Thể loại Giáo án bài giảng Sinh học 6
Số trang 1
Ngày tạo 2/28/2013 8:44:31 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 1.84 M
Tên tệp giao an ca nam sinh hoc 6 doc
Ngày soạn: 18/8/12
Ngày giảng : 20/8/12
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Tiết 1 Tuần 1
BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG.
NHIỆM VỤ SINH HỌC
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức - HS: nêu được đặc điểm của cơ thể sống
- Phân biết được vật sống và vật không sống
- Nêu được sự đa dạng của sinh vật cùng với mặt lợi và mặt hại của chúng .
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính
2/ Kĩ năng :- Tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật
3/ Thái độ :- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên êu thích môn học
B/ CHUẨN BỊ
- Mẫu vật : một vài nhóm sinh vật
- Tranh :H2.1 SGK/8 đại diện của một số nhóm sinh vật trong tự nhiên
- Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I/ Ôn định tổ chức:Kiểm tra ss.../...
II/Kiểm tra bài cũ
III/ Bài mới: MB: Hằng ngày chúng ta tiếp súc với các loại đồ vật , cây cối , con vật khác nhau . Đó là thế giới vật chất quanh ta . Chúng bao gồm các vật không sống và vật sống . Vật sống có những đặc điểm gì giúp chúng sống được Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu rõ vấn đề này .
Hoạt động của Thầy và trò |
Nội dung |
GV cho HS kể tên một số đồ vật và 1 số loại cây hoặc con vật ở xung quanh ? Các cây và các con vật cần những điều kiện gì để sống ? Cái bàn và hòn đá có cần các điều kiện đó không ? sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào thay đổi đối tượng nào không thay đổi kích thước GV Thông báo đối tượng thay đổi kích thước gọi là vật sống còn đối tượng không thay đổi kích thước gọi là vật không sống ? vậy em hiểu thế nào là vật sống và thế nào là vật không sống |
I / Đặc điểm của cơ thể sống
1. Nhận dạng vật sống và vật không sống - Vật sống láy thức ăn nước uống lớn lên và sinh sản Như : Cây lúa , Cây nhãn , con gà ,.. -Vật không sống không lấy thức ăn không lớn lên Như : Thước kẻ , hòn đá, ….. |
1
* Cho HS nghiên cứu thông tin SGK/5 và thảo luận nhóm hoàn thành bài tập sgk/6 |
2. đặc điểm của cơ thể sống
|
|||||||||
STT |
ví dụ |
Lớn lên |
Sinh sản |
Di chuyển |
Lấy các chất cần thiết |
Loại bỏ chất thải |
Xếp loại |
|||
Vật sống |
Vật không sống |
|||||||||
1 |
Hòn đá |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
+ |
||
2 |
Con gà |
+ |
+ |
+ |
+ |
+ |
+ |
- |
||
3 |
Cây đậu |
+ |
+ |
- |
+ |
+ |
+ |
- |
||
4 |
Cái bút |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
+ |
||
5 |
Con bò |
+ |
+ |
+ |
+ |
+ |
+ |
- |
||
?qua phiếu học tập trên em hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống Cho HS đọc kết luận chung trong SGK/.6 Cho HS lên hệ thực tế hoàn thành phiếu học tập trong SGK/7 ? Qua kết quả của phiếu học tập trên em có nhận xét gì về thế giới sinh vật *Cho HS nghiên cứu thông tin SGK/7+8 kết hợp quan sát H 2.1 trả lời câu hỏi ? Có thể chia giới sinh vật thành mấy nhóm đó là những nhóm nào ? dựa vào đâu để người ta phân chia giới sinh vật GV giới thiệu chương trình học ở lớp 6 GV Cho HS nghiên cứu thông tin trong SGK/8 trả lpời câu hỏi ? Nhiệm vụ của sinh học là gì ? thực vật có các nhiệmu vụ gì Cho HS đọc kết luận chung trong SGK/9 |
- Trao đổi chất với môi trường - lớn lên và sinh sản II. Nhiệm vụ sinh học
- Sinh vật rất đa dạng thể hiện ở nơi sống , kích thước và khả năng di chuyển khác nhau b/ Các nhóm sinh vật trong tự nhiên *Sinh vật chioa 4 nhóm - Vi sinh vật kích thước vô cùng nhỏ - nấm không có màu xanh - Thực vật có màu xanh - động vật di chuyển 2. Nhiệm vụ của sinh học * Nhiệm vụ của sinh học là nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống các điều kiện sống của sinh vật cũng như mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường , tìm cách sử dụng hợp lí chúng phục vụ đời sống của con người |
|||||||||
IV/Củng cố :So sánh vật sống và vật không sống quanh nơi ở
? Vật sống và vật không sống khác nhau ở đặc điểm nào
? Kể tên những sin vật sống ở nước , trên cạn và cơ thể người .
?Nhiệm vụ của sinh học , thực vật học là gì
V/ Dặn dò
- Sưu tầm các loại hình ảnh về các loại thực vật sống ở các môI trường khác nhau .ôn lại kiến thức về quang hợp , “tự nhiên và xã hội
1
Ngày soạn:20/8/12
Ngày giảng : 22/8/12
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI SINH VẬT
Tiết 2 Tuần 1
Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
A/MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- HS: nắm được đặc điểm chung của thực vật
- Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật
2/ Kĩ năng
- Quan sát so sánh hoạt động nhóm
3/ Thái độ
- Giáo dục lòng yêu tự nhiên
B/ CHUẨN BỊ
- Bảng phụ ( 2 cái )
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I/ Ôn định tổ chức: Kiểm tra ss.../...
II/ Kiểm tra bài cũ
III/ Bài mới :
MB:Thực vật rất đa dạng và phong phú .Vậy đặc điểm chung của một thực vật
là gì .Chúng ta ngiên cứu bài hôm nay ,
Hoạt động của thầy vẩ trò |
Nội dung |
HS Quan sát h 3.1 3.4 SGK/10 trao đổi nhóm hoàn thành bài tập SGk/11 GV gọi đại diện các nhóm lần lượt báo cáo nhóm khác nhận xét bổ xung GVcho HS đọc thông tin SGK/ 11 và nhận xét về sự đa dạng của htực vật ? xác định những nơi trên trái đất có thực vật sống ? Kể tên một vài loại cây sống ở đồi núi , trung du , sa mạc ? Kể tên một số cây sống dưới nước , theo em chúng có đặc điểm gì khác cây sống trên cạn ? Kể tên 1 số cây sống lâu năm ? Kể tên một vài cây nhỏ bé , thân mềm yếu ? Em có nhận xét gì về thực vật |
1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật
- Thực vật sống ở mọi nới trên trái đất - có nhiều hình dạng kích thước khác nhau thích nghi với điều kiện sống
|
1
Cho HS đọc thông tin SGK/11 trao đổi nhóm hoàn thành bài tập SGK/11 Gọi đại diện các nhóm lần lượt báo cáo nhóm khác nhận xét bổ xung Treo bảng phụ chữa nhanh nội dung dơn giản HS Nhận xét hiện tượng sau - Lấy roi đánh chó chó vừa sủa vừa chạy. Đánh vào cây cây đứng im vì sao ? t¹i sao c©y trång trong bãng d©m 1 thêi gian th× ngän c©y híng vÒ chç cã nhiÒu ¸nh s¸ng ? Em h·y tr×nh bµy ®Æc ®iÓm chung cña thùc vËt HS Tr¶ lêi vµ ghi nhí kiÕn thøc |
2. Đặc điểm chung của thực vật
- Tù t¹o chÊt huc c¬ - Cã kh¶ n¨ng lín lªn vµ sinh s¶n - PhÇn lín kh«ng cã kh¶ n¨ng di chuyÓn - Ph¶n øng chËm víi c¸c kÝch thÝch tõ bªn ngoµi |
IV/ Củng cố
? Hãy khoanh tròn vào chữa cái đầu câu em cho là trả lời đúng nhất
1 Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là
A- thực vật rất đa dạng và phong phú
B- Thực vật sống ở khắp nơi trên trái đất
C- Tự tổng hợp chất hữu cơ và phần lớn không di chuyển được
D -Có khả năng lớn lên và sinh sản
? Thực vật nước ta rất đa dạng và phong phú nhưng vì sao chúng ta còn phải trồng
thêm cây và bảo vệ cây
- tìm hiểu các cây có hoa , không có hoa , cây ngắn ngày và cây lâu năm .
V-Dặn dò
- Về nhà học bài trả lời câu hỏi trong SGK/12
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới
- Kẻ sẵn phiếu học tập SGK/13
1
Ngày soạn:25/8/12
Ngày giảng: 27/8/12
Tiết 3 tuần 2
Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- HS: biết quan sát so sánh và phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản
- HS: phân biệt được cây một năm và cây lâu năm
2/ Kĩ năng
- Quan sát so sánh
3/ Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
B/ CHUẨN BỊ
- Tranh : H4.1 SGk/13 các cơ quan của cây cải
H 4.2 SGK/14 một số cây có hoa , cây không có hoa
- 1 vài cây con có hoa , quả rễ , thân , lá , ớt , đậu..
- Bảnh phụ SGK/13
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I/ Ôn định tổ chức: Kiểm tra ss.../...
II/ Kiểm tra bài cũ
? thực vật có ở nơi nào trên trái đất đặc điểm chung của chúng là gì
III/ Bài mới
MB:Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kỹ các em sẽ nhận ra sự khác nhau giữa chúng .Bài học hôm nay giúp các em thấy rõ vấn đề này
Hoạt động của thầy và Trò |
Nội dung |
||||||
*Cho HS quan sát H 4.1 đối chiếu với bảng 1 SGK/13 ghi nhớ các cơ quan của cây cải ?Cây cải có những cơ quan nào GV: thông báo : - rễ thân lá gọi chung là cơ quan sinh dưỡng nuôi dưỡng phát triển - Hoa quả hạt gọi là cơ quan sinh sản duy trì và phát triển nòi giống *Cho Hs nghiên cứu H 4.2 SGK/14 và nghiên cứu thông tin SGK/13 thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập SGK/13 GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả nhóm khác nhận xét bổ xung
|
1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
*các cơ quan của thực vật - Thực vật có 2 loại cơ quan +Cơ quan dinh dưỡng Rễ , thân , lá có choc năng nuôI dưỡng - Cơ quan sinh sản là hoa , quả , hạt , chức năng duy trì và phát triển nòi giống * Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa |
||||||
STT |
Tên cây |
Cơ quan sinh dưỡng |
Cơ quan sinh sản |
||||
Rễ |
Thân |
Lá |
Hoa |
Quả |
Hạt |
||
1 |
Cây chuối |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
1
2 |
Cây rau bợ |
x |
x |
x |
|
|
|
|
3 |
Cây dương xỉ |
x |
x |
x |
|
|
|
|
4 |
Cây rêu |
x |
x |
x |
|
|
|
|
5 |
Cây xen |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
6 |
Cây khoan tây |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
? từ kết quả của phiếu học tập trên em hãy cho biết dựa và đâu để người ta phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa ? vậy theo em có mấy nhóm thực vật chính đó là những nhóm nào HS liên hệ trong thực tế hoàn thành lệnh SGK/14 GV gọi đại diện 1 Hs báo cáo kết quả HS khác nhận xét bổ xung -Cây cải cây lúa cây xoài là cây có hoa - Cây dương xỉ là cây không có hoa GV Đưa ra VD theo nhóm ? Em hãy cho biết nhóm VD nào toàn cây 1 năm nhóm VD nào toàn cây lâu năm ? Em hiểu thế nào là cây một năm và thế nào là cây lâu năm GV gợi ý dựa vào số lần ra hoa tạo quả trong vòng đời của cây GV: cho Hs đọc kết luận chung SGK/15 |
*Có 2 nhóm thực vật - Nhóm có hoa : đến 1 thời kì nhất địmh trong đời sống sẽ ra hoa tạop quả - Nhãm kh«ng cã hoa th× c¶ ®êi kh«ng ra hao t¹o qu¶
2. Cây một năm và cây lâu năm
VD1:cây đậu, luá, mướp cây1 năm VD2 cây xoan, mít,nhãn cây lâu năm - Cây một năm ra hoa kết qủa 1 lần trong vòng đời - cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời |
|||||||
IV/ Củng cố
Kể tên 5 cây trồng làm lương thực , theo em , Những cây lương thực thường là
cây 1 năm hay cây lâu năm
Hãy đáng dấu x vào ô trống cho câu trả lời đúng nhất
1/ Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn cây có hoa
A Xoài, ớt ,hoa hồng B Bưởi , rau bợ , hồng xiêm
C Táo , rêu , cà chua D Dương xỉ , lúa ,ngô
Đáp án : A
2/ trong các nhóm cây sau nhóm nào toàn cây một năm
A Xoan , mía , ngô , lúa B Chè , na , ổi
C Lúa , ngô , lạc D Cam, đu đủ , giềng
Đáp án :C
V/ Dặn dò - Về nhà học bài trả lời câu hỏi trong SGK/15 và làm bài tập SGK/15
- Nghiên cứu trước nội dung của bài mới kính lúp kính hiển vi và cách sử dụng
- Đọc mục em có biết SGK/16
1
Ngày soạn : 27/8/12
Ngày giảng: 29/8/12
CHƯƠNG I : TẾ BÀO THỰC VẬT
Tiết 4 Tuần 2
Bài 5: KÍNH LÚP KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH
SỬ DỤNG
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi biết cách sử dụng kính lúp
và các bước sử dụng kính hiển vi
2/ Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thực hành
3/ Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp và kính hiển vi
B/ CHUẨN BỊ
- Mẫu vật : một vài rễ và hoa nhỏ ,Giọt nước bẩn
- Dụng cụ : 12 kính lúp cầm tay , 1 kính hiển vi
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I/ Ôn định tổ chức: Kiểm tra ss.../...
II/ Kiểm tra bài cũ
? Dựa vào đặc điểm nào để biết được cây có hoa và cây không có hoa
III/ Bài mới: MB: Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi , kính lúp và kính hiển vi có cấu tạo và cách sử dụng như thế nào Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
GV Cho HS nghiên cứu thông tin SGK/17 trả lời câu hỏi ? Em hãy trình bày cấu tạo của kính lúp ? kính lúp dùng để làm gì
GV gọi đại dện 1 HS đọc to nội dung hướng dẫn sử sụng kính lúp HS nghe và làm theo lời bạn đọc
GV gọi đại diện 1 HS lên bảng trình bày cách sử dụng kính lúp
|
1. kính lúp và cách sử dụng
* Cấu tạo gồm - tay cầm bằng kim loại hoặc băng nhựa - Tấn kính trong lồi 2 mặt
* Dùng phóng to hình ảnh của vật từ 2 – 20 lần
* Sử dụng : để mặt kính sát vật mẫu mắt nhìn vào kính rồi từ từ đưa kính lên nhìn rõ vật
|
1
Cho HS nghiên cứu thông tin trong SGK/18 và yêu cầu HS quan sát H 5.3 kính hiển vi xác định các bộ phận của kính HS lên bảng chỉ trên tranh giới thiệu các bộ phận của kính hiển vi sau đó giới thiệu các bộ phận của kính hiển vi trên vật mẫu ? Kính hiển vi bao gồm máy phần chính đó là những phần nào
GV tiếp tục cho HS nghiên cứu thông tin SGK/19 cách sử dụng kính hiển vi GV làm mãu thao tác tiến hành sử dụng kính hiển vi các nhóm theo dõi từng bước GV Phát kính cho các nhóm và yêu cầu các nhóm làm thao tác sử dụng theo hướng dẫn của giáo viên GV yêu cầu HS trình bày cách sử dụng kính hiển vi HS Trình bày và ghi nhớ nội dung trong SGK/19 ? Theo em bộ phận nào của kính được coi là quan trọng nhất vì sao GV Cho HS đọc to phần ghi nhớ SGK/19 |
2. Kính hiển vi và cách sử dụng
* cấu tạo gồm - Chân kính - Thân kính có ống kính và ốc điều chỉnh - bàn kính nơi đạt tiêu bản có kẹp
- Cách sử dụng SGK/19
- Thân kính quan trọng nhất vì có ống kính để phóng to các vật |
IV/ Củng cố
- GV: Gọi HS nên bảng trình bày các bộ phận của kính và cho biết chức năng của từng bộ phận
GV: Gọi HS trình bày lại cách sử dụng kính hiển vi
V/ dặn dò
- Về nhà học bài trả lời câu hỏi trong SGK/19 và đọc mục em có biết SGK/20
- Nghiên cứu trước nội dung của bài mới quan sát tế bào thực vật
- Chuẩn bị tiết sau nhóm một củ hành và một quả cà chua
1
Ngày soạn : 8/9/12
Ngày giảng: 10/9/12
Tiết 5 Tuần 4
Bài 6: THỰC HÀNH :QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
HS: Biết cách tự làm một tiêu bản tế bào thực vật ( tế bào vảy hành hoặc tế bào
thịt quả cà chua )
2/ Kĩ năng
- Sử dụng kính hiển vi và tập vẽ hình trên kính
3/ Thái độ
- Bảo vệ giữ gìn dụng cụ kính hiển vi và trung thực chỉ vẽ hình quan sát được
B/ CHUẨN BỊ
- Mẫu vật : Biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua
Kính hiển vi 3 chiếc
- Tranh: Hình 6.1 các bước tiến hành SGK/21
H 6.2 SGK/22củ hành và tế bào biểu bì vảy hành
H 6.3 SGK/22quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I/ Ôn định tổ chức: Kiểm tra ss.../...
II/ Kiểm tra bài cũ
? Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi
III/ Bài mới
*MB: Gv kiểm tra chuẩn bị của học sinh theo nhóm. Học sinhtrình bày
cách sử dụng kính hiển vi . GV yêu cầu : Làm được tiêu bản tế bào cà chua
hoặc vảy hành , vẽ lại hình khi quan sát được .
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
GV:Gọi HS đọc to cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu trên kính
GV Lưu ý HS ở tế bào vảy hành cần lấy môt lớp thật mỏng và trải phẳng không để gấp ở tế bào thịt quả cà chua chỉ quyệt lớp mỏng GVđi lại các nhóm giúp đỡ nhắc nhở và giả đáp thắc mắc của HS -Phân nhóm : nhóm trưởng hướng dẫn nhóm quan sát |
Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi
HS: Nghe và kết hợp quan sát H6.1 SGk/21 trình bày lại cách tiến hành sau đó tiến hành các thao tác theo hướng dẫn SGK/21 + 22
HS qua sát tiêu bản của giáo viên để đối chiếu với tiêu bản của nhóm và vẽ hình
|
1
GV Treo tranh giới thiệu - Củ hành và tế bào vảy hành - Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua
Híng dÉn HS c¸ch võa quan s¸t vµ vÏ h×nh vµ ®èi chiÕu víi tiªu b¶n |
VẼ HÌNH QUAN SÁT ĐƯỢC DƯỚI KÍNH HIỂN VI
- HS: Quan s¸t tranh ®èi chiÕu víi h×nh vÏ cña nhãm ph©n biÖt v¸ch ng¨n tÕ bµo vµ vÏ h×nh vµo vë
|
IV/ Củng cố
GV yêu cầu Hs nhắc lại các thao tác làm tiêu bản và cách sử dụng kính hiển vi
- đánh giá chung buổi thực hành
- vệ sinh kính và vệ sinh lớp học
V/ Dặn dò - Về nhà học bài trả lời câu hỏi trong SGK/22
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới cấu tạo tế bào thực vật
1
Ngày soạn : 10/9/12
Ngày giảng: 12/9/12
Tiết 6 Tuần 4
Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- HS xác định được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào
- Nắm được các thành phần chủ yếu của tế bào và khái niệm về mô
2/ Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát hình vễ nhận biết kiến thức
3/ Thái độ
- Yêu thích môn học
B/ CHUẨN BỊ
- Tranh: H 7.1, 2, 3 Lát cắt ngang một phần rễ thân và lá SGK/23
H 7.4 Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật SGK/24
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss.../...
II . Kiểm tra bài cũ
III . Bài mới
*MB: Ta đã quan sát tế bào biểu bì vảy hành đó là những khoang hình đa giác , có phải tất cả các thực vật, các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo tế bào , giống như vảy hành không
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
* Cho Hs nghiên cứu thông tin SGK/23 trao đổi nhóm trả lời câu hỏi SGK/23 ? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo cảu rễ thân và lá * Cho HS quan sát H 7.1 7.3 SGK/23 em có nhận xét gì về hình dạng tế bào thực vật ? trong cùng một cơ quan tế bào có giống nhau không lấy VD HS trong cùng một cơ quan có nhiều tế bào khác nhau VD: thân cây gồm có tế bào biểu bì , thịt vỏ , mạch rây , mạch gỗ , ruột * Cho HS đọc thông tin Bảng kích thước tế bào SGK/24 rút ra nhận xét GV thông báo một số tế bào có kích thước nhỏ như mô phân sinh ngọn , tế bào sợi gai dài |
1-Hình dạng và kích thước của tế bào
- Cơ thể thực vật đều được cáu tạo bằng tế bào
- tế bào có nhiều hình dạng
- Kích thước khác nhau
|
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả