Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2016

                                               Tiết 1

                                           Môn: Tiếng Việt

Bài 7A Con người là bạn của thiên nhiên (tiết 1)

I Mục tiêu

  - Đọc hiểu bài những người bạn tốt.

Mục tiêu riêng:

+ Giúp đỡ HS đọc chưa tốt đọc đúng một đoạn của bài.

+ HS đọc tốt đúng các từ khó A-ri-ôn; Hi Lạp; Xi–xin ,giọng đọc diễn cảm,thực hiện tốt các bài tập.

Nội dung bài: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người.

*HS biết thêm về loài cá heo Liên hệ giáo dục học sinh bảo vệ tài nguyên biển.

II Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh họa cá heo.

- HS: Sách

III Các hoạt động dạy học

1-Khởi động

  HS hát.

2-Trải nghiệm

- Gọi HS đọc bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài,ghi lên bảng.

- Cho 5 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A-Hoạt động cơ bản :

Hoạt động 1

- Cho Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

-GV kết luận.

 

 

 

 

 

 

 Hoạt động 2

- GV đọc mẫu.

- Giới thiệu tranh minh họa.

- Chia đoạn.

 

 

Hoạt động nhóm

- HS các nhóm quan sát tranh,trả lời câu hỏi.

a) Cảnh thiên nhiên ở miền quê.

b) Thiên nhiên và con người có mối quan hệ gần gũi với nhau.

c) Bức tranh muốn nói với chúng ta

thiên nhiên quanh ta vô cùng tươi đẹp và gần gũi với con người,hãy luôn giữ

gìn và bảo vệ cảnh vật thiên nhiên.

 

Hoạt động chung cả lớp

- Cả lớp nghe.

- Quan sát tranh minh họa.

- Bài chia làm 4 đoạn.

 

1

 


Hoạt động 3

- Cho HS đọc từ và giải nghĩa từ.

 

Hoạt động 4 Cùng luyện đọc

-Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp Hs đọc chưa tốt đọc đúng.

- GV nhận xét và sửa chữa.

 

Hoạt động 5

- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi.

- Theo dõi các cặp thảo luận.Cho các nhóm báo cáo.

- Câu 1,câu 4 dành cho HS hiểu tốt.

- Câu 2 dành cho HS chậm

- GV nhận xét,kết luận ý đúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6

- Cho HS thảo luận rồi thực hiện.

- Gọi HS báo cáo.

- Rút ra nội dung bài.

- Cho HS hiểu tốt nêu,Gv chốt lại.

 

 

 

 

*Củng cố

*GV nêu câu hỏi liên hệ thực tế

- Ngoài câu chuyện trên em còn biết những chuyện thú vị nào về cá heo?

Em làm cá nhân.

- Một số em nêu nghĩa của từ với lời giải nghĩa phù hợp.

Hoạt động nhóm

Luyện đọc chữ số,câu,đoạn,bài.

- HS luyện đọc trong nhóm.

- Một số em đọc trước lớp.

- Lớp nhận xét.

Hoạt động cặp đôi

- HS tìm hiểu bài đọc.

- Trình bày trước lớp.

- HS thảo luận và nêu kết quả.

- Các ý kiến đóng góp.

Câu 1 HS hiểu tốt trả lời.

Câu 2 HS chậm

Câu 4 HS hiểu tốt trả lời.

Đáp án đúng:

1/ Ông đạt giải nhất ở đảo xi- xin với nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông

Ông xin được hát bài hát mình yêu thích nhất và nhảy xuống biển.

2/  Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A- ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về nhanh hơn cả tàu của bọn cướp.

3/ Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi gặp nạn.

4/  Thiên nhiên luôn gần gũi với con người.

Hoạt động nhóm.

- Các nhóm đọc,nhìn tranh.

- Thảo luận rồi báo cáo.

- Ghi vào vở.

- HS nêu:

Nội dung bài: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người.

 

- HS trả lời cá nhân.

Cá heo biểu diễn xiếc,cá heo bơi giỏi nhất,cá theo thích nghe âm nhạc,cá heo cứu chú bộ đội…

1

 


*Dặn dò

- Dặn Hs đọc bài.

- Kể cho người thân nghe câu chuyện này.

- GV nhận xét tiết học.

 

Rút kinh nghiệm

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 2

Toán

                 Bài 21 Khái niệm số thập phân (tiếp theo)           

I Mục tiêu

HS biết :

- Đọc,viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp).

- Cấu tạo số thập phân gồm có phần nguyên và phần thập phân.

Mục tiêu riêng:

+ Hs chậm làm được BT1,BT2 phần thực hành.

+ HS học tốt làm cả 3 bài.

II.Đồ dùng dạy học

- HS: Thước

III Các hoạt động dạy học

-Khởi động

-  HS hát.

2-Trải nghiệm

GV gọi HS nêu:

- Nêu cấu tạo số thập.

- Nhận xét.

 3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài,ghi lên bảng.

- Cho 5 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A. Hoạt động cơ bản

BT1 Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”

- GV quan sát,nhận xét.

BT2b

- GV hướng dẫn phần 2b

 

 

 

BT3

- Cho HS thảo luận rồi làm vào vở.

 

Hoạt động nhóm

Tham gia trò chơi

 

- Hs chậm làm

Bài 1,2a

Hoạt động cả lớp

Bài 2b

HS đọc và nghe.

Bài 3 HS học tốt

Đáp án

1

 


- Gọi HS báo cáo.

 

B.Hoạt động thực hành

- Cho HS làm cá nhân.

- GV theo dõi,kiểm tra,giúp đỡ.

- Gv nhận xét,kết luận.

 

 

 

 

 

 

 

*Củng cố

- Cho HS nhắc lại kiến thức vừa học.

*Dặn dò

- Hướng dẫn HS xem hoạt động ứng dụng.

- Dặn HS xem bài tiết sau: Hàng của số thập phân.Đọc viết số thập phân.

- GV nhận xét tiết học.

a) 3,7;   5,63;   12,378 

b) HS nêu.

Hoạt động cá nhân.

Bài 1

HS chậm đọc.

Bài 2

a) 4,3; b) 19,38;  c) 175,534

Bài 3 HS học tốt.

a) 0,1=     b) 0,04=  

 

c) 0,007=       d) 0,026 =

 

- HS trả lời cá nhân.

 

 

- HS nghe.

Rút kinh nghiệm :

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

=========================

Tiết 3

Giáo dục lối sống

                                Bài 3: Em đến bưu điện  ( Tiết 2)

I Mục tiêu

 - Biết các việc cần làm khi gửi hoặc nhận bưu phẩm.

- Các quy tắc ứng xử khi đến bưu điện.

- Đóng vai giao dịch bưu điện (HS năng khiếu).

Mục tiêu riêng:

*Giáo dục HS  các quy tắc ứng xử khi đến bưu điện mà các em cần nhớ:

Ở bưu điện cần giữ trật tự,xếp hàng,giữ vệ sinh chung,nói năng nhẹ nhàng

,lịch sự;tôn trọng nhân viên bưu điện và các khách hàng khác.

  II. Chuẩn bị

GV: Tài liệu hướng dẫn.

 HS : Tìm hiểu về bưu điện.

III.Các hoạt động dạy học

1 Khởi động

     Tổ chức Chơi trò chơi

2-Trải nghiệm

- Gọi HS nêu các dịch vụ bưu điện.

Hỏi:

1

 


- Khi gửi bưu phẩm em cần làm gì?

- Nhận xét.

3 Bài mới

- Giới thiệu bài.

- Cho Hs đọc tên bài.

- Cho Hs đọc mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A-Hoạt động cơ bản:

Hoạt động 3

- Cho Hs ghi vào vở ( Hs có sách pho to thì ghi số vào ô trống).

- Cho vài em trình bày.

- Gọi Hs nhận xét.

- Gv nhận xét,kết luận.

- Khen hs viết đúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4

- Quan sát các nhóm thảo luận.

- Nghe đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét,kết luận.

Ở bưu điện cần giữ trật tự,xếp hàng,

giữ vệ sinh chung,nói năng nhẹ nhàng

,lịch sự;tôn trọng nhân viên bưu điện và các khách hàng khác.

B-Hoạt động thực hành:

Hoạt động 1

- Quan sát HS đóng vai.

- Gọi Hs nhận xét.

- Gv nhận xét.

- Khen hs đóng vai.

GV kết luận: Khi giao dịch,chúng ta cần thực hiện các việc theo đúng trình tự để giải quyết công việc được nhanh chóng.

 

Em tham gia trò chơi

 

 

Hoạt động cá nhân

 3 Cách thực hiện phiếu nhận hàng ở bưu điện

Đáp án:

Các việc cần làm khi gửi bưu phẩm:

1 Đóng gói bưu phẩm

2 Xin phiếu gửi bưu phẩm

3 Điền thông tin vào phiếu gửi

4 Đưa phiếu gửi và bưu phẩm cho nhân viên bưu điện.

5 Trả tiền cước phí và nhận biên lai.

Các việc cần làm khi nhận bưu phẩm:

1 Đưa giấy báo nhận bưu phẩm và giấy tờ tùy thân cho nhân viên bưu điện.

2 Cung cấp thông tin về người gửi với nhân viên bưu điện.

3 Kí xác nhận đã đã nhận bưu phẩm.

4 Kiểm tra bưu phẩm.

 

Hoạt động nhóm

Ứng xử bưu điện.

- Thảo luận,trình bày.

- Nhận xét,góp ý cho nhóm bạn.

 

 

 

 

 

Hoạt động nhóm

1/ Đóng vai giao dịch ở bưu điện

 HS năng khiếu.

- Các nhóm thảo luận.

- Lên đóng vai.

- Các ý kiến đóng góp.

1

 


* Củng cố

- Gv củng cố kiến thức , liên hệ, giáo dục Hs.

* Dặn dò

- Dặn : Các em chuẩn bị dụng cụ để đóng vai giao dịch ở bưu điện và xử lí tình huống.

 

 

 

 

- Em nghe.

 

Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

                                                BUỔI CHIỀU

                                                             Tiết 2

                                              Thực hành Tiếng Việt

(Tiết 1)

I Mục tiêu

- HS dọc hiểu truyện Viếng Lê-nin.

- Biết thay từ đã cho bằng từ đồng nghĩa.

- Nhận biết được cặp từ đồng âm ; bộ phận chủ ngữ trong câu.

- HS học hiểu tốt nhận biết được kiểu mở bài kiểu nào.

II.Đồ dùng dạy học

Tranh minh họa Lê-nin

III Các hoạt động dạy học

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

1/ Giới thiệu bài

2/ Hoạt động cơ bản

i 1

-Cho Hs đọc bài,quan sát tranh minh họa Lê-nin.

Bài 2

Cho HS tự làm bài.

- HS chậm làm được câu 1 đến câu 6.

- Câu 8;9;10 dành cho HS học hiểu tốt

- GV nhận xét vở,chữa bài.

 

- Liên hệ giáo dục HS kính yêu Bác Hồ;Lê-nin.

3/Củng cố,dặn dò

- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem bài tiết 2.

 

 

 

HS đọc

 

 

-HS làm bài cá nhân.

-Chữa bài

1b; 2b; 3a; 4c; 5a

6c; 7a; 8b; 9c;10c

 

 

 

- HS nghe.

Rút kinh nghiệm

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

1

 


Tiết 3

Lịch sử

Bài 3 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.Xô Viết Nghệ-Tĩnh (1930-1931)

( tiết 1)

I Mục tiêu

Mục tiêu riêng: Sau bài học, HS:

- Nêu được: Đầu năm 1930,lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử quan trọng,mở ra thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn,giành nhiều thắng lợi to lớn.

* Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước,biết ơn và kính yêu Bác Hồ và các anh hùng dân tộc.

II.Đồ dùng dạy học

GV: Tranh

HS: Sách

III Các hoạt động dạy học

1-Khởi động

- Cho HS hát.

2-Trải nghiệm

   - Nêu những gì em biết về Bác Hồ.

 3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài,ghi lên bảng.

- Cho 5 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

A-Hoạt động cơ bản

Hoạt động 1 Tìm hiểu bối cảnh dẫn tới Hội nghị thành lập Đảng ở Việt Nam đầu năm 1930.

- Cho HS đọc,thảo luận rồi báo cáo.

Ý 1 cho cặp HS chậm.

 

 

 

Ý 2 HS hiểu tốt.

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2 Tìm hiểu về Hội nghị thành lập Đảng.

- Quan sát các nhóm thảo luận.

 

Thảo luận cặp đôi.

- Đọc.

- Hỏi thầy cô những điều em chưa hiểu.

- Thảo luận tra lời câu hỏi:

+ Để tăng thêm sức mạnh của Cách mạng cần phải sớm hợp nhất các tổ chức Cộng sản

+ Chỉ có lãnh tụ Nguyễn ái Quốc mới làm được việc này vì người là một chiến sĩ CS có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách mạng, Người có uy tín trong phong trào CM quốc tế và được những người yêu nước VN ngưỡng mộ.

- Báo cáo kết quả thảo luận.

Hoạt động nhóm

- Đọc thông tin,quan sát hình,trả lời câu hỏi.

1

 


- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.

- Gv nhận xét,chốt lại.

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu về phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.

- Quan sát các cặp hoạt động, đến giải đáp những điều học sinh chưa hiểu.

- Gọi các em lên báo cáo (HS năng khiếu).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Củng cố

- Qua bài học,em biết những gì?

* Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước,biết ơn và kính yêu Bác Hồ và các anh hùng dân tộc.

* Dặn dò

- Dặn HS học bài.

- Xem trước các hoạt động còn lại.

+ Hội nghị diễn ra vào đầu xuân 1930 tại Hồng Công.

+ Kết quả hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức CS thành một đảng cộng sản duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Hội nghị cũng đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam.

 

Thảo luận cặp đôi.

- Đọc đoạn hội thoại,trao đổi,thảo luận trả lời câu hỏi.

- Báo cáo kết quả thảo luận.

1/ Ngày 12-9-1930, hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ, búa liềm dẫn đầu kéo về thị xã Vinh. Đoàn người ngày càng đông thêm, vừa đi vừa hô khẩu hiệu đã đảo thực dân,phong kiến.

2/

Thực dân pháp cho binh lính đến đàn áp nhưng không ngăn được bước tiến của đoàn biểu tình. Chúng cho máy bay ném bom  vào đoàn người, làm hơn 200 trăm người chết, hàng trăm người bị thương .

Tức nước vỡ bờ làn sóng đấu tranh ngày càng lên mạnh .Trong tháng 9 và tháng 10 - 1930, nông dân tiếp tục nổi dậy đánh phá các huyện lị, đồn điền, nhà ga, công sở... Những kẻ đứng đầu chính quyền thôn xã sợ hãi bỏ chốn hoặc đầu hàng.Nhân dân cử ra người lãnh đạo. Lần đầu tiên nhân dân có chính quyền của mình.

 

- HS trả lời cá nhân.

 

- HS nghe.

Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

1

 


…………………………………………………………………………………….

Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016

           Tiết 1

Toán

                  Bài 22 Hàng của số thập phân.Đọc,viết số thập phân (Tiết 1)

I Mục tiêu

HS biết:

- Tên các hàng của số thập phân,quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau.

- Cách đọc,viết số thập phân.

- Chuyển phân số thập phân thành hỗn số và viết số thập phân.

Mục tiêu riêng: HS học tốt  lấy ví dụ và nêu như bài 4.

II Đồ dùng dạy học

- GV: Thẻ

- HS: Bảng con

III Các hoạt động dạy học

1-Khởi động

-Cho HS hát

2-Trải nghiệm

- Nêu cấu tạo số thập phân.

- Chỉ phần nguyên,phần thập phân của số thập phân sau: 12,358 ; 563,15

- GV nhận xét.

3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài,ghi lên bảng.

- Cho 5 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

AHoạt động cơ bản :

Hoạt động 1

- GV tổ chức cho các em chơi trong nhóm.

- Quan sát các nhóm chơi.GV giúp đỡ khi cần thiết.

Hoạt động 2

- GV cho HS đọc.

- GV hướng dẫn các em theo nội dung trang 63.

Hoạt động 3

- Cho HS làm theo hướng dẫn rồi nêu.

- GV nhấn mạnh lại ghi nhớ về đọc,viết số thập phân.

Hoạt động 4

- Gọi HS đọc,nêu trước lớp.

 

 

 

Hoạt động nhóm.

Các nhóm chơi trò chơi.

 

 

 

Hoạt động chung cả lớp

- HS đọc.

- Nghe cô hướng dẫn.

 

Hoạt động cặp đôi.

- Thực hiện theo hướng dẫn.

- Nêu cách đọc,viết số thập phân.

 

HS chậm đọc.

549,8012 đọc là năm trăm bốn mươi chín phẩy tám nghìn không trăm mười hai.

1

 


 

 

- HS hiểu tốt nêu quan hệ giũa hai hàng liền kề.

 

 

 

 

 

* Củng cố,dặn dò

- Hỏi lại nội dung tiết học các em nắm được gì?

- Dặn HS xem trước Hoạt động thực hành.

- GV nhận xét tiết học.

549 thuộc phần nguyên; 8012 thuộc phần thập phân.

- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền  sau.

- Mỗi đơn vị của một hàng bằng (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.

 

- HS trả lời cá nhân

 

- HS nghe.

 

 

Rút kinh nghiệm

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 3

Tiếng Việt

Bài 7A Con người là bạn của thiên nhiên (tiết 2)

I Mục tiêu

Mục tiêu riêng: Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa.Tìm ví

dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.

Hoạt động thực hành:

+ HS học chậm làm 3 trong 5 từ ở BT2.

+ HS học tốt tìm ví dụ cho cả 5 từ.

Giúp đỡ HS nhóm chậm.

II Đồ dùng dạy học

- GV: Phiếu cho HS thảo luận.

- HS: VBT

III Các hoạt động dạy học

1-Khởi động

- Cho HS chơi trò chơi.

2-Trải nghiệm

- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ.

- GV nhận xét.

3- Bài mới

- Gv giới thiệu bài,ghi lên bảng.

- Cho 5 Hs đọc to tên bài.

- Hs đọc mục tiêu.

- HS,GV xác định mục tiêu.

Hoạt động của cô

Hoạt động của trò

.A-Hoạt động cơ bản :

Hoạt động 1

 

Hoạt động nhóm

1

 


- Cho Hs đọc và trả lời câu hỏi trong nhóm.

- GV đến quan sát các nhóm hoạt động.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- Dành cho HS chậm nêu.

- GV nhận xét,kết luận.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Hoạt động thực hành

 BT1

- GV đến từng nhóm nghe HS thảo luận.Giúp đỡ HS nhóm Học tập.

- Gọi đại các nhóm báo cáo.

- GV nhận xét,kết luận.

 

 

BT2

- GV đến nghe các em thảo luận.

+Cặp chậm tìm 3 trong 5 từ.

+ Hai bạn cùng học tốt tìm cả 5 ví dụ.

- Gọi vài cặp báo cáo.

 

- GV nêu thêm nếu các em tìm được ít.

- Lấy vật thật như dao,chén,lọ hoa,…

Cho HS chỉ lưỡi,miệng,cổ…của các đồ vật ấy.

*Giáo dục Hs phải cẩn thận khi dùng dao,với những vật dụng có lưỡi các em vừa kể vì nó rất bén dễ bị đứt chảy máu,bị thương tích nên các em không nên nghịch.

 

BT3

- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.

- Gọi 1- 2 em đọc lại.

 

*.Củng cố

- Các nhóm thảo luận.

- Báo cáo kết quả.

a) Mắt

- Đôi mắt của bé mở to.( nghĩa gốc)

- Quả na mở mắt.( nghĩa chuyển)

 

b) Chân

- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

( nghĩa chuyển)

- Bé đau chân. ( nghĩa gốc)

c) Đầu

- Khi viết,em đừng ngoẹo đầu.( nghĩa gốc)

- Nước suối đầu nguồn rất trong.

( nghĩa chuyển).

 

Hoạt động chung cả lớp

- Các nhóm thảo luận rồi báo cáo.

HS hiểu tốt nêu:

Răng cào – nghĩa chuyển

Mũi thuyền - nghĩa chuyển

Tai ấm - nghĩa chuyển

Răng,mũi,tai ở BT1 đều mang nghĩa chuyển.

 

Hoạt động cặp đôi

- Thảo luận rồi trình bày.

+ Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi lam,lưỡi mác…

+ Miệng: miệng bát (chén), miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố,miệng tô,miệng giếng,miệng núi lửa…

+ Cổ: cổ chai, cổ bình, cổ tay, cổ chân ,cổ lọ,cổ áo,

+ Tay: tay áo, tay quay, tay tre, tay chân, tay bóng bàn…

+ Lưng: lưng áo, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê, lưng ghế...

Em làm cá nhân.

BT3

- Em viết vào vở hoặc VBT ví dụ mà em và các bạn tìm được.

 

 

1

 

nguon VI OLET