Ngày soạn: 01/09/2011
Tuần: 02
Tiết PPCT: 4

Bài 4: Mô

I. kiến thức - kĩ năng:
1. Kiến thức:
- HS nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát mô dưới kính hiển vi, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ và giữ gìn sức khỏe
II. Phương pháp: Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm, thuyết trình, giảng giải
III. Chuẩn bị:
- GV: Tranh hình 4.1-4 SGK, bảng phụ, phiếu học tập
- HS: tìm hiểu trước bài mới
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (5 phút)
? Phân tích mối quan hệ thống nhất của các bộ phận trong tế bào?
? Hãy chứng minh TB là đơn vị chức năng của cơ thể.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Sự tiến hoá của cấu tạo và chức năng của tập đoàn vônvóc, so với động vật đơn bào (Tập đoàn vônvoc có sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng, đó là cơ sở hình thành mô ở động vật đa bào)
b Triển trai bài:

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG

HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm mô (5’)
- GV yêu cầu HS đọc phần thông tin thứ nhất trong SGK
- HS đọc thông tin theo yêu cầu của GV
- GV Y/C HS nghiên cứu thông tin thứ nhất của mục I SGK, kết hợp quan sát tranh hình 4.1 - 4.4 SGK, trả lời 2 câu hỏi phần lệnh mục I SGK trang 14
- HS trả lời theo hiểu biết của mình
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc phần thông tin thứ hai trong SGK
- HS đọc thông tin theo yêu cầu của GV
- GV đặt câu hỏi: Thế nào là mô?
- HS đại diện trả lời, lớp bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.(Trong mô ngoài các TB còn có yêu tố không có cấu trúc TB gọi là chất phi bào)
HĐ 2: Tìm hiểu các loại mô (26’)
a. Mô biểu bì ( hình 4.1)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
- HS đọc thông tin theo yêu cầu của GV
- GV treo tranh mô biểu bì ( nếu có) trên bảng
- GV Y/C học sinh quan sát hình 4.1, trả lời câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp của TB ở mô biểu bì.
? Mô biểu bì có đặc điểm, chức năng như thế nào. Cho vd?
- HS trả lời, lớp bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
b. Mô liên kết ( hình 4.2)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
- HS đọc thông tin theo yêu cầu của GV
- GV treo tranh mô liên kết (nếu có) trên bảng
- GV Y/C học sinh quan sát hình 4.2 SGK, tranh của GV trên bảng ( nếu có ), trả lời các câu hỏi:
? Máu thuộc loại mô nào? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó.
? Đặc điểm, chức năng của mô liên kết. Cho vd?
- HS trả lời, lớp bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
c. Mô cơ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
- HS đọc thông tin theo yêu cầu của GV
- GV treo tranh mô cơ (nếu có) trên bảng
- GV Y/C học sinh quan sát hình 4.3 SGK, tranh của GV trên bảng (nếu có), trả lời câu hỏi lệnh mục 3 SGK.
- HS đại diện trả lời, lớp bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
d. Mô thần kinh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
- HS đọc thông tin theo yêu cầu của GV
- GV treo tranh mô thần kinh (nếu có) trên bảng
- GV Y/C học sinh quan sát hình 4.4, tranh của GV (nếu có) và tìm hiểu thông tin mục 4 SGK cho biết: đặc điểm, chức năng mô thần kinh.
- HS trả lời, lớp bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
I. Khái niệm mô.
- Mô là một tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định.
- Mô gồm:
+ Chất tế bào
+ Chất phi bào


nguon VI OLET