Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông

Tuần 1                                                                                                       Ngày sọan :10.08. 2009

  Tiết 1                                                                                                          Ngày dạy : 11.08.2009

VĂN BẢN:      CON RỐNG CHÁU  TIÊN

                                               ( Truyền thuyết )

I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :

   1. Kiến thức:

       - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết

       - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện và ý  nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo .

  2. Kĩ năng: Kể được truyện .

  3.Thái độ: ý thức tự hào về truyền thống dân tộc,đoàn kết ,yêu thương nhau.

    II. Chuẩn bị :

  - Học sinh : Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý .

  - Giáo viên : Tích hợp với Tiếng Việt “ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt “ với tập làm văn “ giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt “ .

   III. Tiến trình lên lớp:

        1. ổn định :

  2.kiểm tra : sự chuẩn bị bài ở nhà

        3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Truyền thuyết là một thể lọai văn học dân gian được nhân dân ta từ bao    đời ưa thích. Một trong những truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng đó là truyện “ Con Rồng, cháu Tiên “ . Vậy nội dung ý nghĩa của truyện là gì ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều ấy  ?

Họat động của thầy và trò

 

*Hoạt động 1:Hứơng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích

- HS :đọc định nghĩa truyền thuyết phần dấu sao trang 7 .

- GV :giới thiệu khái quát về định nghĩa, về các truyền thuyết gắn liền với lịch sử đất nước ta .

- GV : hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích giải nghĩa các từ khó .

- Văn bản “ Con Rồng, cháu Tiên “ là một truyền thuyết dân gian được liên kết bởi ba đọan

+ Đọan 1 : Từ đầu … “ Long Trang “

+ Đọan 2 : Tiếp … “ lên đường “ ..

+ Đọan 3 : Còn lại

- Giáo viên đọc đọan 1, Học sinh đọc đọan 2, .

*Hoạt động 2:  Hướng dẫn hs Đọc-Hiểu vb? Truyện gồm những nhân vật nào?

? Nhân vật chính là ai ?Lạc Long Quân và Âu Cơ xuất thân từ đâu ?hình dáng của họ như thế nào ?HS :thảo luận trả lời

GV chốt ý :Vẻ đẹp của LLQ và ÂC  là vẻ đẹp:

-> Vẻ đẹp cao quý của bậc anh hùng .

Ghi bảng

 

I. Đọc-tiếp xúc văn bản

Định nghĩa truyền thuyết ( Chú thích phần dấu sao trang 7 )

Đọc và tìm hiểu chú thích       (SGK trang 7, 8 )

       3.   Thể lọai : Tự sự

       4.   Bố cục :3 phần

     + Đọan 1 : Từ đầu -> “ Long Trang “

     + Đọan 2 : Tiếp -> “ lên đường “ ..

     + Đọan 3 : Còn lại

 

 

II/ Đọc  - Hiểu  văn bản

1. Nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ  .

 

- Lạc Long Quân : là con thần biển, có nhiều phép lạ, sức mạnh vô địch, diệt yêu quái giúp dân .

 

                             Giáo án Ngữ văn 6 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng


                         Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông

-> Vẻ đẹp cao quý của người phụ nữ  .

Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ  có nghĩa là những vẻ đẹp cao quý của thần tiên được hòa hợp .

? Theo em mối tình duyên này, người xưa muốn ta nghĩ gì về nòi giống dân tộc  ?

-GV :chốt ý

? Chuyện Âu Cơ sinh con có gì lạ ?

? Theo em, chi tiết mẹ Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở  thành trăm người con khỏe đẹp có ý nghĩa gì ?

-GV: Giải thích mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt cùng một cha mẹ sinh ra .

-?Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào ?

-? Vì sao cha mẹ lại chia con thành hai hướng lên rừng, xuống biển ?

-HS : Rừng là quê mẹ, biển là quê cha -> đặc điểm địa lý nước ta  rộng lớn : nhiều rừng và biển .

? Qua sự việc Cha Lạc Long Quân, mẹ Âu Cơ mang con lên rừng, xuống biển, người xưa muốn thể hiện ý nguyện gì ?

-GV: ý nguyện phát triển dân tộc : làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai  ; ý nguyện đoàn  kết , thống nhất dân tộc, mọi người trên đất nước đều có chung nguồn gốc, ý chí và sức mạnh .

-GV: Truyện còn kể rằng, các con của Lạc Long Quân và Âu Cơ nối nhau làm vua ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang, lấy danh hiệu Hùng Vương .

? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo ?

? Em thấy những chi tiết kỳ ảo nào trong văn bản ?

- Các chi tiết kỳ  ảo đó có vai trò gì trong truyện ?

-HS phát hiện trả lời

-GV: Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhânvật. Thần kỳ hóa nguồn gốc, giống nòi để chúng ta thêm tự hào, tôn vinh tổ tiên .

Truyền  thuyết Con Rồng, Cháu Tiên phản ánh sự thật lịch sử -> Thời đại các Vua Hùng, đền thờ Vua Hùng ở Phú Thọ.

*Hoạt động 3: Hướng dẫn HStổng kết

  -HS đọc mục ghi nhớ .

 - HS kể diễn cảm truyện .

 - Âu Cơ : là con thần nông, xinh đẹp tuyệt trần, yêu thiên nhiên cây cỏ.

 

 

=> Lòng tôn kính, tự hào về nòi giống con Rồng, cháu Tiên .

 

2. Câu chuyện về Lạc Long Quân và Âu Cơ .

- Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp .

- Họ chia con đi cai quản các phương .

 

- Khi có việc gì thì luôn giúp đỡ nhau .

- Người con trưởng lên làm Vua, lấy hiệu là Hùng Vương .

 

 

 

 

 

 

=> dân tộc ta có truyền thống đoàn kết , thống nhất và bền vững .

 

 

3. Những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo .

- là các chi tiết tưởng tượng không có thật , rất phi thường .

- làm tăng thêm sức hấp dẫn của truyện .

 

 

III / Tổng kết ( ghi nhớ )

IV/ Luyện tập

Kể diễn cảm truyện .

4/:Củng cố - dặn dò

Kể truyện – Học bài

Sọan : + Bánh chưng, bánh giầy  ( sọan kỹ câu hỏi hướng dẫn )

+ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt .

IV. Rút kinh nghiệm:

         …………………………………………………………………………………………………………………..

                                                                                                 

 

                             Giáo án Ngữ văn 6 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng


                         Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông

 Tuần 1                                                                                                      Ngày soạn : 10.0 8.2009

 Tiết 2                                                                                                    Ngày giảng :11. 08. 2009 

                                                                                       

                                     Văn bản :        BÁNH CHƯNG , BÁNH GIẦY

                                                                                   ( Truyền thuyết )

                                                           (Hướng dẫn học thêm)

 

   I. Mục tiêu cần đạt -Giúp học sinh :

Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện .

Kĩ năng: Kể được truyện

Thái độ: Xây dựng lòng tự hào về trí tuệ và vốn văn hóa của dân tộc

II.Chuẩn bị :

            -Học sinh : Soạn bài

      -Giáo viên : Hướng dẫn học sinh soạn bài

      -T.Hợp : Tiếng Việt bài  “ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt “ , với tập làm văn bài : “ Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt “.

III. Tiến trình lên lớp :

      1. ổn định : Kiểm tra sĩ số .

    2. Kiểm tra :    - Em hiểu truyền thuyết là gì?.

                     -   ý nghĩa của truyện “ Con Rồng, cháu Tiên “ ?

   3.Bài mới : * Giới thiệu bài

 

Hoạt động của thầy và trò

 

*Hoạt động 1:Hướng dẫn đọc và tìm chú thích

- Giáo viên chia đoạn : giáo viên đọc đoạn 1 , Học sinh đọc  đoạn 2, 3

+ Đoạn 1 : Từ đầu ->. “ chứng giám “

+ Đoạn 2 : Tiếp -> “ hình tròn “

+ Đoạn 3 : Còn lại

Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa của các từ khó ở mục chú thích .

*Hoạt động 2:Hướng dẫn tì hiểu văn bản

Giáo viên chia nhóm :

+  Học sinh thảo luận các câu hỏi . Đại diện nhóm trả lời

+ Học sinh nhận xét bổ sung

? Các nhóm thảo luận câu 1 ( trang 12 ) . Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào , với ý định ra sao và bằng hình thức gì ?

-GV: Vua Hùng rất anh minh, sáng suốt, biết chọn người có tài đức để nối ngôi để lo cho dân, cho nước . Người nối ngôi phải nối được chí vua không nhất thiết phải là con trưởng .

- Các nhóm thảo luận câu 2 và 3 .

? Vì sao trong các con Vua, chỉ có lang Liêu được thần giúp đỡ .

? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được Vua cha chọn để tế trời , đất, Tiên Vương và Lang liêu được chọn nối ngôi Vua  ?

Ghi bảng

 

I. Đọc-  tiếp xúc văn bản

1. Đọc văn bản

2. giải thích từ khó

3. bố cục văn bản

 

 

 

 

II. Đọc- hiểu văn bản

1. Hoàn cảnh, ý định và cách thức của Vua Hùng chọn người nối ngôi .

- Hoàn cảnh : Giặc đã yên, Vua đã già.

- ý định: Người nối ngôi phải nối được chí Vua.

- Cách thức : bằng 1 câu đố để thử tài

2. Lang Liêu được thần giúp đỡ :

- là người thiệt thòi nhất .

- Chăm lo việc đồng áng  .

- Thông minh, tháo vát lấy  gạo làm bánh .

3. Lang Liêu được chọn nối ngôi Vua .

- Bánh hình tròn -> bánh giầy .

- Bánh hình vuông -> bánh chưng .

                             Giáo án Ngữ văn 6 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng


                         Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông

Thần ở đây chính là nhân dân. Họ rất quý trọng cái nuôi sống mình, cái mình làm ra..

Hoạt động 3:tìm hiểu ý nghĩa văn bản

- Các nhóm thảo luận câu 4 .

? hãy nêu ý nghĩa của truyền thuyết : “ Bánh chưng, bánh giầy “ .

Qua truyền thuyết “ Bánh chưng, bánh giầy “ Nhân dân ta nhằm giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết cổ truyền và đề cao lao động , đề cao nghề nông .

- Học sinh đọc mục ghi nhớ ?

- Hoc sinh làm bài tập 1 – Trả lời – Gv nhận xét .

 

 

 

 

 

 

 

 

III/ Tổng kết (Ghi nhớ SGK)

4.Củng cố- dặn dò:

-Kể lại truyện . Học bài .

-Làm bài tập 2 ( Phần luyện tập )

-Soạn bài : giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt ( soạn kỹ câu hỏi hướng dẫn )

IV. Rút kinh nghiệm:

 

…………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                             Giáo án Ngữ văn 6 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng


                         Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông

Tuần: 1                                                                                            Ngày soạn:12.08.2009

Tiết: 3                                                                                               Ngày giảng:  15 . 08. 2009

 

                                  Tiếng việt:TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT

 

      I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :

            1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt .

      2. Kĩ năng: Luyện tập biết cách dùng từ đặt câu .

      3. Thái độ: Thấy được sự phong phú của tiếng việt

       II. Chuẩn bị :

          - Học sinh : Sọan bài

     -Giáo viên : Tài liệu liên quan

    -Tích hợp với bài  “ Con Rồng, cháu Tiên “, “ Bánh chưng, bánh giầy “  với tập làm văn “ giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt

     III.Tiến trình lên lớp:

           1. ổn định : -Kiểm tra sĩ số .

           2.Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà

           3.Bài mới:

 

Họat động của thầy và trò

 

 

*Hoạt động 1:Tìm hiểu từ là gì ?

- Học sinh đọc ví dụ trong SGK /13.

+ lập danh sách các từ .

? Câu văn gồm có bao nhiêu từ?

?Dựa vào dấu hiệu nào em biết?

HS :xác định

GV:phân tích thêm

? Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau ?

? Vậy từ là gì ?

-GV:chốt ý

- Học sinh đọc mục ghi nhớ .

*Hoạt động 2:Tìm hiểu phân loại từ

- GV kẻ bảng – Hs điền từ vào bảng . Phân lọai từ đơn và từ phức .

? Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ?

? cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và có gì khác nhau ?

-HS trình bày

-GV phân tích

 

*Học sinh đọc mục ghi nhớ

*Hoạt động 3:Hướng dẫn hslàm bài tập

? Học sinh thảo luận : bài 1 : Đại diện nhóm lên bảng làm . GV nhận xét .

Bài 2: Học sinh làm nhanh- đứng dậy trả lời – GV nhận xét .

Ghi bảng

 

 

I/ Từ là gì  ?

1/ Ví dụ : Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt / chăn nuôi / và / cách / ăn ở .

->Câu văn gồm -> 9 từ

                          ->12 tiếng

- Tiếng dùng để tạo từ .

- Từ dùng để tạo câu .

- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ .

2/ Ghi nhớ ( SGK )

 

II/. Phân loại từ:

1/ Ví dụ SGK:

Từ đơn

Từ,  đấy, nước, ta, chăm, nghề, và

->Từ chỉ có một tiếng

Từ phức ->Từ gồm 2 tiếng trở lên

Từ ghép ->Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy

Từ láy ->Trồng trọt

2/ Ghi nhớ ( SGK/14 )

 

III/ Luyện tập .

Bài 1 :

                             Giáo án Ngữ văn 6 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng


                         Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông

Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm . Đại diện nhóm lên bảng làm – Giáo viên nhận xét .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 5 : Thi tìm nhanh – Gv chấm điểm 2 học sinh làm nhanh nhất .

A/ Từ ghép

B/ Cội nguồn, gốc gác

C/ cậu mợ, cô dì, chú cháu

Bài 2 :

- Theo giới tính, anh chị, ông bà

- Theo bậc : chị em, dì cháu .

Bài 3 :

-Cách chế biến

Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp

-Chất liệu

Bánh nếp, bánh khoai, bánh tẻ,bánh gai

-Tính chất

Bánh dẻo, bánh xốp

-Hình dáng

Bánh gối, bánh khúc

 

Bài 5 : Tìm từ láy

4: Củng cố - dặn dò

Học bài + làm bài tập 4 ( 15 )

Soạn bài : Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt . 

IV. Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………….

 

 

 

 

 

                             Giáo án Ngữ văn 6 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng


                         Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông

Tuần :1                                                                                               Ngày soạn :12.0 8. 2009

Tiết   : 4                                                                                               Ngày giảng: 15. 08. 2009

 

     Tập Làm Văn:GIAO TIẾP ,VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT

 

Mục tiêu cần đạt :

                          Giúp học sinh :

1.Kiến thức: Nắm được mục đích giao tiếp .hình thành cho học sinh sơ bộ các khái niệm văn                     bản, các dạng thức của văn bản và phương thức biểu đạt .

2.Kĩ năng: Nhận biết các kiểu văn bản

3.Thái độ: Sử dụng đúng kiểu loại nâng cao hiệu quả giao tiếp

C.Chuẩn bị :

       -Học sinh : Soạn bài.

 -Giáo viên : Phân tích các tình huống

-Tích hợp với phần văn bài  “ Con Rồng, cháu Tiên “ , “ Bánh chưng, bánh giầy “ với phần Tiếng Việt  bài  “ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt “

D. Tiến trình lên lớp :

       1. ổn định : Kiểm tra sĩ số .

       2.Kiểm tra bài cũ: ? Văn bản : “ Con Rồng, cháu Tiên “ thuộc kiểu văn bản nào ?

       3.Bài mới:            ?Kể tóm tắt văn bản đó?

Họat động của thầy và trò

 

*Hoạt động 1:GVnêu vấn đề

? Trong đời sống, khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng, mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết thì em làm như thế nào  ?

-HS: Nói hoặc viết ra .

?Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào ?

-HS : Nội dung phải rõ ràng, diễn đạt mạch lạc .

* Học sinh đọc câu ca dao . Thảo luận trả lời

? câu ca dao nói lên vần đề gì ?

-HS : phải có lập trường, không dao động khi người khác thay đổi chí hướng .

?Theo em câu ca dao đó có thể coi là một văn bản chưa

-HS: một văn  bản vì có nội dung trọn vẹn, liên kết mạch lạc .

*GV nêu vấn đề

?lời phát biểu của thầy ( cô ) hiệu trưởng trong  lễ  khai giảng năm học có phải là một văn bản không ? Vì sao ?

? Bức thư em viết cho bạn , Đơn xin học, một bài thơ  có phải  là văn bản không ?

Giáo viên chốt lại : Tất cả đều là văn bản.

? Vậy văn bản là gì ?

*Hoạt động 2:

Ghi bảng

 

ITìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt .

1. Văn bản và mục đích giao tiếp

 

- Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng cho mọi người biết ta phải dùng ngôn ngữ để giao tiép

 

- Giao tiếp : là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ .

 

 

 

 

 

+Văn bản : là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức  biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp .

 

2.  Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản( SGK )

                             Giáo án Ngữ văn 6 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng


                         Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông

HS :theo dõi bảng chia văn bản và phương thức biểu đạt

- Giáo viên cho ví dụ .

? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập nhanh .

( 1) Hành chính công vụ   ( 2 ) Tự sự ( 3) miêu tả (4) Thuyết minh (5) biểu cảm ( 6) Nghị luận

- Học sinh đọc mục ghi nhớ .

*Hoạt động 3:

- Bài tập 1 :  Giáo viên gọi học sinh đọc từng đoạn văn làm nhanh .

- Bài 2 : Học sinh thảo luận nhóm .

Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên “ thuộc kiểu văn bản nào ? Vì sao em biết như vậy ?

- Đại diện nhóm trả lời – GV nhận xét .

-Theo mục đích giao tiếp: có 6 kiểu văn bản tương ứng 6 phương thức biểu đạt

 

* Ghi nhớ  ( SGK/17 )

II.  Luyện tập

1.   a. Tự sự (vì có người,có sự việc)

  b.  Miêu tả (tả cảnh thiên nhiên )

  c  .Nghị luận (bàn luận ,đưa ý kiến)

  d.  Biểu cảm (thể hiện tình cảm)

  e. Thuyết minh (giới thiệu)

2.Truyền thuyết“ Con Rồng,cháu Tiên “

   -Kiểu văn bản : Tự sự

-> Trình bày diễn biến sự việc .

      4.  Củng cố - Dặn dò :

Học bài :Văn bản là gì ?các kiểu văn bản ?

Soạn bài : Thánh Gióng ( soạn kỹ câu hỏi hướng dẫn )

V. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                             Giáo án Ngữ văn 6 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng


                         Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông

 

Tuần 2                                                                                             Ngày soạn :13/ 8 /2008    

Tiết 5                                                                                               Ngày giảng:    /8 /2008

 

                                     Văn bản : THÁNH GIÓNG

                                                          ( Truyền thuyết )

 

    1. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :

       1.Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện.

       2 Kĩ năng: Kể được truyện

       3. Thái độ: Yêu quý người anh hùng dân tộc,có tinh thần đoàn kết

    2. Chuẩn bị : -Học sinh : Soạn bài, sưu tầm tranh vẽ Thánh Gióng .

                     -Giáo viên : Tranh ảnh Thánh Gióng

-Tích hợp với Tiếng Việt bài “ Từ  mượn “ với TLV “ Tìm hiểu chung về văn  tự sự “

    3. Tiến trình lên lớp:

            1. ổn định : Kiểm tra sĩ số .

            2. Bài cũ  : ?kể tóm tắt văn bản:Bánh chưng ,Bánh giầy

            3. Bài mới

* Giới thiệu bài :  Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, xuyên suốt lịch sử  Văn  học Việt Nam nói chung, văn học dân gian nói riêng . “ Thánh Gióng “  là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu chủ đề này. Truyện có nhiều chi tiết hay và đẹp, chứng tỏ tài năng sáng tạo của tập thể nhân dân ta . Vậy bài học hôm nay, các em sẽ đi tìm  hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện .

* Tiến trình bài học :

Họat động của thầy và trò

Ghi bảng

 

*Hoạt động 1:Đọc và tìm hiểu chú thích

- Giáo viên đọc đoạn 1 : HS đọc các đọan còn lại .

- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa các từ khó ở phần chú thích . Chú ý các từ mượn chú thích: 5, 10, 11, 17 .

- Văn bản Thánh gióng là một truyền thuyết dân gian có bố cục 4 đoạn :

-GV:cho HS xác định các đoạn trong văn bản

?Truyện gồm những nhân vật nào?nhân vật chính?

-HS : Xác định

*Hoạt động 2:Hướng dẫn Hs tìm hiểu vb

?Theo dõi văn bản, em thấy những chi tiết nào kể về sự ra đời của Gióng ?

? Một đức trẻ được sinh ra như Gióng là bình thường hay kì lạ ?

?Tiếng nói đầu tiên của Gióng nói với ai ?Đó là câu nói gì? Tiếng nói đó có ý nghĩa gì ?

 

I.  Đọc -  tiếp xúc văn bản

 

1. Đọc và tìm hiểu chú thích

   -Từ khó

  -Thể loại:

2. Bố cục: 4 đọan

Đ1 : Từ đầu .. “ nắm lấy “ -> Sự ra đời của Gióng .

Đ2 : Tiếp ..” chú bé dặn “ -> Gióng đòi đi đánh giặc .

Đ3 : Tiếp ..  “ cứu nước”  -> Gióng được nuôi lớn để đánh giặc .

Đ4 : Còn lại : Gióng đánh thắng giặc và bay về trời

II/ Đọc - hiểu văn bản :

1. Hình tượng Thánh Gióng :
+ Sự ra đời kỳ lạ .

  -Bà mẹ dẫm lên vết chân to->thụ thai

  -Ba năm không biết nói ,biết cười.

 

                             Giáo án Ngữ văn 6 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng


                         Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông

 

-HS thảo luận trả lời

-GV: Câu nói của Gióng toát lên niềm tin chiến thắng , ý thức về vận mệnh dân tộc , đồng thời thể hiện sức mạnh tự cường của dân tộc ta .

 

*Hoạt động 3: Củng cố dặn dò

- Học bài ,soạn tiếp bài mới.

- Chuẩn bị cho tiết sau.

 

Tiết 6

 

I.Mục tiêu cần đạt

II.Chuẩn bị :                   =>Như tiết 5 đã soạn   

III. Tiến trìnhlên lớp:

            1. ổn định : Kiểm tra sĩ số .

            2. Bài cũ  : ? Kể tên các nhân vật của truyện?sự   ra đời của Thánh gióng?         

           3. Bài mới

 

*Hoạt động 1:Tìm hiểu văn bản

-GV: Nhắc lại nội dung tiết trước

-HS : Đọc và trả lời câu hỏi

? Gióng đã yêu cầu những gì để đánh giặc?

?Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đi đánh giặc điều đó có ý nghĩa gì ?

-HS trả lời

? Truyện kể rằng, từ sau hôm gặp sứ giả, Gióng lớn nhanh như thổi , có gì lạ trong cách lớn lên của Gióng ?

? Những người nuôi Gióng lớn lên là ai ?   Chi tiết “ bà con hàng xóm vui lòng góp gạo nuôi cậu bé ‘ có ý nghĩa gì ?

 -GV:chốt ý

? Theo em,  chi tiết “ Gióng nhổ những cụm tre bên đường quật vào giặc “ Khi roi sắt gãy, có ý nghĩa gì ?

-GV :Tre là sản vật của quê hương, cả quê hương sát cánh cùng Gióng đánh giặc .

- dẫn lời nói của Bác Hồ “ Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng,  gậy, gộc “

?Khi đánh tan giặc Gióng làm gì?Điều đó có ý nghĩa gì

*Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa văn bản

Học sinh thảo luận : ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng ?

?Hình tượng thánh Gióng được tạo ra bằng nhiều chi tiết thần kỳ, với em, chi tiết thần kỳ nào đẹp nhất ?Vì sao ?

.

 

+ cất tiếng nói đầu tiên “ đòi đi đánh giặc .

=> Lòng yêu nước, niềm tin chiến thắng .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Đọc - hiểu văn bản :

1. Hình tượng Thánh Gióng :
+Sự ra đời:

+Tiếng nói đầu tiên:

 

+ Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt .

-> Đánh giặc cần có cả vũ khí sắc bén .

 

 

- Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ => người anh hùng đánh giặc, sức mạnh của Gióng là sức mạnh cả cộng đồng

 

- Gióng đánh giặc bằng cả vũ khí thô sơ .

- Đánh thắng giặc, Gióng bay về trời, để lại dấu tích .

 

 

 

2. ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng .

- Gióng là hình ảnh cao đẹp của người anh hùng đánh giặc .

- Gióng là biểu tượng của ý thức và sức mạnh tự cường của dân tộc .

II. Tổng kết : ( ghi nhớ )

III. Luyện tập :

2. “ Hội khỏe Phù Đổng “ -> khỏe để học tập tốt, lao động tốt .

                             Giáo án Ngữ văn 6 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng


                         Phòng GD và ĐT huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông

? Theo em, truyền thuyết Thánh Góng phản ánh sự thật lịch sử nào trong quá khứ của dân tộc ta ? (Dấu tích)

 

- Học sinh đọc mục ghi nhớ  .

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 .

 

            4:   Củng cố - dặn dò

                 -Học bài và làm bài tập 1

                 -Soạn: Từ mượn . Soạn kỹ câu hỏi mục I, II

IV.Rút kinh nghiệm :

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                             Giáo án Ngữ văn 6 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng

nguon VI OLET