Ngày dạy:  Lớp 8C:.................................

 

                          Tiết 1 - Bài 1:

BÀI MỞ ĐẦU

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

    - HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

    - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên

2. Kỹ năng.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

3. Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể, phòng chống bệnh tật.

II. PHƯƠNG PHÁP.

- Vấn đáp, trao đổi nhóm, trực quan.

III. PHƯƠNG TIỆN.

 GV : - Đồ dùng dạy học.

         HS : - Đồ dùng học tập .

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

A. Ổn định (1)

B. Kiểm tra bài cũ:  ko

C. Bài mới. (3­­)

  ? Chương trình sinh học 7 các em đã nghiên cứu những vấn đề gì?

    - Hs nêu khái quát chương trình sinh học 7.

Gv: Giới thiệu sơ lược mục tiêu, nội dung chương trình sgk sinh học 8. Bài đầu tiên trước khi nghiên cứu về những kiến thức cơ bản cô cùng các em nghiên cứu bài mở đầu.

Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên:(15­­)

 

Hoạt động của Gv

Hoạt động của Hs

 

- Gv yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời 2 câu hỏi sgk mục I (2,)

 

- Cho HS đọc thông tin mục 1 sgk thảo luận nhóm  bàn 3, trả lời câu hỏi:

- Xác định vị trí phân loại của con người trong tự nhiên?

I. Vị trí của con người trong tự nhiên.

 - Hs liệt kê các nghành động vật đã học ( 8 ngành ). Lớp thú trong ngành đvcxs là lớp tiến hoá nhất

- Đọc thông tin, trao đổi nhóm yêu cầu nêu được:

+ Trong tự nhiên con người xếp vào lớp thú, bộ linh trưởng

1

 


Ngày dạy:  Lớp 8C:.................................

 

                          Tiết 1 - Bài 1:

BÀI MỞ ĐẦU

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

    - HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

    - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên

2. Kỹ năng.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

3. Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể, phòng chống bệnh tật.

II. PHƯƠNG PHÁP.

- Vấn đáp, trao đổi nhóm, trực quan.

III. PHƯƠNG TIỆN.

 GV : - Đồ dùng dạy học.

         HS : - Đồ dùng học tập .

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

A. Ổn định (1)

B. Kiểm tra bài cũ:  ko

C. Bài mới. (3­­)

  ? Chương trình sinh học 7 các em đã nghiên cứu những vấn đề gì?

    - Hs nêu khái quát chương trình sinh học 7.

Gv: Giới thiệu sơ lược mục tiêu, nội dung chương trình sgk sinh học 8. Bài đầu tiên trước khi nghiên cứu về những kiến thức cơ bản cô cùng các em nghiên cứu bài mở đầu.

Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên:(15­­)

 

Hoạt động của Gv

Hoạt động của Hs

 

- Gv yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời 2 câu hỏi sgk mục I (2,)

 

- Cho HS đọc thông tin mục 1 sgk thảo luận nhóm  bàn 3, trả lời câu hỏi:

- Xác định vị trí phân loại của con người trong tự nhiên?

I. Vị trí của con người trong tự nhiên.

 - Hs liệt kê các nghành động vật đã học ( 8 ngành ). Lớp thú trong ngành đvcxs là lớp tiến hoá nhất

- Đọc thông tin, trao đổi nhóm yêu cầu nêu được:

+ Trong tự nhiên con người xếp vào lớp thú, bộ linh trưởng

1

 


Ngày dạy:  Lớp 8C:.................................

 

                          Tiết 1 - Bài 1:

BÀI MỞ ĐẦU

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

    - HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

    - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên

2. Kỹ năng.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

3. Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể, phòng chống bệnh tật.

II. PHƯƠNG PHÁP.

- Vấn đáp, trao đổi nhóm, trực quan.

III. PHƯƠNG TIỆN.

 GV : - Đồ dùng dạy học.

         HS : - Đồ dùng học tập .

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

A. Ổn định (1)

B. Kiểm tra bài cũ:  ko

C. Bài mới. (3­­)

  ? Chương trình sinh học 7 các em đã nghiên cứu những vấn đề gì?

    - Hs nêu khái quát chương trình sinh học 7.

Gv: Giới thiệu sơ lược mục tiêu, nội dung chương trình sgk sinh học 8. Bài đầu tiên trước khi nghiên cứu về những kiến thức cơ bản cô cùng các em nghiên cứu bài mở đầu.

Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên:(15­­)

 

Hoạt động của Gv

Hoạt động của Hs

 

- Gv yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời 2 câu hỏi sgk mục I (2,)

 

- Cho HS đọc thông tin mục 1 sgk thảo luận nhóm  bàn 3, trả lời câu hỏi:

- Xác định vị trí phân loại của con người trong tự nhiên?

I. Vị trí của con người trong tự nhiên.

 - Hs liệt kê các nghành động vật đã học ( 8 ngành ). Lớp thú trong ngành đvcxs là lớp tiến hoá nhất

- Đọc thông tin, trao đổi nhóm yêu cầu nêu được:

+ Trong tự nhiên con người xếp vào lớp thú, bộ linh trưởng

1

 


- Con người có những đặc điểm nào khác biệt với động vật thuộc lớp thú?(hoàn thành bài tập).

- Gv: điều khiển thảo luận nhóm và báo cáo. Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.

- Đặc điểm khác biệt giữa người và động vật lớp thú có ý nghĩa gì?

+ Đặc điểm chỉ có ở người là dặc điểm số 2, 3, 5, 7, 8. ( đại diện nhóm đánh dấu trên bảng phụ).

- Các nhóm khác trình bày, bổ sung Kết luận.

+ Chứng tỏ  người là động vật tiến hoá nhất.

* Kết luận.

- Người có những đặc điểm giống thú Người thuộc lớp thú.

- Đặc điểm  chỉ có ở người, không có ở động vật (ô 2, 3, 5, 7, 8 – SGK).

- Sự khác biệt giữa người và thú chứng tỏ người là động vật tiến hoá nhất, đặc biệt là biết lao động, có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích Làm chủ thiên nhiên.

 

Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh:(12­­)

 

Hoạt động của Gv

Hoạt động của Hs

 

 

- Yêu cầu HS đọc SGK mục II để trả lời :

- Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh giúp chúng ta hiểu biết những gì?

- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 1.3, liên hệ thực tế để trả lời:

- Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội?lấy vd minh hoạ.

- Gv chốt lại kiến thức sau mỗi câu hỏi.

II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh.

- Cá nhân nghiên cứu   trả lời câu hỏi

 

 

- Quan sát tranh + thực tế chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với khoa học khác.

 

 

 

* Kết luận.

- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của các cơ quan trong cơ thể. mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể

1

 


 

Bảo vệ cơ thể.

- Kiến thức cơ thể người và vệ sinh có liên quan đến  khoa học khác: y học, tâm lí học, hội hoạ, thể thao...

 

Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ  môn cơ thể người và vệ sinh:(10­­)

 

Hoạt động của Gv

Hoạt động của Hs

 

 

- Yêu cầu HS nghiên cứu mục III SGK, liên hệ các phương pháp đã học môn Sinh học ở lớp dưới để trả lời:

- Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn?

- Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho từng phương pháp.

- GV nhận xét chốt lại.

III. Phương pháp học tập bộ  môn cơ thể người và vệ sinh.

 - Cá nhân tự nghiên cứu , trao đổi nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung để rút ra kết luận.

 

- HS lấy VD cho từng phương pháp.

* Kết luận.

- Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu bản, mẫu vật thật ... để hiểu rõ về cấu tạo, hình thái.

- Thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan.

- Vận dụng kiến htức để giải thích hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện thân thể.

 

D. Củng cố - đánh giá:(3­­)     

- Nêu những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì?

- Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và vệ sinh”.

E. Hướng dẫn về nhà:(1)        

- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.

1

 


- Kẻ bảng 2 vào vở.

- Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú

* Rút kinh nghiêm giờ dạy:

- Ưu điểm:...............................................................................................................

.................................................................................................................................

- Hạn chế:................................................................................................................

.................................................................................................................................

 

 

 

 

__________________________

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Ngày dạy:  Lớp 8C:.................................

 

CHƯƠNG I : KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

Tiết 2 - Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

    - Nêu được đặc điểm cơ thể người.

    - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết tiết.

2. Kỹ năng.

    - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm, lắng nghe, phản hồi.

3. Thái độ:

     - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng.

II. PHƯƠNG PHÁP.

- Vấn đáp, trao đổi nhóm, trực quan.

III. PHƯƠNG TIỆN.

 GV : - Đồ dùng dạy học.

         HS : - Đọc trước nội dung bài .

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

A. Ổn định (1)

B. Kiểm tra bài cũ: (5­­)  

     ? Nêu đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên?

C. Bài mới. (1­­)

Gv: Nêu mục tiêu, nhiệm vụ chương 1. Bài đầu tiên trong chương cô cùng các em nghiên cứu khái quát cấu tạo cơ thể người.

Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể. (17­­)

 

Hoạt động của Gv

Hoạt động của Hs

 

- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để thảo luận nhóm theo bàn 3, trả lời:

- Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?

I. Cấu tạo.

1. Các phần cơ thể.

- Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý kiến. Yêu cầu nêu được:

1

 


- Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức năng của cơ quan này là gì?

-Dưới da là cơ quan nào?

 

- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào?

- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng?

- Gv điều khiển thảo luận nhóm, giúp Hs hoàn thiện kiến thức.

 

(Gv sử dụng mô hình cơ thể người để Hs khai thác vị trí các cơ quan).

 

 

GV. chốt lại.

 

 

 

 

 

 

 

+ Cơ thể người chia 3 phần: Đầu, thân, chi

+ Bao bọc cơ thể là da chức năng chính bảo vệ cơ thể.

+ Dưới da là cơ quan: Tuần hoàn, tiêu hoá…

+ Khoang ngực ngăn cách khoang bụng bởi cơ hoành.

+ Cơ quan nằm trong khoang ngực:Tim, phổi. Nằm trong khoang bụng có: Thận, hệ tiêu hoá, cơ quan sinh dục…

- Các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ xung.

( Hs lên chỉ trực tiếp trên  mô hình tháo lắp các cơ quan cơ thể).

* Kết luận.

- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân.

- Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể.

- Dưới da là lớp mỡ cơ và xương (hệ vận động).

- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành.

 

Hoạt động 2: Các hệ cơ quan.(15­­)

 

Hoạt động của Gv

Hoạt động của Hs

 

- Cho 1 Hs đọc to SGK và trả lời?

- Thế nào là một hệ cơ quan?

- Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?

 

- Yêu cầu HS trao đổi nhóm theo bàn 3, để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập.

2. Các hệ cơ quan.

 - 1 HS trả lời . Lớp nx rút ra kết luận.

- HS Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan.

- Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung Kết luận:

 

1

 


- GV thông báo đáp án đúng.

- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác?

- So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì?

- Gv chốt lại kiến thức đúng.

- Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết.

- Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan.

* Kết luận.

- Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể.

- Các thành phần và chức năng: học theo bảng 2.

Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan

Hệ cơ quan

Các cơ quan trong từng hệ cơ quan

Chức năng của hệ cơ quan

- Hệ vận động

- Hệ tiêu hoá

 

 

- Hệ tuần hoàn

 

 

- Hệ hô hấp

 

- Hệ bài tiết

 

- Hệ thần kinh

- Cơ và xương

- Miệng, ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.

 

- Tim và hệ mạch

 

 

- Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.

- Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái.

- Não, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh.

- Vận động cơ thể

- Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dd, hấp thụ chất dd cung cấp cho cơ thể.

- Vận chuyển chất dd, oxi tới tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào đến cơ quan bài tiết.

- Thực hiện trao đổi khí oxi, khí cacbonic giữa cơ thể và môi trường.

- Bài tiết nước tiểu.

 

- Tiếp nhận và trả lời kích từ môi trường, điều hoà hoạt động của các cơ quan.

 

D. Củng cố - đánh giá:(5­­)     

- Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?

- Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:

1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là:

a. Trái ngược nhau   b. Thống nhất nhau.

c. Lấn át nhau    d. 2 ý a và b đúng.

1

 


2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác.

a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết

b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp.

c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết.

d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh.

E. Hướng dẫn về nhà:(1)        

- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.

- Ôn lại cấu tạo tế bào động vật.

* Rút kinh nghiêm giờ dạy:

- Ưu điểm:...............................................................................................................

.................................................................................................................................

- Hạn chế:................................................................................................................

.................................................................................................................................

 

 

 

 

__________________________

 

 

      

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Ngày dạy:  Lớp 8C:.................................

 

Tiết 3 - Bài 3: TẾ BÀO

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

    - Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.

2. Kỹ năng.

    - Rèn kĩ năng quan sát tranh, rèn tư duy suy luận logic, kĩ năng hoạt động nhóm, trình bày, lắng nghe.

3. Thái độ:

     - Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn.

II. PHƯƠNG PHÁP.

- Vấn đáp, trao đổi nhóm, trực quan.

III. PHƯƠNG TIỆN.

 GV : - Giáo án, sgk. Tranh vẽ hình 3-1.

         HS : - Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK. Ôn lại cấu tạo tế bào động vật.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

A. Ổn định (1)

B. Kiểm tra bài cũ: (5­­)  

      ? Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan trong cơ thể?

C. Bài mới. (1­­)

Gv: Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào.

Gv: Tế bào khác nhau ở các bộ phận trong cơ thể nhưng đều có đặc điểm chung giống nhau, đều có các thành phần cơ bản. Vậy đó là những thành phần nào, cô cùng các em tìm hiểu trong bài hôm nay.

Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào:(10)

 

Hoạt động của Gv

Hoạt động của Hs

- Yêu cầu HS quan sát H 3.1 và ghi nhớ các bộ phận.

- Treo tranh H 3.1 phóng to gọi 2 hs gắn chú thích.

- Gv hoàn chỉnh kiến thức.

-Cho biết cấu tạo một tế bào điển hình?

I. Cấu tạo tế bào.

- Quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhơ kiến thức.

 

- 2 HS gắn chú thích. Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- Hs nêu được; một tế bào điển hình cấu tạo gồm 3 phần: màng, chất tế bào, nhân

 

1

 

nguon VI OLET