Tuần 19 - Bài 18.
Tiết 73,74
Văn bản : Bài học đường đời đầu tiên
Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” - Tô Hoài
A - Mục tiêu cần đạt :
1, Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên, đối với Dế Mèn trong bài văn, những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể truyện và sử dụng từ ngữ .
2, Nắm vững mục ghi nhớ (sgk)
3, Tích hợp với phân môn Tiếng Việt ở một số khái niệm: Nhân hoá, so sánh, cấu tạo và tác dụng của câu luận, câu tả, câu kể, với phân môn tập làm văn ở kỹ năng chọn ngôi kể thứ nhất, tìm hiểu chung về văn miêu tả.
4, Rèn các kỹ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân vật, tả vật.
B- ChuÈn bÞ : Ch©n dung nhµ v¨n T« Hoµi, T¸c phÈm " DÕ MÌn phiªu l­u kÝ " ,tranh minh ho¹ cho bµi häc
C- Thiết kế bài dạy học

Hoạt động của học sinh
(Dưới sự hướng dẫn của giáo viên)
Nội dung bài học
(Kết quả hoạt động của học sinh)

*GVTổ chức kiểm tra bài cũ
*Giới thiệu bài
Cho học sinh xem chân dung Tô Hoài ,cuốn Dế Mèn phiêu lưu kí (1941) đã đang được hµng triệu người đọc ở mọi lứa tuổi yêu thích, đến mức các bạn nhỏ gọi ông là Dế Mèn. Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật độc đáo nh­ thÕ nµo, "bài học ®­êng đời đầu tiên" mà anh ta nếm trải ra sao ? bài học hôm nay chóng ta sÏ cïng t×m hiÓu.
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn tìm hiểu tác giả, tác phẩm
Em hãy đọc chú thích sgk, cho biết: Em hiểu gì về Tô Hoài




- Gv giíi thiÖu thªm về sự nghiệp s¸ng tác văn chương của ông


? Em hãy nêu sự hiểu biết của em về tác phẩm.











GV hướng dẫn học sinh cách đọc
* Đoạn 1 : Dế Mèn tự tả chân dung mình : Giọng hào hứng, kiêu hãnh * Đoạn 2 : + Trêu chị Cốc -chú ý giọng đối thoại :
-Mèn : Trịnh thượng, khó chịu
- Choắt : Yếu ớt, rên rØ
- Chị Cốc : Đáo để, tức giận
+ Dế Mèn hối hận, sâu lắng …
Gv – h/s nhận xét cách đọc











Gv yêu cầu học sinh giải thích một số từ khó trong chú thích


? Tìm một số từ đồng nghĩa với từ: “tự đắc”

? Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào ? Tác dụng của nó ?
?V¨n b¶n ®­îc häc có thể chia làm mấy đoạn, nội dung chính của mỗi đoạn? Thể loại văn chủ yếu ở đoạn 1,2 là gì?



Hoạt động 3 :
Hướng dẫn HS ®äc - hiểu
v¨n b¶n
H/S thảo luận, trả lời câu hỏi số 2 sgk
? Hãy nêu các chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn
? Nhận xét về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn
? Cách miêu tả như vậy có tác dụng gì ?

? Em hãy thay thế các từ gần nghĩa, đồng nghĩa với các từ sau ( c­ßng tr¸ng , hñn ho¼n, ,ngoµm ngo¹p ,cµ khÞa , ho he)
Hãy so sánh cách dïng từ của Tô Hoài ở đoạn trích trên.


H/S thảo luận về nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính tính của Dế Mèn
Gv tiểu kết : Đây là một đoạn văn rất độc đáo, đặc sắc về nghÖ thuËt tả vật ,bằng cách nhân hoá, dùng nhiều tính từ, động từ, từ láy, so sánh rất chọn lọc, chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự hoạ bức chân dung của mình vô cùng sống động, phù hợp với thực tế, hính dáng, tập tính của loài dế, cũng như một số thanh thiếu niên và nhiều thời. Dế Mèn cường tráng, khoẻ mạnh, kiêu căng, hợm hỉnh mà không tự biết .§iểm đáng khen cũng như điểm đáng chê trách của chàng Dế mới lớn này là ở đó.


H/S tóm tắt lại đoạn 2
G/v nhận xét cách thuật, kể…
H/S thảo luận về diễn biến tâm lý của Mèn trong sự việc trên
? Nhận xét về thái độ trên của Mèn đối với Choắt (lời lẽ, cách xưng hô, giọng điệu…)
? Nêu diễn biến tâm lý và thái độ của Mèn trong việc trªu trọc chị Cèc dẫn đến cái chết của Choắt


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả được sử dụng ở đoạn truyện này?
? Bài học đầu tiên mà Mèn phải chịu hậu quả là gì ?
? Ý nghĩa cña bài học này
? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đắc sắc? (câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc)





Hoạt động 3:
Hướng dẫn tổng kết
? Vì sao Dế Mèn gây nên tội lỗi?
? Đặc sắc về nghệ thuật kể, tả của Tô Hoài?
HS ®äc ghi nhí
Hoạt động 4 :
Hướng dẫn luyện tập và học bài ở nhà


- Kiểm tra vở soạn của học sinh










I, Tác giả, tác phẩm
1, Tác giả Tô Hoài
- Tên thật là Nguyễn Sen (1920) quê ở làng Nghĩa Đô phủ Hoài Đức, Hà Đông nay thuộc quận Cầu Giấy Hà Nội
- Bút danh : Tô Hoài => kỉ niệm và ghi nhớ quê hương : Sông Tô Lịch, huyện Hoài Đức.
* Sự nghiệp văn chương : Tác phẩm" Dế Mèn phiêu lưu kí", "Võ sĩ bọ ngựa" .... => viết nhiều chuyện cho thiếu nhi và các đề tài về miền núi, Hà Nội : Vợ chồng APhủ, Miền Tây, Người ven thành, Cát bụi chân ai, Chiều chiều
+ Là nhà văn hiện đại VN có số lượng tác phẩm nhiều nhất : hơn 150 cuốn
2, Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí
- Tóm tắt truyện theo skg
- Bổ sung :
+ Là tác phẩm nổi tiÕng đầu tiên của Tô Hoài
+ Được sáng tác năm 21 tuổi
+ Thể loại là kí nhưng thực chất là truyện, 1 tiểu thuyÕt đồng thoại
+ Nghệ thuật : Tưởng tượng và nhân hoá, tác phẩm được các lứa tuổi trong và ngoài nước yêu thích
- Đoạn trích “Bài học ®­êng ®êi ®Çu tiên” trích từ chương 1 của truyện
3 Đọc hiểu từ ngữ, bố cục
a, Đọc:
* Bố cục : 2 đoạn
- Đoạn 1 : Dế Mèn tự tả chân dung mình
- Đoạn 2 : + Trêu chị Cốc
+ Dế Mèn hối hận
* Kể tóm tắt .
H/S tập kể tóm tắt truyện : Là 1 chàng Dế thanh niên cuờng tráng. Dế Mèn rất tự hào với kiểu cách con nhà võ của mình. Anh ta cà khịa với tất cả mọi người hµng xóm
Mèn rất kinh miệt mọi người bạn ở gÇn hang, gọi anh ta là Dế Choắt bởi anh ta rất ốm yếu. Mèn đã trªu trọc chị Cốc rồi lủi vào hang sâu. Chị Cốc tưởng Choắt chêu mình nên đã mổ anh ta trọng thương. Trước lúc chết Choắt khuyên Mèn nên chừa thói hung hăng và làm gì cũng phải biết suy nghĩ. Đó là bài học đường đời đầu tiên của chú
b, Giải thích từ khó :
-Vũ : Vỗ cánh
-Trịch thượng : Ra vẻ bề trên, khinh thường người khác
- Cạnh khoé : Không nói thẳng mà nói ám chỉ, vòng vo nhằm châm trọc, xoi mói.
- Tự đắc : Tự cao, kiêu ngạo, kiêu căng, hợm hĩnh…
* Truyện được kể bằng lời của Dế Mèn
- Ngôi kể thứ nhất => làm tăng tác dụng của biện pháp nhân hoá => câu truyện thở nên th©n mật, gần gòi đáng tin cậy với người đọc
c, Bố cục : 2 đoạn
Đoạn 1: Miêu tả chân dung của Dế Mèn
Đoạn 2 : Kể truyện Dế Mèn trêu chị Cốc => cái chết đáng thương của Choắt . Sự hối hận và bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn
d, ThÓ lo¹i : TruyÖn ®ång tho¹i
II, §äc - hiểu v¨n b¶n
1, Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn :
* Ngo¹i h×nh:
+ Cµng : mẫm bóng
+ Vuốt : Cứng, nhọn hoắt
+ Đạp : Phành phạch
+ Cánh : áo dài chấm đuôi
+ Đầu to : Nổi từng tảng
+ Răng : Đen nhánh, nhai ngoµm ngoạp
+ Râu : Dài, uốn cong
=> Từ ngữ tượng trưng đặc sắc => khắc hoạ hình ảnh Dế Mèn bằng chàng Dế thanh niên cường tráng rất khoẻ mạnh, đầy đủ sức sống tự tin, yêu đời, đẹp trai.
* Hành động :
+ Ăn uống điều độ, làm việc chừng mực
+ Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân rung râu.
+ Tợn lắm, cà khịa với tất cả mọi người trong xóm
+ Quát Cào Cào, đá ghẹo anh Gọng Vó
=> Quá kiêu căng, hợm hĩnh, đáng bực mình không tự hiểu biết mình
- Cường tráng (khoẻ mạnh, to lớn, mạnh mẽ…, rất khoẻ)
- Hủn hoẳn : Rất ngắn, cộc, hun hủn
- Ngoàm ngoạp : Xồn xột, côm cốp, rào rào.
- Cà khịa : Gây sự tranh c·i…
- Ho he : im thin thít, im re…
* Nét đẹp trong hình dáng : Khoẻ mạnh, cường tráng, đầy sức sống thanh niên thể hiện trong từng bộ phận của cơ thể, dáng đi, ho¹t đéng… Đẹp trong tính nết : yêu đời tự tin.
* Nét chưa đẹp trong tính nết của Mèn : Kiêu căng, tự phụ, không coi ai ra gì, hợm hĩnh, thích ra oai với kẻ yếu
2, Về bài học đường đời đầu tiên
- Đối với Choắt : có thái độ coi thường, tàn nhẫn: tôi bảo chỉ nói sướng miệng, hếch răng… khinh khỉnh,…mắng, không chút bận tâm .
- Nghịch ranh, nghĩ mưu trªu chị Cốc
- Hể hả vì trò đùa tai quái của mình
+ Chui tọt vào hang, nằm khểnh, bụng nghĩ thú vị…
- Sợ hãi khi nghe tiếng chị Cốc mổ Dế Choắt : khiếp nằm im thin thít
- Hốt hoảng, lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của Choắt
- Ân hận, sám hối chân thành, đứng lặng 1 giê lâu trước mộ Choắt, nghĩ về bài học đường đời đầu tiên phải trả giá
=> Tâm lý của Mèn được miêu tả rất tinh tế hợp lý.
* Bài học : Tác hại của tính nghịch ranh, Mèn đã gây nên cái chết đáng thươngcủa Choắt : Hối hận thì đã quá muộn
- Bµi học của sự ngu suẩn của tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác.
- Tội lỗi của Mèn rất đáng phê phán, Nhưng dù sao Mèn cũng đã nhận ra và hối hận chân thành.
III. Tổng kết :
1, Nội dung: ý 1 phần ghi nhớ
2, Nghệ thuật: Ý 2 phần ghi nhớ
- Thể loại truyện đồng thoại rất phù hợp với lứa tuổi thiếu nhi
IV. Luyện tập :
1, Viết đoạn văn ngắn nói về cảm nhận của em qua nhân vật Dế Choắt về câu nói cuối đời, cái chết thảm thương của y.
2, Viết đoạn văn ngắn nói về tâm trạng của Dế Mèn khi đứng trước nấm mồ của Dế Choắt
3, Soạn bài : Sông nước Cà Mau


Tiết 75 : Tiếng việt : Phó từ
A. Mục tiêu cần đạt:
1, Giúp học sinh :
- Nắm được khái niệm phó từ :
- Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ
- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
2, Tích hợp với phần văn của văn bản “Bài học… đầu tiên” với tập làm văn ở quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả
3, Kĩ năng:
- Phân biệt tác dụng của phó từ trong cụm từ, trong câu
- Có ý thức vận dụng phó từ trong nói và viết
B. ChuÈn bÞ: B¶ng phô
C. Thiết kế bài dạy học

Hoạt động của học sinh
(Dưới sự hướng dẫn của g/v)
Nội dung bài học
(Kết quả các hoạt động của h/s)

Hoạt động 1:
Hình thành khái niệm phó từ
GV treo b¶ng phô cã ghi VD Sgk
H/S đäc Vd vµ tr¶ lêi c©u hái
a, ? Các từ đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất ra… bổ xung ý nghĩa cho những từ nào?
b, ?Nh÷ng từ được bổ xung ý nghĩa thuộc từ lo¹i nào?
c, Nếu quy ước các từ đã, cũng, vẫn, chưa,… là x và những từ được bổ xung ý nghĩa n2 là y, h ãy vẽ mô hình trong trường hợp cụ thể ?
? G/v : Có ai nói : Đã tủ, đã bảng không ? (không) => không có danh từ được các từ ấy bổ xung ý nghĩa
? Phó từ là gì ?
H/s đäc ghi nhớ 1 sgk
H/s làm bài tập nhanh : Xác định mô hình x + y hoặc y + x trong 2 ngữ cảnh sau :
a, Ai ơi chua ngät đã từng
Non xanh nước bạc xin đừng quên nhau
b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá như tôi không chêu chị Cốc thì Choắt đâu tội gì
Hoạt động 2 :
Phân
nguon VI OLET