Giáo án Hình Học 6,

                                              

HỌC KI 2

 

Ngày soạn:  5/ 1/ 2018                                                           Ngày giảng: 13 /1 /2018

               Tuần 20                                                                         

Chương II. GÓC

Tiết 15 - §1. NỬA MẶT  PHẲNG

 

I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức: Có biểu tượng về mặt phẳng. Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. Hiểu tính chất của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Biết được tia nằm giữa hai tia khác qua hình vẽ

2) Kĩ năng  : Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết vẽ tia nằm giữa 2 tia khác. Làm quen với việc phủ định một khái niệm, chẳng hạn: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M và nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. Cách nhận biết tia nằm giữa hai tia và tia không nằm giữa hai tia

3) Thái dộ: Rèn tính cẩn thận

4. Năng lực Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV:  Bảng phụ, phấn mầu, một tờ giấy.

2 - HS :   Bng nhóm .

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

* T chc lp:                 

* Kiểm tra bài cũ:(kết hợp trong bài)

* Khởi động

? Nhà em A và B ở một bên đường. Còn nhà em C ở phía đường bên kia. Ta coi nhà của các em A, B và C như là các điểm A, B, C con đường như là đường thẳng a (GV vừa nói vừa vẽ nhanh hình vẽ sau). Hỏi những bạn nào đến nhà nhau thì không phải đi qua đường ? Còn những bạn nào đến nhà nhau thì buộc phải đi qua đường   

                                       

HS: Bạn A và B đến nhà nhau thì không phải đi qua đường. Còn bạn A và C hoặc B và C đến nhà nhau thì buộc phải đi qua đường 

1

 


 Giáo án Hình Học 6,

                                              

GV: Bài toán trên là một ví dụ minh hoạ cho một tính chất sẽ học trong bài hôm nay. Chúng ta viết trên mặt bảng, trên trang giấy. Trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của mặt phẳng. Hãy cho ví dụ minh hoạ mặt phẳng ?

HS: Mặt nước hồ yên lặng, mặt tường nhẵn

GV: Cũng giống như điểm và đường thẳng, mặt phẳng là một hình cơ bản không định  nghĩa. Khi ta vẽ điểm, vẽ đường thẳng là vẽ trên một mặt phẳng. Mặt phẳng không bị  giới hạn về mọi phía   

   2. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của thầy và  trò

Nội dung cần đạt

  1. Nửa mặt phẳng bờ a

- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. Hđ nhóm

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

GV:Các em hãy gấp một tờ giấy theo một nếp gấp nào đó, sau đó mở ra: Mỗi phần cùng với nếp gấp gọi là một nửa mặt phẳng

HS:Làm theo sự hướng dẫn của GV

-         Vẽ lên bảng đường thẳng a

-         Vẽ vào vở đường thẳng a

? Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: Đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần ?

HS:Hai phần riêng biệt.

- Mỗi phần đó cùng với đường thẳng a là một nửa mặt phẳng bờ a.

? Thế nào là một nửa mặt phẳng bờ a ?

Hs:Suy nghĩ - Trả lời.

HS: Đọc định nghĩa (SGK - Tr. 72)

- Trong hình vẽ sau thì hai nửa mặt phẳng (I) và (II) gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau

 

 

 

 

 

? Vậy thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Định nghĩa: SGK - Tr. 72

 

 

 

 

      (I)                            a

 

 

 

 

 

Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau.

1

 


 Giáo án Hình Học 6,

                                              

? Khi vẽ bất kì 1 đường thẳng trên mặt phẳng nó là bờ của2 nửa mặt phẳng bờ  nào ?

GV:Trước đây ta đã biết tính chất về quan hệ giữa trên đường thẳng: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. Tương tự như vậy ta có thể rút ra tính chất cho mỗi đường thẳng trên mặt phẳng như thế nào ?

GV:Hướng dẫn HS cách phân biệt 2 nửa mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng a.

HS:Quan sát hình 2 (SGK - Tr. 72). Tô xanh nửa mp (I), tô đỏ nửa mp (II).

? Cho biết những điểm nào thuộc nửa mp (I), nửa mp (II) ?

GV:Gọi nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa N . Gọi nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa P hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa N.

GV:Chốt lại: Cách gọi tên nửa mặt phẳng, phần đầu có tên bờ - phần sau có chứa hoặc không chứa một điểm nào của mặt phẳng

? Hãy làm bài tập ?1

 

 

 

 

? 2 điểm M, N nằm ở vị trí nào thì cắt bờ a? Không cắt bờ a ?

HS HĐ nhóm trả lời câu hỏi

 

 

 

 

 

 

 

GV:Chốt lại: Đoạn thẳng ng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ a thì không cắt đường thẳng a.

Đoạn thẳng có 2 đầu không nằm trên a nhưng thuộc 2 nửa mặt phẳng có bờ a thì

 

 

 

Tính chất: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng

                .

 

                                                         a

 

P.

 (II)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 ?1     SGK - Tr. 72

Giải

a) - Nửa mặt phẳng (I) còn gọi

là nửa mặt phẳng bờ a chứa M.

hoặc là nửa mặt phẳng bờ a chứa N, hoặc là nửa mặt phẳng  bờ a không chứa P.

   - Nửa mặt phẳng (II) còn gọi là: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa N.

b) Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a.

  Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a.

 

 

 

 

1

 


 Giáo án Hình Học 6,

                                              

cắt đường thẳng a

GV:Đối với ba điểm thẳng hàng ta có khái niệm điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Đối với ba tia chung gốc, ta cũng có khái niệm tia nằm giữa hai tia khác.

- GV: Vẽ hình 3a lên bảng.

? Trên hình có mấy tia ? Có chung gốc không?

- HS: 3 tia Ox, Oz, Oy cùng chung gốc O

 

 

 

 

 

? Lấy M Ox, N Oy (M 0, N 0). Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ?

GV:Ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy.

? Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy ?

HS: Khi tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N với M Ox, N Oy

 

 

2. Tia nằm giữa hai tia (8’)

 

 

Hình 3a (SGK - Tr. 72)

 

 

Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy

 

  ?2   SGK - Tr. 73

                    Trả lời

 

 

 3.Hoạt động luyện tập

- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

Gv:Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:

(Treo bảng phụ)

- HS lên bảng điền

 

 

 

 

 

 

? Đề bài cho biết gì ? Yêu cầu gì ?

 

Hs:Trả lời

 

Bài tập 3 (SGK - Tr. 73)

Giải

a) Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.

b) Cho 3 điểm không thẳng hàng O, A, B. Tia Ox  giữa 2 tia OA, OB khi tia Ox cắt đoạn thẳng AB tại 1 điểm nằm giữa A và B.

Bài tập 5 (SGK - Tr. 73)

Giải

1

 


 Giáo án Hình Học 6,

                                              

 

Hs:Lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của bài và trình bày lời giải

Gv chốt kiến thức.

            

Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB vì tia OM cắt đoạn thẳng AB

4.Hoạt động vận dụng

- Tìm xung quanh em hình ảnh của hai nửa mặt phẳng có bờ chung

5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng

- Nắm được ba nội dung chính của bài là nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối nhau, tia nằm giữa hai tia. Đọc trước bài: Góc

BTVN: 1; 5 (SGK - Tr. 73); 3; 4; 5 (SBT - Tr. 52).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


 Giáo án Hình Học 6,

                                              

Ngày soạn: 12 /1/2018                                                    Ngày giảng:  20/1/2018

            Tuần 21

Tiết 16 - §2. GÓC

 

I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức: Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ?

2) Kĩ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nào nằm trong góc qua hình vẽ.

3) Thái độ: Cẩn thận khi đọc tên góc có ba chữ.

4. Năng lực Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV:  SGK - Thước thẳng - Bảng phụ - Com pa - Đồng hồ treo tường.

2 - HS :   Bng nhóm .

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

* T chc lp:                 

* Kiểm tra bài cũ

    Câu hỏi:

Trên mặt phẳng, làm thế nào để có hai nửa mặt phẳng đối nhau ? Nêu tính chất của đường thẳng trên mặt phẳng ? Trên mặt phẳng chứa đường thẳng a lấy hai điểm M và N không thuộc a. Hãy gọi tên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a

 * Khởi động

GV cho hs quan sát hình tạo bởi  hai cây kim của đồng hồ, hình được tạo bởi hai thân của com pa.

GV: Đó chính là hình ảnh của một góc. Vậy góc là gì => bài mới

2.Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của Thầy trò

Nội dung cần đạt

1. Góc   (12 phút)

- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

GV:Ở tiểu học các em cũng đã bước đầu làm quen với góc. Các em hãy tìm

 

 

1

 


 Giáo án Hình Học 6,

                                              

trong thức tế xung quanh ta có những đồ vật cho ta hình ảnh của góc

HS:Góc giữa hai kim đồng hồ - Góc giữa hai lưỡi kéo - Chiếc com pa

GV:Treo bảng phụ hình 4 (SGK - Tr. 74)

GV:Trên hình ta có ba góc. Đặc điểm chung của chúng là gì ? (Hoặc mỗi hình có mấy tia ? hai tia có chung điểm nào ?)

? Góc là gì ?

 

 

GV:Các em hãy đọc nội dung trong SGK - Tr. 74 để tìm hiểu xem thế nào là đỉnh của góc, thế nào là cạnh của góc, cách gọi tên góc, kí hiệu góc.

 

 

 

 

 

- Nhìn hình 4, xác định đỉnh, cạnh của góc ?

 GV:Treo bảng phụ hình vẽ sau: Hãy cho biết các hình vẽ có phải là là hình vẽ của một góc hay không ? Vì sao                 

 GV:Hãy vẽ một góc đỉnh C và tự đặt tên cho hai cạnh của góc  - Hãy vẽ thêm chỉ một tia vào hình đã có để trong hình mới có ba góc. Kể tên các góc đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Định nghĩa:

    Góc là hình gồm 2 tia chung gốc.

   Gốc chung của 2 tia gọi là đỉnh của góc.

         

Góc có 2 cạnh là Ox, Oy gọi là góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O.

- Kí hiệu tương ứng là: xOy; yOx; O.

- Khi M thuộc tia Ox, N thuộc tia Oy thì  xOy còn gọi là MON.

 

  1. Góc bẹt 

- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành.  Hđ nhóm

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo.

1

 


 Giáo án Hình Học 6,

                                              

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

Gv:Quay cho kim phút của một chiếc đồng hồ thẳng hàng với kim giờ và giới thiệu với học sinh góc giữa hai kim là góc bẹt  - Tương tự với chiếc com pa ta cũng làm như vậy và ta có hình ảnh của góc bẹt

- Để nói một góc là góc bẹt thì góc đó phải có đặc điểm gì ?

 

 GV:Đó cũng chính là định nghĩa góc bẹt

HS:Nhắc lại

- Nêu 1 số hình  ảnh của góc, của góc bẹt trong thực tế ?

HS thảo luận cặp đôi nêu

 

 

 

 

 

 

 

 

Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau

 

  1. Vẽ góc 

- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. Hđ nhóm

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

GV:Cho HS nghiên cứu nội dung mục 3 và cho biết để vẽ góc ta cần biết các yếu tố nào ?

GV:Yêu cầu HS: Vẽ 2 tia chung gốc trong một số trường hợp: Đặt tên góc và viết kí hiệu cho các góc tương ứng.

HS:Một em lên bảng thực hiện - Dưới lớp vẽ vào vở.

? Hãy quan sát hình 5 (SGK - Tr. 74). ?Viết kí hiệu khác ứng với O1; O2?

O1 hay xOy. O2hay tOy.

GV:Lưu ý: Sử dụng đường cung nhỏ nối 2 cạnh của góc để dễ thấy góc mà ta đang xét tới.

 

 

 

 

 

4. Điểm nằm bên trong góc

- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. Hđ nhóm

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

1

 


 Giáo án Hình Học 6,

                                              

GV:Vẽ xOykhông phải là góc bẹt và lấy hai điểm M, N như hình vẽ sau

 

GV:Ta nói điểm M nằm trong xOy còn điểm N nằm ngoài xOy

- Có thể căn cứ vào dấu hiệu nào để nói một điểm nằm trong (Hay nằm ngoài) xOy ?

GV:Gợi ý: Hãy dùng khái niệm tia nằm giữa hai tia để nói một điểm nằm trong xOy

HS:Nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy thì điểm M nằm trong xOy

Gv:Ta chỉ xét điểm nằm trong góc xOy khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau. Khái niệm: Điểm nằm trong sẽ không có nghĩa khi 2 tia Ox, Oy đối nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy

Khi xOy khác góc bẹt:

Điểm M nằm trong xOy

Tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy

 

 

3.Hoạt động luyện tập 

- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành. Hđ nhóm

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

GV:Treo bảng phụ nội dung bài tập 6

Hs:Lên điền vào chỗ trống

HS:Lên bảng - Dưới lớp trình bày vào vở.

 

 

 

 

 

HS:Nhận xét

 

- Đọc tên các góc trong hình vẽ ?

- HS hoạt động theo nhóm

 

GV:Trong hình có 3 góc là: BAD; BAC

Bài tập 6 (SGK - Tr. 75)

 

Giải

a, Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là góc xOy. Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox, Oy là 2 cạnh của góc xOy.

b, Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh là SR; ST.

c, Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau

Bài tập 8 (SGK - Tr. 75)

Giải

1

 


 Giáo án Hình Học 6,

                                              

CAD.

 

GV:Trong hình có góc bẹt không ? Nếu có thì là góc nào ?

Trong hình có 3 góc là: BAD; BACCAD.

4.Hoạt động vận dụng

Tìm trên thực tế các hình ảnh về góc như:tư thế ngồi học đúng của học sinh;tư thế chuẩn bị xuất phát của vận động viên khi chạy?

5.Hoạt động tìm tòi,mở rộng  

Trên hình có bao nhiêu góc ? là những góc nào?

  

Có 6 góc lần lượt là:   xOm, xOn, xOy, mOn, mOy, nOy

    *Về nhà :    

        -  Học bài theo SGK + Vở ghi.

        - BTVN: 7 (SGK - Tr. 75); 6 ; 10 (SBT - Tr. 53).

        - Đọc trước bài: Số đo góc. (Chuẩn bị: Thước đo góc)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 19/1/2018                                                       Ngày giảng: 27/1/2018

         Tuần 22.

1

 


 Giáo án Hình Học 6,

                                              

Tiết 17: SỐ ĐO GÓC .

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: + Hiểu được mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800

                 + Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù

2. Kỹ năng: Biết đo góc bằng thư­ớc đo góc. Biết so sánh hai góc

 3. Thái độ: Có ý thức tính đo góc cẩn thận, chính xác.

4. Năng lực Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV:  SGK - Thư­ớc thẳng, SGK, th­ước đo góc, ê ke.

2 - HS :   Bng nhóm .

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động

* T chc lp:                 

* Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi:

  Vẽ một góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc ? Vẽ một tia nằm giữa hai cạnh của góc, đặt tên tia đó ? Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc ? Viết tên các góc đó ?

   Yêu cầu trả lời:

                     - Góc xOy có đỉnh O, hai cạnh Ox và Oy        

                                                   - Hình vẽ có ba góc là: , ,           

   * Khởi động: Trên hình bạn vừa vẽ ta thấy có ba góc, làm thế nào để biết chúng bằng nhau hay không bằng nhau ? Muốn trả lời câu hỏi này chúng ta phải dựa vào đại lượng "Số đo góc" mà bài hôm nay chúng ta sẽ học

2.Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của Thầy trò

Nội dung cần đạt

  1. Đo góc  (16 phút)

- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành.

 

1

 

nguon VI OLET