Thể loại Giáo án bài giảng Hình học 6
Số trang 1
Ngày tạo 7/3/2019 6:04:57 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.39 M
Tên tệp hinh 61 doc
Tuần 1
Tiết 1: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
2. Kĩ năng:
– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
– Biết sử dụng kí hiệu .
3. Thái độ: cẩn thận chính xác
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu
2 - HS : Bảng nhóm, vở ghi , dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
*. Ổn định tổ chức:
*. Kiểm tra bài cũ:(kết hợp trong dạy bài mới)
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV -HS |
Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để trả lời các câu GV sau: - Điểm là gì? - Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho điểm? - Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ. HS trả lời và lấy ví dụ
GV: Ở hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên? |
1. Điểm.
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. * Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm. Ví dụ: A; K; H Các điểm A; K; H.
|
1
Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 là trùng nhau. GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi Hs đọc chú ý trong SGK .
Một hình gồm bao nhiêu điểm? Hình đơn giản nhất là hình nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về đường thẳng cho học sinh nhận biết đường thẳng. HS nghe giảng Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các câu GV sau: Hình ảnh nào cho ta đường thẳng? HS trả lời
Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường thẳng như thế nào?
- Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên đường thẳng và tên điểm? HS trả lời Hoạt động 3: Khi nào điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định. Điểm nào thuộc đường thẳng d? Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho học sinh nắm vững kí hiệu. |
Chú ý Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta hiểu đó là hai điểm phân biệt. Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm củng là một hình.
2. Đường thẳng.
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên cho dường thẳng. a
đường thẳng a
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
B
Điểm A thuộc đường thẳng d. |
1
Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu rộng hơn. Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV trong SGK . Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí hiệu vào chỗ trống. Hs nhận xét và bổ sung thêm Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho học sinh.
|
Kí hiệu: A d. Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: B d.
Trả lời a
C E
a)Điểm C thuộc đường thẳng a. Điểm E không thuộc đường thẳng a b) C a; E a. |
3.Hoạt động Luyện tập
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành,hoạt động nhóm Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo luận nhóm GV:Hãy đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6 - Hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt tên mấy đường rồi? Còn lại mấy đường? - Hãy đặt tên cho chúng. - Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt tên? Hs lên bảng trình bày cách thực hiện. Hs nhận xét và bổ sung thêm. HS đọc đề bài. GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu vẽ gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần vẽ? HS: Hoạt động theo nhóm từ 3 - 5HS HS: Nhận xét và bổ sung thêm |
Bài tập 1 /SGK/104 M
a
Bài tập 5 /SGK/105 :
Vẽ hình theo các kí hiệu sau: A p; B q.
|
4.Hoạt động vận dụng
- Mỗi bạn gấp một tờ giấy(tạo thành nếp gấp) , sau đó trải phẳng tờ giấy đó ra, quan sát nếp gấp có được. Nếp gấp đó giúp em liên tưởng đến kiến thức gì vừa học?
5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng
Bài tập: vẽ (Trên giấy hoặc mặt đất)
- Một đường thẳng q
- Một điểm P nằm trên đường thẳng q
- Một điểm T không thuộc đường thẳng q
1
- Đường thẳng b đi qua hai điểm P và T
*Về nhà
- Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 6; 7/SGK/105 .
- Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: 1/ 9/ Ngày soạn: 9 / 9 /
Tuần 3
1
Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết được khái niệm điểm nằm giữa hai điểm.
2. Kĩ năng:
– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
– Biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ:
- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu
2 - HS : Bảng nhóm, vở ghi , dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
*. Ổn định tổ chức:
*. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi : - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b
- Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a ; A b, A a
- Vẽ điểm N a và N b. Hình vẽ có đặc điểm gì ?
* Đáp án
Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A - Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a
1
* Đặt vấn đề: Cho đường thẳng b, có những điểm thuộc đường thẳng b và có những điểm không thuộc đường thẳng b. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế nào ? Ta sang bài hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng -GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho biết: ?Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng?
?Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ? HS nghiên cứu thông tin và trả lời Hs nghe giảng và ghi bài
? Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ? -HS lấy ví dụ ? Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ? ? Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ nào để nhận biết? ? Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao? GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng. HS nghe giảng Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hànhKĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não |
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
A ; B ; C thẳng hàng – Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng
M ; N ; P không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
|
1
GV: Vẽ hình lên bảng ?Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ? ? Điểm C và B nằm ntn đối với điểm A ?
? Điểm A và C nằm ntn đối với điểm B ?
? Điểm A và B nằm ntn đối với điểm C ? ? Điểm C nằm ntn đối với điểm A và B ? ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ? -GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK
-GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. HS ghi nhớ |
Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A. Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B. Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
* Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Chú ý : Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng
|
3.Hoạt động luyện tập
Bài tập 1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K) 2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E. ? Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
GV: YC hs hoạt cặp đôi HS hoạt động cặp đôi
-GV: Đại diện HS lên bảng trình bày các bài tập trên
|
Bài tập
Giải 1.
2. |
1
-HS: Nhận xét và bổ sung thêm Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ ra các trường hợp đó? -GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS. |
|
4. Hoạt động vận dụng
1.Thực hành:
a. Đố bạn xếp được 5 viên sỏi (hay viên bi) thành hai hàng, mỗi hàng có đúng 3 viên sỏi (hay viên bi) thẳng hàng
b. Đố bạn xếp được 9 viên sỏi (hay viên bi) thành 8 hàng, mỗi hàng có đúng 3 viên sỏi (hay viên bi) thẳng hàng
2.Quan sát, tìm hiểu
Quan sát xung quanh em và chỉ ra hình ảnh các điểm thẳng hàng; điểm nằm giữa hai điểm khác
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
– Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có)
*Về nhà:
- Học bài và làm bài tập 10; 12; 13 /SGK/106;107
- Chuẩn bị bài mới.
1
Ngày soạn: 8/9/ Ngày giảng: 16/9/
Tuần 4
Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM .
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
2. Kĩ năng:
- HS vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
- HS hiểu được vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
3. Thái độ :Vẽ hình cẩn thận, chính xác
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ:
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu
2 - HS : Bảng nhóm, vở ghi , dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
*. Ổn định tổ chức:
*. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi:
Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ? Cho điểm A, vẽ đường
thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A ? Cho điểm B (B A), vẽ đường thẳng đi qua A và B ? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B ?
* Đáp án, biểu điểm
- Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
- Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được vô số đường thẳng đi qua A
- Cho điểm B (B A), vẽ đường thẳng đi qua A và B, chỉ có một đường thẳng đi qua A và B.
1
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ? GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng ? GV: Em đã vẽ đ/t BC bằng cách nào ? HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng ? HS: Nêu nhận xét Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q. GV: Có mấy đ/t đi qua hai điểm P, Q ? HS: Lên bảng trình bày cách vẽ. GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường thẳng GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài 1 như thế nào? HS trả lời GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau |
1. Vẽ đường thẳng
Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau : + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B + Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
* Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B
2. Tên đường thẳng
Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường, hai chữ cái th |
1
GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại
GV: Yêu cầu HS giải bài tập ?
GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào? GV: Qua mấy điểm ta có một đường thẳng ? GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có đúng không ? GV: Như vậy còn những cách gọi nào khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác của đường thẳng trên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường thẳng GV: Lấy bài tập để giới thiệu các đường thẳng AB và CB trùng nhau.
GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau khác trên hình vẽ ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung A GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau không ?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt. GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có mấy điểm chung ? được gọi là hai đường thẳng như thế nào ? GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt không trùng nhau, không cắt nhau GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau không ? chúng có điểm chung nào không? GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song |
ường hay tên của hai điểm xác định đường thẳng đó
Đường thẳng a
Đường thẳng xy
Đường thẳng AB ?
Bốn cách gọi còn lại là: Đường thẳng AC; BA ; BC; CA
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song a) Hai đường thẳng trùng nhau :
AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau
b) Hai đường thẳng cắt nhau :
Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau. A là giao điểm của hai đường thẳng. |
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả