Tuần 1

Tiết 1                                                                                  Ngày soạn:23/08/2016  

 

CON RỒNG CHÁU TIÊN

             ( Truyền thuyết)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Hiểu được định nghĩa truyền thuyết và nội dung, ý nghĩa những chi tiết tưởng tượng,  kỳ ảo của truyện “Con Rồng cháu Tiên” trong  bài học.

2. Kỹ năng:

-         Rèn kỹ năng nghe nói đọc viết, hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện truyền thuyết. Kể lại được truyện này.

-         Nhận ra những sự việc chính của truyện.

-         Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện.

3. Thái độ:

-         Giúp các em thêm tự hào về nguồn gốc yêu quê hương đất nước

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK 

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: (1 Phút)

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

    Mỗi một chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình. Nguồn gốc đó được gửi gắm trong những câu chuyện thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Vậy, nguồn gốc của dân tộc Việt Nam ta bắt nguồn từ đâu? Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu được điều đó.

b/ Triển khai bài. 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1

GV: Hướng dẫn cách đọc - đọc mẫu, gọi HS đọc.

GV: Em hiểu như thế nào về Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh?

GV: Em hiểu gì về thể loại truyền thuyết?

Tác giả là ai?

HS: Dân gian -> truyền miệng, sáng tác tập thể, quần chúng nhân dân

I. Đọc - Tìm hiểu chung

1.Đọc, hiểu chú thích

a, Đọc văn bản

b, Chú thích

- Từ khó

- Thể loại

Truyền thuyết: Là truyện dân gian truyền miệng kể về nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử, quá khứ; truyện thường có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo; thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện, nhân vật lịch sử.

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

22 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2

GV: Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ có những nét nào có tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ?

HS: Dựa vào sgk trả lời

 

 

 

 

GV: Lạc Long Quân đã có công lớn gì đối với sự nghiệp dựng nước của dân tộc ta?

HS:

 

GV: Em có cảm nghĩ gì về hình ảnh 2 nhân vật trên?

HS:

GV: Việc Âu cơ sinh con có gì đặc biệt? Muốn nói đến điều gì?

HS: Sinh ra một cái bọc trăm trứng nở trăm con trai, tự mình lớn lên. Tất cả anh em đều bình đẳng, cùng chung nguồn gốc.

GV: Những yếu tố trên có thật không? Em hiểu như thế nào về yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo? Nó có tác dụng gì?

HS:  Trả lời, nhận xét GV chốt ý

 

GV: Ông cha ta xưa sáng tạo truyện nhằm giải thích điều gì và ngợi ca ai?

 

HS: Đọc ghi nhớ

 

 

 

 

 

Hoạt động 3

II. Tìm hiểu văn bản

1. Hình tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ

Nguồn gốc và hình dạng:

Cả hai đều là thần:

+ Lạc Long quân thuộc nòi Rồng, con thần Long Nữ, có sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ

+Âu Cơ thuộc dòng Tiên -họ thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần.

Sự nghiệp mở nước:

- Diệt trừ Ngư, Hồ Tinh để bảo vệ dân.

- Dạy dân trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở  cách làm ăn, hình thành nếp sống văn hoá cho dân.

=> Hình ảnh Lạc Long Quân, Âu Cơ kỳ lạ, lớn lao, đẹp về nguồn gốc, hình dạng và có công lớn đối với sự nghiệp dựng nước của dân tộc ta.

2. Chi tiết tưởng tượng kì ảo

- Sinh ra một cái bọc trăm trứng

-> Tưởng tượng, kỳ ảo

Tác dụng

  + Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện.

  + Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc, nòi giống.

  + Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.

3. Ý nghĩa của truyện

- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt Nam.

- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất.

III. Tổng kết

Trang 1                                 

 


 

Trong truyện tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật nào?

Truyện thể hiện nội dung gì?

Khái quát hoá bằng sơ đồ tư duy

1. Nghệ thuật.

Chi tiết tưởng tượng kì ảo...

2. Nội dung

Giải thích, suy tôn nguồn gốc dân tộc.

Thể hiện sự đoàn kết, thống nhất...

Ghi nhớ: SGK- t/3

                     Kết hôn

     LLQ                             ÂC                

   ( thần)                            (tiên)

               Bọc 100 trứng

 

         50 lên non  50 xuống biển

                   

                   Nguồn gốc dân tộc

Ghi nhớ ( SGK)

4. Củng cố: (3 Phút)

-         HS nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện.

-         Đọc lại ghi nhớ SGK.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Lµm bµi tËp 1, 2, 3 s¸ch ng÷ v¨n (BT) ë nhµ

-         Học bài, soạn bài Bánh chưng, bánh giầy

   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 1

Tiết 2                                                                                   Ngày soạn:23/08/2016  

 

BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY

( Truyền thuyết)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Giúp HS nắm đựơc nội dung, ý nghĩa, những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện “Bánh chưng bánh giầy

2. Kỹ năng:

-         Rèn kỹ năng kể, đọc diễn cảm, đọc sáng tạo.

-         Tình yêu lao động

3. Thái độ:

-         Giúp các em thêm tự hào về những phong tục tập quán của dân tộc Việt Nam.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK 

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Từ nhân vật lạc Long Quân và Âu cơ, hãy rút ra ý nghĩa của truyện?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

    Mỗi khi xuân đến, tết về, người Việt Nam chúng ta thường nhớ đến hai câu đối rất hay:

   Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ

   Bày nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.

     Bánh chưng, bánh giầy là hai loại bánh không thể thiếu trong mâm cỗ ngày tết của dân tộc Việt Nam. Bên cạnh đó, nó còn mang một ý nghĩa vô cùng sâu xa, lý thú . Vậy hai thứ bánh đó được bắt nguồn từ truyền thuyết nào? Nó mang ý nghĩa vô cùng sâu xa, lý thú gì? Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu được điều đó?

b/ Triển khai bài.   

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

12 Phút

 

 

 

Hoạt động 1

GV: Hướng dẫn, đọc mẫu.

GV: Nhận xét ngắn gọn, góp ý.

HS: Tìm hiểu các chú thích từ 1 đến 13 SGK.

I. Đọc - Tìm hiểu chung

1. Đọc

2. Giải thích từ khó

II. Tìm hiểu văn bản

1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi

Trang 1                                 

 


25 Phút

Hoạt động 2

GV: Từ “tổ tiên” có mấy tiếng?

Văn bản này chia làm mấy phần?

Kể tên từng phần?

GV: Hoàn cảnh đất nước lúc Hùng Vương chọn người nối ngôi như thế nào?

GV: Người được truyền ngôi phải làm gì?

GV: Các ông Lang có đoán được ý vua không? Lang Liêu nghĩ gì?

GV: Lang Liêu được thần giúp đỡ như thế nào? Vì sao thần chỉ mách bảo cho Lang Liêu?

GV: Tại sao thần không mách bảo cách làm bánh?

GV:  Em thử nghĩ thần ở đây là ai?

 

 

 

 

 

GV: Vì sao nhờ 2 thứ bánh mà Lang Liêu được truyền ngôi?

 

 

 

 

 

 

GV: Câu chuyện có ý nghĩa sâu sắc gì?

HS: Tự bộc lộ

 

- Hoàn cảnh Thái Bình thịnh vượng, vua đã già, muốn truyền ngôi

- Ý của vua: làm vừa ý, nối chí vua không nhất thiết là con trưởng.

2. Lang Liêu được thần giúp đỡ

- Các ông lang: không đoán được ý vua.

- Lang Liêu rất buồn vì không có tiền mua sơn hào hải vị.

- Thần báo mộng: Hãy lấy gạo làm bánh.

- Vì: + Lang Liêu là người làm ra lúa gạo.

+ Người chịu nhiều bất hạnh.

- Vì thần muốn để Lang Liêu bộc lộ trí tuệ, khả năng đó là hiểu được ý thần và thực hiện được ý thần.

 - Thần ở đây chính là nhân dân.

3. Hai thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn

- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế quý trọng nghề nông.

- Có ý tưởng tượng sâu xa, tượng trời đất.

- Chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua.

4. Ý nghĩa của truyện

- Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy vào dịp Tết nguyên đán.

- Đề cao nghề nông, lao động, bênh vực kẻ yếu.

4. Củng cố: (3 Phút)

-         HS nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện.

-         Đọc ghi nhớ SGK

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài, đọc kĩ 2 câu chuyện và làm bài tập 4, 5 SGK

-         Chuẩn bị: Từ và cấu tạo từ”

Trang 1                                 

 


Tuần 1

Tiết 3                                                                                   Ngày soạn:23/08/2016  

 

TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nắm đựơc các khái niệm về từ và các đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt.

2. Kỹ năng:

-         Rèn kỹ năng thực hành, phân biệt từ, tiếng.

3. Thái độ:

-         Giáo dục HS tình yêu và lòng hăng say khám phá tiếng mẹ đẻ.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK 

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

  Trong cuộc sống hàng ngày, con người muốn hiểu biết nhau thì phải giao tiếp với nhau (nói hoặc viết). Trong giao tiếp, chúng ta sử dụng ngôn ngữ, mà ngôn ngữ được cấu tạo bằng từ, cụm từ... Vậy, từ là gì? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Phút

Hoạt động 1

GV: Hướng dẫn HS lập danh sách các tiếng và từ trong câu, mỗi từ được phân cách bằng dấu gạch chéo.

GV: Hướng dẫn HS tách tiếng trong từ.

GV: Các đơn vị được gọi là tiếng  và từ có gì có gì khác nhau?

GV: Khi nào một tiếng được coi là một từ?

Từ là gì?

GV: Yêu cầu HS tìm từ một tiếng và hai tiếng có trong câu.

HS: Tự tìm

                Hoạt động 2

I.Từ là gì?

1. Ví dụ

Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/chăn nuôi/và/cách/ăn ở.

2. Phân tích đặc điểm của từ

- Tiếng dùng để tạo từ.

- Từ dùng để tạo câu.

- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ.

3. Định nghĩa

Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo câu.

 

 

II.Từ đơn và từ phức

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

GV: Treo bảng phụ có ngữ liệu

Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng bánh giày;

HS lên bảng tìm và gạch chân các từ có 1 tiếng và từ có 2 tiếng

HS khác đánh giá.

GV: Nêu nhận xét về đặc điểm cấu tạo của từ.

GV: Chốt ý ghi bảng

GV: Nêu sự giống và khác nhau giữa từ ghép và từ láy?

GV: Vậy đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt là gì?

HS: Đọc ghi nhớ SGK.    

 

 

                     Hoạt động 3

GV: Các từ: nguồn gốc,… thuộc kiểu cấu tạo từ nào?

Tìm từ đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”?

Tìm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc?

HS: thảo luận theo 4 nhóm trong 5’. Sau đó các nhóm cử đại diện lên trình bày

 

GV: Các tiếng đứng sau trong những từ ghép trên có thể nêu những đặc điểm gì để phân biệt các thứ bánh với nhau?

1. Phân loại

Từ đơn: từ, đấy, nước ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm

Từ láy: trồng trọt

Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.

2. Đặc điểm của từ, đơn vị cấu tạo từ

Từ đơn: từ chỉ có một tiếng.

Từ phức: gồm 2 - 3 tiếng trở lên.

+ Từ ghép: từ phức ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa

+ Từ láy: từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng

- Đơn vị cấu tạo từ của TV là Tiếng.

Ghi nhớ: SGK

III. Luyện tập

Bài tâp 1:

- Từ ghép: nguồn gèc, con cháu

- Đồng nghĩa với nguồn gèc: cội nguồn, gèc gác

- Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em, ông bà

Bài tâp 3:

- Cách chế biến: bánh rán, nướng, hấp,…

- Chất liệu: gạo nếp, gạo tẻ, khoai,…

- Tính chất: bánh dẻo, phồng,…

- Hình dáng: bánh gối, tai voi,…

4. Củng cố: (3 Phút)

-         Từ là gì? Đơn vị tạo nên từ là gì? Từ gồm có mấy loại? Dấu hiệu nhận biết giữa từ đơn và từ phức là gì?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.

       

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 1

Tiết 4                                                                                   Ngày soạn:23/08/2016  

 

GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nắm được mục đích giao tiếp và các dạng thức của văn bản.

2. Kỹ năng:

-         Rèn kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ và sử dụng các dạng thức giao tiếp.

3. Thái độ:

-         Giáo dục HS biết trau chuốt ngôn ngữ để đạt mục đích giao tiếp.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK 

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Kiểm tra vở soạn của HS

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

    Trong đời sống xã hội, quan hệ giữa người với người thì giao tiếp luôn đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Ngôn ngữ là phương tiện quan trọng nhất trong quá trình giao tiếp. Qua giao tiếp hình thành các kiểu văn bản khác nhau.

b/ Triển khai bài.   

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

25 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1

GV:  Khi có một vấn đề nào đó muốn cho người khác biết thì em phải làm như thế nào?

HSEm sẽ nói hay viết cho người ta biết GV:  thì em phải làm gì?

HS: Phải lập văn bản (bằng nói hoặc viết) có chủ đề, liên kết, mạch lạc, vận dụng cách biểu đạt phù hợp.

GV:  Vậy thế nào là văn bản?

HS: dựa vào phần ghi nhớ để trả lời.

GV cho HS đọc, ghi nhớ ý 1 và ý 2.

HS vận dụng ghi nhớ giải quyết các câu hỏi còn lại.

HS đọc câu ca dao và trả lời câu hỏi.

I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt

1. Văn bản và mục đích giao tiếp

- Giao tiếp: truyền đạt - tiếp nhận tư tương, tình cảm

 

 

 

 

- Văn bản là chuổi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề, có liên kết, mạch lạc.

 

- Mục đích giao tiếp là đích giao tiếp.

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Câu ca dao này được sáng tác ra để làm gì?

GV: Muốn nói đến vấn đề (chủ đề) gì?

Giữ chí cho bền” nghĩa là gì?

HS:  - Dùng để khuyên.

     - Chủ đề: Giữ chí cho bền, không dao động khi người khác thay đổi chí hướng.

Hai câu 6, 8 liên kết với nhau như thế nào?

HS: Đây là hai câu thơ lục bát liên kết.

+ Về vần: “bền” và “nền”

+ Về ý: Quan hệ nhượng bộ “Dù… nhưng”

GV: Hai câu biểu đạt tron vẹn một ý chưa?

HS: Hai câu biểu đạt trọn vẹn một ý Đây là một văn bản.

GV: Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lế khai giảng năm học có phải là một văn bản không? Vì sao?

HS: Là một văn bản vì:

Có chủ đề: nói về khai giảng.

Có liên kết, bố cục rõ ràng, mạch lạc.

Có cách diễn đạt phù hợp đề HS, GV và các đại biểu dễ nghe, dễ hiểu Đây là văn bản nói.

GV: Bức thư em viết gửi cho bạn bè có phải là một văn bản không?

HS:  Bức thư là một văn bản vì có thể thức, chủ đề.

GV: Các đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích có phải là văn bản không?

HS:  đều là văn bản vì chúng có mục đích, yêu cầu thông tin và có thể thức nhất định.

GV: Nêu tên  và các phương thức biểu đạt cho HS hiểu đầy đủ.

Yêu cầu HS nêu ví dụ về các kiểu văn bản.

Các tình huống, giáo viên yêu cầu HS lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp:

 

2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản

Ví dụ:

a. Câu ca dao: dùng để khuyên, không dao động khi nguời khác thay dổi chí hướng

-> Đây là một văn bản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Lời phát biểu của Thầy là môt văn bản vì: Có chủ đề, có liên kết, bố cục rỏ ràng, cách diễn đạt dễ nghe, dễ hiểu  ->VB nói

 

 

 

 

 

 

c. Bức thư, đơn xin nghĩ học, bài thơ, truyện cổ tích  là Văn bản

 

 

 

 

- Tuỳ theo mục đích giao tiếp cụ thể mà người ta sử dụng các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp.

 

 

 

Bài tập:

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

12 Phút

Muốn xin phép sử dụng sân vận động?

Muốn tường thuật trận bóng đá?

Tả lại pha bóng đá đẹp? 

HS: đọc ghi nhớ SGK.

GV: giải thích thêm, yêu cầu HS đọc thuộc.

Hoạt động 2

Đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào?

Truyện “Con Rồng cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao?

 

- Dùng văn bản hành chính - công cụ.

- Dùng văn bản tự sự.

- Miêu tả

 

3.Ghi nhớ SGK

 

 

 

II. Luyện tập

Bài tâp 1:

HS đọc bài tập và trả lời các câu hỏi.

a) Tự sự.

b) Miêu tả.

c) Nghị luận.

d) Biểu cảm.

đ) Thuyết minh.

Bài tâp 2:

Thuộc kiểu văn bản tự sự vì trình bày diễn biến sự việc. 

4. Củng cố: (3 Phút)

-         Giao tiếp là gì? văn bản là gì?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài, chuẩn bị bài 2.

-         Sưu tầm các kiểu văn bản

Soạn: Thánh Gióng: Đọc, tìm chi tiết miêu ta nhân vật Thánh Gióng

           

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 2

Tiết 5                                                                                  Ngày soạn:29/08/2016

 

THÁNH GIÓNG

                                                            (Truyền Thuyết)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai về đề tài giữ nước.

-         Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.

2. Kỹ năng:

-         Rèn kỹ năng kể chuyện, đọc diễn cảm, đọc sáng tạo.

3. Thái độ:

-         Tự hào và yêu thích tinh thần dân tộc. Ngưỡng mộ với người anh hùng  chống giặc ngoại xâm.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK 

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Thế nào là giao tiếp?

-         Kể tên các phương thức biểu đạt?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Nhà thơ Tố Hữu đã có những câu thơ rất hay viết về nhân vật Thánh Gióng:

   Ôi sức trẻ xưa trai Phù Đổng

    Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân

   Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa

    Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân.

Vậy Thánh Gióng là ai? Gióng là người như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ rõ qua truyền thuyết Thánh Gióng.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

              Hoạt động 1

GV: Hướng dẫn cách  đọc. Gọi HS đọc và nhận xét về cách đọc.

GV: Yêu cầu HS tóm tắt chi tiết chính của văn bản?

I. Đọc - Tìm hiểu chung

1. Đọc

2. Tìm hiểu chú thích

Xuất xứ: Thuộc dũng VHDG.

Thể loại: Truyền thuyết.

 

Trang 1                                 

 

nguon VI OLET