Tuần1                                                                               

Tiết1                                                                                  Ngày dạy: 20/08/2016

                                                                                    

Văn bản:  PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

Lê Anh Trà

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Thấy được  vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

2. Kĩ năng:

-         Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản.

3. Thái độ:

-         Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gương Bác Hồ vĩ  đại.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Thảo luận nhóm

-         Nêu và giải quyết vấn đề

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh tư liệu...

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Học bài cũ, đọc soạn văn bản.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)

2. Bài cũ: (8 phút)

     Thế nào là văn bản nhật dụng? Lấy ví dụ và nêu chủ đề của các tác phẩm đó?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

    Sống, chiến đấu, lao động và học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc dục  mọi chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thực chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng của người, học tập theo gương sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.

 b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20

Phút

 

 

 

Hoạt động 1

Giáo viên nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu một đoạn, học sinh đọc.

GV và HS: Nhận xét.

Nhận xét chung về nguồn gốc của các từ, cụm từ được chú thích?

I. Đọc và tìm hiểu chung

1. Đọc

2. Chú thích

    12 chú thích SGK:

 

Trang 1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

phút

GV: Yêu cầu HS: Đọc nhanh các chú thích, nắm vững chú thích 1/4/8/9/12.

Bài văn có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?

HS: Trả lời.

Mục đích của bài viết? Từ đó nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản?

Mục đích: Trình bày cho người đọc hiểu và quý trọng vẻ đẹp phong cách Bác ->Phương thức thuyết minh.

Hoạt động 2

Em biết danh hiệu cao quý nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh về văn hoá?

Danh nhân văn hoá thế giới

Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh sâu rộng như thế nào?

Vì sao Người lại có được vốn tri thức sâu rộng như vậy.

HS: Thảo luận 2 câu hỏi trên.

Bổ sung những tư liệu để làm rõ thêm những biểu hiện văn hoá đó của Bác.

Sự tiếp nhận văn hoá ở Hồ Chí Minh có gì đặc biệt?

Quan điểm trên có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống ngày nay?

Tác giả đã khái quát vẻ đẹp phong cách văn hoá Hồ Chí Minh như thế nào? Em suy nghĩ gì về lời bình luận đó.

   Phương Đông + mới, hiện đại

   truyền thống + hiện đại

   dân tộc + Nhân loại.

 

 

3. Bố cục:

   Gồm 2 phần:

- Phần 1: Từ đầu đến "hiện đại": Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.

- Phần 2: Vẻ đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh.

 

 

 

II. Tìm hiểu văn bản:

1. Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.

- Trong cuộc đời hoạt động cách mạng Người:

+ Đi qua nhiều nơi

+ Tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ phương Đông đến phương Tây.

+ Hiểu biết sâu rộng văn hoá các nước Châu Á, Phi, Mĩ...

+ Nói được nhiều ngoại ngữ: Pháp, Anh, Hoa, Nga...

 

- Cách tiếp thu của Bác:

+ Tiếp thu có chọn lọc.

+ Tiếp thu ảnh hưởng quốc tế trên nền văn hoá dân tộc.

 

4. Củng cố: (3 phút)

-         HS nhắc lại nội dung kiến thức.

5. Dặn dò: (1 phút)

-         HS học thuộc ghi nhớ SGK.

 

 

Trang 1

 


 

 

Tuần1

Tiết 2                                                                                 Ngày soạn: 19/08/2016

 

Văn bản:  PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Tiếp theo)

                                                           Lê Anh Trà

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

  1. Kiến thức:

-         Giúp HS thấy được  vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

2. Kĩ năng:

-         Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản .

3. Thái độ:

-         Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gương Bác Hồ vĩ  đại.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh tư liệu...

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Học bài cũ, đọc soạn văn bản .

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

30 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1

GV: Nhắc lại ND tiết 1.

HS: Đọc đoạn 2.

Tóm tắt đoạn 2.

Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả tập trung ở những khía cạnh nào?

Những khía đó được gới thiệu cụ thể như thế nào (Nơi ở và nơi làm việc, trang phục, việc ăn uống,...)

HS: Thảo luận.

HS: Trình bày.

GV: Giảng bài.

I. Đọc và tìm hiểu chung

1. Đọc

2. Chú thích

3. Bố cục:

II. Tìm hiểu văn bản:

1. Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.

2. Vẻ đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh.

- Là một chủ tịch nước:

+ Nơi ở và nơi làm việc: đơn sơ và mộc mạc.

+ Trang phục giản dị: quần áo, dép ....

Trang 1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  8 phút

Nêu nhận xét của em về lối sống của Bác?

Em hãy hình dung về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước trên thế giới?

Hãy kể thêm những câu chuyện, đọc những vần thơ nói về lối sống giản dị của Bác?

Tác giả đã bình luận như thế nào về lối sống đó?

Em hiểu gì về hai câu thơ trong Sgk?

HS: Tự bộc lộ.

So sánh: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm.

 

Như vậy, phong cách Hô Chí Minh có những vẻ đẹp nào?

 

           Hoạt động 2

Nêu nhận xét về nghệ của văn bản

HS: Thảo luận.

GV: Nhận xét

 

Tổng kết giá trị nội dung của tác phẩm?

HS đọc ghi nhớ.

  Hoạt động 3

Em hiểu từ “Phong cách” trong Phong cách Hồ Chí Minh nghĩa là gì?

HS: Thảo luận.

HS: Trả lời.

GV: Giảng bài.

HS: Làm bài tập 1 SgkTr 08.

+ Ăn uống đạm bạc, bình dị: cá kho,..

+ Đồ đạc mộc mạc đơn sơ.

+ Tư trang ít ỏi: va li con, vài vật kỉ niệm..

Lối sống đạm bạc, đơn sơ giản dị, tự nhiên không cầu kỳ, phức tạp.

- Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy những nét cao đẹp của nhà văn hóa dân tộc mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân:

+ Là lối sống thanh cao, sang trọng.

+ Là lối sống rất dân tộc, Việt Nam

Vẻ đẹp phong cách sống của Bác:

- Truyền thống + hiện đại.

- Dân tộc + nhân loại.

- Thanh cao + giản dị.

III. Tổng kết

1. Nghệ thuật

+ Liệt kê.

+ So sánh, đối lập.

+ Bình luận...

2. Nội dung:

Ghi nhớ: SgkTr 08

IV: Luyện tập.

Bài tập 1: Nghĩa của từ ''Phong cách" trong Phong cách Hồ Chí Minh.

Lối sống, cung cách sinh hoạt, làm việc, hoạt động, ứng xử tạo nên cái riêng của một người nào đó.

 Bài tập 2:

HS: Làm bài tập 1 SgkTr 08.

4. Củng cố: (3 phút)

-         HS nhắc lại nội dung kiến thức.

-         HS đọc đoạn thơ trong bài thơ: Việt Bắc - Tố Hữu.

5. Dặn dò: (1 phút)

-         HS học thuộc ghi nhớ SGK.

-         Đọc bài các phương châm hội thoại.

Trang 1

 


 

 

Tuần1

Tiết 3                                                                                   Ngày dạy: 22/08/2016

 

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

  1. Kiến thức:

-         Nắm được nội dung, ý nghĩa các phương châm về lượng và phương châm về chất.

  1. Kĩ năng:

-         Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phương châm hội thoại hiệu quả trong giao tiếp.

  1. Giáo dục:

-         Giáo dục ý thức sử dụng ngôn ngữ trong sáng, có hiệu quả.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ: Bảng phụ, giá đỡ.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Đọc, bài.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

12

Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1

Đọc đoạn đối thoại mục I­ và trả lời câu hỏi:

Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả mãn không? Vì sao?

Muốn cho người nghe hiểu thì người nói phải nói điều gì? Cần chú ý gì?

 

 

 

HS: Đọc  kể ví dụ 2.

Vì sao truỵen lại gây cười?

Qua đây, trong giao tiếp, người hỏi và người trả lời cần chú ý gì?

I. Phương châm về lượng.

1. Tìm hiểu ví dụ.

Ví dụ 1.

- Không thoả mãn vì mơ hồ về ý nghĩa.

- An muốn biết Ba tập bơi ở địa điểm nào chứ không hỏi bới là gì?

Chú ý câu hỏi:

-         Là gì?

-         Như thế  nào?

-         Ở đâu?

Ví dụ 2.

- Câu hỏi thừa: cưới.

Trang 1

 


 

 

 

 

 

 

 

12

Phút

 

 

 

 

 

 

16

phút

HS: Trao đổi thảo luận.

Đại  diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.

GV: Kết luận.

Hoạt động 2

HS: Đọc văn bản trên bảng phụ.

Truyện cười phê phán thói xấu gì?

Em rút ra bài học gì trong giao tiếp?

trao đổi thảo luận.

Đại  diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.

GV: Kết luận.

 

Hoạt động 3

HS: Đọc đề bài và xác định yêu cầu?

HS: Làm bài tập và nhận xét nhau.

GV: Kết luận.

 

HS: Đọc đề bài và xác định yêu cầu?

HS: Làm bài tập và nhận xét nhau.

GV: Kết luận.

 

HS: Đọc đề bài và xác định yêu cầu?

HS: Làm bài tập và nhận xét nhau.

GV: Kết luận.

- Câu trả lời thừa: áo mới.

Chú ý:

Hỏi, trả lời phải đúng mực, không thừa, không thiếu.

2. Ghi nhớ.( SGK ).

II. Phương châm về chất.

1. Tìm hiểu ví dụ.

Ví dụ 1.

- Phê phán tính khoác lác, nói những điều mà chính mình không tin.

Chú ý:

Đừng nói những gì mình không tin.

2. Ghi nhớ.( SGK ).

III. Luyện tập.

Bài tập 1/10.

a,...........nuôi ở nhà.

b,...........có hai cánh.

Bài tập 2 /10.

a, Nói có sách, mách có chứng.

b, Nói dối.

c, Nói mò.

d, Nói nhăng noí cuội.

Bài tập 3 /10.

- Vi phạm phương châm về lượng: “Rồi có nuôi được không.”

4. Củng cố: (3 phút)

-         HS nhắc lại nội dung kiến thức.

-         HS kể một câu chuyện mà nội dung đã vi phạm phương châm hội thoại đã học.

5. Dặn dò: (1 phút)

-         HS học thuộc ghi nhớ SGK.

-         Làm bài tập 4, 5 / 11 (GV hướng dẫn  cụ thể).

           

                

 

 

 

Trang 1

 


 

 

Tuần 1

Tiết 4                                                                                 Ngày soạn: 20/08/2016

 

SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG

VĂN BẢN THUYẾT MINH.

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nắm được một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn.

2. Kĩ năng:

-         Rèn luyện kĩ năng vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.

3. Thái độ:

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ: Bảng phụ.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Đọc, bài.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: Phần chuẩn bị của học sinh (1 phút)

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

24

Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1

GV: Gợi lại, ôn lại kiến thức đã học lớp 8?

HS: Kể tên các văn bản thuyết minh đã học?

HS: Liệt kê.

Cho biết thế nào là văn bản thuyết minh?

 

 

Văn bản thuyết minh được viết ra nhằm mục đích gì?

 

 

Trong chương trình lớp 8 các em đã được các phương pháp, biện pháp thuyết minh nào?

I. Một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.

1. Ôn tập văn bản thuyết minh.

- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sốngnhằm cung cấp những kiến thức khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng, sự vật trong đời sống xã hội. Bằng phương thức: giới thiệu, trình bầy, giải thích.

- Mục đích: Cung cấp những hiểu biết khách quan về những sự vật, hiện tượng được chọn làm đối tượng thuyết minh.

Trang 1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS liệt kê.

HS: Đọc văn bản.

Văn bản trên thuyết minh về vấn đề gì?

Thuyết minh vấn đề này khó không vì sao?

Để bài thuyết minh thêm sinh động tác giả bài viết còn sử dụng các biện pháp, phương pháp  thuyết minh nào?

HS: Trao đổi thảo luận.

Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.

GV: Kết luận.

HS: Đọc Ghi nhớ SGK.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2

HS: Đọc và xác định yêu cầu?

Văn bản trên có phải là văn bản thuyết minh không vì sao?

Hãy tìm các phương pháp thuyết minh mà tác giả sử dụng?

Hãy phân tích cụ thể các phương pháp thuyết minh trên?

 

 

 

 

HS: Đọc và xác định yêu cầu?

Hãy tìm các phương pháp thuyết minh mà tác giả sử dụng?

Hãy phân tích cụ thể các phương pháp thuyết minh trên?

- Các phương pháp thuyết minh đã học: Định nghĩa, ví dụ, liệtkê, số liệu, phân loại, so sánh.

2. Một số biện pháp nghệ thuật khác để thuyết minh sự vật một cách hình tượng, sinh động.

- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của Hạ Long.

- Đây là vấn đề thuyết minh rất khó vì rất trừu tượng (Trí tuệ, tâm hồn..)

- Phương pháp:

+ Nghệ thuật miêu tả: Chính đá.....trở nên linh hoạt.

+ Tự thuật - So sánh: Có thể để con thuyền của ta mỏng như....

+ Nghệ thuật nhân hoá: Và các thập loại chúng sinh..

+ Triết lí: Trên thế giới này....

Ghi nhớ: SGK

II. Luyện tập.

Bài tập 1/13.

-  Văn bản thuyết minh vì đã cung cấp cho người đọc những kiến thức khách quan về loài ruồi.

-  Các phương pháp thuyết minh:

+          Định nghĩa.

+          Phân loại.

+          Số liệu.

+          So sánh.

+          Kể chuyện.

+          Miêu tả.

+          Ẩn dụ, nhân hóa.

Bài tập 2/13.

Phương pháp thuyết minh:

Trang 1

 


 

 

 

 

 

- Kể chuyện.

- Giải thích.

- Định nghĩa.

- Lấy sự ngộ nhận mê tín làm cơ sở câu chuyện. Sau đó dùng khoa học để đẩy lùi ngộ nhận.

4. Củng cố: (3 phút)

-         Hãy kể tên các phương pháp, biện pháp được sử dụng trong văn bản thuyết minh?

5. Dặn dò: (1 phút)

-         HS học thuộc ghi nhớ SGK. Làm bài tập 1-2/15. (GV: Hướng dẫn )

        

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1

 


 

 

Tuần 1

Tiết 5                                                                                 Ngày soạn: 24/08/2016

 

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT

TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

  1. Kiến thức:

-         Học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.

  1. Kĩ năng:

-         Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh có sử dụng linh hoạt các phương pháp thuyết minh  và trình bầy vấn đề trước tập thể.

  1. Giáo dục:

-         Giáo dục ý thức tìm hiểu, quan sát các vật xung quanh cuộc sống.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ: Bảng phụ, giá đỡ.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Đọc, bài, làm bài tập theo hướng dẫn.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

-         Thế nào là văn bản thuyết minh?

-         Để bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn, chúng ta cần sử dụng các phương pháp thuyết minh nào?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

19

Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1

GV: Điều hành các công việc của lớp.

HS: Thảo luận, xây dựng dàn ý.  

GV: Hướng HS khai thác được các ý.

Nêu các biện pháp nghệ thuật thông thường có thể sử dụng cho bài văn?

 

HS: Trình bày.

GV: Nhận xét chung.

 

 

 

1. Chuẩn bị

Đề bài: Thuyết minh chiếc nón.

+ MB: Giới thiệu chung về chiếc nón.

+ Thân bài:

-         Lịch sử chiếc nón.

-         Cấu tạo chiếc nón.

-         Quy trình làm ra chiếc nón.

-         Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc nón.

+ Kết bài:

Trang 1

 


 

 

 

 

15

Phút

 

 

 

Hoạt động 2

HS: Trình bày phần mở bài. Gọi 2 học sinh đọc đoạn mở bài.

 

 

 

 

HS: Nhận xét,  bổ sung.

 

 

 

 

GV: Nhận xét, góp ý.

 

 

 

 

   Cảm nghĩ về chiếc nón thời hiện đại.

2. Luyện tập.

   Đoạn văn mở bài.

- Là người Việt Nam, ai chẳng biết chiếc nón trắng quen thuộc. Mẹ đội chiếc nón ra đồng nhổ mạ, cấy lúa... Chị đội nón trắng đi chợ, chèo đò... Em đi học cũng luôn mang theo che mưa, che nắng... Chiếc nón quen thuộc là thế. Nhưng có bao giờ bạn tự hỏi: Nó ra đời từ bao giờ, được làm như thế nào, giá trị của nó ra sao?....

- Chiếc nón trắng Việt Nam không chỉ để che mưa, che nắng, nó là một nét duyên dáng của người phụ nữ Việt Nam "Qua đình ngả nón trông đình, Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu". Vì sao chiếc nón được yêu quí và trân trọng như vậy, xin hãy cùng tôi tìm hiểu về nó ...

4. Củng cố: (4 phút)

-         Học sinh đọc bài “Họ nhà kim

5. Dặn dò: (1 phút)

-         HS: Đọc  soạn văn bản: “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”.

       

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1

 

nguon VI OLET