Gi¸o ¸n VËt lÝ 8                                                                              

Ngày soạn: 28/08/2017.

 

                                         Chương I: CƠ HỌC

Tiết : 1                        CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.

- Nêu được ví dụ tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên, biết xác định trạng thái của vật đối với vật làm mốc

- Nêu dược ví dụ vè các dạng chuyển động cơ học thường gặp

2.Kĩ năng: Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh

3.Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỶ THUẬT DẠY HỌC:

-         Nêu và giải quyết vấn đề

-         Kỷ thuật dạy học động não, kỷ thuật dạy học theo trạm (nhóm).

III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. GV: SGK, SGV, GA, Tranh vẽ h1.1,1, 1.2, 1.3

2. HS: SGK, Vở ghi

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1.Giới thiệu về vật lí 8

2. Bài mới :

Hoạt động 1: Nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV:Yêu cầu HS đọc C1 và trả lời

- HS: Thảo luận nhóm

- GV:Làm thế nào để nhận biết một ô tô chuyển động hay đứng yên

- HS:+Ôtô chuyển động xa dần cột điện bên đường

        + Ô tô không chuyển động

- GV: tại sao em lại cho là ô tô đó cđ hay đứng yên?

- HS: + Ô tô đó cđ là do vtrí của nó thay đổi so với cột điện

         + Ô tô đó đứng yên là do vị trí của ô tô đó không thay đổi so với cột điện

- GV: Ta căn cứ vào  yếu tố nào để biết một vật cđ hay đứng  yên

- HS: So sánh vị trí của ô tô với cột điện bên đường

- GV: Cột điện bên đường được gọi là vật mốc

- GV: Vậy thể nào là chuyển đông, đứng yên?

- GV: Chốt lại yêu cầu HS ghi vở

- GV: Yêu cầu HS trả lời C2, C3

- GV: Đưa ra đáp án đúng

I. Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên

C1: So sánh vị trí  của ô tô, đám mây, thuyền với vật nào đó đứng yên trên đường, bờ sông.

* Vật mốc là những vật gắn với trái đất, nhà   cửa, cột mốc, cây bên đường....

* Chuyển động là: Khi vị trí của vật này so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc, chuyển động này gọi là chuyển động cơ học

* Đứng yên: Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đôi theo t được gọi là đứng yên

C2: Học sinh đi vào lớp, vật mốc là cửa lớp

C3: Người đứng bên đường: Người đứng yên so với cây bên đường, cây bên đường là vật mốc

N¨m häc 2017 - 2018


Gi¸o ¸n VËt lÝ 8                                                                              

Ngày soạn: 28/08/2017.

 

                                         Chương I: CƠ HỌC

Tiết : 1                        CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.

- Nêu được ví dụ tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên, biết xác định trạng thái của vật đối với vật làm mốc

- Nêu dược ví dụ vè các dạng chuyển động cơ học thường gặp

2.Kĩ năng: Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh

3.Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỶ THUẬT DẠY HỌC:

-         Nêu và giải quyết vấn đề

-         Kỷ thuật dạy học động não, kỷ thuật dạy học theo trạm (nhóm).

III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. GV: SGK, SGV, GA, Tranh vẽ h1.1,1, 1.2, 1.3

2. HS: SGK, Vở ghi

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1.Giới thiệu về vật lí 8

2. Bài mới :

Hoạt động 1: Nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV:Yêu cầu HS đọc C1 và trả lời

- HS: Thảo luận nhóm

- GV:Làm thế nào để nhận biết một ô tô chuyển động hay đứng yên

- HS:+Ôtô chuyển động xa dần cột điện bên đường

        + Ô tô không chuyển động

- GV: tại sao em lại cho là ô tô đó cđ hay đứng yên?

- HS: + Ô tô đó cđ là do vtrí của nó thay đổi so với cột điện

         + Ô tô đó đứng yên là do vị trí của ô tô đó không thay đổi so với cột điện

- GV: Ta căn cứ vào  yếu tố nào để biết một vật cđ hay đứng  yên

- HS: So sánh vị trí của ô tô với cột điện bên đường

- GV: Cột điện bên đường được gọi là vật mốc

- GV: Vậy thể nào là chuyển đông, đứng yên?

- GV: Chốt lại yêu cầu HS ghi vở

- GV: Yêu cầu HS trả lời C2, C3

- GV: Đưa ra đáp án đúng

I. Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên

C1: So sánh vị trí  của ô tô, đám mây, thuyền với vật nào đó đứng yên trên đường, bờ sông.

* Vật mốc là những vật gắn với trái đất, nhà   cửa, cột mốc, cây bên đường....

* Chuyển động là: Khi vị trí của vật này so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc, chuyển động này gọi là chuyển động cơ học

* Đứng yên: Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đôi theo t được gọi là đứng yên

C2: Học sinh đi vào lớp, vật mốc là cửa lớp

C3: Người đứng bên đường: Người đứng yên so với cây bên đường, cây bên đường là vật mốc

N¨m häc 2017 - 2018


Gi¸o ¸n VËt lÝ 8                                                                              

Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và quan sát hình 1.2 trả lời C4, C5

- HS: HĐ nhóm, thảo luận và trả lời

- GV: Đưa ra đáp án, yêu cầu HS hoàn thành C6

- HS: HĐ cá nhân, nhận xét

- GV: Khẳng định  lại giữa chuyển động và đứng yên có tính tương đối

 

II. Tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên

C4: So với nhà ga thì hành khách cđ. Vì vị trí của hành khách so với nhà ga xa dần

C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với tàu không đổi

C6: Một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác

* Giữa cđ và đứng yên có tính tương đối

C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi Mặt trời chuyển động so với trái đất.

Hoạt động   3: TH một số dạng chuyển động thường gặp

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV:Cho HS quan sát h1.3 SGK chỉ ra đương vạch ra khi vật chuyển động và cho biết đó là quĩ đạo chuyển động của  vật

- HS: nghe và ghi khái niệm quĩ đạo

-GV:Nhìn vào quĩ đạo chuyển động ở h1.3 cho biết có mấy dạng cđ là những dạng nào?

- HS: Có 3 dạng chuyển đông: chuyển động thẳng, chuyển động cọng, chuyển động tròn

- GV: Thông báo chuyển động tròn là trường hợp đặc biệt của chuyển động cong

III. Một số quĩ đạo chuyển động

 *  Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quĩ đạo chuyển động

*  Các dạng chuyển động thường gặp:

- Chuyển động  thẳng: quĩ đạo là đường thẳng

- Chuyển động cong: quĩ đạo là đườngcong

- Chuyển động tròn: quĩ đạo là đường tròn

C9:

 

Hoạt động   4: Vận dụng

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 - GV: Yêu cầu HS trả lời C10, C11

- HS: Làm việc cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn

- GV: Thống nhất đáp án: Yêu cầu HS trả lời C9

IV. Vận dụng

C10: Ô tô chuyển động so với cột điện, người đứng yên so với cột điện

C11: Không đúng ví dụ chuyển động của kim đồng hồ

3.Cũng cố :

- GV: Một vật như thế nào được coi là chuyển động, đứng yên, lấy ví dụ

- GV: Có những dạng chuyển động nào, quĩ đạo của chúng?

4. Hướng dẫn về nhà :

- Về nhà làm bài tập 1.1 đến 1.3 SBT.

- Đọc trước bài vận tốc và trả lời câu hỏi vận tốc là gì, kí hiệu, công thức tính

V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY :

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

N¨m häc 2017 - 2018


Gi¸o ¸n VËt lÝ 8                                                                              

Ngày soạn: 04/09/2017.

  Tiết : 02                         Bài 2:   VẬN TỐC

 

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Từ ví dụ so sánh quãng đường di được trong 1s của chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động

- Nắm vững công thức tính vận tốc v = S/t và ý nghĩa của vận tốc, đơn vị của vận tốc

2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian của chuyển động

3. Thái độ:- Nghiêm túc trung thực, chính xác....

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỶ THUẬT DẠY HỌC:

-         Nêu và giải quyết vấn đề

-         Kỷ thuật dạy học động não.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. GV: SGK, SGV, GA

2. HS: SGK, Vở ghi, Đồng hồ bấm dây, hình ảnh tốc kế

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1.Bài cũ: Thế nào là chuyển động?, đứng yên, lấy ví d minh họa?

Lấy ví dụ minh họa tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên?

2. Bài mới :

Hoạt động 1: Tìm hiểu vận tốc là gì?

 

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV: Treo bảng 2.1 SGK cho HS qs. Làm thế nào để biết ai chạy nhanh ai chạy chậm? Xếp hạng theo thứ tự nhanh đến chậm?

- HS: Thảo luận và trả lời

- GV: Chốt lại yêu cầu HS trả lời C2

- HS: Trả lời cá nhân

- GV: Thống nhất dáp án, đưa ra KN về vận tốc.

I. Vận tốc là gì?

C1: Cùng một S nếu bạn nào đi hết ít thời gian hơn thì sẽ đi nhanh hơn.

 Bạn đi nhanh nhất:1.Hùng, 2.Bình,3.An, 4.Việt, 5. Cao

C2: Quảng đường đi được trong 1s của: An: 6m/s, Bình 6,3m/s, Cao 5,5m/s, Hùng 6,7m/s, Việt 5,7 m/s

* Vận tốc là quảng đường đi được trong một đơn vị thời gian

C3 : Đại lượng của vtốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc  được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian

Hoạt động  2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc

Hoạt động của GV và  HS

Nội dung

 

- GV:Yêu cầu học sinh nghiên cứu viết công thức tính vận tốc và nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức?

- HS: Hoạt động cá nhân

 

II. Công thức tính vận tốc:

      S: Quãng đường vật đi được

               t: Thời gian đi hết quãng đường

               v: Vận tốc của vật

 

Hoạt động  3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc

N¨m häc 2017 - 2018


Gi¸o ¸n VËt lÝ 8                                                                              

Hoạt động của GV và  HS

Nội dung

- GV: Thông báo cho HS đơn vị của vận tốc phụ thuộc đơn vị của chiều dài quãng đường và thời gian. Yêu cầu HS trả lời C4

- HS: HĐ cá nhân

- GV: hướng dẫn HS cách đổi đơn vị từ m/s sang km/h và ngược lại

- HS: Hoàn thành C5 

- GV: Thống nhất đáp án

III. Đơn vị vận tốc

 * Đơn vị hợp pháp:  m/s, km/h

* 1m/s = 3,6 km/h, 1km/h = 0.28 m/s

* Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế

C5: Vận tốc của ô tô là 36km/h nghĩa là: Trong 1 giờ ô tô đi được qđ là 36 km

Vận tốc của xe đạp là 10,8 km/h nghĩa là trong 1 giờ xe đạp đi được qđ là 10,8 km

Vận tốc của tàu hỏa 10m/s có nghĩa là trong 1s tàu đi được 10m

vtàu = 10m/s = 10. 3,6= 36 km/h

Ta có vtàu= vô tô> vxe đạp Xe đạp đi chậm nhất, ô tô , tàu hỏa nhanh như nhau.

Hoạt động 4: Vận dụng

Hoạt động của GV và  HS

Nội dung

- GV: Yêu cầu HS đọc C6 và hướng dẫn HS tóm tắt và làm bài tập

- HS: HĐ cá nhân

- GV: Yêu cầu HS làm C7, C8

- HS: Thảo luận và trả lời

- GV: Thống nhất đáp án

 

 

C6: t = 1.5(h), S = 81(km)

       v = ?(km/h), v = ? (m/s)

Vận tốc của tàu là: v = S/t = 81/1.5 = 54 km/h = 54. 0.28 = 15,12m/s

C7: t = 40 p = 2/3 h; v = 12 km/h

       S =? 

Quãng đường xe đi được:  S = v.t = 2/3. 12 = 8 km

C8: v = 4 km/h, t = 30p = 0,5 h

         S = ? 

Khoảng cách từ nhà đến trường là:

S = v.t = 4. 0,5 = 2 km

Đs : 8km, 2km

4.Cũng cố :

- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK, có thể em chưa biết

- Vận tốc là gì? công thức tính, đơn vị tính?

- Về nhà đọc bài 3 trả lời C1

5. Hướng dẫn về nhà :

-GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK, Làm bài tập 2.3, 2.4, 2.5.

- ChuÈn bÞ tiÕt sau häc tiÕp bµi mới tiếp theo : Đọc trước bài 3…..

IV. RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………

N¨m häc 2017 - 2018


Gi¸o ¸n VËt lÝ 8                                                                              

Ngày soạn: 20/09/2016.

 

Tiết : 3    Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU

 

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyể động không đều, lấy được ví dụ trong thực tế về chuyển động đều .

- Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp, xác định được những biểu hiện đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian

2. Kĩ năng:- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường

- Mô tả được TN h3.1, dựa vào bảng 3.1 để trả lời các câu hỏi của bài

3. Thái độ:Nghiêm túc trung thực trong báo cáo, có ý thức làm việc theo nhóm

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỶ THUẬT DẠY HỌC:

-         Nêu và giải quyết vấn đề

-         Kỷ thuật dạy học động não.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

  1. GV: SGK,SGV, GA, máng nghiêng

2. HS: SGK, Vở ghi,

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1. Bài cũ:- Vận tốc là gì?công thức tính, đơn vị tính?- Làm bài tập 2.5 SBT?

2. Bài mới :

Hoạt động  1: Tìm hiểu về chuyển động đều, chuyển động không đều.

 

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV:Yêu cầu học sinh đọc SGK cho biết thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều?

- HS: HĐ cá nhân trả lời câu hỏi

Gv : Mô t cách làm  TN  h3.1 SGK

- HS: Quan sát và lấy kết quả bảng 3.1 SGK trả lời C1

- GV: Gợi ý HS

- GV: Yêu cầu HS trả lời C2

- HS: Chỉ ra chuyển động đều, chuyển động không đều

- Hs : Nhận xét

I. Định nghĩa :

* Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian

** Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc  thay đổi theo thời gian

+ C1: Bảng kết qu 3.1- sgk

-Trên S từ A-D chuyển động của trục bánh xe  là không đều.

- Trên S từ D- F trục bánhxe chuyển động đều.

C2; a. Chuyển động đều, b,c,d chuyển động không đều.

 

Hoạt động  2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- GV:HS đọc thông tin SGK cho biết vận tốc trung bình là gì?

- HS: HĐ cá nhân tr lời :…

Hs : Nhận xét :….

- GV: Yêu cầu HS trả lời C3

- HS: Đại diện HS lên bảng trả lời

- GV: Kết luận lại

- HS nghe và ghi vở

II. Vận tốc trung bình trong chuyển động không đều

   Công thức :   vtb=     trong đó:

S tổng quãng đương xe đi được

t: Tổng thời gian đi hết quãng đường đó

vtb: Vận tốc trung bình củ xe

C3:

N¨m häc 2017 - 2018


Gi¸o ¸n VËt lÝ 8                                                                              

 

Vận tốc trung bình trên đoạn AB:

vtb AB= SAB / t = 0.05/3= 0.01(m /s)

Vận tốc trung bình trên đoạn BC là:

vBC= SBC/t= 0.15/3= 0.05(m/s)

Vận tốc trung bình trên đoạn CD:

vBC = 0.25/3= 0.08 (m/s)

Trục bánh xe chuyển động nhanh dần lên.

 

Hoạt động  3: Vận dụng

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

Gv: Yêu cầu một hs tr lời C4?

Hs : Tr lời :…

Hs : Nhận xét ( Sữa lỗi )

 

- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5?

- Hs : thực hiện :….

- HS: Nghe, nhận xét

- GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm

GV: thống nhất HS ghi vở.

 

 

 

 

 

Gv : Hướng dẫn học sinh làm C6

Hs : Thực hiện theo hướng dẫn của Gv

 

 

III. Vận dụng:

 

C4: Chuyển động của ô tô chạy từ HN đến HP là chuyển động không đều.vì vận tốc của xe thay đổi trong quá trình đi.

 

C5: S1 = 120m , t1= 30 s

 S2 = 60 m/s; t2 = 24s,

vtb dốc, vtbnằn ngang= ? vtb cả quãng đường =?

Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc:

vtb dốc = S1/ t1= 120/30= 4(m/s)

Vận tốc trung bình trên đoạn ngang:

vtb ngang= S­2/ t2 = 60/24 = 2,5( m/s)

Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:

vtb= ( S1 + S2)/ ( t1 + t2) = (120+ 60)/ (30+ 24) = 180/54 =3,3 (m/s)

C6: t = 5(h), v = 30(km/h)

       S =?

Quãng đương tàu chuyển động được:

 S = v.t = 30.5 = 150 (km)

3. Cũng cố:

- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết SGK

- GV: Chuyển động đều, chuyển động không đều là gì, lấy vd?

- GV: HS làm bài tập 3.1, 3.2 SBT

4. Hướng dẫn về nhà :

- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK.

- Làm bài tập 3.5,3.6, 3.7- sbt .

-ChuÈn bÞ tiÕt sau häc tiÕp bµi tiếp theo ,đọc trước bài 4

IV. RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................

 

 

 

 

 

 

N¨m häc 2017 - 2018


Gi¸o ¸n VËt lÝ 8                                                                              

Ngày soạn: 25/09/2016.

Tiết :4                          Bài 4:     BIỂU DIỄN LỰC

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Nêu được ví dụ thể hiện các tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc.

- Nhận biết được lực là một đại lượng vectơ.

- Biểu diễn được vectơ lực.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình biểu diễn  véc tơ lực chính xác đúng tie l  và làm bài tập.

3. Thái độ:- Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỶ THUẬT DẠY HỌC:

-         Nêu và giải quyết vấn đề

-         Kỷ thuật dạy học động não.

-         Kỷ thuật dạy học theo nhóm.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

  1. GV: SGK, SGV,  thước thẳng có chia khoảng ,…

2. HS: SGK, SBT,  dụng c học tập ,…

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

  1. Bài cũ:?

- Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều, lấy ví dụ, làm bài tập 3.2 SBT

? Làm bài tập 3.6, 3.7- SBT?

2. Bài mới :

 

Hoạt động  1: Ôn lại khái niệm lực

 

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

-GV:Yêu cầu HS trả lời C1

- HS: Thảo luận nhóm và trả lời

- GV: Kết luận lại

 

I. Ôn lại khái niệm về lực

C1: H4.1 Lực hút của nc lên miếng thép làm tăng tốc độ của xe do đó xe c/đ nhanh lên

H4.2 Lực tác dụng của vợt vào quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại

Hoạt động   2: Biểu diễn lực

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

- GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết Tại sao lực là một đại lượng vectơ?

- HS: HĐ cá nhân

- GV: Kết luận lại

- GV: Thông báo về cách biểu diễn một vtơ lực

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Biểu diễn lực:

1. Lực là một đại lượng vectơ

Lực có các yếu tố: Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn. nên nó là một đại lượng vectơ

2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực

a, Biểu diễn lực :  một vectơ lực người ta dùng mũi tên có:

- Gốc là điểm mà lực tác dụng vào vật( gọi là điểm đặt của lực)

- Phương, chiều là phương chiều của lực

- Độ lớn biểu diễn theo tỉ lệ xích cho trước

b,  Kí hiệu :  vectơ lực:

N¨m häc 2017 - 2018


Gi¸o ¸n VËt lÝ 8                                                                              

 

- GV: Lấy ví dụ minh họa

VD: Biểu diễn lực F tác dụng vào xe lăn có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ lực là 15N, điểm đặt tại A, ( 5N ứng với 1cm)

- HS: Quan sát và tự lấy ví dụ minh họa

Cường độ lực : F

 

 

Ví dụ : Một lực 15 N tác dụng lên vật : có phương nằm ngang , chiều t trái sang phải , điểm đặt tại A.5N ứng với 1 cm .

                                     5N

 

 

 

 

Hoạt động 3: Vận dụng

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

 

 

-GV: Yêu cầu HS trả lời C2, C3 - SGK

- HS: đại diện lên bảng, HS khác làm vào vở

- GV: Thống nhất đáp án

 

II. Vận dụng:

C2:

  1. m = 5 kg -> P =5.10 = 50 N

 

    b.

 

 

 

C3:                                              

a. Vectơ F1 có điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 20 N

b. vectơ F2 có điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải.

 

c. Vectơ F3 có điểm đặt tại C, phương nghiên so với phương nằm ngang 1 góc 300, chiều hướng từ dưới lên.

 

4. Cũng cố :

- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK

- HS: HĐ cá nhân

- GV: Kluận lại và yêu cầu hs ghi vở

- GV: HS làm bài tập SBT 4.1, 4.2

5. Hướng dẫn về nhà :

- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết

- GV: HS về nhà làm bài tập 4.3, 4.4,….. SBT

- Đọc trước bài “ sự cân bằng lực – Quán tính “ , tìm hiểu lại hai lục cân bằng ở lớp 6 để chuẩn bị cho bài học sau                        

IV. RÚT KINH NGHIỆM :

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

N¨m häc 2017 - 2018


Gi¸o ¸n VËt lÝ 8                                                                              

Ngày soạn: 03/10/2016.

                   Tiết 5:    SỰ CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu diễn được chúng bằng vec tơ lực

- Nêu đượcví dụ  về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động , vật đứng yên

- Nêu được quán tính của một vật là gì

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và lắp thí nghiệm

3. Thái độ:- Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỶ THUẬT DẠY HỌC:

-         Nêu và giải quyết vấn đề

-         Kỷ thuật dạy học động não.

-         Kỷ thuật dạy học theo nhóm.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. GV: SGK, SGV, giáo án

2. HS: SGK, SBT, vở ghi

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1. Kiểm tra bài cũ

Muốn biểu diễn một vectơ lực cần biểu diễn như thế nào? Làm bài tập 4.3, 4.4 SBT

2. Bài mới

Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống

- GV:Cho HS quan sát h5.1 chỉ ra các lực tác dụng lên quyển sách, biểu diễn các lực đó

- GV: Quyển sách ở trạng thái nào?

- GV: Quyển sách chịu tác dụng của hai lực mà vẫn đứng yên. Vậy hai lực đó có đặc điểm gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay

Hoạt động 2: Tìm hiểu về hai lực cân bằng

Hoạt động của GV, HS

Nội dung ghi bài

-GV:Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời C1

- HS: Thảo luận nhóm và trả lời

- GV: Kết luận lại, hai lực đó là các lực cân bằng. Hai lực cân bằng có đặc điểm gì?

- HS: Hai lực có cùng điểm đặt, cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều

- GV: nhấn mạnh lại đ,đ của hai lực cân bằng

- HS: Nghe và ghi vở

- GV: Quyển sách đứng yên trên bàn nhận xét về trạng thái của nó khi chịu td của hai lực cân bằng?

- HS: Quyển sách đứng yên

- GV: Hai lực cân bằng tác dụng vào một vật đang chuyển dộng thì hiện tượng gì xảy ra?

- HS: Dự đoán (có, không)

- GV: Giới thiệu về máy Atut và nêu cách làm thí nghiệm kiểm tra

- HS: Quan sát và trả lời C2, C3, C4, C5( thảo luận nhóm)

- GV: Hướng dẫn và thống nhất đáp án đúng

- HS: Ghi vở

I. Lực cân bằng

1. Lực cân bằng là gì?

C1:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hai lực P, Q và T, P có cùng điểm đặt, cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều

* Hai lực cân bằng là hai lực có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều

2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động

N¨m häc 2017 - 2018


Gi¸o ¸n VËt lÝ 8                                                                              

- GV: Vậy hai lực cân bằng tác dụng vào một vật đang chuyển động thì vật chuyển động hay đứng yên

- HS: hoạt động cá nhân

a. Dự đoán

b. Thí nghiệm kiểm tra

C2: Vì quả cân A chịu tác dụng của hai lực cân bằng: Trọng lực P và lực căng dây T( T= PB, PA= PB nên PA=T)

C3:Vì lúc này PA + PA’>T nên vật AA’ chuyển động nhanh dần lên.

C4: Khi A’ bị giữ lại lúc này quả nặng A chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng PA, T

* Một vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng vật vẫn đứng yên.

* Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục thẳng đều

Hoạt động   3: Tìm hiểu về quán tính

Hoạt động của GV, HS

Nội dung ghi bài

- GV: Cho HS đọc thông tin mục 1 nêu nhận xét

- HS: HĐ cá nhân

- GV: Lấy ví dụ phân tích và kết luận

- HS: Ghi vở

- GV: Kết luận lại về quán tính

- GV: Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8

- HS: thảo luận thống nhất đáp án

- GV: Hướng dẫn

II. Quán tính

1. Nhận xét

- Khi có lực tác dụng mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính

- VD: Ô tô đang đi bỗng phanh gấp, người trong ô tô sẽ bị lao đầu về phía trước....

2. Vận dụng

- C6: Búp bê ngã về phía sau vì phần dưới xe tiếp xúc với sàn thay đổi vận tốc trước phía trên búp bê chưa thay đổi vận tốc kịp nên búp bê sẽ bị ngã về phía sau

- C7:

Xe đang chuyển động thì dừng đột ngột lập tức búp bê sẽ ngã về phía trước vì xe tiếp xúc với sàn trước nên dừng trước, búp bê dừng sau nên bị ngã về phía trước.

3. Củng cố :

- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ Có thể em chưa biết

- GV: HS làm bài tập SBT 5.1, 5.2

- HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn

4. Hướng dẫn về nhà :

- HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết ,về nhà làm bài tập 5.3, 5.4 5.6, 5.7 ,5.8SBT

- HS về đọc trước bài 6 cho biết lực ma sát xuất hiện khi nào? có những loại lực ma sát nào?

IV. RÚT KINH NGHIỆM :

 

N¨m häc 2017 - 2018

nguon VI OLET