Tuần 1

Tiết 1                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG

NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống

-         Phân biệt vật sống và vật không sống.

-         Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật, kể tên được 4 nhóm sinh vật chính.

-         Biết được nhiệm vụ của môn sinh học.

2. Kỹ năng:

-         Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật

3. Thái độ

-         Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống

-         Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận

-         Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Thảo luận nhóm

-         Nêu và giải quyết vấn đề

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên:  Bảng phụ (chưa điền kết quả đúng)                          

   Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thịt.

Học Sinh: Xem trước bài 

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.(5 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

       Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất chung quanh ta. Chúng có thể là vật sống hoặc là vật không sống. Vậy vật sống có những điểm gì khác với vật không sống?  

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

8 Phút

 

 

Hoạt Động 1:

GV: Quan sát xung trường học, ở nhà trả lời câu hỏi:

Em hãy nêu tên một vài cây cối, con vật, đồ vật mà em biết?

I. Nhận dạng vật sống và vật không sống:

- Vật sống (động vật, thực vật): là những vật có sự trao đổi chất với môi trường để lớn lên và sinh sản

                                                                                                                                                                               Trang 1                                 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7 Phút

 

 

 

 

 

GV: Yêu cầu thảo luận nhóm thực hiện lệnh sgk?

HS: Thực hiện

Báo cáo + bổ sung

GV: Kết luận, rồi nêu câu hỏi:

Vì sao gà, lợn...cây mít, cây bàng... là vật sống, còn viên gạch, hòn đá... là vật không sống?

Thế nào là vật sống? Lấy ví dụ?

Thế nào là vật không sống? Lấy ví dụ?

GV: Từ những ý kiến thảo luận của lớp tìm ra đâu là động vật, thực vật, đồ vật?

HS: Trả lời

GV: Nhấn mạnh vai trò của nhóm vật sống

gọi là sinh vật

Hoạt Động 2:

GV: Giới thiệu nội dung bảng phụ

Chất cần thiết, chất thải là những chất ntn?

HS: Giải thích

GV: Liên hệ thực tế

Hãy thực hiện theo nhóm lệnh sgk?

HS: Thực hiện

1-2 hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung

GV: Kết luận, hoàn chỉnh bảng phụ

Qua bảng trên em hãy cho biết vật sống có những đặc điểm gì?

HS: Trả lời

GV: Nêu ví dụ vật sống có những đặc điểm ntn?

GV: Ghi nhận ý kiến của HS.

Hoạt động 3:

HS: Thực hiện lệnh mục a SGK, các nhóm thảo kuận, rồi hoàn thành phiếu học tập

GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.

GV: Nhận xét, kết luận

- Vật không sống không có những đặc điểm như vật sống.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.  Đặc điểm cơ thể sống:

-         Trao đổi chất với môi trường

-         Lớn lên

-         Sinh sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Sinh vật trong tự nhiên.

a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:                      

- Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có mối quan hệ mật thiết với nhau và với con người.

                                                                                                                                                                               Trang 1                                 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8 Phút

Qua bảng phụ trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của giới sinh vật và vai trò của chúng?

GV: Yêu cầu HS xem lại bảng phụ, xếp loại riêng những ví dụ thuộc TV, ĐV và cho biết ?

Các loại sinh vật thuộc bảng trên chia thành mấy nhóm ?

Đó là những nhóm nào ?

HS: Các nhóm thảo luận dựa vào bảng, nội dung thông tin và quan sát hình 2.1SGK, đại diện báo cáo kết quả, GV kết luận

Hoạt động 4:

GV: Giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của sinh học, các phần mà hoc sinh được học ở THCS.

HS đọc thông tin mục 2 SGK, tìm hiểu và cho biết:

Nhiệm vụ sinh học là gì?

nhiệm vụ thực vật học là gì?

 

 

b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên.

- Vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.

 

 

 

 

 

 

 

IV. Nhiệm vụ của Sinh học

Nhiệm vụ sinh học: là nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống,các điều kiện sống của sinh vật, cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường. Từ đó biết cách sử dụng hợp lí chúng để phục vụ đời sống của con người

Nhiệm vụ của thực vật học: nghiên cứu hình thái cấu tạo hoạt động sống, sự đa đạng, vai trò của thực vật, từ đó ứng dụng trong thực tiễn đời sống.

Kết luận: SGK

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?

-         Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì trong những đặc điểm sau:

       Lớn lên

       Sinh sản

       Di chuyển

       Lấy các chất cần thiết

       Loại bỏ các chất thải

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Trả lời câu hỏi Sgk

-         Xem trước bài

 

 

                                                                                                                                                                               Trang 1                                 


Tuần 1

Tiết 2                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-       Nêu được đặc điểm chung của thực vật.

-       Tìm ra sự đa dạng phong phú của thật vật.

-       Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.

2. Kỹ năng:

-         Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, có các kĩ năng quan sát tranh vẽ và mẩu vật phát hiện ra kiến thức.

3.Thaùi ñoä:

Giaùo duïc loøng yeâu thieân nhieân, yeâu thöïc vaät.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Thảo luận nhóm

-         Nêu và giải quyết vấn đề

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Tranh ảnh :Khu rừng, vườn cây, sa mạc,hồ nước…

Học Sinh:  Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất, ôn lại kiến thức trong sách TNXH ở tiểu học.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)

-         Kể tên một số sinh vật sống trên cạn dưới nước và ở cơ thể người.

-         Nhiệm vụ của thực vật học là gì?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1:

GV: Cho HS hoạt động cá nhân: quan sát tranh vẽ

GV: Cho HS hoạt động nhóm thảo luận:

Xác định những nơi trên trái đất có thực vật sống?

Kể tên một vài cây sống ở đồng bằng,đồi núi, ao hồ, sa mạc …?

I. Sự đa dạng - phong phú của thực vật

- Thực vật rất đa dạng và phong phú được thể hiện:

       Môi trường sống đa dạng: (khí hậu khác nhau, địa hình khác nhau, môi trường sống khác nhau)

                                                                                                                                                                               Trang 1                                 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Nơi nào có nhiều thực vật, nơi nào ít thực vật?

Kể một số cây gỗ lâu năm thân cứng rắn?

Kể tên một số cây sống trên mặt nước theo em chúng có đặc điểm gì khác với cây sống trên cạn?

Kể tên một vài cây nhỏ bé thân mềm yếu?

Em có nhận xét gì về sự đa dạng của thực vật?

HS: Quan sát hình 3.1 đến 3.4, kết hợp với mẩu vật mang đến lớp thảo luận nhóm thống nhất báo cáo.

GV: Gọi từ 1-3 nhóm đại diện trình bày.

GV: Nhận xét và nêu câu hỏi.

Các cây sống ở dưới nước có đặc điểm gì khác cây sống ở trên cạn?

HS: Thân rỗng xốp chứa khí, lá rộng hoặc dẹp dài nỗi lên mặt nước ...

GD ý thức bảo vệ thực vật:.

-         Thực vật nói chung và rừng nói riêng là nguồn cung cấp thức ăn, chỗ ở, cung cấp lương thực, thực phẩm… cho con người, làm giảm ô nhiễm môi trường.

-         Thực vật rất đa dạng và phong phú nhưng hiện nay độ đa dạng của loài đang bị suy giảm do nạn phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi làm mất phần rất lớn rừng trên trái đất.

Vậy các em sẽ bảo vệ và phát triển thực vật nói chung và rừng nói riêng bằng cách nào?

HS: Nêu những việc cụ thể mình có thể làm: Trồng cây xanh, chăm sóc cây xanh, bảo vệ cây xanh trong trường học.

GV: Chốt lại mục trên và cho HS đọc phần thông tin SGK.

Hoạt động 2:

       Số lượng loài lớn.

       Số lượng cá thể trong loài nhiều.

       Đặc điểm cấu tạo khác nhau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Đặc điểm chung của thực vật

                                                                                                                                                                               Trang 1                                 


Phút

GV: Cho HS thực hiện     ở trang 11

GV: Nhận xét bảng

HS: Kẻ và hoàn thành bảng ở các nội dung.

Con gà, con chó lấy roi đánh        thay

Chậu cấy để ở cửa sau một thời gian, cây cong về chỗ súng.

HS: Nhận xét các hiện tượng từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật

GV: Chốt lại nội dung trên.

-         Từ tổng hợp chất hữu cơ.

-         Phần lớn không di chuyển.

-         Phản ứng chậm với các kích thích của môi trường ngoài.

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?

-         Đặc điểm chung của thực vật là gì?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài.

-         Soạn trước và xem bài: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?

-         Đem mẫu vật: Cây dương xỉ, cây rau bợ, cây đậu.

 

   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                                                                                                                                               Trang 1                                 


Tuần 2

Tiết 3                                                                                Ngày soạn: 28/ 8/ 2016

 

                CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Biết quan sát so sánh để phân biệtcây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan simh sản.

2. Kỹ năng:

-         Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.

3.Thaùi ñoä:

-         Có ý thức bảo vệ thực vật

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Thảo luận nhóm

-         Nêu và giải quyết vấn đề

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Tranh vẽ: H.4.1và H.4.2 SGK.Mẫu cây cà chua, cây đậu có hoa, quả hạt.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Sưu tầm cây dương xỉ, cây rau bợ.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)

Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?

Đặc điểm chung của thực vật là gì?

3. Nội dung bài mới:

 a/ Đặt vấn đề.

Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kỹ các em sẽ nhận ra sự khác nhau giữa chúng.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1:

GV: Cho HS hoạt động cá nhân: Tìm hiểu các cơ quan của cây cải

Cây cải có những cơ quan nào? Chức năng từng loại cơ quan đó?

HS quan sát H.4.1 SGK đói chiếu với bảng 1 HS trả lời câu hỏi kiến thức.

GV: Cho HS làm bài tập điền tiếp:

Rễ, thân, lá là………

Hoa, quả, hạt là………

I: Tìm hiểu các cơ quan của thực vật

-    Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa quả hạt.

-    TVKCH cơ quan sinh sản không phải là hoa quả hạt.

   Cơ thể TVCH gồm 2 loại cơ quan

+ CQSD: Rễ, thân, lá có chức năng chính là nuôi dưỡng cây.

                                                                                                                                                                               Trang 1                                 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

 

+ Chức năng của cơ quan sinh sản là….

+ Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là...

HS: Hoạt động nhóm: Phân biệt TVCH và TVKCH.

GV: Theo dõi hoạt động của các nhóm.

GV: Nhận xét sữa chữa.

Lưu ý: Cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh dưỡng đặc biệt.

GV: Cho HS thảo luận nhóm.

Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thực vật thành mấy nhóm?

HS: Thảo luận nhóm, Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung

GV: Chốt lại nội dung trên

Hoạt động 2:

Cây một năm và cây lâu năm:

GV: Cho HS nêu một số cây và vòng đời kết thúc trong vòng một năm.

HS thảo luận nhóm và ghi ra giấy.

VD: Lúa, ngô, mướp, … cây một năm

Xoài, ổi, vải, … là cây lâu năm.

Kể tên một số cây sống lâu năm trong vòng đời có nhiều lần ra hoa tạo quả.

Tại sao ngươi ta nói như vậy?

GV: Cho HS thảo luận phân biệt cây một năm và cây lâu năm.

HS: Thảo luận đến kết luận

GV: Nhận xét Cho một số ví dụ khác:

+ CQSS là hoa, quả, hạt có chức năng sinh sản duy trì và phát triển nòi giống.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II: Cây lâu năm và cây một năm

Cây một năm là cây: có thời gian sinh trưởng và phát triển trong vòng một năm.

Cây lâu năm: là cây có thời gian sinh trưởng và phát triển trong vòng nhiều năm.

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?

-         Kể tên một vài cây có hoa và cây không có hoa.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài, xem trước bài 5.

 

 

 

 

 

 

                                                                                                                                                                               Trang 1                                 


Tuần 2

Tiết 4                                                                                Ngày soạn: 28/ 8/ 2016

 

Chương 1: TẾ BÀO THỰC VẬT

KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG

   

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi

-         Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi, nhớ các bước sử dụng

2. Kỹ năng:

-         Rèn kỹ năng thực hành

3. Thái độ:

-         Có ý thức giữ gìn bảo vệ kính trước khi sử dụng

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Tranh vẽ kính lúp, kính hiển vi

-         Kính lúp cầm tay, kính hiển vi

Học Sinh: Mang cả cây hoặc cành, lá, hoa của một cây bất kỳ.

                 Một số cây non, cây ra hoa, quả

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

1. Đặc điểm chung của TV?

2. Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

 Muốn hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi .

Vậy sử dụng kính đó ntn? 

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

16 Phút

 

 

 

 

 

Hoạt Động 1

GV: Yêu cầu hs quan sát các bộ phận của kính lúp kết hợp đọc nội dung mục 1 ở sgk và nêu câu hỏi:

Kính lúp có cấu tạo như thế nào?

Tấm kính lúp có chức năng gì?

HS: Giải thích

I. Kính lúp và cách sử dụng:

- Cấu tạo:

+ Tay cầm, khung: bằng kim loại hoặc bằng nhựa

+ Tấm kính: trong, dày, hai mặt lồi.

 

                                                                                                                                                                               Trang 1                                 


 

 

 

 

 

 

20 Phút

GV:  Giải thích cấu tạo kính lúp.

Thao tác mẫu cách sử dụng kính lúp, yêu cầu hs quan sát

HS: Theo dõi

GV: Sử dụng kính lúp ntn?

HS: Phát biểu

             Hoạt Động 2:

GV: Đặt kính hiển vi lên bàn để hs quan sát

Yêu cầu đọc thông tin sgk và cho biết  kính hiển vi gồm mấy phần?

HS: Quan sát

Trả lời + bổ sung

GV: Thân kính gồm phần nào?

HS phát biểu

GV: Chức năng của kính hiển vi là gì?

GV: Gọi học sinh lên bảng  nhìn vào tranh nêu chức năng từng bộ phận

HS thực hiện

GV: Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất? vì sao?

HS: Trả lời

GV: Hướng dẫn hs cách sử dụng kính bằng cách gv thao tác

HS: Quan sát.

GV: Gọi hs lên sử dụng kính.

Yêu cầu hs khác nhận xét, bổ sung

HS: Thực hiện

GV: Theo dõi + đánh giấu

 

-Sử dụng: Tay trái cầm kính, để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên đến khi nhìn rõ vật.

 

II. Kính hiển vi và cách sử dụng:

Cấu tạo:

+ Chân kính

+ Thân kính: gồm

  • Ống kính có thị kính, đĩa quay, vật kính
  • Ốc điều chỉnh: ốc to và ốc nhỏ

Ngoài ra còn có gương phản chiếu ánh sáng vào vật mẫu

 

 

 

- Cách sử dụng:

+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính

+ Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng.

+ Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật.

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Đọc ghi nhớ                     

-         Chỉ trên kính các bộ phận và chức năng kính hiển vi?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Câu hỏi  ở SGK

-         Chuẩn bị vật mẫu  củ hành, quả cà chua

-         Xem trước quy trình thực hành

 

 

 

 

 

 

                                                                                                                                                                               Trang 1                                 


Tuần 3

Tiết 5                                                                                 Ngày soạn: 04/ 9/ 2016

 

THỰC HÀNH:

                                      QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật (vảy hành, thịt quả cà chua)

2. Kỹ năng:

-         Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi

-         Rèn kỹ năng quan sát và vẽ hình

3. Thái độ:

-         Bảo vệ giữ gìn dụng cụ

-         Trung thực: chỉ vẽ hình quan sát được

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-         Quan sát

-         Thực hành

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà chua

-         Kính hiển vi

-         Bản kính, lá kính

-         Lọ đựng nước cốc có ống nhỏ giọt

-         Giấy hút nước

-         Kim nhọn, kim mũi nhác

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Vật mẫu củ hành tươi, quả cà chua chín

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Chỉ trên tranh vẽ các bộ phận và chức năng kính hiển vi?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề:

     Nội dung của bài thực hành hôm nay giúp các em biết làm một tiêu bản tế bào thực vật (Vảy hành, thịt quả cà chua chín )

2. Triển khai bài:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

Hoạt Động 1

I. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi:

 

                                                                                                                                                                               Trang 1                                 

nguon VI OLET