HỌC KÌ II

Ngày soạn:  1 /1/2018     Ngày giảng: 9/1/2018

Tuần:  20 

Tiết  : 37        LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Học sinh biết:  Củng cố các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.

- Học sinh hiểu:Cách giải HPT bằng phương pháp thế

2.Kỹ năng

 - Học sinh thực hiện được: Rèn luyện  kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

 -  Học sinh thực hiện thành thạo: giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

3.Thái độ:

-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận

- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong  học tập

4. Năng lực, phẩm chất  :

4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng                                        

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên: bảng phụ, các dạng bài tập                       

2.Học sinh:  cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và các bài tập về nhà.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 

1. Hoạt động khởi động: 

a. Ổn định tổ chức :

b. Kiểm tra bài cũ:

                    HS1: Nêu cách giải hệ p.trình bằng phương pháp thế.

                     HS 2: Giải hệ phương trình sau bằng pp thế:  

* Yêu cầu lớp trưởng hỏi đáp các bạn nội dung của bài giải hpt bằng pp thế

2. Hoạt động luyện tập:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề

* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,

* Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp

HĐ 1: Dạng 1: Hệ phương trình có hệ số nguyên.

GV giới thiệu dạng hệ pt có hệ số nguyên.

GV nêu đề bài 16b/sgk và ghi đề bài lên bảng.

 

 

 

 

 

 

Dạng 1: Hệ phương trình có hệ số nguyên.

Bài 16b/sgk. Giải hệ pt sau bằng pp thế:

1

  


 

HS đứng tại chỗ trình bày hướng giải bài toán.

GV cho 1 HS lên bảng trình bày bài giải

- Yêu cầu HS về nhà làm ý a

HĐ2: Dạng 2: Hệ pt có hệ số hữu tỉ.

* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,

* Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp

GV giới thiệu dạng hệ pt có hệ số hữu tỉ (Hệ số là phân số hoặc số thập phân)

GV nêu đề bài 13b/sgk

GV nêu cách giải:

- Quy đồng khử bỏ mẫu đưa mỗi phương trình của hệ về pt có hệ số nguyên.

- Giải hệ pt có hệ số nguyên.

HS làm việc cặp đôi .

- Về nhà làm câu a

 

HĐ3: Dạng 3: Hệ pt có hệ số chứa căn bậc hai.

* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,

* Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp

 

GV Giới thiệu dạng hệ pt có hệ số chứa căn bậc hai.

GV nêu đề bài 17a/sgk và ghi đề bài lên bảng.

GV: Việc thực hành giải hệ pt có hệ số chứa căn bậc hai ta tiến hàmh tương tự như hệ pt có hệ số nguyên.

GV hd HS thực hành giải.

HĐ4:Dạng 4: Hệ pt chứa ẩn ở mẫu:

* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,

* Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp

 

GV gt dạng hệ pt chứa ẩn ở mấu.

GV nêu đề bài 16c/sgk và ghi đề bài lên bảng

GV nêu cách giải:

- Điều kiện xác định của hệ pt: Mẫu chứa ẩn 0.

- Quy đồng và khử bỏ mẫu đưa hệ pt về hệ pt có hệ số nguyên.

 

 

 

Dạng 2: Hệ pt có hệ số hữu tỉ.

 

 

 

 

 

Bài 13b/sgk. Giải hệ pt sau bằng pp thế:

Giải:

 

(HS thực hành giải tiếp)

 

Dạng 3: Hệ pt có hệ số chứa căn bậc hai.

 

 

 

 

 

 

 

Bài 17a/sgk.Giải hệ pt sau bằng pp thế:

 

 

 

 

 

Dạng 4: Hệ pt chứa ẩn ở mẫu:

 

 

 

 

 

 

Bài 16c/ sgk. Giải hệ pt sau bằng pp thế:

Giải:

1

  


 

- Giải hệ pt có hệ số nguyên.

- Đối chiếu nghiệm với đkxđ, chọn nghiệm và kl nghiệm.

- HS làm việc theo cặp đôi hoàn thành vào vở

 

 

 

 

HĐ5: Dạng 5: Hệ pt chứa tham số.

* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,

* Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp

GV yêu cầu nửa lớp làm ý a, còn lại làm ý b

 

 

 

 

 

 

     ĐKXĐ: y0

Vậy hệ pt có một nghiệm duy nhất:

 

Dạng 5: Hệ pt chứa tham số.

 

 

 

 

Bài 15/sgk. Giải hệ pt

a) a = -1.

Với a = -1 . Thay vào hệ pt, ta được:

b) với a = 0

3.Hoạt động vận dụng: Các dạng HPT thường gặp

Câu1: Hệ phương trình nào sau đây vô nghiệm?       

A.                                  C.

B.                                      D.

Câu 2: Cho phương trình x-y=1 (1). Phương trình nào dưới đây có thể kết hợp với (1) để được một hệ phương trình bậc nhất một ẩn có vô số nghiệm ?

A. 2y = 2x-2;       B. y = x+1;        C.  2y = 2 - 2x;       D. y = 2x - 2.

Câu 3: Phương trình nào dưới đây có thể kết hợp với phương trình

x+ y = 1 để được một hệ p.trình bậc nhất một ẩn có nghiệm duy nhất

A. 3y = -3x+3;      B. 0x+ y =1;     C.  2y = 2 - 2x;        D. y + x =1.

4. Hoạt động tìm tòi mở rộng

- Ôn cách giải hệ p.trình bằng phương pháp thế

- Làm các bài tập còn lại trong sgk/15-16.

  __________________________________________

1

  


 

 

Ngày soạn: 2/1/2018      Ngày dạy: 10 /1/2018

Tuần 20                                                                  

Tiết 38                                                                   

Bài 4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH

BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- HS biết thế nào là giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

- HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc cộng đại số và nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.

2. Kỹ năng : -HS thực hiện được giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng pp cộng đai số.

- HS thực hiện thành thạo trên các hệ phương trình cụ thể.

3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học, tự giác làm bài tập.

4. Năng lực, phẩm chất

* Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp

4. Năng lực, phẩm chất  :

4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng                                        

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊ :

1. GV: Phấn màu, SGK, SBT

2. HS:  ôn cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.

IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1.Hoạt động khởi động: 

    1.1.  Nắm sĩ số:

    1.2. Kiểm tra bài cũ:Giải hệ p.trình sau bằng phương pháp thế:

* Giờ trước ta đã học xong giải hpt bằng pp thế. Hôm nay chúng ta học thêm 1 pp giải hpt bằng pp cộng đại số

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

HĐ1:  1. Quy tắc cộng đại số.

* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,

* Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp

GV: xét hệ p.trình: (I)

GV: Cộng từng vế 2 phương trình ta được phương trình nào ?

1. Quy tắc cộng đại số.

                       (sgk)

Ví dụ:

 

(I)

Cộng vế theo vế của (1)và (2) ta có

(I)

1

  


 

GV: đó là bước 1 của quy tắc cộng đại số.

Dùng ptrình mới ấy thay thế cho 1 trong 2 ptrình của hệ ta có hệ p.trình nào?

GV gọi 1 HS làm ?1,

HĐ2: 2. Áp dụng.

* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,

* Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp

a.  Trường hợp thứ nhất: Các hệ số của cùng 1 ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.

Ví dụ 2: Xét hệ p.trình: (II)

Các hệ số của y trong 2 ptrình của hệ (II) có đặc điểm gì ?

Áp dụng quy tắc cộng đại số ta được hệ p.trình bậc nhất trong đó có 1 ptrình bậc nhất 1 ẩn tương đương với hệ (II).

Tìm nghiệm của hệ p.trình (III).

Ví dụ 3:

Dựa vào ?3. Tìm nghiệm của hệ p.trình (III).

 

 

 

 

b. Trường hợp thứ 2: Các hệ số của cùng một ẩn trong 2 phương trình không bằng nhau cũng không đối nhau.

GV cho HS đọc ví dụ 4.

GV hướng dẫn HS nhân 2 vế của ptrình (1) với 3 và ptrình (2) với (-2).

HS làm ?4.

Qua các bài tập. hãy tóm tắt cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số.

 

HĐ3: 3. Các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng

* Phương pháp: Thuyết trình

* Kĩ thuật: Kĩ thuật  đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,

* Năng lực: Tự học, giao tiếp

 

 

 

       

 

 

2. Áp dụng.

 

 

 

 

 

 

 

a.  Trường hợp thứ nhất: Các hệ số của cùng 1 ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.

 

(II) 

Vậy hệ phương trình (II) có nghiệm duy nhất

( x ; y) = (3, -3)

 

 Ví dụ 3:

 Các hệ số của x trong hai phương trình của (III) là các số bằng nhau.

Trừ từng vế ta được: 5y = 5  y = 1

Thay y =1 vào phương trình 2x + 2 = 9

                                               x = 3,5

Vậy hệ phương trình (III) có nghiệm duy nhất : (x ; y) = ( 3,5 ; 1).

b. Trường hợp thứ 2: Các hệ số của cùng một ẩn trong 2 phương trình không bằng nhau cũng không đối nhau.

Giải.

HS thực hiện: nhân 2 vế của p.trình (1) với (-2) và ptrình (2) với 3. ta có;

Vậy hệ phương trình (IV) có nghiệm duy nhất (x ; y) = ( 3 ; -1).

 

3. Các bước giải hphương trình bằng pp cộng: (sgk)

 

 

* Luyện tập, củng cố:

b. 

1

  


 

 

3.Hoạt động luyện tập:   

- So sánh 2 phương pháp giải hệ phương trình?

Bài 20 nửa lớp làm câu a, còn lại làm câu b

a)

b)

4.Hoạt động vận dụng:  Hãy lấy VD về hệ phương trình rồi giải hệ đó bằng 2 cách.

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng

- Học kỹ phần tóm tắt cách giải bằng phương pháp cộng đại số.

- Giải bài tập 20 b, d, e. bài 21, 22 SGK.                

- Tiết sau LUYỆN TẬP

 

      Hùng Cường, ngày 8 tháng 1 năm 2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 08/1/2018     Ngày dạy: 16 /1/2018

Tuần 21.                                                              

Tiết 39                                                                 

                 LUYỆN TẬP

 

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Củng cố các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

2. Kỹ năng: Rèn luyện  kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

1

  


 

3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học, tự giác làm bài tập.

4. Năng lực, phẩm chất  :

4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng                                        

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊ :

1. GV: bảng phụ, các dạng bài tập.

2. HS:  cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. các bài tập về nhà.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,

IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1.Hoạt động khởi động: 

a. Ổn định lớp

b. Kiểm tra bài cũ

* Tổ chức chơi trò chơi mở hộp quà: Có 3 hộp trong đó có 1 hộp may mắn được điểm 8, hai hộp chứa nội dung câu hỏi

1. Nêu cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số.

2.  Giải hệ phương trình:     a.        có nghiệm là

A. ( 2/3; 1)    B. ( 1, 3/2)   C. ( 3/2; 1)  D. (1;2/3)

- Bạn nào trả lời đúng được 10 điểm

2. Hoạt động luyện tập:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,

* Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp

 

Bài 22/sgk

Giải các phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

a. 

b. 

HS làm bài tập theo nhóm trong thời gian 5p.

lớp làm câu a.

lớp  làm câu b.

GV gọi 2 HS lên bảng giải.

1 HS khác lên bảng giải câu c.

 

 

 

 

 

 

 

Bài 22/sgk: Giải.

a. 

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất

( x ; y ) =

1

  


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 24/sgk Giải hệ p.trình.

a.

GV: có thể thu gọn về dạng hệ p.trình đơn giản được không?

Hãy thực hiện

1 HS lên bảng giải hệ p.trình:

Bài 26/sgk

GV yêu cầu HS đọc đề bài 26/19. Xác định a, b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua 2 điểm A và B biết:

a.  A( 2 ; -2)   và  B( -1 ; 3)

GV hướng dẫn HS:

Đồ thị hàm số qua A ( 2 ; -2) cho ta phương trình nào ?

Tương  tự đồ thị hàm số qua B (-1 ; 3) ta có phương trình nào ?

GV: a, b là nghiệm của hệ p.trình :

Hãy tìm a, b.

b.

Vậy hệ đã cho vô nghiệm.

c.

Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm. Nghiệm tổng quát

Bài 24/sgk

a. 

Bài 26/sgk

a. Vì A(2; -2 ) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b nên : 2a + b = - 2.

B( -1; 3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b nên:

- a + b = 3.

Ta có hệ pt:

 

3. Hoạt động vận dụng        

- Nhắc lại các bước giải hệ pt bằng pp thế, cộng đại số.

- HS trả lời câu hỏi

Câu 1: Hai hệ phương trình là tương đương khi k bằng:

A. k = 3.                 B. k = -3                        C. k = 1                D. k= -1

Câu 2: Hệ phương trình: có nghiệm là:

1

  


 

A. (2;-3)                   B. (2;3)                     C. (0;1)                   D. (-1;1)

Câu 3: Hệ phương trình: có nghiệm là:

A. (2;-1)                 B. ( 1; 2 )               C. (1; - 1 )                  D. (0;1,5)

Câu 4: Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ p.trình

A. (2;3)                B. ( 3; 2 )               C. ( 0; 0,5 )                 D. ( 0,5; 0 )

Câu 5: Hai hệ phương trình là tương đương khi k bằng:

A. k = 3.                 B. k = -3                        C. k = 1               D. k = -1

4. Hoạt động tìm tòi mở rộng

-Ôn cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số.

Làm các bài tập 24(b), 25, 26 / 19 SGK.

Bài 25 ( a, b, c, d) /8 SBT.

- Đọc trước bài GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 9/1/2018     Ngày dạy:  17/1/2018

Tuần 21.                                                                 

Tiết 40                                                                    

 

                             GIẢI BÀI TOÁN BẰNG

             CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

 - HS biết thế nào là giải bài toán bằng cách lập hệ pt.

- HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

2. Kỹ năng:

- HS thực hiện được các bước giải bài toán bằng cách lập pt.

- Bước đầu có kỹ  năng giải các bài toán: toán về phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động.

3.Thái độ: - Thói quen: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.

                 - Tính cách: Tự giác làm bài.

4. Năng lực, phẩm chất  :

4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng                                        

1

  


 

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II. CHUẨN BỊ :

1. GV: bảng phụ,phấn màu

2. HS:  Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

  Cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng, phương pháp thế.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1.Hoạt động khởi động: 

aỔn định lớp:

b. Kiểm tra bài cũ:  Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

- Giải hệ phương trình sau

Đs    x=7; y = 4

* Lớp 8 ta đã học xong giải bài toán bằng cách lập phương trình tuy nhiên vẫn còn cách khác để giải bài toán đó

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

HĐ1: Giải bài toán bằng cách cách lập hệ phương trình.

* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,

* Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp

 HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình

GV: để giải bài toán bằng cách lập hệ p.trình chúng ta cũng làm tương tự như giải bài toán bằng cách lập phương trình nhưng khác ở chỗ:

Bước 1: Ta  phải chọn 2 ẩn. Lập 2 p.trình từ đó lập hệ p.trình.

Bước 2: Giải hệ p.trình.

 

 

 

 

Ví dụ 1: GV cho HS đọc ví dụ 1 SGK/20.

GV: ví dụ trên thuộc dạng toán nào?

- Hãy nhắc lại cách viết số tự nhiên sang hệ thập phân

-  Bài toán có những đại lượng nào chưa biết.

 

GV: ta nên chọn ẩn số và nêu đkiện của ẩn.

GV: vì sao x, y phải 0 ?

 

1. Ví dụ:

a) Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

 

 

 

 

 

Bước 1: Lập hệ phương trình

- Chọn ẩn số (2 ẩn) và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết teo ẩn và các đại lượng đã biết.

- Lập phương trình biểu thị các mối quan hệ giữa các đại lượng (2 phương trình)

- Lập hệ phương trình.

Bước 2: Giải hệ phương trình.

Buớc 3: Trả lời: Kiểm tra nghiệm của hệ phương trình với điều kiện rồi kết luận.

b) Ví dụ1: (sgk)

Giải:

Gọi x là chữ số hàng chục, y là chữ số hàng đơn vị, số cần tìm:

(0 < x,y 9; x,yN)

hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị, ta có phương trình:

                    2y – x = 1- x + 2y = 1(1)

Số được viết ngược lại là: 

Số mới bé hơn số ban đầu là 27 đơn vị , ta có phương trình:

1

  


 

Biểu thị số cần tìm theo x, y.

Khi viết 2 số theo thứ tự ngược lại ta được số nào ?

Đề toán cho gì ? Lập phương trình biểu thị mối quan hệ đó.

Từ đó ta có hệ p.trình nào ?

Giải hệ p.trình ta được x, y.

Hãy trả lời bài toán đã cho.

 

 

 

 

Ví dụ 2: GV cho HS đọc ví dụ 2/ 21 SGK.

GV vẽ sơ đồ bài toán ( bảng phụ) và nêu tóm tắc đề bài toán.

Đề toán cho gì ?

Em hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. Sau đó GV cho HS hoạt động nhóm thực hiện ?3, ?4, ? 5 ( GV ghi câu hỏi ở bảng phụ).

Sau 5p, GV yêu cầu lần lượt đại diện các nhóm trình bày. GV Nội dung cần đạt.

 

 

HS nhận xét bài làm của bạn.

 

 

 

 

 

(10x + y) – (10y + x) = 27 x – y = 3 (2)

Từ 1 và 2 ta cóhệ p.trình:

Giải hệ p.trình ta có:

x=7; y = 4 ( TMĐK)

Vậy số phải tìm là 74.

 

c) Ví dụ 2: (sgk)

Giải:

Gọi  x(km/h) là vận tốc xe tải  ( x > 0)   

        y(km/h) là vận tốc xe khách ( y > 0)

Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km.

    y – x = 13.                                      

Quãng đường xe tải đi được:

   (1h + 1h48’).x = ( 1+ )x =  x (km).

Quãng đường xe khách đi được: .y(km).

Ta có hệ phương trình: x +y= 189.

                                      -x +y = 13

Giải hệ p.trình ta được :

Vậy vận tốc xe tải là 36 km/h, vận tốc xe khách là 49 km/h.\

 

3.Hoạt động luyện tập:   

Bài 28/sgk 

- Yêu cầu thảo luận cặp đôi hoàn thành bài 28. Cử đại diện lên làm

 Gọi x là số tự nhiên lớn , y là số tự nhiên nhỏ ( x, y N, x > y)

Theo đề ta có :  x + y = 1006. 

                          x – 2. y = 124. 

Giải hệ p.trình ta được x = 712; y = 294.

Vậy số lớn là 712, số nhỏ là 294.

4.Hoạt động vận dụng: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng

- Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

- Làm các bài tập 29, 30 trang 22 SGK. Đọc ví dụ 3/22. Xem lại các bài toán làm chung, làm riêng giải bằng cách lập hệ phương trình ở lớp 8.

 

                                                                Hùng Cường, ngày 15 tháng 1 năm 2018

 

 

 

1

  

nguon VI OLET