Tuần 1

 

Tiết 1:  ĐIM – ĐƯỜNG THNG 

 

I. MC TIÊU:  

1. Kiến thc: Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.

2. Kĩ năng:

– Biết v đim, v dường thng.

Biết đặt tên cho đim cho đường thng.

– Biết kí hiu đim, đường thng.

           – Biết s dng kí hiu .

3. Thái độ: cn thn chính xác

4. Năng lực Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV:  Bng ph, phn màu, máy chiếu

2 - HS :   Bng nhóm, vở ghi , dụng cụ học tập.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

*. n định t chc:

*. Kiểm tra bài cũ:(kết hợp trong dạy bài mới)

2. Hoạt động hình thành kiến thức.

Hoạt động của GV -HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm

Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình,   luyện tập thực hành

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não

GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để trả lời các câu GV sau:

- Điểm là gì?

- Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho điểm?

- Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.

HS trả lời và lấy ví dụ

 

GV: Ở hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên?

1. Điểm.

 

 

 

 

 

* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.

* Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.

Ví dụ:     A;      K;      H

Các điểm A; K; H.

 

 

1

 


 

Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 là trùng nhau.

GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi

Hs đọc chú ý trong SGK .

 

 

 

 

Một hình gồm bao nhiêu điểm?

Hình đơn giản nhất là hình nào?

Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng.

Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình,   luyện tập thực hành

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não

Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về đường thẳng cho học sinh nhận biết đường thẳng.

HS nghe giảng

Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các câu GV sau:

Hình ảnh nào cho ta đường thẳng?

HS trả lời

 

 

Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường thẳng như thế nào?

 

 

- Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên đường thẳng và tên điểm?

HS trả lời

Hoạt động 3: Khi nào điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.

Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình,   luyện tập thực hành

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não

GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định.

Điểm nào thuộc đường thẳng d?

Điểm nào không thuộc đường thẳng d?

 

 

 

Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho học sinh nắm vững kí hiệu.

 

 

 

Chú ý

Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.

Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.

Một điểm củng là một hình.

 

2. Đường thẳng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.

Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên cho dường thẳng.

    a

        

         đường thẳng a

 

 

 

3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.

 

 

 

 

 

 

                                      B

        

                    

Điểm A thuộc đường thẳng d.

1

 


 

 

Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu rộng hơn.

Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV trong SGK .

Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí hiệu vào chỗ trống.

Hs nhận xét và bổ sung thêm

Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho học sinh.

 

Kí hiệu: A d.

Điểm B không thuộc đường thẳng d.

Kí hiệu: B d.

 

 

  Trả lời                           a

 

                 C                        E

 

 

a)Điểm C thuộc đường thẳng a.

   Điểm E không thuộc đường thẳng a

b)        C    a;   E      a.

 3.Hot động Luyn tp

Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình,   luyện tập thực hành,hoạt động nhóm

Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm

GV:Hãy đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6

- Hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt tên mấy đường rồi? Còn lại mấy đường?

- Hãy đặt tên cho chúng.

- Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt tên?

Hs lên bảng trình bày cách thực hiện.

Hs nhận xét và bổ sung thêm.

HS đọc đề bài.

GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu vẽ gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần vẽ?

HS: Hoạt động theo nhóm từ 3 - 5HS

HS: Nhận xét và bổ sung thêm

 

 

 

 

Bài tập 1 /SGK/104

                              M

 

 

         a

 

 

 

 

 

Bài tập 5 /SGK/105 :

 

Vẽ hình theo các kí hiệu sau:

A p;  B q.

 

4.Hoạt động vận dụng

- Mỗi bạn gấp một tờ giấy(tạo thành nếp gấp) , sau đó trải phẳng tờ giấy đó ra, quan sát nếp gấp có được. Nếp gấp đó giúp em liên tưởng đến kiến thức gì vừa học?

5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng

Bài tập: vẽ (Trên giấy hoặc mặt đất)

- Một đường thẳng q

- Một điểm P nằm trên đường thẳng q

- Một điểm T không thuộc đường thẳng q

1

 


 

- Đường thẳng b đi qua hai điểm P và T

*Về nhà

- Hc sinh v nhà hc bài và làm bài tp 6; 7/SGK/105 .

                    - Chun b bài mi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 1/ 9/   Ngày soạn:  9 / 9 /

        Tun 3

1

 


 

    Tiết 2: BA ĐIM THNG HÀNG

 

I. MC TIÊU:  

1. Kiến thc:

           -  Biết được các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

           -  Biết được khái niệm điểm nằm giữa hai điểm.

2. Kĩ năng:

– Biết v ba đim thng hàng,  Ba đim không thng hàng.

Biết s dng các thut ng : Nm cùng phía, nm khác phía, nm gia.

3. Thái độ:

          -  Yêu cu s dng thước thng để v và kim tra ba đim thng hàng mt cách cn thn chính xác.

4. Năng lực Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV:  Bng ph, phn màu, máy chiếu

2 - HS :   Bng nhóm, vở ghi , dụng cụ học tập.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

*. Ổn định tổ chức:

*. Kiểm tra bài cũ:

 * Câu hỏi :   - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b

                     - Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a ; A b, A

                     - Vẽ điểm N a và N b. Hình vẽ có đặc điểm gì ?

* Đáp án

                                                   

      Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A  - Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a                                                                            

1

 


 

* Đặt vấn đề: Cho đường thẳng b, có những điểm thuộc đường thẳng b và có những điểm không thuộc đường thẳng b. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế nào ? Ta sang bài hôm nay

2. Hoạt động hình thành kiến thức.

Hot động ca giáo viên và hc sinh

Ni dung cần đạt

Hot động 1: Tìm hiu ba đim thng hàng

-GV: Em hãy đọc thông tin trong mc 1 và cho biết:

?Khi nào ta nói : Ba đim A ; B ; C thng hàng?

 

 

 

?Khi nào ta nói ba đim A ; B ; C không thng hàng ?

HS nghiên cứu thông tin và trả lời

Hs nghe giảng và ghi bài

 

 

 

? Gi HS cho ví v v hình nh ba đim thng hàng ? Ba đim không thng hàng ?

-HS lấy ví dụ

? Để v ba đim thng hàng, v ba đim không thng hàng ta nên làm như thế nào ?

? Để nhn biết ba đim có thng hàng hay không ta làm thế nào ? Dùng dng c nào để nhn biết?

? Có th xy ra nhiu đim cùng thuc đường thng không  ? vì sao ? nhiu đim không cùng thuc đường thng không vì sao?

GV : gii thiu nhiu đim thng hàng, nhiu đim không thng hàng.

HS nghe giảng

Hot động 2: Quan h gia ba đim thng hàng

Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình,   luyện tập thực hànhKĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não

1. Thế nào là ba đim thng hàng

 

 

 

Khi ba đim A ; B ; C cùng thuc mt đường thng, ta nói chúng thng hàng.

 

 

      A ; B ; C thng hàng

– Khi ba đim M ; N ; P không cùng thuc bt k đường thng nào, ta nói chúng không thng hàng

 

 

 

     M ; N ; P không thng hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Quan h gia ba đim thng hàng

 

1

 


 

GV: V hình lên bng

?Em có nhn xét gì v ba đim A, B, C ?

? Đim C và B nm ntn đối vi đim A ?

 

? Đim A và C nm ntn đối vi đim B ?

 

? Đim A và B nm ntn đối vi đim C ?

? Đim C nm ntn đối vi đim A và B ?

? Có bao nhiêu đim nm gia hai đim  A và B ?

-GV yêu cu 1 vài HS nhc li nhn xét SGK

 

 

 

 

 

-GV khng định : Không có khái nim nm gia khi ba đim không thng hàng.

HS ghi nhớ

 

 

 

 

Hai đim B và C nm cùng phía đối vi A.

Hai đim A và C nm cùng phía đối vi B.

Hai đim A và B nm khác phía đối vi C.

Đim C nm gia hai đim A và B

 

 

* Nhn xét :

Trong ba đim thng hàng, có mt đim và ch mt đim nm gia hai đim còn li.

Chú ý :

Nếu biết mt đim nm gia hai đim thì ba đim y thng hàng

 

 

3.Hoạt động luyện tập

Bài tập

1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K)

2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.

? Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại?

 

GV: YC hs hoạt cặp đôi

HS hoạt động cặp đôi

 

-GV: Đại diện HS lên bảng trình bày các bài tập trên

 

 

 

 

 

 

Bài tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giải

1.

 

 

 

2.

1

 


 

 

 

 

 

-HS: Nhận xét và bổ sung thêm

Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ ra các trường hợp đó?

-GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS.

 

 

 

 

 

4. Hoạt động vận dụng

1.Thực hành:

a. Đố bạn xếp được 5 viên sỏi (hay viên bi) thành hai hàng, mỗi hàng có đúng 3 viên sỏi (hay viên bi) thẳng hàng

b. Đố bạn xếp được 9 viên sỏi (hay viên bi) thành 8 hàng, mỗi hàng có đúng 3 viên sỏi (hay viên bi) thẳng hàng

2.Quan sát, tìm hiểu

Quan sát xung quanh em và chỉ ra hình ảnh các điểm thẳng hàng; điểm nằm giữa hai điểm khác

5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng

– Trong các hình v sau ch ra đim nm gia hai đim còn li(nếu có)

 

 

 

 

 

 *Về nhà:

- Hc bài và làm bài tp 10; 12;  13 /SGK/106;107

Chun b bài mi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


 

Ngày soạn: 8/9/ Ngày  giảng: 16/9/

     Tun 4

Tiết 3:  ĐƯỜNG THNG ĐI QUA HAI ĐIM .

 

I. MC TIÊU:  

1. Kiến thc:

- HS hiu được có mt và ch mt đường thng đi qua hai đim phân bit.

-  Lưu ý HS có vô s đường không thng đi qua hai đim

2. Kĩ năng:

- HS v được đường thng đi qua hai đim, đường thng ct nhau, song song.

- HS hiểu được v trí tương đối ca đường thng trên mt phng.

3. Thái độ :V hình cn thn, chính xác

4. Năng lực Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV:  Bng ph, phn màu, máy chiếu

2 - HS :   Bng nhóm, vở ghi , dụng cụ học tập.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

*. Ổn định tổ chức:

*. Kiểm tra bài cũ:

* Câu hỏi:

         Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ? Cho điểm A, vẽ đường    

thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A ? Cho điểm B  (B A), vẽ đường thẳng đi qua A và B ? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B ?

    * Đáp án, biểu điểm

      - Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng

      - Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng                   

      - Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được vô số đường thẳng đi qua A

      - Cho điểm B  (B A), vẽ đường thẳng đi qua A và B, chỉ có một đường thẳng đi qua A và B.

1

 


 

                                                          

* Đặt vấn đề:  Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì ? Bài hôm nay:

2.Hoạt động hình thành kiến thức

Hot động ca GV và HS

Ni dung cần đạt

Hot động 1: Tìm hiu cách v đường thng

GV:Cho đim C hãy v đường thng  đi qua đim C. V được my đường thng ?

GV: Cho 2 đim A và B. Hãy v đường thng đi qua B, C. V được my đường thng ?

GV: Em đã v đ/t BC bng cách nào ?

HS: nêu cách v đường thng đi qua hai đim

 

 

 

GV: Như vy qua hai đim A và B v được my đường thng ?

HS: Nêu nhn xét

Cho hai đim P, Q v đường thng đi qua hai đim P, Q.

GV: Có my đ/t đi qua hai đim P, Q ?

HS: Lên bng trình bày cách v.

GV: Cho hai đim E ; F v đường không thng đi qua hai đim đó ? S đường thng v được

Hot động 2: Tìm hiu cách đặt tên cho đường thng

GV: Các em đã biết đặt tên đường thng bài 1 như thế nào?

HS trả lời

GV: V ba đường thng vi tên gi khác nhau

1. V đường thng

 

 

 

 

 

Mun v đường thng đi qua hai đim A và B  ta làm như sau :

+ Đặt cnh thước đi qua hai đim A và B

+ Dùng đầu chì vch theo cnh thước

 

 

 

* Nhn xét :

Có mt và ch mt đường thng đi qua hai đim A, B

 

 

 

 

 

2. Tên đường thng

 

 

 

Ta đặt tên đường thng bng mt ch cái thường, hai ch cái th

1

 


 

GV: Gii thiu tiếp hai trường hp còn li

 

 

 

 

 

 

GV: Yêu cu HS gii bài tp ?

 

GV: Nếu đường thng cha ba đim A, B, C thì gi tên đường thng đó như thế nào?

GV: Qua my đim ta có mt đường thng ?

GV: Ta gi đó là đường thng AB, BC, có đúng không ?

GV: Như vy còn nhng cách gi nào khác ? Hãy nêu tên các cách gi khác ca đường thng trên.

 

Hot động 3: Tìm hiu quan h gia các đường thng

GV: Ly bài tp   để gii thiu các đường thng AB và CB trùng nhau.

 

GV:Hãy gi tên các đường thng trùng nhau khác trên hình v ?

 

GV: V hình hai đường thng AB, AC có 1 đim chung A

GV: Hai đường thng này có trùng nhau không ?

 

GV: Gii thiu hai đường thng phân bit.

GV: Hai đường thng phân bit AB, AC có my đim chung ? được gi là hai đường thng như thế nào ?

GV: V hình hai đường thng xy và zt không trùng nhau, không ct nhau

GV: Hai đường thng xy, zt có trùng nhau không ? chúng có đim chung nào không?

GV: Gii thiu hai đường thng song song

ường hay tên ca hai đim xác định đường thng đó

 

             Đường thng a

 

              Đường thng xy

 

 

 

               Đường thng AB

  ?    

 

 

 

Bn cách gi còn li là:

Đường thng AC; BA ; BC; CA

 

 

 

 

3. Đường thng trùng nhau, ct nhau, song song

a) Hai đường thng trùng nhau :

 

 

AB và BC là hai đường thng trùng nhau

 

b) Hai đường thng ct nhau :

 

 

 

 

 

Hai đường thng AB, AC ch có mt đim chung, ta nói chúng ct nhau.

A là giao đim ca hai đường thng.

 

1

 

nguon VI OLET