Tuần: 1. Tiết: 1 MỞ ĐẦU SINH HỌC
NS: 4 / 9 / 2007.
NG: 7 / 9 / 2007. BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Phân biệt vật sống và vật không sống.
- Thiết lập bảng so sánh các đặc điểm của các đối tượng để xếp lại chúng và rút ra nhận xét.
2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên ( trồng cây và nuôi động vật ), yêu thích môn học.

II/ CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên : - Tranh vẽ thể hiện được vài nhóm sinh vật, sử dụng H2.1 SGK, kẻ bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh : - Sách vở, đọc trước bài.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: SS: 6a: 6b: 6c:
2. Mở bài : - Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và vật sống ( hay sinh vật ).
3. Phát triển bài : Các hoạt động học tập .
a. Hoạt động 1: 1. NHẬN DẠNG VẬT SỐNG VÀ VẬT KHÔNG SỐNG.
* Mục tiêu : - Biết nhận dạng vật sống và vật không sốngqua biểu hiện bên ngoài.
* Tiến hành :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- GV cho HS kể tên 1 số: Cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.
- GV chia nhóm (4-6 em 1 nhóm)
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm theo câu hỏi:
- GV treo bảng phụ có câu hỏi:
+ Con gà cây đậu cần điều kiện gì để sống?
+ Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?

+ Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS tìm thêm 1 số VD về vật sống và vật không sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS tìm những sinh vật gần với đời sốngnhư: Cây nhãn, cây cải, cây đậu . . . Con gà, con lợn . . . Cái bàn, cái ghế . . .
- Chọn đại diện: Con gà, cây đậu, cái bàn.
- Trong nhóm cử 1 người ghi lại những ý kiến trao đổi thống nhất của nhóm.
* Yêu cầu nêu được: + Con gà, cây đậu cần chăm sóc ( thức ăn, nước uống ) lớn lên.
+ Cái bàn không cần những điều kiện giống như con gà, cây đậu.
+ Sau 1 thời gian con gà, cây đậu tăng về kích thước. Cái bàn không thể tăng về kích thước.
* Tóm lại: Con gà, cây đậu được chăm sóc lớn lên còn cái bàn không thay đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm
Nhóm khác bổ sung chọn ý kiến đúng.


* Tiểu kết 1:

- Vật sống: Có khả năng lấy thức ăn, nước uống ( lớn lên và sinh sản. VD: Con gà, cây đậu…
- Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên. VD: Cái bàn, hòn đá, . . .


b. Hoạt động 2: 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
* Mục tiêu: - Thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên.
* Tiến hành:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- GV treo tranh vẽ yêu cầu HS quan sát.
- GV treo bảng kẻ sẵn trong SGK trang 6 yêu cầu HS quan sát GV giải thích tiêu đề 2 cột 6 & 7.
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập GV kẻ bảng SGK .
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời GV nhận xét.
* Dùng ký hiệu ( + ) có hoặc ( - ) không có.
- HS quan sát tranh vẽ.
- HS quan sát bảng chú ý cột 6 và 7.

- HS hoàn thành bảng.

- 1 HS lên ghi kết quả của mình vào bảng HS
khác theo dõi, nhận xét bổ sung.
- HS ghi tiếp các ví
nguon VI OLET