GIÁO ÁN MĨ THUẬT ĐAN MẠCH MỚI NHẤT CỰC HAY

 NĂM HỌC 2016 - 2017

(Từ lớp 1 đến lớp 5)

HỌC KÌ I

=====================

 

 

TuÇn 1:

Líp 5:

Thứ năm, ngày 1 tháng 9 năm 2016

Chủ đề 1

 Chân dung tự họa ( Tiết 1)

  I.Mục tiêu:

-         Nhận ra đặc điểm riêng , sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt.

-       Biết cách vẽ chân dung tự họa bằng nhiều hình thức và chất liệu khác nhau.

-       Yêu thích môn học, yêu mến mọi người.

II. Phương pháp và hình thức tổ chức

-         Phương pháp: Gợi mở; trực quan; luyện tập, thực hành.

-         Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân; hoạt động nhóm.

III. Đồ dùng và phương tiện:

                         Giáo viên

                           Học sinh

- Sách học Mt.

- Tranh chân dung phù hợp .

- Một số bài vẽ của hs về tranh chân dung tự họa.

- Sách học Mt.

- Đồ dùng học vẽ.

IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

 

1-Ổn định tổ chức.

- Kiểm tra sĩ số. Hs hát.

2- Kiểm tra

Kiểm tra đồ dùng học vẽ.

3- Bài mới:

* Khởi động: Cho hs chơi trò chơi: “Đoán tâm trạng qua biểu hiện trên khuôn mặt”

- Luật chơi: GV mời 4-5 HS lên bảng, từng HS thể hiện các tâm trạng, cảm xúc cá nhân: Vui, buồn, tức giận... HS dưới lớp đoán nêu tên biểu cảm trên khuôn mặt mà bạn vừa thể hiện.

- GV giới thiệu chủ đề.

 

 

 

HS lấy đồ dùng học vẽ.

 

Hs chơi


1: Hướng dẫn tìm hiểu

- Tổ chức HS hoạt động nhóm.

- Yêu cầu HS quan sát H1.1 Sách học MT. Thảo luận nhóm  theo nội dung câu hỏi sau:

+ Em hiểu thế nào là tranh chân dung tự họa?

 

 

 

+ Tranh CDTH thể hiện đặc điểm khuôn mặt, nửa người hay cả người?

+ Tranh CDTH thường vẽ theo những hình thức nào? Có thể được thể hiện bằng những chất liệu nào?

 

+ Bố cục, màu sắc trong tranh được thể hiện như thế nào?

 

+ Khuôn mặt có những bộ phận nào? Những bộ phận nào đối xứng nhau qua trục dọc? Nhận xét các bộ phận đó?

 

- GV yêu cầu các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét.

>GV bổ sung và chốt.

- GV yêu cầu Hs đọc ghi nhớ.

 

- HS chia nhóm, bầu nhóm trưởng, thư kí.

- HS quan sát, thảo luận và trả lời:

 

 

- Tranh chân dung tự họa có thể được vẽ theo quan sát qua gương hoặc vẽ theo trí nhớ nhằm thể hiện đặc điểm của khuôn mặt và biểu đạt trạng thái cảm xúc của chính người vẽ.

- Tranh CDTH có thể vẽ khuôn mặt, nửa người hay cả người.

- Thể hiện bằng nhiều hình thức ( Vẽ theo quan sát, vẽ theo trí nhớ). Thể hiện bằng nhiều hình thức, chất liệu như:  vẽ màu, xé dán, vải, đất nặn....

- Tranh CDTH  có bố cục cân đối; màu sắc hài hòa, kết hợp đậm nhạt để biểu đạt cảm xúc của nhân vật.

- Khuôn mặt người bao gồm các bộ phận: mắt, mũi, miệng, tai nằm đối xứng nhau qua trục dọc chính giữa khuôn mặt. Cách đều và bằng nhau.

- Hs báo cáo, nhận xét nhóm bạn.

 

- HS lắng nghe.

- HS đọc ghi nhớ trang 6

HĐ 2: Hướng dẫn thực hiện

- Yêu cầu HS quan sát h 1.2 Sách HMT và thảo luận nhóm theo chùm câu hỏi sau để tìm hiểu cách vẽ chân dung tự họa

+ Em sẽ thể hiện CDTH theo hình thức nào?

+ Em sẽ chọn chất liệu nào để thể hiện bức tranh chân dung của mình?

-GV vừa vẽ vừa giảng giải cho hs hiểu:

+ Vẽ phác hình khuôn mặt.

+ Vẽ các bộ phận: Mắt, mũi , miệng, tóc...

+ Vẽ màu hoàn thiện.

_ GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.

 

- HS quan sát h 1.2 Sách HMT và htoar luận nhóm để tìm hiểu cách vẽ CDTH.

+ HS nêu.

- HS quan sát.

- HS lắng nghe.

- HS đọc ghi nhớ trang 7

4. Củng cố, dặn dò

- Em hãy nêu cách vẽ chân dung tự họa?

 

- HS nêu.


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương, khen thưởng hs hăng hái phát biểu.

* Dặn dò: Chuẩn bị đồ dùng cho tiết 2: Màu, giấy A4, Gương, keo , kéo...

 

 

 

Hs lắng nghe.

  • Bổ sung: ……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………           

Líp 4                                     Thứ  sáu, ngày 2 tháng 9 năm 2016

Chủ đề 1

 Những mảng màu thú vị ( Tiết 1)

  I.Mục tiêu:

-         Nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của màu sắc trong đời sống.

-         Nhận ra và nêu được các cặp màu bổ túc, các màu nóng, màu lạnh.

-       Yêu thích màu sắc, bảo vệ môi trường.

II. Phương pháp và hình thức tổ chức

-         Phương pháp: Vận dụng quy trình Vẽ cùng nhau, Vẽ biểu cảm.

-         Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân; hoạt động nhóm.

III. Đồ dùng và phương tiện:

                         Giáo viên

                           Học sinh

- Sách học Mt.

- Tranh ảnh có màu sắc phù hợp nội dung bài..

- Tranh biểu cảm của HS

- Sách học Mt.

- Đồ dùng học vẽ.

IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

 

1-Ổn định tổ chức.

- Kiểm tra sĩ số. Hs hát.

2- Kiểm tra

Kiểm tra đồ dùng học vẽ.

3- Bài mới:

* Khởi động: Cho hs hát theo nhạc bài: Hộp bút chì màu

- GV giới thiệu chủ đề.

 

 

 

HS lấy đồ dùng học vẽ.

 

Hs hát.

1: Hướng dẫn tìm hiểu

a) Màu gốc.

- Tổ chức HS hoạt động nhóm.

- Yêu cầu HS quan sát H1.1 Sách học MT. Thảo luận nhóm  theo nội dung câu hỏi sau:

+ Màu sắc do đâu mà có?

 

+Màu sắc trong thiên nhiên và màu sắc trong tranh có điểm gì khác nhau?

 

 

- HS chia nhóm, bầu nhóm trưởng, thư kí.

 

- HS quan sát, thảo luận và trả lời:

 

- Mắt người nhìn được là do có ánh sáng. Nhờ ánh sáng mà có màu sắc.

- Màu sắc trong thiên nhiên vô cùng phong phú.


 

 

+ Màu sắc có vai trò gì trong cuộc sống?

 

 

- GV yêu cầu các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét.

- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.2 Sách học MT.

+ Nêu tên các màu cơ bản?

b) Màu bổ túc.

- GV cho HS trải nghiệm pha màu từ các màu cơ bản. Yêu cầu HS nêu tên màu mình pha được.

- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 nêu tên các màu đối diện với màu cơ bản.

GV chốt: Cặp màu đối diện nhau trong vòng tròn màu sắc là cặp màu bổ túc.

- Nêu cặp màu bổ túc?

- Nêu cảm nhận của em về các cặp màu bổ túc?

- GV gợi ý: + Em có cảm giác thế nào khi nhìn thấy các màu bổ túc đứng cạnh nhau?

+ Em có thấy các màu sắc tươi hơn, rực rỡ hơn khi chúng đứng cạnh nhau?

>GV bổ sung và chốt. Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.

c) Màu nóng- lạnh.

- Yêu cầu HS quan sát bảng màu nóng  - lạnh trong h 1.6 Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

+ Màu nóng – lạnh thường tạo cảm giác thế nào?

 

+ Nêu nhận xét của em khi thấy các màu nóng đứng cạnh nhau?

+ Nêu nhận xét của em khi thấy các màu nóng đứng cạnh nhau?

- GV yêu cầu các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét.

- Nàu sắc trong tranh, sản phẩm trang trí... do con người tạo ra.

- Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn, khiến cuộc sống vui tươi, phong phú. Cuộc sống không thể không có màu sắc.

- Hs báo cáo, nhận xét nhóm bạn.

 

- HS đọc ghi nhớ trang 6

- HS quan sát.

 

- Vàng, đỏ, lam.

- HS thực hành.

 

 

- Lục, cam, tím.

 

 

 

- Đỏ-lục; Lam – Cam; Vàng – Tím.

- HS nêu

 

+ Màu tươi hơn, rực rỡ hơn, thu hút thị giác hơn.

 

 

 

 

- HS đọc ghi nhớ trang 7

 

 

HS quan sát, thảo luận và trả lời:

 

 

+ Màu nóng tạo cảm giác nóng, ấm áp, vui vẻ, hạnh phúc...Màu lạnh tạo gảm giác lạnh, mát mẻ, buồn,....

+ HS nêu theo cảm nhận của riêng bản thân.

 

 

     Nhóm báo cáo, nhận xét nhóm bạn.

 


Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.

* Gv yêu cầu Hs quan sát H 1.7  trả lời câu hỏi:

+ Trong tranh có những màu nào?

+ Kể tên các cặp màu bổ túc mà em thấy trong tranh?

+ Bức tranh nào có nhiều màu nóng, bức tranh nào có nhiều màu lạnh?

+ Màu sắc trong mỗi bức tranh tạo cho em cảm giác gì?

GV chốt: Sự hài hòa về màu sắc được tạo nên bởi sự kết hợp giữa màu nóng, màu lạnh, màu đậm, nhạt trong một tổng thể.

- HS đọc ghi nhớ trang 8

 

 

HS quan sát và trả lời theo cảm nhận của từng em.

4. Củng cố, dặn dò

- Nêu tên chủ đề học hôm nay?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương, khen thưởng hs hăng hái phát biểu.

* Dặn dò: Chuẩn bị đồ dùng cho tiết 2: Màu, giấy A4, giấy màu, keo , kéo...

 

- HS nêu: Những mảng màu thú vị.

 

 

 

Hs lắng nghe.

  • Bổ sung: ……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………           

________________________________________

Líp 3               Thứ ba, ngày 30 tháng 8 năm 2016

Chủ đề 1

 Những chữ cái đáng yêu ( tiết 1)

I.Mục tiêu:

-         Nhận ra và nêu được đặc điểm của kiểu chữ nét đều và chữ trang trí.

-       Biết cách vẽ tạo dáng và trang trí chữ.

-       Yêu thích các con chữ và môn học.

II. Phương pháp và hình thức tổ chức

-         Phương pháp: Gợi mở; trực quan; thực hành.

-         Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân; hoạt động nhóm.

III. Đồ dùng và phương tiện:

                         Giáo viên

                           Học sinh

- Sách học Mt.

-Bảng chữ cái nét đều và chữ đã được trang trí.

- Một số bài vẽ của hs.

- Sách học Mt.

- Đồ dùng học vẽ.

IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

 

1-Ổn định tổ chức.

- Kiểm tra sĩ số. Hs hát.

 

 


2- Kiểm tra

Kiểm tra đồ dùng học vẽ.

3- Bài mới:

* Khởi động: Mời 1 số hs lên bảng viết tên của mình.

- GV giới thiệu chủ đề.

 

HS lấy đồ dùng học vẽ.

 

Hs lên bảng viết tên mình lên bảng lớp.

1: Hướng dẫn tìm hiểu

- Tổ chức HS hoạt động nhóm.

- Yêu cầu HS quan sát H1.1, H 1.2 Sách học MT thảo luận nhóm theo chùm câu hỏi sau:

+ Độ dày của các nét trong một chữ cái có bằng nhau không?

+ Chữ cái có nét bằng nhau là kiểu chữ gì?

+ Những chữ cái được tạo dáng và trang trí có thể là chữ in hay chữ thường?

+ Các chữ cái được tạo dáng và trang trí như thế nào?

- GV yêu cầu các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét.

>GV bổ sung và chốt.

- Yêu cầu HS quan sát H1.3 sách học MT. Đọc yêu cầu.

+ Chữ nào được trang trí bằng nhiều nét cong?

+ Chữ nào được trang trí bằng nhiều nét thẳng?

+ Chữ nào được trang trí bằng những bông hoa?

> GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ Sách học MT trang 6

-GV chốt.

 

- HS chia nhóm, bầu nhóm trưởng, thư kí.

- Hs quan sát đọc câu hỏi, thảo luận và trả lời:

 

- Độ dày của các nét bằng nhau trong một con chữ

- Kiểu chữ nét đều.

 

- Có thể là chữ in và chữ thường.

 

- Bằng nét và màu sắc.

 

- Hs báo cáo, nhận xét nhóm bạn.

 

- HS lắng nghe.

- Hs quan sát đọc yêu cầu và trả lời.

 

+ Chữ L được trang trí bằng nét cong.

 

+ Chữ T được trang trí bằng nét thẳng.

 

+ Chữ G được trang trí bằng những bông hoa.

- HS đọc.

 

HS lắng nghe.

HĐ 2: Hướng dẫn thực hiện

-GV gợi mở: EM sẽ tạo dáng chữ gì?

- Em sẽ dùng nét, họa tiết và màu sắc như thế nào để trang trí?

- Yêu cầu HS quan sát h 1.4 Sách HMT để tìm hiểu cách vẽ .

+ Chọn một hoặc nhiều chữ cái.

+Dùng nét để tạo dáng chữ đó trên giấy.

+ Sử dụng nét để tạo họa tiết rồi vẽ màu theo ý thích.

 

- Một vài HS trả lời.

 

 

- HS quan sát h 1.4 Sách HMT để tìm hiểu cách vẽ các nét.

- HS quan sát.


- Vẽ minh họa trên bảng .

GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ trang 6.

- HS đọc ghi nhớ.

4. Củng cố, dặn dò

- Em hãy nêu tên chủ đề vừa học?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương, khen thưởng hs hăng hái phát biểu.

* Dặn dò: Chuẩn bị đồ dùng cho tiết 2: Màu, giấy A4....

 

- HS nêu.

 

 

 

Hs lắng nghe.

  • Bổ sung…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

______________________________________

Líp 2                         Thứ hai, ngày 29 tháng 8 năm 2016

Chủ đề 1

 Mùa hè của em ( tiết 1)

I.Mục tiêu:

-       Phân tích và đánh giá được sản phẩm mĩ thuật ở mức độ đơn giản: Nêu được nội dung chủ đề, hình ảnh, màu sắc của bức tranh và cảm nhận về bức tranh đó.

-       Kể ra được các hoạt động đặc trưng của các em trong mùa hè. Biết cách vẽ một dáng người theo quy trình vẽ cùng nhau.

-       Yêu thích vẽ tranh, chơi các trò chơi lành mạnh.

II. Phương pháp và hình thức tổ chức

-         Phương pháp: Liên kết HS với tác phẩm.

-         Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân; hoạt động nhóm.

III. Đồ dùng và phương tiện:

                         Giáo viên

                           Học sinh

- Sách học Mt.

-Tranh thiếu nhi.

- Sách học Mt.

- Đồ dùng học vẽ.

IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

 

1-Ổn định tổ chức.

- Kiểm tra sĩ số. Hs hát.

2- Kiểm tra

Kiểm tra đồ dùng học vẽ.

3- Bài mới:

* Khởi động: Cho HS chơi một trò chơi Kéo co.

- GV giới thiệu chủ đề.

 

 

 

HS lấy đồ dùng học vẽ.

 

Hs chơi.

1: Hướng dẫn tìm hiểu

- Tổ chức HS hoạt động nhóm.

 

- HS chia nhóm, bầu nhóm trưởng, thư kí.


- GV hỏi:

+ Vào mùa hè, em thường tham gia các hoạt động gì? Với ai? ở đâu?

+ Cảnh thiên nhiên trong mùa hè như thế nào?

GV chốt.

-GV yêu cầu HS quan sát H1.1 sách học MT thảo luận nhóm theo chùm câu hỏi trong sách học MT:

- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi.

- GV yêu cầu các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét.

>GV bổ sung và chốt( trang 31 Sách dạy MT)

 

- HS suy nghĩ trả lời.

 

- Cảnh thiên nhiên trong mùa hè: Cây cối xanh tươi, trời nắng và da trời màu xanh....

 

 

 

- HS đọc câu hỏi trang 6.

- Hs quan sát thảo luận và trả lời:

- HS đọc ghi nhớ trang 6.

HS lắng nghe.

HĐ 2: Hướng dẫn thực hiện

-GV yêu cầu HS đọc câu hỏi sách học MT trang 6.

+ Em sẽ vẽ hoạt động vui chơi nào trong mùa hè?

+ Động tác của nhân vật sẽ như thế nào?

- GV tiếp tục gợi ý:

+ Khi vẽ dáng người hoạt động, em sẽ vẽ bộ phận nào trước, bộ phận nào sau?

+ Trang phục của nhân vật như thế nào?

GV chốt các bước vẽ dáng người đang hoạt động:

+ Vẽ phác các bộ phận chính ( đầu, mình, tay, chân..)

+ Vẽ chi tiết ( mắt mũi, quần áo..)

+ Vẽ màu.

- GV yêu cầu một HS đứng mẫu theo dáng đá bóng và vẽ minh họa trên bảng .

GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ trang 6.

 

- HS đọc:

 

- Một vài HS trả lời.

 

 

 

- Vẽ phác các bộ phận chính  thể hiện dáng người đang hoạt động.

- Quần đùi, áo phông....

- HS quan sát

 

 

 

 

 

- HS quan sát.

 

- HS đọc ghi nhớ.

4. Củng cố, dặn dò

- Em hãy nêu các bước vẽ dáng người?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương, khen thưởng hs hăng hái phát biểu.

* Dặn dò: Chuẩn bị đồ dùng cho tiết 2: Màu, giấy A4....

 

- HS nêu.

 

 

 

Hs lắng nghe.

  • Bổ sung…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

______________________________________


Líp 1                  Thứ sáu, ngày 2 tháng 9 năm 2016

Chủ đề 1

 Cuộc dạo chơi của đường nét ( tiết 1)

I.Mục tiêu:

-         Nhận ra và nêu được đặc điểm của các đường nét cơ bản.

-       Biết cách vẽ các nét và tạo ra sự chuyển động của các đường nét khác nhau theo ý thích.

-       Yêu thích môn học.

II. Phương pháp và hình thức tổ chức

-         Phương pháp: Gợi mở; trực quan; luyện tập.

-         Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân; hoạt động nhóm.

III. Đồ dùng và phương tiện:

                         Giáo viên

                           Học sinh

- Sách học Mt.

-Hình ảnh hoặc hình vẽ các nét thẳng, ngang, nghiêng….

- Một số bài vẽ của hs.

- Sách học Mt.

- Đồ dùng học vẽ.

IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

 

1-Ổn định tổ chức.

- Kiểm tra sĩ số. Hs hát.

2- Kiểm tra

Kiểm tra đồ dùng học vẽ.

3- Bài mới:

* Khởi động: Cho hs h¸t bµi Cháu vẽ ông mặt trời”.

 

 

 

HS lấy đồ dùng học vẽ.

 

Hs hát

1: Hướng dẫn tìm hiểu

- Tổ chức HS hoạt động nhóm.

 

- Yêu cầu HS quan sát H1.1 Sách học MT.

- Qua các hình ảnh HS quan sát, GV giới thiệu cho hs:

+ Nét thẳng dọc, nét thẳng ngang, nét thẳng nghiêng, nét gấp khúc, nét đứt, nét chấm.

+ Nét cong, nét lượn sóng.

- GV yêu cầu HS quan sát một số bài vẽ trong sách học MT thảo luận nhóm theo chùm câu hỏi sau:

+ Trong tranh có những nét gì?

 

+ Đặc điểm của các loại nét?

+ Nét nào được vẽ bằng màu đậm? Nét nào được vẽ bằng màu nhạt?

 

- HS chia nhóm, bầu nhóm trưởng, thư kí.

- HS quan sát

- HS Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát, thảo luận và trả lời:

 

- Nét thẳng, nét cong, nét gấp khúc, nét chấm.

- Nét cong mềm mại, nét thẳng cứng cáp

- Các nét vẽ có màu đậm,nhạt khiến cho các hình ảnh trong bức tranh sinh động, phong phú.


+ Nét nào to, nét nào nhỏ?

- GV yêu cầu các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét.

>GV bổ sung và chốt.

- Hs báo cáo, nhận xét nhóm bạn.

 

- HS lắng nghe.

HĐ 2: Hướng dẫn thực hiện

- Yêu cầu HS quan sát h 1.3 Sách HMT để tìm hiểu cách vẽ các nét.

+ Nêu cách vẽ nét thẳng?

+ Nêu cách vẽ nét cong?

+ Nêu cách vẽ nét gấp khúc?

- Vẽ mẫu trên bảng bài vẽ ngẫu hứng cho HS quan sát.

- Vừa vẽ vừa giảng giải cho hs hiểu:

+ Cách giữ tay để tạo nét thảng, cách chuyển động để tạo nét lượn cong,... cách nhấc tay để tạo nét đứt...

+ Cách ấn tay mạnh hay nhẹ để tạo nét đậm hoặc nhạt.

+ Cách sử dụng màu để tạo ra sự đậm nhạt.

+ Cách phối hợp các nét khác nhau để tạo ra hiệu quả khác biệt.

> GV tóm tắt: - Có thể vẽ nét thẳng, nét cong, nét gấp khúc, nét đứt bằng các màu sắc khác nhau.

- Có thể ấn mạnh tay hoặc nhẹ tay khi vẽ để tạo độ đậm nhạt cho các nét.

 

- HS quan sát h 1.3 Sách HMT để tìm hiểu cách vẽ các nét.

+ HS nêu.

 

 

- HS quan sát.

 

 

 

 

 

HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

4. Củng cố, dặn dò

- Em hãy nêu cách vẽ nét cong, nét thẳng...?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương, khen thưởng hs hăng hái phát biểu.

* Dặn dò: Chuẩn bị đồ dùng cho tiết 2: Màu, giấy A4....

 

- HS nêu.

 

 

 

Hs lắng nghe.

  • Bổ sung…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Kí duyệt, ngày 26 tháng 8 năm 2016

 


Mời các bạn tải toàn bộ Giáo án mĩ thuật Đan mạch mới nhất của năm học 2016 – 2017 tại địa chỉ:

http://xemtailieu.com/tai-lieu/giao-an-mi-thuat-dan-mach-moi-nhat-soan-theo-chu-de-nam-hoc-2016-2017-tu-lop-1-den-lop-5-hoc-ki-1-1215229.html

 

(Ấn phím Ctrl và click vào link trên (nhớ bật mạng trước khi thực hiện thao tác trên) hoặc copy đường dẫn dán vào trình duyệt web rồi nhấn enter)

 

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET