạt động dạy học

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

1/ Giới thiệu bài

- GV giới thiệu.

- Nêu nội dung tiết thực hành

2/ Hướng dẫn HS thực hành

Bài tập 1

- Gọi HS đọc yêu cầu BT1.

- GV giúp hs hiểu yêu cầu của BT.

- Cho HS quan sát tranh minh họa.

- Cho HS làm bài cá nhân.

- GV nhận xét,chữa bài.

Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV gợi ý giúp HS hiểu yêu cầu của đề.

- Cho HS quan sát tranh minh họa.

- Yêu cầu lớp tự viết.

- Gv nhận xét một số bài.

- Nhận xét.

3/ Củng cố,dặn dò.

- Qua bài Đầm Sen ,em có cảm nghĩ gì?

- GV giáo dục HS bảo vệ loài chim bồ câu,bảo vệ môi trường.

- Dặn những hs viết chưa xong ở lớp về

tiếp tục viết tiết sau cô nhận xét.

 

 

 

- HS đọc yêu cầu bài 1

- Nghe gợi ý.

- Làm bài

- Nộp vở.

Thứ tự các từ cần điền: khoankhoái,ngột ngạt,mênh mông,nhè nhẹ,tấm tắc ,phưng phức.

 

 

- HS đọc yêu cầu.

- Nghe gợi ý

- Quan sát tranh.

- Viết bài.

- Đọc bài viết.

 

- HS nêu.

 

- Em nghe và thực hiện.

Rút kinh nghiệm

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

                                                                        Tiết 2

Thực hành Toán (Tiết 1)

I Mục tiêu

- HS thực hành giải toán có liên quan đến tỉ lệ.

HS yếu làm đúng bài 1,2.

* Các em học tốt làm đúng cả 3 bài tập

II Chuẩn bị

        - Vở thực hành

III Các hoạt động dạy học

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

1/ Giới thiệu bài

- Nêu nội dung tiết học.

2/ Hướng dẫn học sinh thực hành

Bài tập 1

- Gọi HS đọc dề toán.

- Hỏi HS: Bài toán thuộc dạng gì?

- Yêu cầu HS tự giải.

- GV nhận xét vở,gọi 1 HS lên bảng chữa bài.

Bài này HS có thể giải bằng “tìm tỉ số hoặc“rút về đơn vị”.

 

 

 

Bài 2 Thực hiện như bài 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3

- Yêu cầu HS giải,rồi nộp vở.

- GV nhận xét vở.

- Cho HS chữa bài.

- GV kết luận.

 

 

 

 

3/ Củng cố -dặn dò

- GV nhận xét tiết học.

-GV nhắc HS giải toán có liên quan đến

tỉ lệ cần chọn lựa cách giải phù hợp.

 

- HS nghe.

HS làm bài cá nhân.

Giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ.

-HS giải.

Bài 1

                   Bài giải

30 quyển gấp 5 quyển số lần là:

         30: 5 = 6 (lần)

Mua 30 quyển hết số tiền là:

         45 500 x 6 = 273 000( đòng)

                Đáp số: 273 000 đồng

*Tìm tỉ số

Bài 2    Cách tìm tỉ số

                     Bài giải

24 ngày gấp 6 ngày số lần là:

         24 : 6 = 4 (lần)

Trong 24 ngày chị Hoa dệt được là:

         72 x 4 = 288 (m)

                  Đáp số : 288 m

Hoặc Cách rút về đơn vị

1 ngày chị hoa dệt được là:

           72 : 6 = 12 (m)

24 ngày chị Hoa dệt dược là:

          24 x 12 = 288 (m)

                Đáp số: 288 m

 

Bài 3

       Bài giải

Một ngày người đó được trả công là:

            440 000 : 4 = 110 000 (đồng)

Người đó làm trong 6 ngày được trả số

tiền công là:

            110 000 x 6 = 660 000 (đồng)

                     Đáp số : 660 000 đồng

 

 

- HS nghe.

 

Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    Tiết 3

Lịch sử

Bài 2 Nước ta đầu thế kỉ XX và công cuộc tìm đường cứu nước (tiết 2)

I Mục tiêu

- Trình bày được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX.Phong trào Đông du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp.

- HS biết Ngày 5-6-1911,tại bến Nhà Rồng (Sài Gòn),Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.

- Hiểu được Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước là do lòng yêu nước,thương dân,mong muốn cứu nước.

 Mục tiêu riêng:

- Học sinh biết cảng Nhà Rồng nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước và giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước.

- Giáo dục HS lòng kính yêu các anh nhân vật lịch sử.

II.Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh họa,phiếu học tập.

- HS: Tài liệu nói về Bác Hồ.

III. Các hoạt động dạy và học:

1 - Khởi động

        Hát

2- Trải nghiệm

- GV hỏi lại nội dung ở tiết 1.

- Nhận xét.

3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài.

- Cho 5 Hs đọc to tên bài.

-  Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A. Hoạt động cơ bản

BT4 Tìm hiểu về Phan Bội Châu

- Cho HS đọc và thảo luận câu hỏi.

- GV đến từng nhóm kiểm tra,nghe các em báo cáo kết quả thảo luận.

- Giúp HS trả lời đúng câu 2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BT5 Tìm hiểu về phong trào Đông du.

- GV theo dõi,kiểm tra giúp đỡ.

- GV kết luận.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BT6 Tìm hiểu về quê hương và thời niên thiếu của Bác Hồ

- Cho HS đọc và thảo luận câu hỏi.

- GV đến từng nhóm kiểm tra,nghe các em báo cáo kết quả thảo luận.

 

BT7 Tìm hiểu quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.

Cho HS thảo luận nhóm rồi trình bày.

*Học sinh biết cảng Nhà Rồng nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước và giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước.

BT8 Đọc và ghi vào vở.

 

*Củng cố

- Em có nhận xét vì về Phan Bội Châu?

- Nêu cảm nghĩ của em về Bác Hồ.

 - GV chốt lại bài.

- Giáo dục HS lòng yêu nước. Nhắc các em hãy cố gắng học tập đế sau này xây dựng nước ta ngày càng giàu đẹp.

*Dặn dò

- Các em ghi nhớ kiến thức lịch sử vừa học.Về học bài. Xem trước hoạt động thực hành.

- Nói cho người thân nghe.

- GV nhận xét tiết học.

 

Hoạt động nhóm.

- Báo cáo với cô kết quả.

+ Phan Bội Châu sinh năm 1867. Trong một gia đình nhà nho nghèo, giàu truyền thống yêu nước thuộc huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ngay từ khi còn trẻ ông đã nhiệt tình cứu nước . năm 17 tuổi ông viết hịch " Bình tây thu bắc" . Năm 19 tuổi lập đội " Thí sinh quân" để ứng nghĩa khi kinh thành huế thất thủ nhưng sự việc không thành. Năm 1904 ông bắt đầu hoạt động đấu tranh giải phóng dân tộc bằng việc khởi xướng và lập ra Hội Duy Tân, một tổ chức chống Pháp chủ  trương theo cái mới, tiến bộ....

Ông mất năm 1940 tại Huế.

+ Vì Nhật Bản trước kia cũng là nước lạc hậu nư Việt Nam.Trước nguy cơ mất nước,Nhật Bản đã tiến hành cải cách và trở nên cường thịnh.Phan Bội Châu nghĩ rằng Nhật Bản cũng là một nước châu Á nên hi vọng vào sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp.

 

- Hoạt động nhóm.Điền vào phiếu.

- Đại diện nhóm trình bày .

  Phiếu học tập

Câu hỏi

Trả lời

Thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học tập trong điều kiện như thế nào?

Để có tiền ăn học, họ phải làm nhiều nghề kể cả việc đánh giày, rửa bát trong các quán ăn. Cuộc sống của họ kham khổ, nhà ở chật chội, thiếu thốn đủ mọi thứ. nhưng họ vẫn hăng say học tập.

Tại sao trong điều kiện ấy họ vẫn hăng say học tập?

Ai cũng mong mau chón học xong để trở về cứu nước.

 

Hoạt động nhóm.

- Hoạt động nhóm.Điền vào phiếu.

- Đại diện nhóm trình bày .

 

 

 

Hoạt động cặp đôi

- HS đọc,thảo luận và trả lời câu hỏi.

Không tán thành việc làm của các cụ.

Thảo luận ghi vào phiếu.

- Báo cáo.

 

 

- Cho HS đọc và ghi vào vở.

- Vài HS đọc.

 

- HS trả lời:

+ Phan Bội Châu là nhà yêu nước.

 - HS nêu.

 

 

 

 

- HS nghe.

    Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

        Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2016

                                                      Tiết 1

Môn: Toán

Bài 16 Héc - ta (tiết 1)

I Mục tiêu

- Biết tên gọi,kí hiệu,độ lớn đơn vị đo diện tích héc – ta;quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với mét vuông).

Mục tiêu riêng: - Giúp đỡ các nhóm cần hỗ trợ,HS chậm.

II Đồ dùng dạy học

- Bảng nhóm

III Các hoạt động dạy học

1-Khởi động

- HS hát.

2-Trải nghiệm

 - Kiểm tra Hoạt động ứng dụng Bài 15 (Trang 61)

 Hỏi:

- Em hãy cho cô biết :

+ 1 Héc-tô- mét vuông bằng bao nhiêu đê ca mét vuông?

+ 1 Héc-- mét vuông bằng bao nhiêu  mét vuông?

- GV nhận xét.

3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài.

- Cho 5 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A. Hoạt động cơ bản :

BT1

- Cho các nhóm làm theo yêu cầu rồi báo cáo.

- GV nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Củng cố

 - Héc-tô- mét vuông còn gọi là gì?

*Dặn dò

- Dặn HS xem trước Hoạt động thực hành.

 

Hoạt động nhóm

- Thảo luận nhóm.

- Trình bày.

Đáp án:

1/

a)     C

b)    B

2/ Đọc

3/

a) 4ha= 40 000 m2

    1km2= 100 hm2

    500 ha= 5 km2

b) m2         

 

   m2

4/ 80 000 m2    = 8 ha

  600 000 m2    = 60 ha

  1600 ha = 16 km2

   27 000 ha = 270 km2

 

- HS trả lời cá nhân.

 

- Em nghe và thực hiện.

Rút kinh nghiệm :

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

                                                            Tiết 3

                                                   Tiếng Việt

Bài 5B Đấu tranh vì hòa bình (tiết 1)

I Mục tiêu

           - Đọc -  hiểu bài Ê-mi-li,con...

 Mục tiêu riêng:

 + HS học thuộc lòng khổ thơ 3,4

+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK;

+  Khuyến khích HS thuộc bài nhanh học thuộc lòng và đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ.

- Giáo dục HS yêu hòa bình.

II.Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh.

- HS: Vở ghi bài.

III. Các hoạt động dạy và học :

1-Khởi động

-Cho HS hát.

2-Trải nghiệm

- Cho 3 HS lần lượt đọc  bài Những con sếu bằng giấy kết hợp trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài.

- Cho 5 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A. Hoạt động cơ bản :

1 Cho các nhóm  quan sát ảnh,đọc và nêu to trước lớp.

2

- GV đọc mẫu bài Ê-mi-li,con...

 

3

Cho các em đọc lời giải nghĩa từ

- GV đến từng nhóm kiểm tra Hs hoạt động.

- Gv giúp các em hiểu nghĩa thêm từ mà HS chưa hiểu.

 

 4 Cùng luyện đọc

- Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp Hs đọc đúng.

- GV nhận xét và sửa chữa.

 

5

- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi

- Theo dõi các nhóm thảo luận,kiểm tra

- Cho các nhóm báo cáo.

- GV nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hỏi:

- Bài thơ nói gì?

 

- GV ghi lên bảng.

 

6

- Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn?

GV giảng bài.

- Liên hệ thực tế giáo dục HS.

Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chiến tranh Mĩ xâm lược Việt Nam.Chiến sĩ Hoàng Thu tự thiêu để phản đối giàn khoan Hải Dương 981 của Trung Quốc đặt ở vùng biển củaViệt Nam.

7 Học thuộc lòng khổ thơ 3 và 4

- Cho HS học thuộc lòng theo cặp và tổ chức thi đọc trước lớp.

- GV cùng lớp nhận xét bình chọn,khen HS thi đọc thuộc lòng tốt nhất.

 

* Củng cố

 - Qua tiết học này, em biết được những gì?

*Dặn dò

- Dặn HS đọc thuộc lòng  khổ thơ 3 và 4  bài.Khuyến khích HS đọc bài thuộc nhanh học thuộc cả bài.

- Tìm thêm những tấm gương tự thêu để phản đối chiến tranh.

- GV nhận xét tiết học

 

Hoạt động nhóm

- Các nhóm quan sát,thảo luận và trả lời.

 

Hoạt động chung cả lớp

- HS nghe.

Hoạt động cá nhân

 

- Đại diện các nhóm trả lời.

- Một số em nêu nghĩa của từ với lời giải nghĩa phù hợp.

- Một số em đọc lại

 

Hoạt động nhóm

Luyện đọc đoạn,đọc bài thơ.

- HS luyện đọc trong nhóm.

- Một số em đọc trước lớp.

- Lớp nhận xét.

Hoạt động nhóm

- HS tìm hiểu bài đọc.

- HS thảo luận và nêu kết quả.

1/ Vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân đạo, không nhân danh ai. Chúng ném bom na pan, B52, hơi độc

để đốt bệnh  viện, trường học, giết tẻ em vô tội, giết cả những cánh đồng xanh.

2/ Chú nói trời sắp tối, cha không bế con về được nữa, Chú dặn khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ:

" Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn

 

Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

- HS ghi vài vở.

 

Hoạt động chung cả lớp

  - Chú Mo-li-xơn dám xả thân vì việc nghĩa

- Hành động của chú thật cao cả...

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động cặp đôi

- Em đọc thuộc lòng

- Tham gia thi đọc thuộc lòng.

- Nhận xét các bạn đọc.Bình chọn.

 

 

 

- HS trả lời cá nhân.

 

 

 

 

- Nghe cô dặn dò.

 

Rút kinh nghiệm :

....................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4

Môn:Tiếng Việt

Bài 5B Đấu tranh vì hòa bình (tiết 2)

I Mục tiêu

- Luyện tập viết báo cáo thống kê.

Giúp đỡ các nhóm cần hỗ trợ.

* Giáo dục HS ý thức chuyên cần trong học tập.

II.Đồ dùng dạy học

- GV: Ngày nghỉ của HS

- HS: Vở ,thước

III. Các hoạt động dạy và học :

1-Khởi động

- HS hát.

2-Trải nghiệm

- Bảng thống kê có tác dụng gì?

- GV nhận xét,kết luận.

3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài.

- Cho 5 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A. Hoạt động thực hành

BT1 Cho HS thống kê và nêu to trước lớp.

BT2

- Cho HS làm trong nhóm.

- Yêu cầu các em nhớ cho chính xác số buổi nghỉ của em,nếu không nhớ các em nhìn vào Bảng ngày em đến lớp.Bạn bè cùng hợp tác với nhau để hoàn thành Bảng thống kê số buổi nghỉ học của tổ.

- Gv đi đến các nhóm quan sát.

- Gọi các nhóm lần lược trình bày trước lớp.

- GV cùng lớp nhận xét.

* Củng cố

- Qua bảng thống kê,em biết được gì?

* Dặn dò

- Dặn HS khi lập bảng thống kê phải đủ các cột mục,trình bày sạch,các số liệu phải thật chính xác,lập xong phải kiểm tra lại.Nếu sai phải kẻ bảng khác không được sửa số trong bảng.

- GV nhận xét tiết học

 

-Hoạt động cá nhân

 

Hoạt động nhóm

- Nghe cô hướng dẫn.

- Lập bảng thống kê.

- Báo cáo thống kê  của nhóm mình trước lớp.

 

- Cả lớp chú ý nghe để nhận xét

nhóm bạn báo cáo có đúng sự thật không?

 

 

 

- HS trả lời cả nhân.

 

 

- Em nghe và thực hiện.

Rút kinh nghiệm :

....................................................................................................................................................................................................................................................................................BUỔI CHIỀU

Thực hành Toán

(Tiết 2)

 

I Mục tiêu

- HS biết thực hành giải bài toán về quan hệ tỉ lệ Bài 1,Bài 2,Bài 3.

- HS học tốt làm được bài Đố vui (Bài 4).

II Đồ dùng

 - Thước để vẽ sơ đồ bài 2

III Các hoạt động dạy học

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

1/Giới thiệu mục tiêu tiết thực hành

2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài 1

- Gọi hs đọc bài toán.

- GV hỏi dạng toán.

- Gv gợi ý (nếu hs chưa hiểu rõ đề).

- Cho HS giải bài toán

- GV nhận xét vở một số em,chữa chung cho cả lớp.

 

 

 

 

 

Bài 2

- Cho HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng

rồi giải.

- Quan sát,giúp đỡ HS cần hỗ trợ.

- GV nhận xét vở.

- Chữa chung cho cả lớp.

 

 

 

 

 

 

Bài 3

- GV hỏi gợi ý chung cho cả lớp.

- Quan sát các em làm bài.

- Cho HS chữa  bài trên bảng.

 

 

 

 

 

Bài 4 Đố vui  Cho HS học tốt làm thêm.

 

3/Củng cố-dặn dò

 - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS nếu làm chưa xong về nhà

-          

 

 

 

HS đọc đề.

- Trả lời câu hỏi.

- Giải bài toán,nộp bài.

Chữa bài

                    Bài giải

Muốn sửa xong đoạn đường đó trong một ngày thì cần số người là:

       126= 72 (người)

Muốn sửa xong đoạn đường đó trong 4 ngày thì cần : 72: 4 = 18 (người)

                          Đáp số: 18 người

Bài 2

HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải bài

Hiệu của chiều dài và chiều rộng là:

            3 - 2= 1 (phần)

Chiều rộng mảnh vườn là:

             15 : 1 2 = 30 (m)

Chiều dài mảnh vườn là:

             30 + 15 = 45 (m)

Diện tích mảnh vườn là:

               45 30 = 1350 (m)

                    Đáp số: 1 350m

Bài 3

                Bài giải

Nếu chỉ có một máy bơm thì phải bơm với số ngày là:

                10 2 = 20 (ngày)

Nếu có 5 máy bơm như thế thì với số ngày là:

                20 : 5 = 4 (ngày)

                   Đáp số: 4 ngày.

Bài 4

Đáp án : a) Đ        b) S

 

 

- HS nghe.

Rút kinh nghiệm

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3

Môn:Kỹ thuật

Bài :Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình

             I. Mục tiêu

 HS biết:

- Đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông  thường trong gia đình.

 - Có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng các dụng

          cụ đun nấu, ăn uống.

 Giáo dục HS tiết kiệm năng lượng:  chọn bếp,cách tiết kiêm khi đun nấu,có thể sử dụng năng lượng mặt trời,khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng.

         II. Chuẩn bị

             GV -Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình.

  Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.  Bảng nhóm.Phiếu học tập.

HS : SGK,một số dụng cụ mang từ nhà tới.

III. Các hoạt động dạy học

1-Khởi động

   Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

2-Trải nghiệm

Hỏi:

  - Ở nhà em ai là người làm công việc nấu ăn?

  - Em có thường xuống nhà bếp không? Em thấy để nấu ăn cần có những dụng cụ gì?

  - GV dẫn dắt vào bài mới.

3-Bài mới

- Giới thiệu bài.

- GV nêu mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A.Hoạt động cơ bản

Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ        

ăn uống thông thường trong gia đình

- Kể tên các dụng cụ thông thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình?

- GV chốt lại,cho HS xem vật thật,tranh ảnh.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách

sử dụng, bảo quản một số dụng cụ ăn,

uống, đun nấu trong gia đình.

 

- Em kể.

- HS nghe,thực hiện.

 

 

 

 

Hoạt động nhóm

- HS kể ghi vào bảng nhóm

- Báo cáo.

HĐ2: Thảo luận  về đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ ăn, uống, đun nấu trong gia đình.

- HS đọc nội dung SGK, quan sát hình vẽ, nhớ lại các dụng cụ trong gia đình mình, phát biểu

Cho HS thảo luận trả lời theo các nội dung sau:

Loại dụng cụ

Tên các dụng cụ cùng loại

Tác dụng

Sử dụng, bảo quản

Bếp đun

 

 

 

 

Dụng cụ nấu

 

 

 

 

Dụng cụ để bày thức ăn

 

 

 

 

 

Dụng cụ cắt,thái

 

 

 

 

Dụng cụ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét, bổ sung

- Kết luận từng nội dung theo SGK

Hoạt động 3: Đánh giá KQ học tập:

Sau khi cho hs trả lời các câu hỏi ở cuối bài GV cho hs làm bài tập trắc nghiệm sau để đánh giá mức độ đạt mục tiêu bài học của hs.

Em hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng tác dụng của mỗi dụng cụ sau:

 

 

 

- HS trả lời câu hỏi sau bài.

 

 

 

- Làm theo nhóm.

A

 

B

Bếp đun có tác dụng

 

Làm sạch, làm nhỏ và tạo hình thực phẩm trước khi chế biến

Dụng cụ nấu dùng để

 

Giúp cho việc ăn uống thuận lợi, hợp vệ sinh

Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn có tác dụng

 

Cung cấp nhiệt để làm chín lương thực, thực phẩm

Dụng cụ cắt, thái thực phẩm có tác dụng chủ yếu là

 

Nấu chín và chế biến thực phẩm

          -Giáo viên giáo dục học sinh tiết kiệm năng lượng.

          - Dặn dò: Sưu tầm tranh, ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong  nấu ăn để học

“Bài chuẩn bị nấu ăn”và tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị trước khi nấu ăn ở gia đình mình.

- GV nhận xét, đánh giá KQ học tập của HS.

    Nhận xét: GV nhận xét tinh thần thái

độ học tập của học sinh. Khen ngợi

những cá nhân hoặc nhóm có ý thức học

     tập tốt. Nhắc nhở nhóm, cá nhân thực

hiện chưa tốt nhiệm vụ.

 

-         HS báo cáo.

HS báo cáo KQ bài làm của nhóm mình.

 

 

 

 

 

 

- Nghe cô nhận xét,dặn dò.

Rút kinh nghiệm

....................................................................................................................................................................................................................................................................................

                                      =====================================

Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2016

                                                               Tiết 1

                                                 Môn:  Tiếng Việt

Bài 5B Đấu tranh vì hòa bình (tiết 3)

I Mục tiêu

Kể lại câu chuyện đã nghe,đã đọc ca ngợi hòa bình,chống chiến tranh.

Mục tiêu riêng:

  Khuyến khích HS năng khiếu xung phong kể trước lớp.

*Giáo dục HS yêu hòa bình.

II.Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh,ảnh,

- HS: Các câu chuyện ca ngợi hòa bình,chống chiến tranh như : Truyện về hòa thượng Thích Quảng Đức.Hoàng Thu.Chú Mo-ri xơn...

III. Các hoạt động dạy và học :

1-Khởi động

- HS hát.

2-Trải nghiệm

- Em có biết những câu chuyện nào ca ngợi hòa bình chống chiến tranh không?

3- Bài mới

- Giới thiệu bài.

- Cho 5 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A.Hoạt động thực hành

BT3 Chuẩn bị

- Gọi HS đọc phần yêu cầu chuẩn bị.

- GV hướng dẫn,giải thích thắc mắc(nếu có).

BT4 Kể chuyện trong nhóm

- GV đi quan sát các nhóm kể,kiểm

tra,giúp đỡ.

BT5 Thi kể chuyện trước lớp.

- GV gọi đại diện mỗi nhóm 1-2 em kể tốt nhất lên kể trước lớp.

- GV cùng lớp nhận xét.Bình chọn câu chuyện có ý nghĩa nhất,người kể hay nhất.

*Củng cố

- Tiết học này, em biết được những câu chuyện nào về ca ngợi hòa bình,chống chiến tranh?

*Dặn dò.

- Về sưu tầm thêm câu chuyện ca ngợi hòa bình,chống chiến tranh hoặc việc làm của một người nào đó cũng được.

- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.

- GV nhận xét tiết học.

Hoạt động cá nhân

- HS tự đọc.

- 2-3 em đọc to trước lớp.

 

 

Hoạt động nhóm

- HS kể trong nhóm.

- Nhận xét bạn kể.

Hoạt động chung cả lớp.

- Đại diện một,hai nhóm kể chuyện trước lớp.

- Thảo luận về ý nghĩa câu chuyện.

 

 

 

- HS nêu.

 

 

 

 

- HS nghe.

Rút kinh nghiệm :

....................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2

Môn: Tiếng Việt

                              Bài 5C Vẻ đẹp thanh bình (tiết 1)

I Mục tiêu

Hiểu được thế nào là từ đồng âm, tìm được từ đồng âm và đặt được câu có từ đồng âm.

Mục tiêu riêng:

+ HS học chậm chọn 1 trong 3 từ ở (BT2) để đặt câu- phần thực hành

+HS học tốt đặt được cả 3 từ đồng âm (BT2)-  phần thực hành.

II.Đồ dùng dạy học

- GV: Phiếu học tập

- HS: VBT

III. Các hoạt động dạy và học :

1-Khởi động

-Cho HS hát.

2-Trải nghiệm

  - Em hãy tìm cho cô 2 từ đọc lên nghe giống nhau nhưng nghĩa thì khác nhau.

3-Bài mới

- GV giới thiệu bài

- Cho 5 Hs đọc tên bài.

- Cho Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A-Hoạt động cơ bản

BT1

- Cho HS đọc và thảo luận nhóm.

- GV đến quan sát các nhóm làm việc.

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.

 

 

 

 

 

BT2

- Gọi HS tìm từ đồng âm rồi nêu nghĩa của từ đồng âm.

 

 

 

 

 

- GV chốt lại.

- Gợi ý HS rút ra Ghi nhớ.

Hỏi:

- Thế nào là từ đồng âm?

- Cho HS ghi vào vở.

- Gọi vài em đọc.

B.Hoạt động thực hành

BT1

- Cho HS làm phiếu học tập.

- Gọi HS báo cáo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BT2

- Cho HS đặt câu.

- GV chấm,nhận xét.

- Gọi  vài HS đọc câu em đặt.

 

 

 

 

BT3 Đố vui

- Cho HS thảo luận trong nhóm rồi nêu.

- GV kết luận.

 

 

* Củng cố

- Thế nào là từ đồng âm?

*Dặn dò.

- Dặn HS tìm thêm các từ trái nghĩa.

- GV nhận xét tiết học.

 

Hoạt động nhóm

a) Đọc truyện Tiền tiêu

b) Thảo luận,trả lời câu hỏi:

-Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng âm là tiền tiêu

+ tiền tiêu: chi tiêu

+ tiền tiêu: vị trí quan trọng nơi bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân hướng về phía địch

 

Hoạt động chung cả lớp.

HS nêu

đông

Mặt trời mọc ở đằng đông.

đông là phía đông (hướng đông)

Đường phố rất đông người.

đông có nghĩa là nhiều người.

Ghi nhớ

Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.

- HS thử nêu ví dụ.

 

 

Hoạt động cá nhân

Em làm bài tập

BT1)

1b cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy trồng trọt

2c Tượng đồng: Kim loại có màu đổ dễ dát mỏng và kéo thành sợi thường dùng làm dây điện.

3a Một nghìn đồng: đơn vị tiền tệ của Việt Nam.

2)

a) ba là bố, người sinh ra và nuôi dưỡng mình.

b) ba : ba là số liên tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên.

3)

a) hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn.

b) đá bóng: đưa chân và hất mạnh nhằm làm cho xa ra hoặc làm cho tổn thương.

BT2

Cái bàn nhà em rất đẹp./ Ba và mẹ em đang bàn công việc.

 Ông nội em đang đánh cờ./ Lá cờ đỏ sao vàng phấp phới tung bay.

  Nước ta có 54 dân tộc./ Mỗi ngày em uống hai lít nước.

 

BT3

a) Con chó thui

b)  Cây hoa súng và khẩu súng

(Khẩu súng còn được gọi là cây súng)

 

 

- HS trả lời cá nhân.

 

- HS nghe.

 

Rút kinh nghiệm :

..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3

Toán

Bài 16 Héc - ta (tiết 2)

I Mục tiêu

- Biết tên gọi,kí hiệu,độ lớn đơn vị đo diện tích héc – ta;quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với mét vuông).

Mục tiêu riêng:

- HS chậm hiểu làm bài tập 1;3;4. HS học tốt làm được cả 4 bài tập.

II Đồ dùng dạy học

-         HS: Vở

III Các hoạt động dạy học

1-Khởi động

-Cho HS hát.

2-Trải nghiệm

 Kiểm tra lại kiến thức về Hec-ta.

3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài.

- Cho 3 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A.Hoạt động thực hành :

- GV giao việc cho HS như mục tiêu.

BT1,BT2,BT3,BT4

- Cho HS tự làm cá nhân vào vở.

- GV theo dõi,kiểm tra, giúp đỡ HS còn chậm.

- GV nhận xét một số vở.,gọi Hs chữa bài.

- GV nhận xét.Giải thích kĩ để học sinh hiểu rõ (Nếu HS chưa hiểu).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Củng cố

- Qua tiết học này, em đã luyện tập những gì?

*Dặn dò

- Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng.

- Dặn HS xem trước bài 17.

 

Hoạt động nhóm

-         Thảo luận nhóm.

-         Trình bày.

Đáp án:

Bài 1

a) 6 ha = 60 000 m2

    3 km2 = 3 000 000 m2

    400 dm2 = 4 m2

b) 26 m34 dm2 = 26

1500 dm2 = 15 m2

90 m5dm2 = 90

Bài 2 HS khá,giỏi làm

a) S     b) Đ      c) S      d) Đ

 

Bài 3

a) 222 km2

b) 222 000 000 m2

 Bài 4

                       Bài giải

    Chiều rộng khu đất là :

             360 =  240 (m)

    Diện tích khu đất là :

360 x 240 = 86 400 (m2)

         Đáp số: 86 400 m2

 

 

- Hs nêu.

 

 

-Em nghe và thực hiện.

Rút kinh nghiệm :

............................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4

Phân môn: Địa lí

Bài 3 Khí hậu và sông ngòi (tiết 1)

 

I Mục tiêu

     Sau bài học,HS:

- Nêu được một số đạc điểm chính của khí hậu nước ta và ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất.

- Nêu được một số đặc điểm chính của sông ngòi nước ta và vai trò của sông ngòi đối

với đời sống và sản xuất.

- Nhận biết mối quan hệ đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi.

Chỉ được ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam: một số con sông trên bản

đồ.

HS hiểu tốt : Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa;

Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam.

Giáo dục NLTKHQ: Sông ngòi nước ta là nguồn thủy điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất của một số nhà máy thủy điện ở nước ta như : Nhà máy Thủy điện Hòa Bình, Y-a-li,Trị An.

 Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.

Lồng ghép giáo dục biển đảo của Việt Nam.

II Đồ dùng dạy học

  - GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam

- HS: Sách

III Các hoạt động dạy học

1- Khởi động

      Hát

2- Trải nghiệm

- GV hỏi HS đặc điểm về địa hình và khoáng sản.

- GV nhận xét.

3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài.

- Cho 5 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A. Hoạt động cơ bản

BT1 Làm việc với quả địa cầu

1/Thay bằng Bản đồ thế giới.

 

BT2 đọc đoạn hội thoại và cùng trao đổi.

-         2  BT3 Quan sát lược đồ và thực hiện

-         - Gọi HS chỉ và trả lời.

- Kết luận: Khí hậu nước ta có sự khác

biệt giữa miền Bắc và Miền Nam. Miền

Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn;miền

Nam nóng quanh năm với mùa mùa khô rõ rệt.

 

BT4 Tìm hiểu ảnh hưởng của khí hậu đối với đời sống sản xuất.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Củng cố

- GV hỏi:

+ Em hãy nêu đặc điểm khí hậu nước ta?

-           - Giáo dục HS nghe dựa vào thời tiết để ăn mặc cho phù hợp khi đi học,đi chơi

-             tránh để bị bệnh.

-          

*Dặn dò

-             - Dặn HS xem trước các hoạt động

-              còn lại.

- Nhận xét tiết học.

 

 

 

Hoạt động nhóm.

- HS trao đổi trong nhóm rồi báo cáo.

 

Hoạt động cặp đôi

a) Chỉ trên hình

b) Nêu sự khác nhau khí hậu giữa hai

miền.

 

 

 

 

 

 

Ảnh hưởng tích cực

+ Khí hậu nóng, mưa nhiều giúp cây cối dễ phát triển.

+ Vì mỗi loại cây có yêu cầu về khí hậu khác nhau nên sự thay đổi của khí hậu theo mùa và theo vùng giúp nhân dân ta có thể trồng được nhiều loại cây.

Ảnh hưởng tiêu cực

+ Vào mùa mưa, lượng mưa nhiều gây ra bão, lũ lụt; gây thiệt hại về người và của cho nhân dân.

+ Mùa khô kéo dài làm hạn hán, thiếu nước cho đời sống và sản xuất.

 

 

- HS trả lời cá nhân.

 

 

 

 

 

- Nghe cô nhận xét,dặn dò.

Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

 

                                                      BUỔI CHIỀU  

                                                               Tiết 1   

                                               Thực hành Tiếng Việt

Chính tả: (nghe - viết)

Bài : Những con sếu bằng giấy

I.Mục tiêu:

- Học sinh nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính  tả: Những con sếu bằng giấy.

- Viết đúng các từ : 16 - 7 - 1945, Hi-rô-si-ma, Na-ga-xa-ki, Xa-xa-cô, Xa-xa-ki.

- Rèn luyện cho HS kĩ năng viết đúng chính tả.

* Giúp đỡ HS việt chậm Anh,Khương,Hân,Như.

II.Chuẩn bị:

- HS vở viết chính tả

III.Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Kiểm tra: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn học sinh nghe viết.

- Giáo viên đọc đoạn viết : “Từ đầu …em lâm bệnh nặng” trong bài: Những con sếu bằng giấy.

- Cho HS đọc thầm trong tài liệu cách trình bày.

Hỏi:

- Hai quả bom nguyên tử do Mĩ ném xuống Nhật Bản gây ra hậu quả gì?

 

 

 

- Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ từ khi nào?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các từ khó: Hi-rô-si-ma, Na-ga-xa-ki, Xa-xa-cô Xa-xa-ki.

c. Hướng dẫn HS viết bài.

- Giáo viên nhắc nhở HS một số lưu ý trước khi viết như cách trình bày,các từ,số cần viết cho đúng…

- Đọc cho học sinh viết bài.

- Đọc bài cho HS soát lỗi.

- Giáo viên thu một số vở của em Anh,Đức,Hân, Như,Khang,Nhường,Lê Gia Bảo,Tây …để nhận xét ngay giờ học,chữa bài cho HS

- Giáo viên nhận xét chung.

3. Củng cố, dặn dò:

- Thu vở các em còn lại nhận xét,chữa lỗi sau.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS đọc thầm, quan sát sách giáo khoa cách trình bày.

 

- Hai quả bom ném xuống các thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người.đến năm 1951,lại có thêm gần 100 000 người bị chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử.

- Khi cô bé mới được hai tuổi.

 

- HS viết bảng con.

 

 

- HS nghe.

 

 

- HS viết chính tả.

- HS soát lại bài.

- Nộp vở cho cô.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

Tiết 3

Thực hành Toán

Luyện tập về các đơn vị đo diện tích

I.Mục tiêu :  Giúp học sinh :

- Củng cố về các đơn vị đo diện tích.

- Áp dụng để thực hiện các bài tập có liên quan đến các đơn vị đo diện tích.

- Rèn cách đổi đơn vị đo cho HS chậm toán.

Mục tiêu riêng:

+ HS học chậm làm bài 1,bài 3.

+ HS học tốt làm cả 3 bài..

II.Chuẩn bị :

-  Hệ thống bài tập

III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1- Giới thiệu – Ghi đầu bài.

2- Hướng dẫn HS thực hành

Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.

- Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học.

- Nêu nhận xét về giữa hai đơn vị liền kề.

Hoạt động 2: Thực hành

- GV ghi bài tập lên bảng.

- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài

- Xác định dạng toán.

- Cho HS làm các bài tập.

- GV giúp thêm học sinh chậm hiểu,lúng túng.

- GV thu nhận xét vở bài 1.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài

 

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

   a) 6cm2 = ….mm2

       30km2 = …hm2

       8m2 = …..cm2

  b)  200mm2 = …cm2

       4000dm2 = ….m2

       34 000hm2 = …km2

  c)  260cm2 = …dm2 …..cm2

       1086m2 =…dam2….m2

Bài 2,3 thực hiện như bài 1.

Bài 2: Điền dấu > ;  < ;  =

a)     71dam2 25m2 ….. 7125m2

b)    801cm2 …….8dm2 10cm2

c)     12km2 60hm2 …….1206hm2

 

 

 

Bài 3 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : 1m2 25cm2 = ….cm2

A.1250                        B.125

C. 1025                       D. 10025

 

3.Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại Bảng đơn vị đo diện tích.

 

 

 

 

- HS nêu

 

 

 

- Ghi bài vào vở.

- HS đọc kĩ yêu cầu của bài.

- Xác định yêu cầu.

- HS làm các bài tập.

 

 

- Một số HS nộp vở cho cô.

- HS lên lần lượt chữa từng bài

 

 

Kết quả bài 1

   a) 6cm2 =  600mm2

       30km2 =  3 000hm2

       8m2 = 80 000cm2

  b)  200mm2 = 2cm2

       4000dm2 = 40m2

       34 000hm2 = 340km2

  c)  260cm2 = 2dm2 60cm2

       1086m2 = 10dam2 86m2

 

Kết quả bài 2

a)     71dam2 25m2   =   7125m2

   (7125m2)

b)    801cm2     <     8dm2 10cm2

            (810cm2)

c)     12km2 60hm2  >   1206hm2

(1260hm2)

Bài giải:

Khoanh vào D.

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

 Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2016

                                                        Tiết 1

                                                      Tiếng Việt

                              Bài 5C Vẻ đẹp thanh bình (tiết 2)

I Mục tiêu

- Phát hiện,chữa một lỗi trong bài văn tả cảnh của mình,tập viết lại một đoạn văn cho hay.

Mục tiêu riêng:

  - Quan tâm giúp đỡ những HS viết chưa đạt,học sinh mắc lỗi nhiều.

II.Chuẩn bị

GV- Bảng lớp ghi các đề bài của tiết tả cảnh cuối tuần 4; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.

- Phấn màu.

- Những bài văn mẫu,văn hay của HS.

          HS : VBT.

III. Các hoạt động dạy và học :

1-Khởi động

- HS hát.

2-Trải nghiệm

  - Em hãy nêu bố cục một bài văn tả cảnh.

3- Bài mới

- Giới thiệu bài.

- Cho 5 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A-Hoạt động thực hành

BT4 Nghe thầy cô nhận xét về bài tập làm văn của lớp.

a) Nhận xét chung

* Ưu điểm

* Nhược điểm:

- Lỗi về cấu tạo

- Lỗi về ý

- Lỗi đặt câu

- Lỗi dùng từ

- GV nhận xét chung, khen HS có bài viết đạt hay.

- Trả bài cho HS.

BT5

- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình, trao đổi với bạn.

- GV theo dõi giúp đỡ.

- GV gọi HS có bài viết hay đọc bài của mình.

- GV đọc 1-2 bài văn hay của HS năm trước,văn mẫu.

  Yêu cầu HS viết lại đoạn một đoạn văn cho hay hơn.

- GV yêu cầu HS  chọn viết lại đoạn văn cho đúng hoăc hay hơn.

- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại

- GV nhận xét.

 

* Củng cố

GV nhắc lại các yêu cầu cần thiết khi tả một bài văn tả cảnh.

*Dặn dò

- Dặn HS có bài viết chưa đạt về viết lại cả bài cho hay hơn. Các em chuẩn bị cho cô bài sau.

- Hướng dẫn hoạt động ứng dụng.

- Nhận xét tiết học.

 

 

- Em nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BT5

Đọc lại bài và chữa lỗi theo nhận xét của cô.

- Trao đổi  bài với bạn kiểm tra kết quả chữa lỗi.

- Đọc tham khảo các bài văn hay của các bạn trong lớp.

 

 

 

- HS tự chọn viết lại một đoạn văn.

 

- Đọc cho cô và các bạn nghe đoạn văn em viết lại (đọc đoạn văn cũ rồi đọc đoạn văn em mới viết lại).

- Lớp nhận xét.

 

- HS nêu.

 

 

 

- HS nghe.

 

Rút kinh nghiệm :

....................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

Tiết 3

Môn:Toán

                                         Bài 17 Em ôn lại những gì đã học

I Mục tiêu

Em thực hiện được:

- Tính diện tích các hình đã học.

- So sánh,xếp thứ tự các phân số,tính giá trị biểu thức có chứa phân số.

- Giải các bài toán liên quan đến diện tích;bài toán tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

Mục tiêu riêng:

+ HS học chậm làm các bài 1,bài 3,bài 5.

+ HS học tốt làm được tất cả các bài.

II Chuẩn bị

HS: Thước

III Các hoạt động dạy - học

1-Khởi động

HS hát.

2-Trải nghiệm

- Các em đã ôn và học những dạng toán nào?

3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài

- Cho5 Hs đọc tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

III Các hoạt động dạy học

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A Hoạt động thực hành

- GV giao bài tập theo năng lực học sinh.

- Cho HS tự làm vào vở.

- GV theo dõi,kiểm tra,giúp đỡ.

- GV kết luận.

Lưu ý HS:

Bài 1b chọn MSC là 12

 

Bài 2 Tính (Dành cho HS học tốt)

- Cho HS làm rồi chữa bài.

 

 

 

 

 

 

Bài 3

- Cho HS đọc rồi giải.GV giúp đỡ em Việt Anh,Đức,Lành.

- GV kết luận.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 4 (Dành cho HS học tốt)

- Cho HS làm rồi chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 6 Dành cho HS học tốt làm thêm.

- HS báo cáo.

- GV kết luận.

* Củng cố

- Hôm nay,các em học được những gì?

*Dặn dò

- Nếu chưa làm xong các bài tập chiều làm tiếp.

- Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng.

- GV nhận xét tiết học.

Hoạt động cá nhân

- Làm bài.

- Báo cáo kết quả.

- Lớp nhận xét.

Bài 1 Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

a)            b)

 

Bài 2 Tính

 

 

 

Bài 3

                       Bài giải

 a)   Chiều rộng mảnh vườn là :

             20 =  15 (m)

    Diện tích mảnh vườn là :

20 x 15 = 300 (m2)

b) 300m2  gấp 15 m2 số lần là:

          300: 15 = 20 (lần)

    Số thóc thu được là:

           10 x 20 = 200 (kg)

                   Đáp số: 300 m2

                                 200kg

Cách khác

b) Số kí-lô-gam rau thu được trên cả mảnh vườn là:

       300 : 15 x 10 = 200(kg)

Bài 4

Diện tích cái sân là:

     24 x 18 = 432 (m2)

Diện tích một viên gạch là:

     30 x 30 = 900 (cm2)

     900 cm2 = 9 dm2

          432 m2 = 43200dm2

Để lát kín cái sân cần số viên gạch là:

        43200 : 9 = 4800 (viên)

                      Đáp số: 4800 viên gạch

Bài 5

                    Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

          5 – 1 = 4 (phần)

Tuổi con:

              32 : 4 = 8 (tuổi)

Tuổi mẹ:

               32 + 8 = 40 (tuổi)

              Đáp số: Con 8 tuổi

                            Mẹ 40 tuổi

Bài 6

Đáp án đúng là  C. 224cm2

 

 

- Hs trả lời cá nhân.

 

- Em nghe.

Rút kinh nghiệm :

....................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4

Môn: Khoa học

Bài 5 Thực hành nói không đối với các chất gây nghiện (T2)

I Mục tiêu

 Sau bài học,HS:

- Nêu được một số tác hại của ma túy,thuốc lá,rượu,bia.

- Rèn được kĩ năng từ chối sử dụng rượu,bia,thuốc lá,ma túy.

   * Giáo dục HS kĩ năng sống:kĩ năng phân tích xử lí thông tin;kĩ năng tổng hợp tư

duy,kĩ năng giao tiếp,ứng xử kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện;kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện.

*HS năng khiếu tham gia đóng vai xử lí tình huống.

II Đồ dùng dạy học

- GV: phiếu học tập

- HS: Dụng cụ để đóng vai.

III Các hoạt động

1- Khởi động

  Chơi trò chơi

2- Trải nghiệm

- Cho 3 HS mỗi em chọn nêu tác hại của một trong các tác hại của ma túy,thuốc lá,rượu,bia.

  - Nhận xét.

3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài.

- Cho 5 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A.  Hoạt động thực hành

BT1 Đóng vai xử lí tình huống

- Cho HS hoạt động nhóm.

- GV đến từng nhóm quan sát các em

hoạt động.

BT2 Quan sát nhận xét

- GV cho các nhóm lên đóng vai xử lí tình huống trước lớp.

- Cô cùng cả lớp quan sát,nhận xét.

- Bình chọn nhóm đóng vai xử lí tình hống hay nhất.

- GV chốt lại từng tình huống.

- GV hướng dẫn các em các bước từ chối khi có người rủ rê,dụ dỗ,lôi kéo.

*Củng cố

 - Qua bài học,em biết được gì?

*Dặn dò.

- Dặn HS không uống rượu,bia,hút thuốc lá,hít hay tiêm chích ma túy vì đó là các chất

gây nghiện.       

- Nói với người thân những tác hại của

-             các chất gây nghiện,khuyên người thân,

bạn bè không nên sử dụng.

-             - Khi có người mời hay rủ rê,lôi kéo hãy

-              khéo léo từ chối để đạt mục đích là “Nói

-              không với các chất gây nghiện”.

- GV nhận xét tiết học.

-          

 

Hoạt động nhóm.

- Các nhóm hoạt động rồi báo cáo.

- Các ý kiến đóng góp.

 

Hoạt động chung cả lớp.

a) Lần lượt các nhóm lên đóng vai thể

hiện tình huống đã thảo luận.

b) Các em quan sát, lắng nghe và nhận

xét cách ứng xử trong mỗi tình huồng của nhóm bạn.

 

 

 

 

- HS nêu.

 

- HS nghe và thực hiện.

Rút kinh nghiệm :

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..................

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

                                                                     Tuần 5

                                              Chủ đề Vòng tay bè bạn

                                     Trò chơi “Trái bóng yêu thương”

 

I. Mục tiêu hoạt động:

- Thông qua trò chơi, HS được rèn luyện kĩ năng giao tiếp, biết dùng những lời nhận xét tốt đẹp khi nới với bạn bè.

- HS có ý thức trân trọng tình cảm bạn bè.

II. Nội dung và hình thức hoạt động

1.Nội dung : Trò chơi “Trái bóng yêu thương”

2. Hình thức:- Tổ chức theo quy mô lớp. Ngoài sân trường.

                  - Hát,Chơi trò chơi.

III. Chuẩn bị

Một quả bóng cao su vừa bàn tay của HS lớp 5

IV .Tiến hành các hoạt động

1 Văn nghệ

Người điều khiển: phó chủ tịch hội đồng tự quản.

           Hát bài hát có nội dung về bạn bè.

2 Chơi trò chơi Trò chơi “Trái bóng yêu thương”

  Người điều khiển: Giáo viên chủ nhiệm.

  Tổ chức trò chơi

- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. Lưu ý HS :

+ Trước khi ném bóng cho một bạn nào đó trong lớp, HS cần phải nói một lời yêu thương hoặc một lời khen xứng đáng đối với bạn. Ví dụ:

Bạn rất vui tính

Bạn là người bạn tốt

Bạn rất chăm chỉ học tập

Bạn viết rất đẹp

Tớ rất thích những bức tranh bạn vẽ

Tớ rất quý bạn

+ Người nhận bóng nếu giữ bóng trên tay lâu (Khoảng 10 số đếm) mà chưa nói được lời yêu thương, sẽ phải trao bóng trả cho quản trò.

+ Nếu người nhận bóng bắt trượt, bóng rơi xuống đất sẽ bị mất lượt. Bóng lại trả về tay quản trò.

+ Mỗi HS chỉ được nhận bóng 1 lần. Nếu người tung bóng nhằm lần thứ hai tới bạn, sẽ mất quyền tung bóng và phải trả bóng cho quản trò.

- Tổ chức cho lớp chơi thử

- Chơi thật: Cả lớp đứng thành vòng tròn, Quản trò đứng giữa vòng tròn. Bắt đầu chơi, người thứ nhất nói một lời yêu thương hoặc một lời khen với một bạn nào đó và nắm bóng cho bạn đó. HS khác và ném quả bóng cho bạn đó. Cứ như vậy, quả bóng sẽ được truyền tay và trao gửi lời yêu thương cho tất cả các bạn trong lớp.

Thảo luận sau trò chơi.

- Sau khi tổ chức cho HS chơi xong, GV có thể tổ chức cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau:

+ Em cảm thấy như thế nào khi được nhận những lời yêu thương, lời khen tặng của bạn bè đối với mình?

+ Em cảm thấy như thế  nào khi nòi lời yêu thương, lời khen đối với bạn?

+ Qua trò chơi này em có thẻ rút ra điều gì?

- GV nhận xét, khen ngợi những lời nói yêu thương, khích lệ bạn bè của tất cả HS trong lớp. Căn dặn HS hãy luôn sử dụng những lời nói yêu thương, khen ngợi đối với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày cũng như hãy đón nhận, trân trọng món quà quý giá đó của tình bạn.

V Kết thúc hoạt động

- GV nhận xét kết quả hoạt động

- Dặn HS luôn quý mến,thương yêu ,giúp đỡ bạn bè.

                                             =========================

Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

                           SINH HOẠT LỚP

I Mục tiêu

- Giúp HS  biết những ưu điểm, hạn chế của bản thân cũng như các bạn trong tuần.

- Biết phát huy những ưu điểm,khắc phục những sai phạm cho tuần sau.

- Biết được kế hoạch tuần tới.

- Giáo dục HS thực hiện tốt nội quy trường,lớp.

II Chuẩn bị

    - GV: Nội dung sinh hoạt

    -  HS:  Những ghi chép theo dõi các bạn của ban cán sự lớp.

  III Các bước tiến hành

      1/Các trưởng nhóm nhận xét,đánh giá tuần 5

      2/ Phó chủ tịch hội đồng tự nhận xét,đánh giá.

     3/ Chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét đánh giá.

4/Giáo viên nhận xét hoạt động tuần 5:

- Nhận xét chung.

- Tuyên dương tổ,cá nhân học sinh thực hiện tốt nội quy nhà trường, có thành tích trong học tập, lao động, rèn luyện.

- Phê bình những học sinh vi phạm nội quy, cho các em nói rõ lí do phạm lỗi, yêu cầu các em hứa hẹn ,sửa chữa.

Giáo viên đề ra kế hoạch cho tuần 6 :

          - Ăn mặc đồng phục đúng quy định.

- Không nói chuyện riêng trong giờ học.

- Thực hiện vệ sinh trường lớp.

- Tiếp tục thu tiền trường tiền đăng kí mua đồ, hội phí,vệ sinh,học phí buổi chiều.

- Tiếp tục vận động các em tham Bảo hiểm y tế . Bảo hiểm tai nạn.

          - HS thực hiện rèn chữ viết ở nhà tuần 6.

          - Một số công việc khác (nếu có).

 

                               ==================================

       Kí duyệt của tổ trưởng

.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

                           

1

 

nguon VI OLET